Nhôm
Cấu tạo nguyên t
- Nguyên tử Al 3 electron hoá trlớp ngoài cùng (cấu hình e : 1s2 2s2 2p6 3s2 31).
- Bán kính nguyên tử tương đối ln.
- Đin tích hạt nhân Z tương đối nhỏ.
Vì thế Al có tính khử mạnh (kém Mg), dễ nhường 3e hoá trị:
Tính chất vật
- Al là kim loi nhẹ (d = 2,7 g/cm3), trắng như bạc, nhiệt độ nóng chảy là 6000C.
- Al rất dẻo, dễ kéo dài, dát mng.
- Al dẫn nhiệt, dẫn điện rất tốt. Tạo hợp kim với nhiều kim loi khác.
Tính chất hoá học
1. Phảnng với oxi
- nhiệt độ thường: do lớp oxit mng bảo vệ nên Al không phản ứng với oxi. Nếu
làm cho lớp Al2O3 tạo thành này không bám vào bề mặt nhôm thì nhôm sẽ phn ứng
mạnh với oxi.
Ví d, sau khi nhúng Al vào thu ngân để tạo thành hỗn hống trên bề mặt Al, khi để ra
không khí sxảy ra hiện tượng "Al mc lông tơ".
Ở dạng bt, khi đun nóng, Al cháy mạnh to nhiu nhiệt.
2. Phảnng với các phi kim
- Vi Cl2, Br2 : Al phản ứng ngay ở nhiệt độ thường, tạo thành AlCl3, AlBr3.
- Khi đun nóng, Al phản ứng với I2, S. nhiệt độ cao, Al phản ứng được với N2, C.
3. Phảnng với H2O
- nhiệt độ thường, Al không phản ng với H2O lp oxit bền vững bảo vệ. Nếu
đánh bỏ lớp oxit đi, Al phản ứng với H2O nhiệt độ thường.
Phản ứng trên nhanh chóng dừng li vì Al(OH)3 ¯ bảo vệ không cho Al tiếp xúc với
H2O.
4. Phảnng với axit thường
Với dung dch HCl và H2SO4(l), phản ứng dễ dàng (Al đứng trước H):
5. Phảnng với axit oxi hoá
- Vi HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội : Al bị thụ động hoá.
- Trong các trường hợp khác (axit loãng, axit đặc, nóng) phản ứng xảy ra dễ dàng:
Ví d:
6. Phảnng với dung dch kiềm.
Phản ứng mạnh vì Al(OH)3 ¯ lưng tính, tan được trong kiềm.
7. Phảnng đẩy kim loi yếu hơn khỏi hợp chất.
- Vi dung dịch muối:
- Phn ứng nhiệt nhôm: Đẩy mạnh kim loi yếu khỏi oxit khi nung nóng.
Phản ứng nhiệt nhôm được dùng để điều chế Mn, Cr, V, W và các hợp kim của sắt.
Hợp chất của Al
1. Nhôm oxit Al2O3
- Màu trắng, rất bền với nhiệt, khó nóng chy (nhiệt độ nóng chy > 2000oC)
- Không tác dụng với nước, không tan trong nước.
- Al2O3 là oxit lưỡng tính, tác dụng với dung dch axit mạnh và dung dch kiềm. Dễ
phản ng với kiềm nóng chy.
2. Nhôm hiđroxit Al(OH)3
- Al(OH)3 là chất kết tủa dạng keo, ít tan trong nước.
- Là hiđroxit lưỡng tính, dễ tan trong axit và trong dung dịch kim, đặc biệt không tan
o dung dịch NH4OH loãng.
- Al(OH)3 nung nóng b mất nước.
- Điều chế Al(OH)3 bằng phn ứng trao đổi vi dung dịch NH4OH:
3. Muối nhôm
- Các mui nitrat, sunfat, halogenua của nhôm đều tan nhiều trong nước.
- Một loại muối Al phổ biến là phèn chua. Đó là muối kép Al - K có công thức:
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O, phèn chua được dùng để làm trong nước, dùng trong k nghệ
thuộc da và giấy.
- Muối aluminat: Có ion , chỉ bền trong dung dch kiềm ( dụ NaAlO2). Trong môi
trường axit yếu tạo thành Al(OH)3 kết tủa. Ví d:
Điều chế Al
Trong công nghiệp, sản xuất nhôm chủ yếu bằng phương pháp điện phân nóng chảy
Al2O3 có mặt criolit Na3AlF6 để làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.
Khi nóng chảy:
Điện phân ở 950oC, điện thế 4 - 5 von.
Các điện cực làm bằng than graphit, do đó anôt bị ăn mòn bởi phản ứng.
Vì vậy, khi điện phân phải thường xuyên b sung than ở anôt. Al2O3 lấy từ quặng
boxit.