TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
207
NHN XÉT KIN THC V PHÒNG VÀ X TRÍ PHN V
CỦA ĐIỀU DƯỠNG H SINH TI BNH VIỆN ĐA KHOA
HUYỆN HOÀI ĐỨC NĂM 2024
Nguyn Th Thanh Hin1, Nguyn Th Tuyết1, Đoàn Thịnh Trường1,
Nguyn Th Thương Huyền1, Nguyn Th 1
TÓM TT26
Đặt vấn đề: Phn v là mt phn ng d ng,
tùy theo mức độ, mức độ nng, nguy kch gi
sc phn vệ, do đột ngt giãn toàn b h thng
mch co tht phế qun th gây t vong
trong mt vài phút. Chính vy, vic d phòng,
phát hin sm nhng triu chng ca phn v
cùng thái độ khẩn trương cấp cu x trí người
bnh phn v s làm giảm đáng kể t l tai biến
t vong trên người bnh phn vệ.Điều dưỡng
H sinh người tiếp xúc trc tiếp, đầu tiên
thường xuyên nhất, đồng thi trc tiếp s dng
thuốc cho người bnh vy h cũng người
phát hin sm nhng du hiu ca phn v. Mc
tiêu: Nhn xét kiến thc v phòng x trí phn
v của Điều dưỡng H sinh ti Bnh viện đa
khoa Hoài Đức năm 2024. Đối tượng
phương pháp: Nghiên cu tiến cu can thip
kiến thc v phòng x trí phn v 118 điều
dưỡng h sinh đang công tác tai các khoa lâm
sàng, cn lâm sàng ti bnh viện đa khoa huyện
Hoài Đức t tháng 04/2024 đến tháng 9/2024.
Kết qu: T l chung của điều dưỡng h sinh
kiến thc tt v phòng và x trí phn v trước
đào tạo 72%, sau đào tạo 94.9%. T l điu
dưỡng h sinh chưa nắm được kiến thc v
1Bệnh viện Đa khoa huyện Hoài Đức
Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Tuyết
Email: nguyenthituyethoaiduc@gmail.com
Ngày nhận bài: 12/08/2024
Ngày phản biện khoa hc: 16/09/2024
Ngày duyệt bài: 07/10/2024
theo dõi phn v trong giai đoạn cp gim xung
còn 5.1% sau đào tạo. T l điều dưỡng h sinh
kiến thức đúng về theo dõi phn v trong giai
đoạn ổn định sau đào tạo là 93.2%.
T khóa: Phòng x trí phn vệ, Thông tư
51/2017-TT- BYT, điều dưỡng h sinh
SUMMARY
REVIEW OF KNOWLEDGE ON
PREVENTION AND MANAGEMENT
OF ANALYSIS OF NURSES -
MIDIDIDIES AT HOAI DUC DISTRICT
GENERAL HOSPITAL IN 2024
Background: Anaphylaxis is an allergic
reaction, depending on the severity, at a severe
and critical level called anaphylactic shock, due
to sudden dilation of the entire vascular system
and bronchospasm that can cause death. in a few
minutes. Therefore, prevention and early
detection of symptoms of anaphylaxis along with
an urgent attitude of emergency treatment and
treatment of patients with anaphylaxis will
significantly reduce the rate of complications and
death in patients with anaphylaxis. Article
Nurses - Midwives are the people who have
direct, first and most frequent contact, and
directly use medicine for patients, so they are
also the ones who detect early signs of
anaphylaxis. Objective: Review the knowledge
of anaphylaxis prevention and treatment of
nurses and midwives at Hoai Duc District
General Hospital in 2024. Subjects and
methods: Prospective study with intervention on
HI NGH KHOA HC HI NI KHOA THÀNH PH HÀ NI
208
knowledge of anaphylaxis prevention and
treatment in 118 nurses - midwives working in
clinical and paraclinical departments at Hoai Duc
district general hospital from April 2024 to
September 2024. Results: The overall rate of
nurses and midwives with good knowledge about
anaphylaxis prevention and treatment before
training is 72%, after training 94.9%. The
percentage of nurses and midwives who do not
have knowledge about anaphylaxis monitoring in
the acute phase decreased to 5.1% after training.
The rate of nurses and midwives with correct
knowledge about anaphylaxis monitoring during
the stabilization period after training is 93.2%.
Keywords: Prevention and treatment of
anaphylaxis, Circular 51/2017-TT-BYT, nursing
midwifery.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Phn v mt phn ng d ng, tùy theo
mức độ, mức độ nng, nguy kch gi sc
phn vệ, do đột ngt giãn toàn b h thng
mch co tht phế qun th gây t vong
trong mt vài phút. Trên thế gii t l sc
phn v ngày càng gia tăng tùy theo nguyên
nhân. Chính vy, vic d phòng, phát hin
sm nhng triu chng ca phn v cùng
thái độ khẩn trương cp cu x trí người
bnh phn v s làm giảm đáng kể t l tai
biến và t vong trên người bnh phn v. Ti
bnh viện đa khoa huyện Hoài Đức, phòng
Kế hoch tng hợp phòng Điều dưỡng
hàng năm phối hp t chc tp hun chuyên
môn, trong đó Thông 51/2017/TT-BYT
ngày 29 tháng 12 năm 2017 về hướng dn
chẩn đoán xử trí phn vệ. Điều dưỡng
H sinh người tiếp xúc trc tiếp, đầu tiên
thường xuyên nhất, đng thi trc tiếp s
dng thuốc cho người bnh vì vy h cũng
người phát hin sm nhng du hiu ca
phn v. vy, chúng tôi tiến hành đề tài
này vi mc tiêu: Nhn xét kiến thc v
phòng x trí phn v của Điều dưỡng
H sinh ti Bnh vin Đa khoa huyn Hoài
Đức năm 2024.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Đối tượng được chn 118 điều dưỡng
hộ sinh đang công táctại các khoa lâm
sàng, cận lâm sàng bệnh viện đa khoa huyện
Hoài Đức.
- Tiêu chun la chn: Tt c Điu
dưỡng - h sinh công tác ti khoa lâm sàng,
cn lâm sàng.
- Tiêu chun loi tr: Điều dưỡng h
sinh ngh chế độ (thai sn, ốm đau, đi hc dài
ngày) trong thi gian nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cu: Nghiên
cu tiến cu có can thip
- C mu: Gm tt c điều dưỡng h
sinh đủ tiêu chun ti Bnh viện đa khoa
huyện Hoài Đức trong thi gian t tháng 4
đến tháng 9/2024.
- Phương pháp thu thập s liu: Phát
vn trc tiếp đối tượng nghiên cu da trên
b câu hỏi đã thiết kế sn trước sau khi
tp huấn, đào tạo.
- Công c thu thp s liu: S liu s
được thu thp bng b câu hi thiết kế sn
căn cứ theo Thông 51/2017-TT- BYT
ngày 29 tháng 12 năm 2017 do Bộ Y tế ban
hành.
- B câu hi bao gm 20 câu hỏi tương
ng với 20 điểm
+ Câu tr lời đúng: tính 01 điểm
+ Câu tr lời sai: 0 điểm
- Quy trình nghiên cứu:
Bước 1: Theo thời gian đã được định sn
không thông báo trước cho khoa biết,
nhóm nghiên cứu đến các khoa tập trung đối
tượng nghiên cứu tại phòng hành chính khoa
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
209
phát bộ câu hỏi đã thiết kế sn, đối tượng
nghiên cứu làm trong thời gian 10 phút.
Bước 2: Tổ chức 02 lớp tập huấn Thông
tư 51/2017/ TT-BYT
Bước 3: Theo thời gian đã được định sn
không thông báo trước cho khoa biết,
nhóm nghiên cứu đến các khoa tập trung
ĐTNC tại phòng hành chính khoa và phát bộ
câu hỏi đã thiết kế sn, đối tượng nghiên cứu
làm trong thời gian 10 phút.
- Phương pháp phân loại:
+ Tốt: ≥ 18 điểm
+ Khá: T 15 điểm đến ≤ 17 điểm
+ Trung bình: < 14 điểm
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm tui, gii của đối tượng nghiên cu
Bảng 1: Đặc điểm tui, gii của đối tượng nghiên cu (n=118)
Gii
Nhóm tui n (%)
20 - 29
30 - 39
40 - 49
50 - 60
Nam
0 (0,0%)
03 (75,0%)
1 (25,0%)
0(0%)
N
11(9,6%)
92 (80,7%)
10 (8,8%)
1(0,9%)
Tng s
11 (9,3%)
95(80,5%)
11 (9,3%)
1 (0,9%)
Tui Trung bình: 34 (±5), min 24, max 52
Nhn xét:
- Đối tương nghiên cứu trong độ tui t
30-39 chiếm t l cao nht 80,5%, thp nht
là nhóm 50-60 chiếm 0,9%.
- Tui trung bình của đối ng nghiên
cu là 34 (±5), tui ca điều dưỡng h sinh
tr nht nht là 24, cao nht là 52.
Biểu đồ 1. Đặc điểm v gii tính của đối tượng nghiên cu
Nhn xét: Trong nhóm đối tượng nghiên cu, t l n chiếm 96,6%, nam 3,4%
Bng 2: Trình độ của đối tượng nghiên cu
Trình độ
n
T l %
Trung cp
02
1.7
Cao đẳng
87
73.7
Đại hc/SĐH
29
24.6
Tng s
118
100
HI NGH KHOA HC HI NI KHOA THÀNH PH HÀ NI
210
Nhn xét: Điều dưỡng h sinh trình độ ch yếu cao đẳng chiếm t l 73,7%.
02 điều dưỡng trung cp chiếm t l 1,7%.
3.2. Kiến thức của điều dưỡng – hộ sinh về phòng và xử trí phản vệ.
Bng 3. Kiến thc v theo dõi phn v của đối tượng nghiên cu
Trước đào tạo
Sau đào tạo
P
n
%
n
%
< 0.05
Giai đoạn cp
Đúng
73
61.9
112
94,9
Sai
45
38.1
6
5,1
Giai đoạn ổn định
Đúng
97
82.2
110
93,2
Sai
21
17.8
8
6,8
Nhn xét: Trước đào tạo t l điều dưỡng h sinh chưa nắm được hiu biết v theo dõi
phn v trong giai đoạn cấp: 38,1%, sau đào tạo t l này gim xung còn 5,1%. S khác bit
này có ý nghĩa thống kê do P < 0.05
Bng 4: Kiến thc chung của điều dưỡng h sinh v phòng x trí phn v trước
và sau đào tạo
Kết qu
Tt
Khá
Trung bình
P
n
%
n
%
n
%
<0.05
Trước đào tạo
85
72.0
28
23.8
5
4.2
Sau đào tạo
112
94.9
6
5.1
0
0.0
Nhn xét: T l điều dưỡng- h sinh
kiến thc tt v phòng x trí phn v
trước đào tạo chiếm t l 72.0%, sau đào tạo
tăng lên chiếm t l 94.9%, mi liên quan
có ý nghĩa thống kê vi P < 0,05.
IV. BÀN LUN
Trong nghiên cứu của chúng tôi, đối
tượng nghiên cứu đa phần nữ chiếm
96.6%. Tỷ lệ này tương đồng với kết quả của
Tạ Anh Thơ là 91% [7]. Kết quả này phù hợp
với đặc điểm phân bố giới tính của nghề
Điều dưỡng. Đối tượng nghiên cứu trong
nhóm tuổi từ 30-39 chiếm 80.5%, tuổi trung
bình của ĐTNC 34 (±5), tuổi điều dưỡng
thấp nhất là 24 tuổi, cao nhất là 52.
Trình độ của đối ng nghiên cu cao
đẳng chính chiếm 73,7%. T l này khác
vi nghiên cu ca T Anh Thơ [7], ĐTNC
trình đ trung cp chiếm 90%, cao đẳng
4%, đại hc/sau đại hc 6%. Nhưng lại tương
đồng vi Nghiên cu ca Nguyn Th Thu
Huế [9], t l Điều dưỡng cao đng chiếm
78.4%. Điều đó cũng đồng nghĩa với vic
điều dưỡng rất được s quan tâm ca các cp
lãnh đạo trong bnh viện đã cử đi đào to
nâng cao trình độ chuyên môn theo Thông
liên tch s 26/2015/TTLT-BYT-BNV ca
B Y tế B Ni v ngày 7/10/2015 v
việc quy định s, tiêu chun chc danh
ngh nghiệp điều dưỡng h sinh. Tuy
nhiên, t l Điều dưỡng- h sinh trình độ
đại hc, đặc biệt sau đại hc còn khiêm
tn.
Trong nghiên cu ca chúng tôi vi 118
điều dưỡng h sinh thì t l t l điều
dưỡng h sinh chưa nắm được kiến thc v
theo dõi phn v trong giai đon cp gim
xuống còn 5.1% sau đào tạo. T l điều
dưỡng h sinh kiến thức đúng về theo
dõi phn v trong giai đon ổn định sau đào
to 93.2%, s khác biệt này ý nghĩa
thng do P < 0.05. T l điều dưỡng - h
sinh kiến thc tt v phòng và x trí phn
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
211
v trước đào tạo chiếm t l 72.0%, sau đào
tạo tăng lên chiếm t l 94.9%, mi liên
quan ý nghĩa thng kê vi P < 0,05. Kết
qu này cũng tương đồng vi nghiên cu ca
Nguyn Th Thu Huế [9]. Đạt được kết qu
như trên, trong thời gian qua bnh viện đã
chú trng đến công tác đào tạo đào to ti
ch để cng c li kiến thc nâng cao
trình độ chuyên môn, tp hun li các thông
trong công tác chăm sóc sức kho cho
người bệnh đặc bit t chc li 2 bui tp
hun v thông51/2014/TT-BYT v ng
dn phòng, chẩn đoán và xử trí phn v.
Như vậy nghiên cứu đã phản ánh được
kiến thức của Điều dưỡng - hộ sinh trong
phòng xử trí phản vệ theo thông
51/2017-TT/BYT. Từ đó định hướng đào tạo
nâng cao trình độ chuyên môn, củng cố kiến
thức cho Điều dưỡng - hộ sinh trong toàn
viện nhằm nâng cao chất lượng điều trị
chăm sóc người bệnh.
V. KẾT LUẬN
- T l chung của điều dưỡng h sinh
kiến thc tt v phòng x trí phn v
trước đào tạo 72%, sau đào tạo 94.9%.
- T l điều dưỡng h sinh chưa nắm
được kiến thc v theo dõi phn v trong giai
đoạn cp gim xuống còn 5.1% sau đào tạo.
- T l điều dưỡng h sinh có kiến thc
đúng về theo dõi phn v trong giai đoạn n
định sau đào tạo là 93.2%.
TÀI LIU THAM KHO
1. B Y tế (2017). Thông 51/2017/TT-BYT
ngày 29 tháng 12 năm 2017 “Hướng dn
phòng, chẩn đoán và xử trí phn v”.
2. Hoàng Văn Sáng (2012), “Mô tả kiến thc
của điều dưỡng trong phòng cp cu sc
phn v ti Bnh viện 354”, Khóa luận tt
nghip c nhân điều dưỡng, Trường Đại hc
Thăng Long.
3. Nguyn Th Thùy Ninh (2014). “Nghiên
cu tình trng sc phn v ti Bnh vin
Bạch Mai”, Tạp chí nghiên cu y hc. 98 (6),
tr.24-30.
4. Nguyn Anh Tun (2016), Đánh giá hiệu
qu điu tr phn v theo phác đồ ca khoa
Hi sc tích cc, Bnh vin Bch Mai,8-17.
5. Nguyễn Năng An (1998). "Sc phn v, phát
hin sm d ng thuc d phòng sc phn
vệ", Dược lâm ng, Nhà xut bn y hc, 91
98.
6. Nguyn Gia Bình (2014). “Cấp cu phn v
t thuyết đến thực hành”, Hội tho khoa
hc chuyên đề sc phn v.
7. T Th Anh Thơ (2010), “Đánh giá kiến
thc của điều dưỡng trong vic x t
chăm sóc bnh nhân sc phn v ti các khoa
lâm ng bnh viện K”, Nghiên cu y hc,
Tp 14, 25-29.
8. Đặng Th Hng Thi (2016) “Mô tả kiến
thc của Điều dưỡng các khoa lâm sàng bnh
viện 198 năm 2016 tạp chí Điều ng
Vit Nam 17- 2017, tr 28. các .
9. Nguyn Th Thu Huế (2022). “Đánh giá
kiến thc v phòng x trí phn v ca
Điều dưỡng H sinh K thut viên trước
sau đào tạo ti bnh viện đa khoa huyện
Đan Phưng t ngày 01/4/2022 đến
30/9/2022”.
10. Simons FE, Ardusso LR, Bilo MB et al
(2011). World allergy organization
guidelines for the assessment and
management of anaphylaxis. The World
Allergy Organization journal; 4: 13-37