Trang 1
PHN 1: NHỮNG NGUỒN LC CHÍNH ĐỂ PHÁT TRIN
KINH T XÃ HỘI NƯC TA.
A - C NGUỒN LC T NHIÊN
Nguồn lực 1: VTĐL van phạm vi lãnh thổ nước ta.
Câu 1: u đặc điểm VTĐL phạm vi lãnh thổ nước ta. Những thuận lợi
khó khăn của VTĐL với phát triển kinh tế xã hội.
*Đặc điểm phạm vi lãnh thổ:
Lãnh thổ nước ta gồm 2 phần: phần đất liền và phần biển.
- Phần đất lin rộng 331212 km2( niên giám thống kê năm 2006) nằm trong hệ
toạ độ địa như sau:
+ Cực Bắc: là xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang: 23023/ vĩ độ Bắc và
102020/ kinh độ Đông.
+Cực Nam: m Rạch Tàu, huyện Năm Căn, tỉnh Mau. Toạ độ 8034/ độ
Bắc và 104050/ kinh độ Đông.
+ Cực Đông là Vạn Thạnh,huyện, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà. Toạ đ
12024/ độ Bắc và 109024/ kinh độ Đông.
+ Cực Tây là Sín Thầu-huyện Mường Nhé-Tỉnh Điện Biên toạ độ 22024/ đ
Bắc và 102009/ kinh độ Đông.
Như vậy lãnh thổ phần đất liền nước ta nằm gọn trong hệ toạ độ từ 8030/ đến 23022/
độ Bắc và từ 102010/ đến 109030/ kinh độ Đông.
Phần đất lin ca nước ta tiếp giáp với Trung Hoa phía Bắc vi 1400 km, tiếp
giáp với Lào Campuchia phía Tăy với đường biên giới Lào 2100 km đường biên
gii Campuchia là 1100 km (Tổng chiều dài đường bn giới đất lin: 4600) n phía
Đông tiếp giáp biển Đông có đường bở biểni từ Móng Cái đến Hà Tiên là 3264 km.
- Phần biển: diện tích rộng trên 1 triệu km2. Trên đó 3000 đảo nhỏ nhiều
đảo ln như: Cát Bà, n Đảo, PQuốc 2 quần đảo ln nhất là Hoàng Sa Trường
Sa. Phần biền nước ta cũng được chia thành những vùng biển có tên goi như sau:
+ Vùng nội thuỷ: là vùng biển giới hạn bởi bờ biển đường cơ sở (đường cơ sở
những đường thẳng trên biển nối liền với c đảo ven bờ và các mũi đất nhô ra ngoài biển
xa nhất đảo Cồn Cỏ, đảo n, mũi Đại nh, n Đảo, đảo Thổ Chu, đảo PQuốc.
Trong vùng nội thuỷ Nhà nước ta có mi chủ quyền như ở phần đất liền.
+ Vùng lãnh hải: vùng biển tính từ đường cơ srộng về phía biển tới 12 hi lý.
Trong vùng lãnh hải Nhà nước ta cũng mi chủ quyền khai thác i nguyên, đánh bắt
thuỷ hải sản…
+ Vùng tiếp giáp lãnh hi là phần biển tính từ đưng cơ srộng 24 hải . Trên
vùng tiếp giáp lãnh hi ngoài chủ quyền tm khai thác i nguyên, đánh bắt thuỷ hải
sản ta còn có thu thuế hải quan biển, giao thông biển…
+ Vùng đặc quyền kinh tế phần biển tính từ đưng srộng tới 200 hi lý.
Trong vùng đặc quyền kinh tế tngoài các chủ quyền như c vùng biển phía trong thì
nước ta có thể cho phép nước ngoài đặt đường ống dẫn dầu, dẫn khí đốt hoặc dây cáp ngầm
qua đáy biển nước ta.
Trang 2
+ Vùng thềm lục địa phần o i ca đất lin dưới đáy biển ra tới hết danh giới
phía ngi của vùng đặc quyền kinh tế. Trên thềm lục địa N nước ta quyền tm dò
và khai thác các nguồn tài nguyên khoáng sản (dầu khí ở vùng thềm lục địa phía Nam).
+ Vùng trời khoảng không gian bao tm lên phần đất liền, phần nh hải
không gian của các đảo và qua đảo ở ngoài khơi.
Đất lin, vùng bin, vùng trời toàn vn lãnh thổ bất khả xâm phạm của
CHXHCN Việt Nam.
*Những đặc điểm của vị trí địa lý nước ta là:
- Nước ta nằm gọn trong nh đai khậu nhit đới bắc bán cầu (từ 8034/ 23023/
độ Bắc và cũng nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa Châu á.
- Nước ta li nằm phía Đông của n đảo Trung ấn (gồm 6 nước Việt Nam, Lào,
Cpc, Thái Lan, Myanmar, Malayxia).
- Nước ta lại nằm gần trung m của khu vực Đông Nam á (gồm 11 nước)
cũng nm tn giao điểm của những đưng hàng không, hàng hải quan trng tTBDương
sang ấĐDương.
- Nước ta nằm trong khu vực hiện nay được coi là là khu vực đang diễn ra nhiều
sôi động nhất v mặt kinh tế hội đặc biệt nằm rất gần c nước NIC Châu á
(Singapore, Đài Loan, Hàn Quốc,vùng lãnh thổ Hồng ng) nằm gần 2 nước nền
kinh tế mnh nhất Châu á (TQ, Nhật Bản).
- Nước ta cũng nằm trong khu vực được coi là nhiều thiên tai nhất thế giới.
*Những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lý với phát triển kinh tế hội.
- Thuận lợi:
+ Do nưc ta nm gọn trong vành đai khí hậu nhiệt đới bắc bán cầu nên thiên nhiên
nước ta thiên nhiên nhiệt đới với nhiệt đtrung bình m kcao từ 220C 270C, n
cân bức xquanh m dương, với tổng nhiệt độ hoạt động giao động t8000 100000.
Điều kiện này rất thuận lợi để ớc ta phát triển một nn nông nghiệp nhiệt đới đa dạng
nhiu vụ quanh năm.
+ Nước ta lại nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa Cu á dẫn đến khí hậu
phân mùa rất trong m với chế độ a mùa lượng mưa ln từ 1500 2000
mm/năm. Điều kiện này thuận lợi một nền nông nghiệp lúa nước nhiều vụ quanh năm.
+ Do nước ta nằm ở phần Đông của bán đảo Trung ấn cho nên có nguồn i nguyên
bin phong phú. Trước hết biển gây ra mưa nhiều ở phần đất liền, sưởim những luồng khí
lnh từ phương Bắc xung, dịu mát những luồng khí nóng txích đạo lên. Cho nên thiên
nhiên nhiệt đới nước ta nóng, ẩm, mưa nhiều rất khác với thiên nhiên nhiệt đới của
nhiu nước nằm trên cùng độ (Bắc Phi và Tây á).
Biển kho i nguyên về hi sản, v khoáng sản cho nên nh đó ta thể phát
triển mnh các ngành công nghiệp kinh tế bin: khai thác dầu mỏ, đánh bắt, nuôi trồng
thuỷ sn, giao thông biển và du lịch biển.
Trang 3
+ Nước ta lại nằm gần trung m của khu vực Đông Nam á n lãnh thổ nước ta
là nơi hội tụ, giao thoa của nhiều luồng sinh vật, n hoá từ phương Bắc xuống, phương
Nam n, Đông sang, Tây tới làm cho tài nguyên sinh vật của nước ta đa dạng về giống loài
chủng loại tạo nên nhiều nguồn nguyên liệu sinh vật phong phú. Đồng thời cũng tạo
nên nền văn hoá của dân tộc Việt Nam rất đa dạng và giàu bản sắc.
+ Nước ta li nm vùng bn lca hai vành đai khoáng sản ln nhất thế gii
TBDương làm cho lãnh thổ nước ta chứa nhiu nguồn i nguyên khoáng sn kể cả kim
loại và phi kim loại kể cả trên đất liền và dưới biển.
+ Nước ta li nằm i giao đIểm của đường hàng không, hàng hải quốc tế t
TBDương sang ấĐDương li nm rất gần đường biển quốc tế đó là eo biển Malacca. Vì
vậy nước ta rất thuận lợi trong mở rộng giao lưu hợp tác quốc tế bằng đường biển đồng
thi nước ta cũng i dừng chân ca nhiu u thuyền quốc tế cơ hội đđẩy mạnh
phát triển du lịch quốc tế.
+ Nước ta lại nm rất gần các nước NIC Châu á cùng vi Nhật Bản và TQ cho
nên nước ta dễ dàng học tập trao đổi kinh nghiệm và tiếp thu ng nghcủa nhng nước
này, đồng thời cũng được các nước này quan tâm đầu tư hợp tác phát triển.
- Khó khăn:
+ Nước ta nằm trong khu vực được coi là nhiều thiên tai nhất thế giới: nhiều bão, lũ
lụt, hạn hán. Cho nên nước ta luôn luôn phải đầu tư ln để hn chế phòng ngừa những
hậu quả của thiên tai.
+ Vị trí địa lý nước ta không những có ý nghĩa lớn với phát triển kinh tế,hội như
nêu tn n tầm quan trọng lớn trong việc bảo vệ an ninh quốc phòng ca khu vực
Đông Nam á Châu á. Cho nên trong lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước của n
tộc ta thì nước ta luôn luôn bị nhiều thế lực đế quốc dòm ngó xâm lược.
NGUỒN LỰC 2: TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Câu 1: Nêu đặc điểm của tài nguyên đất. Những thuận lợi khó khăn trong khai
thác sử dụng đất ở nước ta để phát triển kinh tế, xã hội.
*Đặc điểm tài nguyên đất:
Tài nguyên đất của nước ta đa dạng về loại hình với 64 loại đất khác nhau được
gộp lại m 13 nhóm đất chính. Trong đó 2 nhóm đất quan trọng nht là: nhóm đất
feralit và phù sa.
- Nhóm đất feralit có những đặc điểm chính sau:
+ Nhóm đất feralit chiếm S ln và phân bố chủ yếu ở các vùng miền núi trung du.
+ Đất feralit nguồn gốc đưc hình thành từ qtrình phong hoá các loại đá mẹ
(đá gốc).
+ Đất feralit của nước ta nhìn chung là khá màu mỡ có tầng phong hoá dầy, có m
lượng các ion sắt, nhôm, titan, magiê khá cao.
+ Đất feralit gồm nhiều loại khác nhau nhưng điển hình một số loạI sau đây:
Trang 4
Đất feralit đỏ vàng phân bố nhiều nhất trung du miền núi phía Bắc thích
hợp nhất với trồng chè búp, sơn, hồi, lạc, a.
Đất đỏ bazan phong hoá từ các đá bazan có màu nâu đỏ, phân bố nhiu nhất
Tây Nguyên, ĐNB, Quảng Bình, Quảng Trị, Nghệ An. Đất này rất tốt thích hợp với trồng
cà phê, cao su, tiêu, điều.
Đất đỏ đá vôi phân bố trong các thung lũng đá vôi và hình thành phong hoá t
đá vôi có màu nâu đỏ. Đất y khá tốt và thích hợp nhất với trồng các cây công nghiệp, y
ăn quả mà điển hình là lạc, mía, cam, dừa.
Đất feralit mùn trên núi phân bố các vùng núi cao phía Bắc, đất nhiều mùn
thích hợp nhất trồng các y dược liu (tam thất,..) các y ăn quả ào, mn…) cận
nhit và ôn đới.
Đất psa c (đất xám) phân bố nhiều nhất vùng ĐNB, đất này thể s
dụng để trồng cao su, lạc, mía…nhưng phải đầu tư cải tạo.
Ngoài các loại đất feralit nêu trên nước ta còn một số loại đất feralit khác có
chất lượng xấu: đất trống đồi trọc, đất trơ sỏi đá, đất đá ong hoá…
- Nhóm đất phù sa gồm những đặc điểm chính sau đây:
+ Đất phù sa chiếm S nhỏ và phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng.
+ Đất phù sa được hình thành do quá trình bồi đắp của phù sa sông.
+ Đất phù sa của nước ta rất màu mỡ trong đó có hàm lượng đạm, lân, kali kcao
và rất thích hợp với trồng các cây ngắn ngày.
+ Trong nhóm đất phù sa gồm những loại đất chính sau:
Đất phù sa được bồi hàng m phân bố các vùng Đông Bắc, ven sông, ven
bin, ngoài đê. Đất y rất tốt nhưng bngập nước thường xuyên vào mùa mưa nên ch
được sử dụng để trồng hoa màu vào mùa khô.
Đất psa không được bồi hàng m phân bố các vùng Đông Bắc, ven
sông, biển, trong đê. Đất này rất tốt được con người cm bón thường xuyên và hiện nay
đây là địa bàn chính để sản xuất lương thực thực phẩm của cả nước.
Đất phù sa ngập mặn ven bin phân bố dọc ven biển tBắc vào Nam nhưng
nhiu nhất ven biển ĐBSH ĐBSCL. Đất này phù hợp với trồng: i, , vẹt, bần
đước và rất tốt với nuôi trồng thuỷ sản nước mn, lợ.
Đất phù sa nhiễm phèn phân btn diện S lớn vùng Đồng Tháp Mười, Tứ
Giác Long Xuyên. Đất này cần phi cải tạo mi ý nghĩa với phát triển nông nghiệp.
Đất cát ven biển pn bố dải rác dọc bờ biển từ Bắc vào Nam. . Đất này có thể
sử dụng để trồng một số y công nghiệp ngn ngày (lạc, đậu...) và các loại hoa màu lương
thực: ngô, khoai, sắn.
- Ngoài các loại đất nêu trên trong hpsa còn nhiều loại đất xấu khác: đất bi
mòn, rửa trôi, bạc màu
Trang 5
Qua chứng minh trên ta khẳng định tài nguyên đất đai của ớc ta rất đa dạng về
loại hình với nhiều tính chất đặc điểm giá trị khác nhau.
* Thuận lợi và khó kn trong khai thác và sử dụng đất để phát triển kinh tế, xã hội.
- Thuận lợi:
+ i nguyên đất của nước ta rất đa dạng về loại hình trong đó nhiều loại đất
feralit và nhiều loại đất p sa. Chính đó những địa n cho phép phát trin một hệ
thống y trồng gồm nhiều y i ngày (chè, phê, cao su,…) và nhiu y ngn ngày
(lạc, a, đậu tương,…). Vì vậy nhân dân ta mi có câu ngạn ngữ “Đất nào cây nấy”.
+ Nước ta một sloại đất rất tốt: đất đỏ bazan, đất đỏ psa được bồi kng
bồi hàng m; những loại đất này lại phân bố trên S rộng, tn địa hình khá bằng phẳng
Tây Nguyên, ĐNB, ĐBSH ĐBSCL. Chính đó những địa bàn rất tốt vi hình thành
các vùng chuyên canh qui lớn: cung cấp phê Tây Nguyên, cao su ĐNB, chuyên
canh lúa ở ĐBSH ĐBSCL.
+ Đất trung du miền núi có S rộng chiếm tới S cả nước trên đó lại có nhiều cao
nguyên, bình nguyên và đồng = giữa núi nổi tiếng như: cao nguyên Mộc Châu (Sơn La),
cao nguyên Đức Trọng (m Đồng) đặc biệt vùng đồi trước núi các tỉnh miền
Trung với nhiu đồng ctự nhiên rộng lớn là những địa bàn rất tốt với nuôi gia súc lớn: bò
sữa, bò thịt…
+ Đất trung du miền núi còn địa bàn rất quan trọng để phát triển lâm nghiệp
trồng rừng phủ xanh đất trống đồi trọc bảo vệ môi trường.
+ Dọc bờ biển nước ta vi đường bờ biển i tng Cái Tiên là 3260 km,
trên đó li có ng trăm ngàn ha đầm phá, cửa sông, vũng, vịnh, i, triều nổi tiếng như
phá Tam Giang, đầm Cầu Hai, đầm Tây, đm i…những địa n rất tốt với nuôi trồng
thuỷ sn nước mặn, nước lợ như nuôim, cá, rong câu.
+ Vùng biển nước ta rộng trên 1 triệu km2 trên đó lại có n 3000 đảo nhỏ nhiều
đảo lớn lớn: như Cát Bà, Thổ Chu, Phú Quốcvà 2 quần đảo lớn: HSa, TSa ttrên c
đảo ven đảo này nơi trú n của u thuyền rất tốt, đánh bắt, chế biến, nuôi trồng hải
sản đặc biệt là cơ sđể bảo vệ an ninh quốc phòng vùng biển nước ta điển hình là HSa.
- Khó khăn:
+ Khó khăn lớn nhất trong khai thác sử dụng đất của nước ta S đất đai nhỏ
hẹp đặc biệt là đất nông nghiệp rất ít, bình quân đầu người chỉ đạt khoảng 0,1 ha cho n
nhân n ta trong phát triển nông nghip không những phải tiết kiệm đất mà n phải chi
phí lớn để thâm canh, xen canh, tăng vụ, gi vụ, quay vòng đất. Chính thế mà bao đời
nay người dân Vit Nam quanh năm phải “bán mặt cho đất, bán ng cho trời”.
+ Đất đai nước ta nhiều m qua đã bị con người khai thác sử dụng bừa bãi bởi: du
canh du cư, đốt nương làm rẫy, phá rừng dẫn tới nhiều vùng đất pnhiêu đang bthoái
hoá nhanh, xấu, đất trống đồi trọc, đất đá ong hoá,…
Câu 2: Phân tích đặc đIểm tài nguyên khí hậu. Những thuận lợi khó khăn
của khí hậu nước ta với phát triển sản xuất.
* Đặc điểm khí hậu nước ta: