TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
199
DOI: 10.58490/ctump.2025i85.3508
NHU CẦU CHĂM SÓC GIẢM NH TI NHÀ CA BNH NHÂN
UNG THƯ ĐANG ĐIU TR TI BNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PH
CẦN THƠ NĂM 2024
Nguyễn Việt Phương1*, Trần Thị Như Ngọc1, La Thị Thùy Vân2,
Nguyễn Thị Kim Hồng2, Hồ Văn Viên1, Bùi Xuân Trà3,
1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ,
2. Bệnh viện Ung bướu Cần Thơ,
3. Trường Đại học Nam Cần Thơ
*Email: nvphuong@ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 23/02/2025
Ngày phn bin: 22/3/2025
Ngày duyt đăng: 25/3/2025
TÓM TT
Đặt vấn đ: Bệnh nhân ung thư phải đối mt vi nhiu thách thc, bao gm các tác dng
ph của điều tr, biến chng ca bnh, di chng tâm áp lc t quá trình điều tr kéo dài ti
bnh viện. Chăm sóc giảm nh ti nhà không ch giúp nâng cao chất lượng cuc sng ca bnh nhân
mà còn góp phn gim ti cho h thống điều tr ni trú. Mc tiêu nghiên cu: Xác định t l bnh
nhân ung thư đang điều tr ti Bnh viện Ung bướu thành ph Cần Thơ có nhu cầu chăm sóc giảm
nh ti nhà. Đối tượng và phương pháp nghiên cu: Nghiên cu t ct ngang 244 bnh nhân
ung thư đang điều tr ni trú ti Bnh viện Ung bướu Cần Thơ từ tháng 7-10/2024. Kết qu:
48,4% bnh nhân ung thư có nhu cầu chăm sóc giảm nh ti nhà. Các nhu cu có t l cao bao gm:
các nhu cu v thông tin tiên lượng bệnh (58,6%), phương pháp điều tr (58,6%), chẩn đoán bệnh
(58,2%), điều dưng có chuyên môn (57,4%), kim soát tốt hơn các triệu chứng (54,5%), động viên,
khích l t người thân gia đình (82,4%), nhân viên cm sóc, lắng nghe, quan tâm, chia s (66%),
gim lo lng do gim thu nhập và thêm chi phí điều tr bnh (69,3%), người xung quanh tôn trng,
cư xử nh thường như những người khác (53,3%), giúp đ v kinh tế (72,1%). Kết lun: Bnh nhân
ung thư có nhu cầu chăm sóc gim nh tại nhà tương đối cao, vic trin khai cung cp dch v chăm
sóc gim nh ti nhà là tht s cn thiết.
T khóa: ung thư, chăm sóc giảm nh ti nhà, bnh viện Ung bưu Cần Thơ.
ABSTRACT
HOME-BASED PALLIATIVE CARE NEEDS OF CANCER PATIENTS
AT CAN THO ONCOLOGY HOSPITAL IN 2024
Nguyen Viet Phuong1*, Tran Thi Nhu Ngoc1, La Thi Thuy Van2,
Nguyen Thi Kim Hong2, Ho Van Vien3, Bui Xuan Tra4,
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy,
2. Can Tho Oncology Hospital,
3. Nam Can Tho University
Background: Cancer patients face numerous challenges, including treatment side effects,
disease complications, psychological distress, and the burden of prolonged hospitalization. Home-
based palliative care not only enhances patients' quality of life but also helps alleviate the strain on
inpatient healthcare systems. Objectives: To assess the home-based palliative care needs of cancer
patients undergoing treatment at Can Tho Oncology Hospital. Materials and methods: A cross-
sectional descriptive study of 244 cancer patients undergoing inpatient treatment at Can Tho
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
200
Oncology from July to October 2024. Results: 48.4% of cancer patients expressed a need for
palliative care at home. The most common needs identified were: Information on disease prognosis
and treatment methods (58.6%), disease diagnosis (58.2%); Professional nursing care (57.4%);
Better symptom management (54.5%); Encouragement and support from family and loved ones
(82.4%); Caregivers who listen, show concern, and provide emotional support (66%); Reduced
financial anxiety due to income loss and additional medical expenses (69.3%); Respectful treatment
and normal social interactions (53.3%); Financial assistance (72.1%). Conclusion: The demand
for home-based palliative care among cancer patients is relatively high, highlighting the urgent
need to implement and expand such services.
Keywords: Cancer, home-based palliative care, Can Tho Oncology Hospital
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung tlà nguyên nhân hàng đầu gây t vong trên toàn thế gii, chiếm gn 10 triu
ca t vong vào năm 2020 [1]. Ti Việt Nam, hàng năm ước tính có khong 182.563 ca mc
mi 122.690 ca t vong do ung thư gây ra và xu hướng này ngày mt gia tăng [2]. Thống
trên toàn cu cho thy một trong năm người trưng thành s phát trin mt trong các
bệnh lý ung thư trong đời, trong đó khoảng 1/9 người nam và 1/12 người n s t vong do
bnh lý này [3].
Nhng loại ung thư phổ biến nht Vit Nam bao gm ung thư gan, phổi và d dày
[2]. Mc bệnh ung thư tch thức lớn đối với người bệnh, gia đình và các chuyên gia y tế
do nó ảnh hưởng sâu sắc đến sc khe th cht, tâm lý xã hi và kinh tế [4]. Bên cnh quá
trình chăm sóc điu tr ti bnh viện, người bệnh ung thư phải đối mt vi các tác dng ph
ca liệu pháp điều tr, các biến chng ca bnh, các di chứng tâm lý như lo lắng khó duy trì
các mi quan h xã hi, s hãi, tuyt vng, trm cm, đau khổ trong hôn nhân, si phát,
suy gim hình nh cơ th và suy gim các chức năng hàng ngày sau xuất viện. Đặc bit, sau
khi xut viện, người bnh vn cần đưc tiếp tục theo dõi, chăm sóc giảm nh để kim soát
triu chng, nâng cao th trng và duy trì cht lượng sng tt nht có th [5], [6]. Điu này
đã dẫn đến mối quan tâm ngày càng tăng trong lĩnh vực chăm sóc giảm nh ti nhà. Theo
T chc Y tế thế giới: “Chăm sóc giảm nh là cách tiếp cn giúp ci thin chất lượng cuc
sng của ngưi bệnh gia đình, những người đang phải đối mt vi nhng vấn đề liên
quan đến s ốm đau đe dọa đến tính mng, thông qua s ngăn nga và gim gánh nng h
phi chịu đựng bng ch nhn biết sớm, đánh giá toàn diện, điều tr đau và các vấn đề khác
như thực th, m lý, hi, tinh thần” [7]. Ti Bnh viện Ung bướu thành ph Cần Thơ,
mi ngày có khong 500 600 bệnh nhân đến thăm khám và điều tr. Việc xác định nhu cu
chăm sóc giảm nh ti nhà ca bệnh nhân ung thư cùng quan trọng để xây dng các
chiến lược h tr phù hp, giúp h có mt cuc sng thai mái hơn trong và sau quá trình
điều trị. Do đó, nghiên cu này được thc hin nhm mc tiêu: Xác định t l bnh nhân
ung thư đang điều tr ti Bnh viện Ung u thành ph Cần Thơ nhu cầu chăm sóc giảm
nh ti nhà.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Nhng bnh nhân t 18 tui tr n được chẩn đoán mắc bệnh ung thư đang điều tr
ni trú ti Bnh viện Ung bướu Thành ph Cn Thơ trong thời gian t tháng 7 đến tháng 10
năm 2024.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
201
- Tiêu chun chn vào: Bệnh nhân đang điều tr ni trú bng phu thut, x hoc
hóa tr, kh năng nghe, đọc, nói, hiu tiếng Việt và đủ điều kin sc khỏe để tr li phng
vn, không mc các ri lon tâm thn hoc nhn thc nghiêm trng, ch định xut vin,
đồng ý và t nguyn tham gia vào nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr: Bệnh nhân đang trong tình trng suy kit hoc din tiến nng
hoặc tiên lượng t vong cao, bnh nhân không cung cấp đủ thông tin hay không có kh năng
đưa ra câu trả li khi phng vn.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Mô t ct ngang.
- C mu: áp dng công thc tính c mẫu ước lượng mt t l:
𝑛=𝑍(1−𝛼/2)
2×𝑝𝑥(1𝑝)
𝑑2
Trong đó: n: c mu ti thiu; Z: h s tin cy, α: sai lm loi 1, chn α=0,05, vy
Z =1,96; p: t l bnh nhân ung thư cần chăm sóc giảm nh, theo nghiên cu ca Phan Cnh
Duy 2020 th t l này 81% nên p=0,81 [8]; d: sai s cho phép, chn d=0,05. Thay vào
công thức tính được n=237. Trên thc tế chúng tôi phng vấn được 244 bnh nhân.
- Phương pháp chọn mu: Phương pháp chọn mu thun tin.
- Ni dung nghiên cu: Nhu cầu chăm sóc giảm nh ti nhà ca bnh nhân: chúng
tôi s dng b câu hỏi được phát trin bi Phan Cnh Duy và cng s vi 26 câu hi theo 5
lĩnh vực: (1) Nhu cầu được cung cp thông tin gm 7 câu hi; (2) Nhu cu h tr v chăm
sóc gm 7 câu hi; (3) Nhu cu giao tiếp gm 4 câu hi; (4) Nhu cu h tr tinh thn gm
5 câu hi; (5) Nhu cu h tr vt cht gm 3 câu hi. Mi câu hỏi đưc tr li hoc không
[8]. Vi mi câu tr lời tương ứng 1 đim. Tổng điểm được tính bng cách tính tng
sau 26 câu hi, nhu cầu chăm sóc gim nh tại nhà được chia thành 2 mức: “Có nhu cầu”
vi tổng điểm >13 đim và “Không có nhu cầu” với tổng điểm ≤ 13 điểm. B câu hỏi được
phng vn th trên 30 bnh nhân vi h s tin cy Cronback alpha 0,85, cho thy thang
đo có thể s dng.
- Phương pháp xử s liu: S liu thu thập được nhp phân tích theo bng
phn mm Jamovi phiên bản 2.5.3 để t tn sut, t l phần trăm, trung bình, độ lch
chun cho các biến s.
- Đạo đức trong nghiên cu: Nghiên cứu được thông qua bi hội đồng thẩm định
để i nghiên cu khoa hc Bnh viện Ung u Cần Thơ theo quyết định s 440/QĐ-
BVUB ngày 20 tháng 6 năm 2024. Các đối tượng tham gia trên tinh thn t nguyện được
cam kết bo mt thông tin. Vic thu thp s liu không gây bt k tn hại nào đến bnh
nhân, người tr li mt khong 20-30 phút cho quá trình phng vn.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Nhu cu chung v chăm sóc giảm nh ti nhà ca bnh nhân
Bng 1. Nhu cu chung v chăm sóc giảm nh ti nhà ca bnh nhân
Nhu cu chung v chăm sóc giảm nh
Tn s (n)
T l (%)
118
48,4
Không
126
51,2
Nhn xét: Nhu cu chung v chăm sóc giảm nh ti nhà ca bnh nhân là 48,4%.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
202
3.2. Nhu cu cung cp thông tin ca bệnh nhân ung thư
Bng 2. Nhu cu cung cp thông tin ca bnh nhân ung thư
Nhu cu
Không
n (%)
n (%)
Chẩn đoán bệnh
142 (58,2)
102 (41,8)
Tiên lượng bnh
143 (58,6)
101 (41,4)
Phương pháp điều tr đang áp dụng
143 (58,6)
101 (41,4)
Các yếu t nguy cơ gây bệnh
46 (18,9)
198 (81,1)
Các tác dng ph ca thuc
112 (45,9)
132 (54,1)
Chế độ dinh dưỡng, ăn uống
104 (42,6)
140 (57,4)
Chế độ ngh ngơi, sinh hoạt
103 (42,2)
141 (57,8)
Nhn xét: Nhu cầu được cung cp thông tin v bnh chiếm t l t 18,9% đến 58,6%.
Trong đó, nhu cầu cung cp thông tin v tiên lượng bệnh và phương pháp điu tr đang áp
dng là 2 nhóm nhu cu cao nht vi t l đều là 58,6%.
3.3. Nhu cu h tr v chăm sóc y tế ca bệnh nhân ung thư
Bng 3. Nhu cu h tr v chăm sóc y tế ca bnh nhân ung thư
Nhu cu
Không
n (%)
n (%)
Cần điều dưỡng có chuyên môn chăm sóc
140 (57,4)
104 (42,6)
Cần chăm sóc để kim soát tốt hơn các triệu chng
133 (54,5)
111 (45,5)
Cần chăm sóc về phc hi chức năng (tập vt lý tr liu, xoa bóp,
vận động để ci thin các hoạt động)
83 (34,0)
161 (66,0)
Cần chăm sóc về y hc c truyn (xoa bóp, bm huyt giúp ci
thin th trng)
57 (23,4)
187 (76,6)
Cn h tr v tư vấn dinh dưỡng
76 (31,1)
168 (68,9)
Cn h tr trong vic vận động, di chuyn
33 (13,5)
211 (86,5)
Cần hướng dn cách t chăm sóc bản thân
109 (44,7)
135 (55,3)
Nhn xét: Các nhu cu v chăm sóc điều dưỡng dao đng t 13,5% đến 57,4%.
Trong đó nhu cầu cần điều dưỡng có chuyên môn chăm sóc chiếm t l cao nht và nhu cu
h tr trong công vic vận động, di chuyn chiếm t l thp nht.
3.4. Nhu cu giao tiếp ti nhà ca bệnh nhân ung thư
Bng 4. Nhu cu giao tiếp ti nhà ca bệnh nhân ung thư
Nhu cu
Không
n (%)
n (%)
Cn nhân viên y tế dành thi gian tho lun các vấn đề khó khăn
92 (37,7)
152 (62,3)
Cần nhân viên chăm sóc, lắng nghe, quan tâm, chia s
161 (66,0)
83 (34,0)
Cn nói chuyn vi những người có cùng hoàn cnh
146 (59,8)
98 (40,2)
Cn s động viên, khích l của người thân, gia đình
201 (82,4)
43 (17,6)
Nhn xét: Các nhu cu giao tiếp ti nhà ca bệnh nhân ung thư dao động t 37,7%
đến 82,4%. Trong đó nhu cầu được động viên, khích l t phía người thân gia đình chiếm
t l cao nht và nhu cu cn nhân viên y tế dành thi gian tho lun các vn đ khó khăn
chiếm t l thp nht.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
203
3.5. Nhu cu h tr v tinh thn ti nhà ca bệnh nhân ung thư
Bng 5. Nhu cu h tr v tinh thn ti nhà ca bệnh nhân ung thư
Nhu cu
Không
n (%)
n (%)
Cn h tr để làm gim tình trng chán nn
81 (33,2)
163 (66,8)
Cn h tr để là gim bt ni bun phin v thay đổi din mo
do tác dng ph ca thuc
120 (49,2)
124 (50,8)
Cần được người xung quanh tôn trọng, cư xử bình thường như
những người khác
130 (53,3)
114 (46,7)
Cn tham gia các hoạt động có ích, giúp gim bt cm giác
mun phin v bnh tt
42 (17,2)
202 (82,8)
Cn h tr để làm gim lo lng do gim thu nhp và thêm chi
phí điều tr bnh
169 (69,3)
75 (30,7)
Nhn xét: Các nhu cu h tr v tinh thn ti nhà ca bệnh nhân ung thư dao động
t 17,2% đến 69,3%. Trong đó nhu cu h tr để gim lo lng do gim thu nhp thêm
chi phí điều tr bnh chiếm t l cao nht nhu cu tham gia các hot động ích, giúp
gim bt cm giác mun phin v bnh tt chiếm t l thp nht.
3.6. Nhu cu v vt cht ca bệnh nhân ung thư
Bng 6. Nhu cu h tr v vt cht ca bnh nhân ung thư
Nhu cu
Không
n (%)
n (%)
Cn cung cp thêm thông tin v nhng vấn đề liên quan đến
kinh tế
91 (37,3)
153 (62,7)
Cần giúp đỡ v kinh tế
176 (72,1)
68 (27,9)
Cn cung cp thông tin v các cơ sở, t chc bo tr xã hi
96 (39,3)
148 (60,7)
Nhn xét: các nhu cầu đưc h tr v vt cht ca bệnh nhân ung thư dao động t
37,3% đến 72,1%. Trong đó, nhu cầu giúp đỡ v kinh tế chiếm t l cao nht nhu cu
cung cp v nhng vấn đề liên quan đến kinh tế chiếm t l thp nht.
IV. BÀN LUN
4.1. Nhu cu chung v chăm sóc giảm nh ti nhà ca bnh nhân
Nhu cu chung v chăm sóc giảm nh ca bệnh nhân ung thư trong nghiên cứu ca
chúng tôi 48,4%, thấp hơn so với kết qu ca tác gi Phan Cnh Duy (80%) tác gi
Đặng Trn Vân Anh (66,3%), Trn Th Mai Liên (83,3%) [8], [9], [10], cao hơn kết qu ca
tác gi Phúc Khi (34,3%) [12]. S chênh lch này có th do s khác bit v đặc điểm
ca bnh nhân tham gia nghiên cứu, đặc tính ca bnh mà bnh nhân mc phi hay các triu
chng bnh nhân hin hoc thm chí tinh thn, thói quen sinh hoạt, cơ sở vt cht
tình hình tài chính ca bnh nhân. Kết qu này nhn mnh tm quan trng ca vic đánh giá
nhu cầu chăm sóc giảm nhnhân hóa cho tng bệnh nhân ung thư, nhằm cung cp h tr
phù hp và kp thi, ci thin chất lượng cuc sng ca h.
4.2. Nhu cầu chăm sóc theo từng lĩnh vực ca bệnh nhân ung thư
Kết qu nghiên cu ca chúng tôi cho thy nhu cu cung cp thông tin ca bnh
nhân ch yếu tập trung vào tiên lượng bệnh phương pháp điều tr vi t l cao nht
58,6%, tiếp theo nhu cu chẩn đoán bệnh chiếm 58,2%. Nhóm nhu cu chiếm t l cao
trong nghiên cu của chúng tôi cũng tương đồng vi kết qu nghiên cu ca Phan Cnh