vietnam medical journal n02 - MARCH - 2020
178
NHẬN XÉT 12 TRƯỜNG HP TO HÌNH KHUYT S BNG MNH VÁ
HP S TÙY CHNH, CH TO BNG CÔNG NGH 3D T VT LIU
Y SINH PEEK TI BNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH HẢI DƯƠNG
Vũ Trí Hiếu*, Trnh Bình**, Lê Th Hng Nhung***
TÓM TT46
Mc tiêu:
Nhn xét kh năng chính xác của 12
mnh PEEK tùy chnh trên 12 tổn thương khuyết s
kết qu tương thích của 12 bệnh nhân được to hình
khuyết s bng mnh s PEEK.
Đối tượng
phương pháp:
nghiên cu t ct ngang trên 12
bnh nhân b khuyết s do mất xương, vỡ xương, tiêu
xương, nhiễm trùng được to hình bng 12 mnh
PEEK tùy chnh. Chẩn đoán, phẫu thuật được thc
hin ti Bnh vin Đa khoa Hải Dương.
Kết qu:
90%
mnh PEEK tùy chnh va khít vi tổn thương, 11/12
bnh nhân ổn định vết m, ra vin ngay tuần đu. 1
trưng hp t dch phi x lý ra vin sau 10 ngày.
Kết
lun:
Mnh vá hp s PEEK tùy chỉnh có độ chính xác
cao, thi gian phu thut nhanh, thao tác d. Gn
100% mnh ghép PEEK ổn định, không nhim trùng,
thi ghép. Bnh nhân ra vin ngay tuần đầu.
T khóa:
to hình khuyết s, PEEK, mnh ghép
tùy chnh
SUMMARY
ANALYSIS 12 CASES CRANIOPLASTIES
WITH IMPLANT CUSTOMIZED
MANUFACTURED BY 3D TECHNOLOGY
FROM PEEK BIOMARTERIAL AT HAI
DUONG GENERRAL HOSPITAL
Objectives:
Analysis of accuracy of 12 customized
PEEK fragments on 12 cranial defect and
biocompatibility results of 12 patients who were
cranial repair surgery with PEEK cranial.
Subject
andMethods:
A cross-sectionnal propecive study on
12 patients who were cranial: bone loss,
fragmentation, bone resorption, infection and other
causes. Diagnosis and surgery are performed at Hai
Duong Generral Hospital. Results: 90% of customized
PEEK good fit for the calvarial defect. 11/12 patients
stabilized the incision, they remained hospital for 1
weeks before discharging them. 1 case incison
swelling must be discharged after 10 days.
Conclusion:
customized PEEK skull fragments has
high accuracy, excellent cosmetic outcome, reduce
operating time. Cranioplasty with PEEK implant is
good option for patients, no infection and rejection.
The patient discharged from hospital in the first week.
Keywords:
Cranioplasty, PEEK, customized implant
*Bnh viện đa khoa Hải Dương
**Vin nghiên cu và phát trin vt liu Y sinh
***Trường Đại hc Y Hà Ni
Chịu trách nhiệm chính: Vũ Trí Hiếu
Email: bshieubvhd@gmail.com
Ngày nhận bài: 9.01.2020
Ngày phản biện khoa học: 28.2.2020
Ngày duyệt bài: 5.3.2020
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tạo hình lại khuyết smột phẫu thuật bắt
buộc sau mở hộp sọ giải áp. Xương stự thân
được sử dụng phổ biến vì không lo thải ghép, chi
phí ít, phẫu thuật dễ. Tuy nhiên nhiều trường
hợp mảnh xương vỡ vụn, mất xương đặc biệt
xương sau khi ghép lại btiêu gây sập, lún mảnh
ghép. Chính vậy, trên thế giới đã nhiều
nghiên cứu đ tìm ra những vật liệu p hợp
sinh học, cơ, lý học để chế tạo các mảnh hộp
sọ, trong đó PEEK (Polyether Ether Ketone) -
một loại nhựa nhiệt dẻo các đặc tính giống
như xương tự nhiên. Với sự kết hợp công nghệ
in 3D nhựa PEEK, cho phép tạo ra các mảnh
khuyết sọ các đặc tính sinh học, học
tương tự xương tự nhiên đặc biệt kích thước,
hình dạng phù hợp với tổn thương của từng
bệnh nhân (sản phẩm tùy chỉnh customized),
kể cả những tổn thương phối hợp, khuyết s
phức tạp. Tại Việt Nam, năm 2018 Viện nghiên
cứu và phát triển vật liệu y sinh thuộc Công ty cổ
phần y sinh Ngọc Bảo đã được UBND TP Nội
giao đtài “Nghiên cứu chế tạo mảnh hộp sọ
lồi cầu xương hàm dưới bằng ng nghệ 3D
từ vật liệu y sinh Polyether Ether Ketone
PEEK”. Sản phẩm mảnh vá hộp s sau khi chế
tạo đã được thử nghiệm đánh giá an toàn sinh
học theo ISO 10993. Trong bài báo này, chúng
tôi xin giới thiệu 12 trường hợp sử dụng mảnh vá
hộp sọ PEEK chế tạo bằng công nghệ 3D tùy
chỉnh cho từng người (customized) của Viện
Nghiên cứu Phát triển Vật liệu Y sinh để tạo
hình khuyết s cho 12 trường hợp, đa phần
những trường hợp đặc biệt không thể sử dụng
mảnh xương s t thân tại bệnh viện Đa khoa
tỉnh Hải Dương. Mục tiêu
- Nhận xét độ chính xác của mảnh PEEK trên
tổn thương khuyết sọ.
- Đánh giá bước đầu khả năng tương thích
của mảnh hộp sọ PEEK trên 12 bệnh nhân
được tạo hình tại Bệnh viện đa khoa Hải Dương
6 tháng đầu năm 2017.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
1. Đối ng nghiên cu: 12 bnh nhân b
khuyết xương s do mất xương, vỡ xương, tiêu
xương.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 488 - THÁNG 3 - S 2 - 2020
179
2. Vt liu nghiên cu: mnh hp s
PEEK ca Cty CP y sinh Ngc Bảo được chế to
sn cho tng bnh nhân.
3. Phương pháp tiến hành:
Các bước tiến hành:
- Khám lâm sàng la chn bnh nhân
- Chp film CT, file d liu DICOM, to mnh
gp phù hp cho tng bnh nhân trên máy vi nh.
- In 3D mnh hp s bng vt liu PEEK
(loi PSI - Patient Special Implant PEEK).
- Làm sạch, đóng gói, tit trùng bng tia gamma.
- Phu thut to nh khuyết s bng mnh vá
PEEK cho tng bnh nhân theo qui tnh thông
tng. Quá tnh phu thut, nhn xét mc độ cnh
xác, phù hp mnh đi vi tng trường hp.
- Đánh giá kết qu bnh nhân sau ghép bng
thăm khám lâm sàng, X.quang
4. Ch tiêu nghiên cu:
- Mức đ chính xác ca mnh ghép PEEK cho
tng khuyết s: mnh ghép va khít vi tn
thương hoặc phi chnh sa
- Bnh nhân sau ghép mnh PEEK: ti ch:
mnh ghép chc chn, dung np tt,không t
dch, không nhim trùng. X.quang: mnh ghép
không di lệch, xương quanh mnh ghép không
biến đổi bất thường.
Hình 1. Mnh ghép PEEK sau khi thiết kế
đưc in bng máy in 3D
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1. Nguyên nhân s dng, v trí, kích thước vùng khuyết s
2.1.1 Nguyên nhân s dng mnh PEEK
Bng 1. Nguyên nhân s dng mnh vá bng vt liu sinh hc
Nguyên nhân
Mất xương
Tiêu xương
V nhiu mnh
Tng
S BN
1
3
8
12
T l (%)
8.4%
25%
66.6%
100%
Tất cả các trường hợp chỉ định sử dụng mảnh PEEK đều không khả năng sử dụng lại mảnh
xương sọ của chính mình. Đặc biệt ba trường hợp đã sử dụng nhưng bị tiêu xương.
2.1.2 Kích thước vùng khuyết sọ
Bảng 2. Kích thước vùng khuyết
Kích thước
<70 cm²
70-100 cm²
Tng
S BN
1
5
12
T l (%)
8.4%
41.6%
100%
Hầu hết bệnh nhân đều vùng khuyết sọ diện tích lớn, trên 100 cm2.Nếu không tạo hình sẽ ảnh
hưởng nghiêm trọng đến chức năng và thẩm mỹ.
2.1.3 Vị trí vùng khuyết
Bảng 3. Vị trí vùng khuyết sọ
V trí
Trán
Trán Thái dương
Phi hp
Tng
S BN
3
4
5
12
T l (%)
25%
33%
42%
100%
Đa phần tổn thương nằm vùng trán, trán thái dương.Đặc biệt nhiều tổn thương phối hợp, phức tạp.
2.2 Kết qu phu thut
2.2.1 Độ chính xác ca mnh ghép , kh ng phải chnh sa
Bng 4. Mức độ chính xác ca mnh PEEK so vi vùng khuyết s
S mnh ghép
Va khít
Phi chnh sa nhiu
Chnh sa ít
Tng
S BN
10
0
2
12
T l (%)
83%
0%
17%
100%
Trên 80% các mảnh ghép vừa khít với vùng khuyết sọ, 17% phải chỉnh sửa nhưng mức độ chỉnh
sửa không nhiều.
2.2.2 Kết qu theo dõi sau m
Bng 6. Kết qu sm sau m sau 3-5 ngày
Kết qu
Khô, sch
T dch
Nhim trùng
Tng
N
%
N
%
N
%
Mnh PEEK
12
100%
0%
0%
0%
0%
12
vietnam medical journal n02 - MARCH - 2020
180
Sau 3 đến 5 ngày, tất cả các vết mổ khô, sạch, không tụ dịch, không nhiễm trùng.
Bng 7. Kết qu khám li sau 1 tháng
Kết qu
Khô, sch
Lng mnh ghép
T dch
Tng
N
%
N
%
N
%
(n)
Mnh PEEK
11
91.6%
0%
0%
1
8.4%
12
Kết qu khám li sau 1 tháng cho thy tt c các mnh ghép chc chắn, không có trường hp nào
lng, di lch. Tuy nhiên có 1 bnh nhân vết m t dch, chim t l 8,4%.
Hình 2. Hình nh hp s bệnh nhân trưc, trong và sau ghép mnh PEEK
IV. BÀN LUẬN
Trong 12 trường hp s dng mnh PEEK
to hình khuyết s, hu hết đều là những trường
hp không th s dng mnh ghép t thân do
xương vỡ, mất xương đc biệt tiêu xương. Nhiều
nghiên cu cho thy s dng mảnh xương sọ t
thân sau mt thời gian thường b sp, lún do
xương bị tiêu. Kích thước vùng khuyết khá ln, v
trí hu hết vùng trán, thái dương trán, nơi
rt cn phi tạo hình đ đảm bo chức năng
thm m. Nhiu vùng khuyết phc tp, phi hp,
rt khó to hình nếu không s dng k thut chế
to mnh ghép tùy chnh bng in 3D.
Kết qu nghiên cu sau khi lp mnh ghép
PEEK cho 12 vùng khuyết s cho thấy đa số các
mảnh ghép đu va khít vi vùng khuyết (83%),
hai trường hp phi chnh sa hai mnh ghép
cho hai vùng khuyết liên quan đến trn hc mt.
Điu này chng t kh năng thiết kế mnh ghép
t file d liu ca bnh nhân khá chính xác. Thi
gian phu thut so vi phu thut to hình bng
chính mnh xương của bệnh nhân tương đương
nhau, khong 2 gi.
V bnh nhân, kết qu theo dõi ca chúng
tôi sau 1 tháng trên m sàng X.quang cho
thy 90% các mnh chc chn, n định, dung
np tt. Bệnh nhân hài lòng. Trưng hp mt
bnh nhân (8,4%) sau ghép 1 tháng b t dch,
nhim trùng, sau khi dùng kháng sinh thì khi,
không phi tháo mnh ghép. Kết qu nghiên cu
ca chúng tôi ít hơn mt s tác gi như
Rosenthal G (2014), o cáo kết qu nghiên cu
trên 65 bnh nhân ghép mnh s PEEK bng
công ngh in 3D trên bệnh nhân đã ghép xương
t thân b nhiễm trùng, tiêu xương, mất xương
các trường hp khác, t l nhim trùng
11% nhưng cũng không phải tháo b mnh
ghép. Theo Goh RC (2012) to hình khuyết s
trên 31 bnh nhân bng mnh PMMA t l
nhim trùng sau ghép là 12.1%. Tác gi Wiggins
A (2013) to hình khuyết s trên 127 bnh nhân
bằng lưới titan t l nhim trùng 16%. Ngay
c ghép xương s t thân theo tác gi Cheng JK
(2010) nghiên cứu trên 84 trường hp, t l
nhim trùng là 10.7%.
V k thut s dng mnh PEEK đ to hình
khuyết s tương t s dng mảnh xương sọ t
thân và cũng giống các tác gi khác.
A B
Hình 3. Mnh PEEK s dng ti BV Hi
Dương 2019 (A) (Vũ Trí Hiếu)và (B) mnh
ghép s dng ti Singapore 2014
(Rosenthal G 2014)
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 488 - THÁNG 3 - S 2 - 2020
181
V. KẾT LUẬN
Kết qu nghiên cu trên 12 bnh nhân to
hình khuyết s bng mnh vá s PEEK tùy chnh
(customized), chế to bng công ngh 3D ca
Vin Nghiên cu phát trin vt liu y sinh
Công ty CP Y sinh Ngc Bo cho thy:
1. Gn 90% mnh PEEK va khít vi tn
thương, một s chnh sa nh. Thi gian phu
thuật tương đương phẫu thuật đặt li mnh
xương sọ t thân, khong 2 gi.
2. Theo dõi sm cho thy kết qu tốt đạt 91,
6%. Một trường hp t dch phi dùng kháng
sinh. Không có trường hp nào phi tháo b.
Mnh PEEK chế to riêng cho từng ngưi
(customized) th áp dụng cho các trường hp
đã sử dng mnh xương sọ t thân nhưng bị
tiêu xương, các trưng hp xương bị v nhiu
mảnh, các trưng hp nhu cu thm m cao.
Thi gian phu thut nhanh. Mnh ghép chc
chn, n đnh. Ci thin đáng kể mt s triu
chng thn kinh.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nawaz I.Computer-designed PEEK implants
(2009).J Craniofac Surg. 2014; 25: e55-e88.
2. Merola J.,Muthu T.,Hussain Z.,et al (2012).
Case report: destructive neuroendocrine cranial
tumour and the role of pre-fashioned
polyetheretherketone (PEEK) cranioplasty. Open
Cancer J.; 5: 7-10
3. Nazimi A.J.,Md Yusoff M.,Nordin R.,et al
(2015). Use of polyetheretherketone (PEEK) in
orbital floor fracture reconstruction a case for
concern.J Oral Maxillofac Surgery Med
Pathol.; 27: 536-539
4. Jalbert F.,Boetto S.,Nadon F.,et al (2014).
One-step primary reconstruction for complex
craniofacial resection with PEEK custom-made
implants.J Cranio-Maxillofacial Surg.; 42: 141-148
5. Kim M.M.,Boahene K.D.O., Byrne P.J (2010).
Use of customized polyetheretherketone (PEEK)
implants in the reconstruction of complex
maxillofacial defects. Arch Facial Plast Surg Off
Publ Am Acad Facial Plast Reconstr Surgery Inc Int
Fed Facial Plast Surg Soc. 11: 53-57
SỰ PHÂN BỐ NỒNG ĐỘ LIPOPROTEIN (A) HUYẾT THANH
Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP
Hoàng Văn Sỹ*, Phạm Đặng Duy Quang**
TÓM TẮT47
Đặt vấn đề: Nhiều nghiên cứu đã chứng minh
mối liên quan nhân quả giữa gia tăng nồng độ
lipoprotein (a) (Lp(a)) bệnh mạch vành. Nồng độ
Lp(a) huyết thanh mỗi người được quy định chủ yếu
bởi gen, ít bị ảnh hưởng bởi yếu tố môi trường. Tại
Việt Nam, hiện tại chưa có nghiên cứu tả nồng độ
Lp(a) bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp. Mục tiêu
nghiên cứu: Mô tả sự phân bố nồng độ Lp(a) ở bệnh
nhân nhồi máu cơ tim cấp. Thiết kế nghiên cứu: Cắt
ngang tả. Kết quả: Tuổi trung bình của 50 bệnh
nhân nhồi máu cơ tim cấp 64,9 ± 9,4 tuổi; với tỷ lệ
giới nữ chiếm 40%. Nhồi máu tim cấp ST chênh
lên chiếm 42%, trong khi nhồi máu tim cấp không
ST chênh lên chiếm 58% phần lớn bệnh nhân hẹp
nhiều nhánh mạch vành, chiếm 77,1%. Nồng đ LDL-
C trung bình 115,0 ± 43,0mg/dL. Nồng độ Lp(a) huyết
thanh không phân phối chuẩn, với giá trị trung vị
23,6mg/dL [9,4-30,9mg/dL]; giá trị nhỏ nhất
1,5mg/dL lớn nhất 221 mg/dL. Nồng độ Lp(a)
mức < 30mg/dL, 30 50mg/dL 50mg/dL lần
*Đại học Y Dược TP.HCM, Khoa Nội Tim mạch Bệnh
viện Chợ Rẫy
**Đại học Y Dược TP.HCM
Chịu trách nhiệm chính: Hoàng Văn Sỹ
Email: hoangvansy@gmail.com
Ngày nhận bài: 10.01.2020
Ngày phản biện khoa học: 28.2.2020
Ngày duyệt bài: 10.3.2020
lượt là 68%, 22% và 10%. So với nhóm bệnh nhân
Lp(a) < 30mg/dL, nhóm Lp(a) 30 mg/dL có tuổi
trung bình nhỏ hơn đáng kể: 60,8 ± 10,9 tuổi so với
66,9 ± 8,0 tuổi (p = 0,02); huyết áp tâm thu cao hơn:
135 ± 34,5mmHg so với 112,4 ± 24,6 (p = 0,02);
LDL-C cao hơn đáng kể: 139,8 ± 40,2mg/dL so với
103,3 ± 39,6 mg/dL (p = 0,004); phân suất tống
máu thất trái thấp hơn: 38,9% ± 8,9% so với 47,6%
± 13,5% (p = 0,02). Kết luận: Nồng độ Lp(a) huyết
thanh không phân phối chuẩn, với giá trị trung vị
23,6mg/dL [9,4 - 30,9mg/dL]. Tỉ lệ Lp(a) mức <
30mg/dL, 30 50mg/dL 50mg/dL lần lượt
68%, 22% và 10%.
Từ khóa:
lipoprotein (a), nhồi máu cơ tim cấp
SUMMARY
DISTRIBUTION OF SERUM LIPOPROTEIN
(A) LEVELS IN PATIENTS WITH ACUTE
MYOCARDIAL INFARCTION
Background: Studies have shown the causal
relationship between serum lipoprotein (a) (Lp(a))
elevation and cardiovascular diseases. Human serum
lipoprotein (a) levels are mainly determined by genetic
factors, while environmental factors only play a small
contribution. In Viet Nam, at the moment of
publication, we were not able to find studies describe
serum lipoprotein (a) levels in acute myocardial
infarction patients. Objective: Describe serum
lipoprotein (a) levels in patients with acute myocardial
infarction. Methods: A cross-sectional study.
Results: The mean age of 50 patients with acute