Những sai lầm khi giải bài toán mạch điện RLC mắc nối tiếp
lượt xem 146
download
Tài liệu tham khảo chuyên ngành điện, tiện tử - Những sai lầm khi giải bài toán mạch điện RLC mắc nối tiếp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Những sai lầm khi giải bài toán mạch điện RLC mắc nối tiếp
- Sai lầm khi giải bài toán mạch điện RLC mắc nối tiếp Thí dụ 1: Cho mạch điện như hình vẽ : B L R C A UAN =150V ,UMB =200V. Độ lệch pha UAM và UMB là π / 2 N M Dòng điện tức thời trong mạch là : i=I0 sin 100πt (A) , cuộn dây thuần cảm.Hãy viết biểu thức UAB *Lời giải của học sinh - Ta có : U AB = U AN + U MB ,do U AN vuông góc với U MB nên: U AB = U AN + U MB = 250V 2 2 U AN 3 tgϕ = = ⇒ ϕ = 0,664 U MB 4 vậy uAB = 250√2 sin(100πt + 0,664) (V) _ Học sinh đã nhầm lẫn UAN với UAM *Lời giải đúng _ Ta có : U AN = U C + U R → U AN = U C + U R = 150V 2 2 (1) U MB = U L + U R → U MB = U L + U R = 200V 2 2 (2) U L .U C Vì UAN và UMB lệch pha nhau π / 2 nên tgϕ1 .tgϕ 2 = −1 → = 1 hay U2R = UL.UC (3) U R .U R Từ (1),(2),(3) ta có UL=160V , UC = 90V , U R = 120V U AB = U + (U L − U C ) = 139V 2 R 2 U L −U C 7 tgϕ = = → ϕ = 0,53rad / s UR 12 vậy uAB = 139√2 sin(100πt +0,53) V Thí dụ 2 Cho mạch điện không phân nhánh gồm R = 100√3 Ω, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C =10-4 /2π (F). Đặt vào 2 đầu mạch điện một hiệu điện thế u = 100√2sin 100π t. Biết hiệu điện thế ULC = 50V ,dòng điện nhanh pha hơn hiệu điện thế.Hãy tính L và viết biểu thức cường độ dòng điện i trong mạch Lời giải 1 Ta có ω = 100π rad/s ,U = 100V, Z C = = 200Ω ωC Hiệu điện thế 2 đầu điện trở thuần là: U R = U 2 − U LC = 50 3V 2 UR U cường độ dòng điện I = = 0,5 A và Z LC = LC = 100Ω R I _ Đến đây học sinh thường sai lầm khi dòng điện nhanh pha hơn hiệu điện thế thì cho rằng Z L>ZC dẫn đến tính sai giá trị của L và viết sai biểu thức của dòng điện.Trong bài này dòng điện nhanh pha hơn hiệu điện thế,mà trên giản đồ Frexnen,dòng điện được biêủ diễn trên trục hoành vậy hiệu điện thế được biểu diễn dưới trục hoành nghĩa là ZL< ZC. Do đó Z ZC-ZL =100Ω→ZL =ZC -100 =100Ω suy ra L = L = 0,318 H ω Z L − ZC −1 π Độ lệch pha giữa u và i : tgϕ = = →ϕ = − R 3 6 π vậy i = 0,5 2 sin(100πt + ) (A) 6 C R r, Thí dụ 3: A L B Cho mạch điện (hình vẽ) uAB =100√2 sin100πt (V), L=0,796 H, R = r =100Ω.Hệ số công suất: cosϕ = 0,8.Tính C Nguyễn Văn Thiệu THPT Tiền Phong 1 Hà Nội
- Sai lầm khi giải bài toán mạch điện RLC mắc nối tiếp Rt R + r R + r 200 Cảm kháng: ZL= ω L = 250Ω với cos ϕ = = →Z = = = 250Ω Z Z cos ϕ 0,8 Mà Z = Rt 2 + ( Z L − Z C ) 2 → Z L − Z C = Z 2 − Rt2 = 250 2 − 200 2 = 150Ω Do đó ZC =ZL -150 =100Ω→ C=31,8.10-6 F _ Sai lầm của học sinh là bỏ sót một nghiệm khi giải phương trình(Z L –ZC )2 =Z2-R2t Còn 1 nghiệm thứ 2 Vì Z L − Z C = 150Ω +Khi ZL>ZC thì ta có C1=31,8.10-6F −6 +Khi ZL
- Sai lầm khi giải bài toán mạch điện RLC mắc nối tiếp U _ Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn dây là: U L = I .Z L = .Z L Z Thay giá trị Z vào ta được U .Z L U 1 UL = = = R 2 + Z L − 2Z L Z C + Z C 2 2 1 1 y (R 2 + Z C ) 2 2 − 2Z C +1 ZL ZL 1 Z ULmax khi y = ymin ↔x= = 2 C 2 ( Tại đỉnh parabol) ZL R + ZC R 1 R2 + ZC 2 1 y min = khiZ L = = = 100Ω → L = H R2 + ZL 2 x ZC π vậy khi L= 0,318 H thì UCmax = 200√2 (V) _Sai lầm của học sinh là hiểu sai hiệu điện thế 2 đầu cuộn dây UL, ở đây UL là hiệu điện thế của 1 đoạn mạch có độ tự cảm L và điện trở thuần của chính cuộn dây đó • Lời giải đúng - Biểu thức ZC,Z,I như trên U - Hiệu điện thế 2 đầu cuộn dây là : U d = IZ d = Z d Z UZ d U U Ud = = = - Hay R + Z L − 2Z L Z C + Z C 2 2 2 Z C − 2Z C Z L 2 y +1 R2 + ZL 2 - Khảo sát Ud theo hàm y 2Z C ( R 2 + Z C Z L − Z L ) 2 - y' = , y ' = 0khi : Z L − Z C Z L − R 2 = 0 → Z L − 50 Z L − 2500 = 0 ↔ Z L = 81 2 2 (R + Z L ) 2 2 2 vậy L=0,285 H - ta có bảng biến thiên L(H) 0 0,285 ∞ y’ - 0 + y ymin Khi L=0,285 H thì hiệu điện thế 2 đầu cuộn dây đạt giá trị cực đại,giá trị cực đại đó là :Udmax =324 V Thí dụ 6: Cho một mạch điện gồm biến trở Rx mắc nối tiếp với tụ điện có C=6,38µF và 1 cuộn dây có điện 1 trở thuần r = 70Ω, độ tự cảm L = H .Đặt vào 2 đầu 1 điện áp U = 200V có tần số f = 50 Hz. Hãy π tìm giá trị của Rx để công suất của mạch cực đại và tính giá trị cực đại ấy • Lời giải của học sinh _ Cảm kháng ZL = ω L=100Ω 1 _ dung kháng Z C = = 50Ω ωC _ Đặt Rt=Rx+ r U2 U2 P = I 2 Rt = = _ Công suất của mạch là: (Z − Z C ) 2 y Rt + L Rt _ Công suất cực đại Pmax khi ymin _ Theo bất đẳng thức Cauchy thì ymin ⇔ Rt = Z L − Z C Nguyễn Văn Thiệu THPT Tiền Phong 3 Hà Nội
- Sai lầm khi giải bài toán mạch điện RLC mắc nối tiếp R x = Z L − Z C − r = 50 − 70 = −20Ω < 0 ⇔ vô lý Vậy không có giá trị nào của Rx thoả mãn bài toán - Sai lầm của học sinh là sử dụng công thức một cách máy móc mà không chú ý đến điều kiện sử dụng nó.Trong trường hợp này phải dùng phương pháp đạo hàm • Lời giải đúng _ Các đại lượng ZL,ZC,Rt như trên U2 _Công suất của mạch cũng như trên : P = y _ Công suất cực đại Pmax khi y = ymin. Chúng ta khảo sát hàm y 50 2 y' = 1 − > 0 ⇔ Hàm số đồng biến ( R x + 70) 2 Suy ra ymin khi Rx=0. Vậy công suất cực đại là: U 2 .r P max = 2 = 378,4 W r + (Z L − Z C ) 2 Nguyễn Văn Thiệu THPT Tiền Phong 4 Hà Nội
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sai lầm khi giải các bài toán tam thưc bậc hai
3 p | 2473 | 917
-
SKKN: Phát hiện và biện pháp khắc phục sai lầm trong khi giải toán
31 p | 486 | 57
-
Sai lam khi giai bai toan tich phan SK
0 p | 226 | 50
-
NHỮNG SAI LẦM KHI GIẢI TOÁN TÌM GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT VÀ GIÁ TRỊ LỚN NHẤT
5 p | 236 | 37
-
Một số sai lầm thường gặp của học sinh khi tính tích phân
13 p | 336 | 35
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số sai lầm thường gặp của học sinh khi giải phương trình lượng giác cơ bản
13 p | 297 | 29
-
CHƯƠNG III. MỘT SỐ SAI LẦM KHI GIẢI TOÁN CỰC TRỊ
6 p | 159 | 28
-
Sáng kiến kinh nghiệm môn Toán lớp 7: Hướng dẫn học sinh lớp 7 biết cách vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các dạng toán tìm các số x, y z
29 p | 290 | 26
-
Các chuyên đề Toán phổ thông: Tập 1
43 p | 125 | 23
-
Đề tài: Phân tích sai lầm khi giải toán
20 p | 151 | 16
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Phát hiện và khắc phục một số sai lầm thường gặp cho học sinh khi giải toán số học lớp 6
20 p | 26 | 13
-
Sáng kiến kinh nghiệm Tiểu học: Phát hiện những sai lầm trong giải toán điển hình lớp 4 và cách khắc phục
15 p | 26 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Một số biện pháp khắc phục những sai sót khi giải toán liên quan đến bội và ước lớp 6
14 p | 23 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Ứng dụng tích phân để giải bài toán diện tích và thể tích
18 p | 91 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả giải toán về căn thức bậc hai thông qua phân tích và sửa chữa sai lầm của học sinh
16 p | 25 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Giải pháp nâng cao hiệu quả giải toán về căn thức bậc hai thông qua phân tích và sửa chữa sai lầm của học sinh
16 p | 30 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Một số biện pháp khắc phục những sai sót khi giải toán liên quan đến bội và ước
17 p | 50 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn