intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Những Thủ Thuật AutoCAD Hay

Chia sẻ: Nguyencong Lam | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:11

207
lượt xem
78
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'những thủ thuật autocad hay', công nghệ thông tin, đồ họa - thiết kế - flash phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Những Thủ Thuật AutoCAD Hay

  1. Những Thủ Thuật AutoCAD Hay  Mẹo Chọn Đối Tượng Bạn đang cần chọn một đối tượng nằm ở phía dưới một đối t ượng khác, bạn làm nh ư th ế nào? có một cách rất đơn giản: khi chọn bạn nhấn thêm ctr, pick 1 l ần nếu trúng rồi thì thôi, n ếu ch ưa trúng thì pick thêm lần nữa nó sẽ chọn xoay vòng các đối t ượng nằm t ại 1 vị trí cho đ ến lúc đ ối tượng bạn chọn là thì bạn nhấn phím space (enter hoặc phải chuột). Bạn đang bật một lúc nhiều lựa chọn osnap, vì thế khi bạn di chuột đ ến g ần đối t ượng, thay vào bắt theo cách bạn mong muốn, AutoCAD lại chọn kiểu snap không đúng? b ạn ch ỉ c ần nh ấn phím tab chức năng osnap sẽ thay đổi xoay vòng cho đến ki ểu bạn muốn thì thôi. Mẹo Khi Dùng Fillet Một số người khi dùng lệnh fillet, chủ yếu dùng để vát hai đ ối t ượng vào nhau (radius=0). Nên khi đang fillet với một bán kính khác, họ muốn bi ến radius về 0 thì l ại dùng tham s ố R r ồi gõ vào 0. Khi muốn quay trở lại bán kính đang làm thì lại làm l ại.Để kh ắc ph ục đi ều này, AutoCAD cho bạn chức năng giữ SHIFT, lệnh fillet sẽ mặc định radius=0, nhả ra thì bán kính fillet l ại tr ở thành bình thường. Mẹo Bắt Trung Điểm Bạn muốn chỉ định một điểm là trung điểm của 2 điểm khác mà không có đ ối t ượng nào để bắt midpoint? bạn sẽ vẽ một line đi qua 2 điểm đó và chọn midpoint, sau đó l ại xóa line này đi? Không đến nỗi phức tạp như thế, khi bạn muốn xác định trung điểm, bạn chỉ cần nh ập vào mtp hoặc m2p (middle between 2 point), ACAD sẽ hỏi bạn 2 đi ểm đ ầu mút, thế là bạn đã có đi ểm ở giữa. Mẹo Hatch Để mảng hatch, pline có width dày không che mất các thông tin hatch, dim. Hãy s ử d ụng l ệnh TEXTTOFRONT, lệnh này đưa toàn bộ text và/hoặc dim lên trước các đối t ượng khác. Lệnh này bắt đầu có từ ACAD2005. Mẹo Tạo Block Nếu bạn muốn tạo một anonymous block (là block không có tên) trong b ản vẽ b ạn ch ỉ c ần copy các đối tượng mà bạn muốn tạo block bằng cách dùng t ổ hợp phím Ctr+C, sau đó dùng l ệnh PasteBlock. Với block tạo bằng phương pháp này, bạn không cần phải quản lý block (th ật ra là không qu ản lý được). Khi bạn xóa đối tượng này, ACAD tự động Purge các anonymous block ra khỏi block table sau mỗi lần mở file. Tham Số Của Zoom Mặc định, tốc độ zoom trong AutoCAD là khá thấp, trong khi bà con nhà ta zoom nhi ều h ơn v ẽ. Mà zoom chậm thì khó chịu. Cho nên dùng lệnh sau đây để tăng t ốc t ối đa (l ệnh này không liên quan đến tăng tốc đồ họa của phần cứng nhỉ ) ZOOMFACTOR = 100 (100 là maximum rồi ) Từ AutoCAD 2006 đến 2008 có thêm hiệu ứng, các bạn sẽ biết mình đang zoom t ừ đâu …. nhưng nếu không có tăng tốc đồ họa, zoom không mượt, hì hì, hiệu ứng này s ẽ gây c ảm giác khó chịu Vì vậy tốt hơn hết là tắt béng đi, trở lại AutoCAD cũ. Các b ạn dùng l ệnh sau: VTOPTIONS Tắt bỏ hết 2 dòng option ở trên và ok là xong. Chỉ Số Trên Và Chỉ Số Dưới Muốn đánh Text trong Autocad mà có mũ trên hoặc dưới thì dùng lệnh gì? Ví dụ H2SO4 Lệnh MTEXT. Bạn muốn dùng để viết chữ trên đầu, bạn cho ký tự mũ (^) vào cuối.
  2. Bạn muốn dùng để viết chữ dưới chân, bạn cho ký t ự mũ (^) vào đ ầu đoạn. Sau đó tô xanh đoạn mà bạn muốn viết kèm cả ký tự mũ, rồi nh ấn vào phím a/b trên thanh công cụ mtext Làm Thế Nào Để Đo Góc Lớn Hơn 180 Độ? Vẫn dùng lệnh DIMANGULAR như bình thường, chỉ hơi khác một chút là các b ạn đ ừng ch ọn góc giữa 2 line mà bạn chọn chức năng đo góc của Arc hay góc giữa 3 đi ểm là đ ược. Ví dụ: Command: dimangular (enter) Select arc, circle, line, or : (enter - đồng nghĩa v ới ch ọn m ục specify vertex t ức là chỉ định 3 đỉnh) Specify angle vertex: (pick vào điểm 1 - điểm gốc) Specify first angle endpoint: (chọn vào điểm 2 - nằm trên m ột cạnh c ủa góc) Specify second angle endpoint: (chọn vào điểm 3 - nằm trên cạnh còn l ại c ủa góc) Specify dimension arc line location or [Mtext/Text/Angle]: (ch ọn vào đi ểm 4 - đi ểm mà đ ường dim sẽ đi qua) Dimension text = 231 (ví dụ thế) Nối các line, arc, lwpolyline không chạm nhau, bằng tính năng mới c ủa l ệnh pline Khi bạn muốn nối các line, arc, polyline thành 1 nhưng chúng l ại không ch ạm nhau? B ạn dùng tham số Mutiple ngay sau khi sử dụng lệnh pline, sau đó s ử d ụng ch ức năng join: Command: pe PEDIT Select polyline or [Multiple]: m Select objects: Specify opposite corner: 11 found Select objects: Enter an option [Close/Open/Join/Width/Fit/Spline/Decurve/Ltype gen/Undo]: j Join Type = Extend Enter fuzz distance or [Jointype] : 5.0 10 segments added to polyline Enter an option [Close/Open/Join/Width/Fit/Spline/Decurve/Ltype gen/Undo]: Lấy Lại Cửa Sổ Dòng Lệnh Command Trong ACAD CTRL + 9 Hủy Chọn Đối Tượng Khi Đánh Dấu Chọn Nhầm Khi chọn một đối tượng mà ta muốn hủy chọn đối tượng đó thôi mà các đ ối t ượng khác v ẫn được chọn không phải chọn lại từ đầu: (rất có ích khi lựa chọn đối tượng mà không m ất công chọn lại từ đầu) -Chỉ lại vào đối tượng đó và đồng thời giữ phím Shift Chọn Lại Đối Tượng Đã Di Chuyển: Sau khi đã di chuyển một đối tượng đến vị trí mới, mà đối tượng đó không ph ải là m ột block thì việc muốn chọn lại đối tượng đó để di chuyển đến vị trí mới ngay sau đó là đi ều mà làm chúng ta mất công nếu chọn thủ công từng đối tượng, rất may là trong trường hợp đó chúng ta có th ể tiến hành chọn như sau: ta lại đánh lệnh move tiếp và khi select object thì ta đánh thông s ố p l ập tức đối tượng vừa được di chuyển trước đó sẽ được chọn lại ngay lập tức. Làm Tươi Lại Bản Vẽ Bằng Lệnh Regen Dùng để cập nhật các thiết lập về đường nét hoặc hiển thị, chẳng hạn khi ta đã đ ặt display resolution là 2000 thay cho 100 trước đó, đường tròn và các nét cong s ẽ m ượt mà h ơn nh ưng nhìn trên bản vẽ mà ta vẫn thấy không có thay đổi gì thì ta dùng l ệnh Regen, sau l ệnh này ta s ẽ thấy những thay đổi hiện rõ ràng. Đưa Ứng Dụng Viết Bởi Các File Lập Trình Cho CAD Vào CAD: Đánh lệnh : ap Chọn file để load , các file đó là lsp, dvb, arx, vlx, dbx, fas
  3. Chú ý: riêng với file : mở file lsp thấy trong dòng lệnh nào có ch ữ defun c: thì ch ữ sau defun c: chính là lệnh tắt sử dụng của ứng dụng. Cách 2: Tools\Auto Lisp\ load applications Sau đó tìm đến file auto lisp đ ể load Cách Để Load Lisp Vào Sử Dụng (-) thay cho việc gõ phím Enter 1 lần bạn gõ AP (-), nó sẽ hiện lên 1 cái bảng, tìm đường dẫn t ới 2 file lisp ở trên, tick vào load là có thể sử dụng được rùi để ko phải load lại lisp mỗi lần khởi động cad thì tick vào contents (có icon là hình cái c ặp), nó sẽ xổ ra 1 cái bảng, tick vào add rùi tìm đường dẫn t ới các file lisp là ok Cách Cài Đặt Một Menu Lệnh Trên Thanh Menubar Vd: HUONG DAN CAI DAT "FASTCAD" 1. Chep toan bo thu muc "FASTCAD" vao dia cung cua may (O dau? Tuy y.) - Mo file FASTCAD\hamtutao.lsp, chep toan bo noi dung. (ctr+A, ctr+C) - Mo file SUPPORT\acad*doc.lsp. Chuyen con tro xuong gan cuoi file, phai o tren dong co noi dung: "(princ) " - Chep noi dung file "hamtutao.lsp" vao vi tri nay. (ctr+V) Chu y : Noi dung vua chep vao phai o tren dong "(princ) " - Luu file SUPPORT\acad*doc.lsp lai. Dong tat ca cac file lai. 2. Chay chuong trinh ACAD. 3. Chon muc : TOOLS\OPTIONS\FILES\SUPPORT FILE SEARCH PATH. - Chon nut "ADD"- Chon nut "BROWSE"- Sau do chi dan den thu muc "FASTCAD". - Chon nut "OK", "APPLY" 4. Tai dong lenh COMMAND go : "menuload" - Chon file "fastcad.mnu". Nhan nut "OPEN" - Tiep theo chon nut "LOAD", "OK". Vẽ Nhiều Tỉ Lệ Trong Một Bản Vẽ -Bạn muốn vẽ nhiều tỉ lệ trong một bản vẽ thì có thể t ạo nhiều kiểu tỉ lệ trong cad, gõ D r ồi enter, khung Dimension style manager hiện ra, bạn click vào ch ữ New, sau đó thi ết l ập các thông số, làm tương tự như thế để tạo kiểu kích thước có tỉ lệ khác, khi muốn dùng cái nào thì click chọn cái đó rồi click vào Current -> Close... Bạn tạo một kiểu style kích thước riêng cho nó, modify và ch ỉnh l ại số liệu t ại ô scale factor ,ví dụ bạn scale tỉ lệ 1/5 (0,2) ,thì ban phải điền vào ô scale factor là 5 thay vì 1 nh ư m ặc đ ịnh Lưu ý khi định nghĩa kiểu kích thước (Dimstyle) cho bản vẽ: -Dùng lệnh command: d -Trước hết định nghĩa kiểu kích thước tỉ lệ 1:1 trước, chẳng h ạn có th ể thiết l ập đó là scale factor là 1.00 (ý nghĩa rằng một kích thước trên bản vẽ bằng 1 kích th ước thực t ế). -Khi đó chọn thiết lập dímstyle cho các bản vẽ có tỉ lệ 1:2 thì hệ s ố scale factor s ẽ là 2 (ý nghĩa rằng một kích thước trên bản vẽ bằng 0,5 kích thước thực tế, do đó để khi v ẽ là 1 nh ưng mu ốn kích thước hiển thị đúng với kích thước vật thật thì trên bản vẽ đó con s ố ghi ph ải là kích th ước trên bản vẽ nhân với 2, vì vậy đặt hệ số nhân là 2). Bản vẽ tỉ lệ 1/10 s ẽ có dimstyle v ới h ệ s ố scale factor là 10. Nếu cứ căn cứ vào ý nghía như vậy thì ta d ễ dàng thi ết l ập đ ược thông s ố scale factor cho các bản vẽ tương tụ như vậy với các dimstyle của các bản vẽ có t ỉ lệ khác. Ví dụ: Tỉ lệ 1:1 scale factor là 1.0, cỡ chữ là 2.5 Tỉ lệ 1:2 scale factor là 2, cỡ chữ là 2.5 Tỉ lệ 1:10 scale factor là 10, cỡ chữ là 2.5 Tỉ lệ 1:20 scale factor là 20, cỡ chữ là 2.5 Tỉ lệ 1:50 scale factor là 50, cỡ chữ là 2.5 Tỉ lệ 1:100 scale factor là 100, cỡ chữ là 2.5 Tỉ lệ 1:400 scale factor là 400, cỡ chữ là 2.5 Có thể đặt tỉ lệ theo cách định nghĩa khác: Ví dụ: Tỉ lệ 1:1 scale factor là 100, cỡ chữ là 250 Tỉ lệ 1:2 scale factor là 50, cỡ chữ là 250 Tỉ lệ 1:10 scale factor là 0.10, cỡ chữ là 2.5
  4. Tỉ lệ 1:20 scale factor là 0.20, cỡ chữ là 2.5 Tỉ lệ 1:50 scale factor là 0.50, cỡ chữ là 2.5 Tỉ lệ 1:100 scale factor là 100, cỡ chữ là 2.5 Tỉ lệ 1:400 scale factor là 400, cỡ chữ là 2.5 Ghi Một Đường Kích Thước Liên Tục Với Các Đường Kích Thước Khác Dùng lệnh : Dimcontinue (dco) Chọn một đường kích thước có sẵn mà bạn định nối tiếp vào đó, như vậy b ạn ph ải có ít nh ất một đường kích thước sẵn có. Lựa Chọn Và Chỉnh Sửa Nhiều Đối Tượng Cùng Lúc DÙNG LỆNH Quick Select: a. Công dụng: Tìm nhanh và lựa chọn những đối t ượng mà bạn muốn (Lệnh này rất nhi ều công dụng khó liệt kê hết được, nói chung anh em thử cái sẽ bi ết ngay... Theo cá nhân BKMetalx mà nói thì đây là một lệnh cực kì hay đấy). b. Command : Trên toolbar => Tools => Quick Select (hoạc nh ấn Alt => T => K) > xuất hi ện h ộp thoại Quick Select như sau: => Cũng như lệnh Find trước tiên là "lựa chọn vùng đối t ượng" mà ta c ần tìm, b ằng cách b ấm vào "phím vuông nhỏ" bên phải > lựa chọn vùng miền cần tìm đối t ượng > nh ấn chuột ph ải để quay lại hộp thoạt Quick Select => Tiếp đến, tại ô Object type ta chọn kiểu đối t ượng mà cần tìm (ở đây mình ch ọn đối t ượng là Multiple; các bạn cũng có thể tìm với Mtext ; Line .... => Tại ô Properties bạn chọn một trong những lựa chọn đưa ra (ví dụ: ch ọn mầu đối t ượng c ần tìm, chọn layer cần tìm, chọn chiều dày...v..v) Mình chọn Color > để chọn tất cả các đối tượng có Color (mầu s ắc) mà mình muốn ch ọn... => Giữ nguyên lựa chọn =Equals => Tại ô Value > bạn có thể chọn mầu sắc cho đối tượng cần tìm => Bấm OK vậy là ta đã chọn nhanh các đối t ượng mà mình muốn(các giá trị khác gi ữ nguyên, các bạn có thể tìm hiểu thêm những cái đó) => sau khi đã lựa chọn tất cả các đối tượng có mầu sắc như vậy bạn sẽ làm gì?... B ấm CTRL + 1 => để vào Properties => tha hồ chỉnh sửa đối tượng theo ý b ạn nhé.... * Một số công dụng của Quick Select: -Bạn có thể dung Quick Select để thay đổi một layer mà bạn muốn trong muôn vàn layer trong bản vẽ => rất nhanh phải không? -Bạn có thể đổi tất cả mầu sắc một đối tượng trong rất nhiều mầu sắc => rất tiện ph ải không? -Bạn có thể tìm tất cả các Mtext có đọ cao Heigh = 100 để đ ổi thành 200 => r ất thú v ị ph ải không? DÙNG LỆNH FILTER Đây là một lệnh rất hay, nó bổ trợ rất nhiều cho chúng ta trong quá trình ch ỉnh s ửa b ản v ẽ. Nó giúp chúng ta lọc các đối tượng cần chọn một cách nhanh nhất. ỨNG DỤNG: Đây là một lệnh dùng bổ trợ cho các lệnh khác. Ví d ụ b ạn muốn xóa t ất c ả các đường kích thước chẳng hạn, quy trình làm như sau: -Command: Gõ E -Select Objects: Gõ ‘fi -Trên màn hình hiển thị màn hình Objects selection -Trong mục Select filter bạn ấn vào nút tam giác và chọn Layer (Vì t ất c ả nét kích th ước đ ược v ẽ bằng lớp Kich thuoc). -Sau khi chọn layer bạn nhấn trái chuột vào nút Select, hiển th ị lên tên t ất c ả các l ớp đã đ ược khai báo trong bản vẽ. Bạn kéo con trỏ xuống và ấn trái chuột vào Kich thuoc, r ồi nh ấn Ok. -Quay lai cửa sổ Objects selection, bạn ấn trái chuột vào nút Add to list, s ẽ th ấy dòng “ Layer = Kich thước ở phía trên (Kết thúc việc chọn đối tượng để lọc). -Tiếp theo đến quá trình lọc đối tượng: Bạn ấn trái chuột vào nút Apply ở góc d ưới bên ph ải nó hiện ra một ô vuông còn dưới dòng lệnh hiển thị câu nhắc “>>Select Objects = Ch ọn đ ối t ượng” Các bạn cần chọn vùng lọc đối tượng. Như hình dưới vùng chọn chính là hình ch ữ nh ật màu trắng. Khi đó tất cả đối tượng có được vẽ bằng lớp Kich thuoc sẽ đ ược ch ọn. -Dưới dòng lệnh vẫn hiển thị Select Objects: Bạn ấn Enter 2 lần liên tiếp thực hi ện l ệnh xóa t ất
  5. cả các đối tượng lớp Kich thuoc. *KẾT QUẢ: -In ấn không bị mờ. Vấn đề: Làm sao để plot bản vẽ ra đúng nếu các khoảng offset từ mép gi ấy đến khung không đúng thì vừa xấu mà bản vẽ lại không đúng t ỷ lệ nữa.? - Khi vào lệnh in, chọn Properties của máy in --> Device and Documents Setting --> User-defined Paper Sizes & Calibration --> Modify Standard Paper Sizes (Printable Area) --> ch ọn kh ổ gi ấy và bấm Modify để hiệu chỉnh khoảng cách canh lề phù hợp. Còn in bị lệch có lẽ bạn quên đánh dấu chọn Center the plot khi in - Lỗi đó là do khi in bạn để plot to scale ở trạng thái fix to paper. Nếu b ạn mu ốn khung tên c ủa bạn cách đúng như bạn muốn bạn phải xác đinh đúng tỉ lệ bản vẽ bạn cần in và đi ền vào ở trạng thái custom. ví dụ bạn muốn in khổ giấy A3 với tỉ lệ 1/1000 , trước hết b ạn vẽ khung 297x420 . Sau đó bạn vẽ khung tên cách lề theo ý bạn trong khung v ừa v ẽ đó. (ví d ụ mép trái khung cách giấy 20mm thì bản để đường khung trái cách mép trái khung A3 đúng 20 unit) . bạn phải chọn Center the plot -Sau đó trong plot to scale bạn chọn custome và định tỉ lệ 1mm = 1 unit . Vẽ Khung Tên Đúng Tiêu Chuẩn VẤN ĐỀ: Khi hoàn thiện bản vẽ chúng ta phải đặt khung tên cho chúng. Làm sao đ ể khung tên vừa đúng tiêu chuẩn, tỷ lệ theo các khổ giấy khác nhau. Mọi ng ười hãy chia s ẻ cách đ ặt khung tên đi. CÁCH SỬ DỤNG: +copy cái file tvcn.dwg vào Support +load lisp +lệnh là bv chú ý là số thứ tự bản vẽ nó nhẩy đấy khi muốn sửa các cái khác thuộc khung tên, bạn dùng lệnh BE, ch ọn khung tên http://www.cadviet.com/upfiles/mhpro.rar VỚI CÁI LISP ĐƠN GIẢN NÀY, BẠN CÓ THỂ TẠO RA 1 CÁI # ĐỂ PHÙ HỢP VỚI KHUNG TÊN CỦA BẠN +DÙNG LỆNH ATT CHO CÁC BIẾN TRONG KHUNG TÊN +KHAI TRIÊN CÁI LISP CỦA MINH chúc bạn thành công!!! Phải nói thêm rằng, với cách của tôi, sau khi vẽ rất nhi ều b ản vẽ, b ạn có thể làm 1 m ục l ục b ản vẽ(số thứ tự và tên) chỉ trong 10' Vẽ Các Đường Song Song Nhanh Dùng lệnh Mline (ml) - Khoảng cách giữa các đường , chọn tùy chọn Scale , nhập vào khoảng cách của các đ ường ta muốn vẽ. Đánh số thứ tự bằng lệnh Tcount, của Express Tools -Nhiều khi chúng ta cần phải sửa từng text một để điền các số theo th ứ t ự tăng dần. Ch ẳng h ạn phải điền chuỗi D1, D2, D3, D4,...D1000 theo thứ tự tăng d ần c ủa tr ục Y. n ếu s ửa b ằng tay thì rất lâu. Lệnh Tcount của Express Tool cho phép chúng ta làm đi ều này. Command: tcount Chương trình sẽ cho bạn chọn đối tượng Select objects: Specify opposite corner: 5 found Select objects: -Chương trình hỏi bạn sắp xếp các đối tượng theo chiều tăng trục x, trục y hay theo th ứ t ự lúc bạn chọn các đối tượng Sort selected objects by [X/Y/Select-order] : -Chương trình hỏi bạn số đầu tiên mà bạn đánh, số gia mà bạn cho vào. Ví d ụ 2,-1 s ẽ đánh các số: 2, 1, 0, -1, -2, ... Specify starting number and increment (Start,increment) : -Chương trình hỏi bạn cách đánh số vào text: Overwrite - ghi đè luôn vào text, Prefix - vi ết thêm
  6. vào phía trước, Suffix - viết thêm vào phía sau, Find&replace - Thay nh ững c ụm t ừ đ ược ch ỉ đ ịnh bằng các text số này. Placement of numbers in text [Overwrite/Prefix/Suffix/Find&replace..] < Find&replace>: -Nếu bạn chọn Find&replace, máy hỏi thêm cụ từ mà bạn muốn chỉ đ ịnh. Enter search string : -Và cuối cùng chương trình thông báo có bao nhiêu đối t ượng text đã đ ược s ửa 5 objects modified. Đưa Tọa Độ Thực Tế Của GPS Vào Tọa Độ Của Bản Vẽ CAD Trong Công Tác Làm Bình Đồ Trước hết, chúng ta quy ước hệ GPS là [Ex, Ny] và hệ toạ độ CAD là (x, y). Có 3 bước cần thực hiện để làm điều này: 1. Đưa 2 hệ về cùng đơn vị: Tức là hệ GPS là mét thì unit trong bản vẽ cũng là mét. Kiểm tra điều này b ằng cách tính khoảng cách giữa 2 điểm bất kỳ có toạ độ GPS và so sánh với khoảng cách gi ữa 2 đi ểm trong CAD bằng phương pháp L=sqrt(dx*dx+dy*dy). Nếu chưa bằng nhau thì ph ải scale b ản vẽ ở CAD lên cho bằng (thông thường thì sẽ không phải scale hoặc phải scale 1000 l ần, vì h ệ GPS theo mét, còn bản vẽ CAD thường được vẽ bằng milimét hoặc mét). 2. Xác định tâm và hướng của hệ GPS theo bản vẽ hiện hành: Bạn lấy 3 điểm bất kỳ có toạ độ GPS tương ứng. Ví dụ là A(xa, ya), B(xb, yb), C(xc,yc) và có to ạ độ trong GPS là A[Exa, Nya], B[Exb, Nyb], C[Exc, Nyc]. B ạn vẽ 3 điểm A' B' C' trong không gian CAD theo toạ độ có được của GPS. tức là có toạ độ A'(Exa, Nya), B'(Exb, Nyb), C'(Exb, Nyb). Vẽ một ký hiệu Xoy tại đúng trục 0,0. Sử dụng lệnh Align, chọn 3 điểm A', B', C' và ký hi ệu xOy, sau đó lần lượt pick A', A, B', B, C', C. Ta sẽ thấy điểm A' trùng vào A, B' trùng vào B, C' trùng vào C và ký hiệu xOy bị văng sang một vị trí khác. 3. Tạo một UCS mới chứa hệ toạ độ GPS: Dùng lệnh UCS tham số 3(point) lần lượt pick vào điểm gốc O của ký hiệu và 2 đi ểm trên tr ục X và trục Y. Hệ toạ độ UCS hiện hành chính là hệ GPS được đưa vào b ản vẽ. B ạn có thể dùng lệnh ID để xác định toạ độ GPS của một điểm bất kỳ trong bản vẽ. Muốn l ưu h ệ toạ đ ộ này, bạn dùng lệnh UCS với tham số S(ave) rồi lưu lại bằng 1 tên mới. Lúc muốn dùng l ại thì s ử dụng lệnh UCS với tham số R(estore) và nhập tên đã l ưu vào. Phương pháp trên đưa hệ toạ độ GPS vào bản vẽ hiện tại, t ức là không thay đổi b ản vẽ, ch ỉ thay đổi gốc toạ độ và hướng trục. Ngược lại, muốn đưa các đối tượng b ản vẽ về hệ GPS thì chỉ cần làm 1 bước ngược lại với bước 2, tức là Align toàn bộ bản vẽ sao cho các đi ểm ABC trùng với A'B'C' và không cần dùng bước 1 và bước 3, lúc này hệ toạ đ ộ World chính là h ệ to ạ độ GPS. Một Số Cách Chọn Đối Tượng Trong CAD 1. Chọn đối tượng bằng pick chuột 2. Chọn đối tượng nằm trong cửa sổ chọn bằng cách pick chuột t ừ trái qua ph ải màn hình (windows) hoặc dùng tham số W 3. Chọn đối tượng nằm trong và trùng với cửa sổ chọn bằng cách pick chuột t ừ ph ải qua trái màn hình (crossing) hoặc dùng tham số C 4. Chọn tất cả các đối tượng: dùng Ctrl+A 5. Chọn đối tượng theo đường zigzag tuỳ ý: dùng tham số F 6. Chọn đối tượng nằm trong cửa sổ đa giác tuỳ ý: dùng tham s ố WP 7. Chọn đối tượng nằm trùng và trong cửa sổ đa giác tuỳ ý: dùng tham s ố CP 8. Chọn đối tượng được vẽ cuối cùng: dùng tham số L 9. Chọn đối tượng đã chọn trước: dùng tham số P 10. Giữ Ctrl để bắt đối tượng (Object Cycling) Trong lúc vẽ nhiều khi có những đối tượng đè lên nhau. Bạn có thể ch ọn l ần l ượt chúng b ằng cách giữ Ctrl rồi pick chuột vào chỗ có nhiều đối t ượng đè lên nhau. Để ý lúc đó CAD s ẽ b ật ch ế độ Cycle on. Khi đó bạn có thể bỏ Ctrl rồi pick chuột bất kỳ ch ỗ nào trên màn hình. Các đ ối tượng lần lượt sẽ được chọn. Khi chọn được đối tượng cần chọn bạn phải chuột hoặc enter đ ể kết thúc lệnh. 11. Chọn thêm và bỏ chọn đối tượng: Dùng Shift là thuận tiện nh ất, hoặc dùng tham s ố A đ ể add
  7. thêm đôi tượng, tham số R để bỏ bớt đối tượng đã chọn 12. Chọn đối tượng bằng Quick Select: Tool>Quick Select 13. Chọn đối tượng theo bằng Filter (lọc đối tượng) tham số Fi. 12 và 13 dùng những đặc điểm nhận dạng chung để chọn đối tượng. Nếu dùng quen s ẽ th ấy r ất hữu ích Cách chọn đối tượng băng lệnh FI ( Filter ) Ví dụ trong 1 bản vẽ có rất nhiều loại đối tượng Đánh lệnh FI. Trong khung Selection Filter. Chọn Circle/ And to List / Apply Quay lại của sổ chính của CAD, ta chọn tất cả các đối tượng trong b ản vẽ/ Ok. Giờ thì FI đã lọc ra chỉ selec các CIRCLE trên bản vẽ thôi ! Giống lệnh filter, nhưng đặc biệt hơn: Bạn cần phải nhặt ra trong bản vẽ nh ững đối t ượng text có chứa một cụm từ nhất định, làm thế nào? Hãy dùng lệnh find cơ bản của AutoCAD, cách dùng: - Gọi lệnh find tại dòng lệnh. - Tại bảng lệnh, gõ dòng chữ cần tìm tại phần text find string. - Tại phần search in, click vào phím có biểu tượng hình vuông và con trỏ chuột đ ể ch ọn các đ ối tượng. - Cad sẽ quay trở lại màn hình chính để bạn chọn đối t ượng. Ở đây b ạn gõ All để ch ọn t ất c ả các đối tượng trong bản vẽ. Gõ xong thì gõ enter. - Trở lại bảng lệnh Find and Replace, bạn sẽ thấy phím Select All đ ược tô màu đen (tr ước đó nó có màu xám - disable). Hãy click vào phím Select All này. - Cad sẽ đóng bảng lệnh và các đối tượng chứa dòng chữ cần tìm sẽ đ ược lựa ch ọn (high light). Cùng với dòng chữ trên cửa sổ text: "AutoCAD found and selected xxx objects that contain yyy" với xxx là số đối tượng được chọn và yyy là cụm từ bạn vừa nhập. Nếu không có đối t ượng nào thoả mãn, cad sẽ thông báo:"AutoCAD found and selected 0 objects that contain yyy". ----- Mở rộng sang lĩnh vực khác 1 chút. Với Architectural Desktop 6-7: Với điều kiện là không tắt chức năng chuột phải (mọi người quen dùng chuột ph ải thay phím Enter nên đa số tắt bỏ chức năng rất hay của chuột phải, nếu không t ắt s ẽ hi ện menu r ất có ích). Khi chọn 1 hoặc 2 hoặc một số đối tượng làm mẫu: chuột phải sẽ hiện dòng Similar selection. Chọn dòng này sẽ select các đối tượng giống hoặc gần giống với các đối t ượng ta đã ch ọn làm mẫu. Chuột phải đặc biệt hữu ích đối với ADT khi điều chỉnh các đối tượng. Vì g ần nh ư là t ất c ả các tùy chọn hiệu chỉnh đối tượng đều nằm trên menu chuột phải. Trim and Extend Hai lệnh này có một số điều cơ bản nhưng khá thú vị, không bi ết mọi ng ười đã bi ết ch ưa? - Khi dùng lệnh trim, chọn đối tượng chặt xong, đến lúc chọn đối tượng cần ch ặt, nh ấn phím Shift sẽ trở thành lệnh extend. và ngược lại. Thật ra, AutoCAD đã h ướng d ẫn r ất k ỹ: Select object to trim or shift-select to extend nhưng không mấy ai đ ể ý. - Dùng tham số f (fence) lúc dòng lệnh hỏi object to trim/extend s ẽ ch ặt/du ỗi đ ược nhi ều đ ối tượng cùng một lúc. Ngoài phim F nếu muốn biết có những cách lựa chọn jì khác nữa thì th ử ẩn lệnh move , sau đó ấn một loạt kí tự cho lỗi , nó hiện ra hết VD: move _ Enter aaaaa_enter (Sưu tầm) /... kết quả hiện ra các cách lựa chọn Trong trường hợp biên extend bị ngắn, đường cần extend phi ra ngoài biên có thể tham s ố này
  8. cũng tiết kiệm được thời gian Lệnh Trim cũng hoàn toàn tương tự, các bạn cũng có thể dùng tham s ố e để dùng đ ường này cắt đường kia mặc dù chúng không giao nhau. Tạo Và Chèn Khối ( Block) Trong khi thực hiện các bản vẽ có những chi tiết thường xuyên phải s ử dụng đến, nh ưng nếu mỗi lần cần sử dụng đến ta lại phải tạo ra hoặc sao chép từ một bản vẽ khác vào thì r ất m ất thời gian thay vì phải thực hiện thao tác đó ta chỉ cần t ạo ra các chi tiết đó m ột l ần r ồi th ực hi ện lệnh tạo khối cho các đối tượng. Khi cần sử dụng đến các chi tiết ta chỉ cần th ực hi ện lệnh Insert để chèn khối với tỷ lệ bất kì. 1. Tạo khối ( lệnh block) - Draw/Block/Make... - Command: Block, B Xuất hiện bảng hội thoại ta thực hiện như sau: Nhập tên cho khối vào mục Name Nháy chuột vào mục Select Objects để chọn đối tượng cần tạo khối. Select objects:chọn đối tượng cần tạo khối. Select objects:chọn tiếp đối tượng cần tạo khối hay nhấn Enter để kết thúc vi ệc l ựa ch ọn. Nháy chuột vào mục Pick point< để xác định điểm chèn cho khối. Specify insertion base point: nhập tọa độ điểm chuẩn để chèn cho kh ối. OK. * Tính chất của khối. - nếu khối được tạo trên lớp không ( 0) thì khi chèn sẽ có tính ch ất c ủa l ớp hi ện hành "đ ường nét, màu sắc, độ rộng nét in ...", nếu khối được t ạo trên lớp khác l ớp khôngthì khi chèn s ẽ gi ữ nguyên tính chất của lớp tạo ra nó. - Khi chèn nếu tỷ lệ chèn theo trục X mà âm ( mang giá trị âm VD; -1) thì kh ối s ẽ đ ối s ứng v ới trục song song với trục Y và ngược lại. 2. Chèn khối ( lệnh Insert ) - Insert/Block... - command: Insert, I Enter Xuất hiện bảng hội thoại Insert ta thực hiện nh ư sau: Nhập tên của khối cần chèn vào mục Name (thông thường ta nháy chuột vào mũi tên t ải s ẽ xu ất hiện danh sách và chọn tên khối cần chèn). Nhập tỷ lệ chèn cho khối vào mục Scale. X: Y: Z: Nhập giá trị góc xoay cho khối vào mục Rotation. OK. Specify insertion point or [Scale/X/Y/Z/Rotate/PScale/PX/PY/PZ/PRotate]: nh ập t ọa đ ộ đi ểm chèn cho khối. * Cách tính tỷ lệ chèn VD: tôi có một Bu long có kích thước 20 và cao là 6, bây giờ chèn ra v ới kích th ước 20 và cao 8 ta sẽ lấy kích thước cần chèn chia cho kích thước thực tế. ( 8/6 = 1.33333 ) 3. Chèn khối tại các điểm chia a, Chèn khối tại điểm chia bằng lệnh Divide Khi thực hiện lệnh chèn khối tại các điểm chia bằng lệnh Divide lệnh sẽ chèn chèn vào các đi ểm chia các nút điểm, và chèn thêm khối. - Command: Divide, Div Enter Select object to divide: chọn đối tượng cần chia. Enter the number of segments or [Block]: B Enter Enter name of block to insert: bu long ( Nhập tên của kh ối c ần chèn ) Align block with object? [Yes/No] : (có xoay khối theo chiều c ủa đ ối t ượng hay không). Enter the number of segments: 6 ( Nhập số đoạn cần chia ). b, Chèn khối tại các điểm chia ( lệnh MEASURE). - Command: MEASURE, me Enter
  9. Select object to measure: chọn đối tượng cần chia. Specify length of segment or [Block]: B Enter Enter name of block to insert: bu long (Nhập tên của khối c ần chèn) Align block with object? [Yes/No] : có xoay khối theo ch ềi của đ ối t ượng hay không. Specify length of segment: 50 Nhập chiều dài đoạn cần chia. Khóa File CAD Rất hay để người khác không làm gì được file cad của bạn - Đặt thuộc tính Allow Exploding trong lệnh BEDIT về No. Để không explode đ ược. - Bạn tắt chức năng in của layer chứa đối tượng trong bảng lệnh LAYER. Để không in đ ược. Lưu ý là chỉ dùng cho cad 2006 trở đi. Lệnh Standards Trong AutoCAD - Làm Bản Vẽ Trở Nên Chuẩn Hơn Bạn có thể tạo một file tiêu chuẩn để định nghĩa những thuộc tính thông d ụng đ ể duy trì tính thống nhất trong các file bản vẽ của bạn. Standards định nghĩa một t ập h ợp các thuộc tính thông dụng cho tên đối tượng như layer và text style. Tổng quan về lệnh Standard. Bạn có thể tạo một file tiêu chuẩn để định nghĩa những thuộc tính thông d ụng đ ể duy trì tính thống nhất trong các file bản vẽ của bạn. Standards định nghĩa một t ập h ợp các thuộc tính thông dụng cho tên đối tượng như layer và text style. Bạn hoặc ng ười quản lý CAD c ủa b ạn có thể tạo, thực thi và hiệu chỉnh tiêu chuẩn trong bản vẽ để đảm bảo thống nh ất. B ởi standards cho phép dễ dàng cho người khác để đọc bản vẽ, standard còn đặc bi ệt h ữu ích trong môi trường hợp tác, nơi mà nhiều đặc tính riêng biệt của các nhóm góp ph ần t ạo nên m ột b ản v ẽ. Tên đối tượng để kiểm tra Standards. Bạn có thể tạo tiêu chuẩn cho các tên đối tượng theo: . Layers . Text style . Linetypes . Dimension styles File Standards Sau khi bạn định nghĩa tiêu chuẩn, bạn lưu chúng như là 1 file standard. B ạn có th ể g ắn k ết file tiêu chuẩn vào 1 hoặc nhiều file bản vẽ. Sau khi gắn kết file tiêu chuẩn v ới file bản vẽ, b ạn nên kiểm tra bản vẽ định kỳ để chắc chắn nó đúng tiêu chuẩn. Standards Audit Works (công việc hiệu chỉnh tiêu chuẩn) là thế nào? Khi bạn kiểm tra một bản vẽ xem có vi phạm tiêu chuẩn không, mỗi tên đ ối t ượng c ủa ki ểu đ ược chỉ định phải được đối chiếu với file tiêu chuẩn gắn với bản vẽ. Ví d ụ, m ỗi layer trong b ản v ẽ phải được đối chiếu với các layer trong bản vẽ tiêu chẩn. Một sự hiệu chỉnh tiêu chuẩn không bao gồm hai vấn đề sau: . Một đối tượng có tên không tiêu chuẩn được đặt vào một b ản vẽ đã đ ược kiểm. Ví d ụ, m ột layer có tên WALL có mặt trong bản vẽ nhưng không có bất cứ m ột file tiêu chu ẩn đính kèm nào. . Một đối tượng được đặt tên trong bản vẽ khớp với tên của m ột trong các file tiêu chu ẩn, nh ưng thuộc tính của nó khác nhau. Ví dụ, trong bản vẽ layer WALL có màu vàng, nh ưng file tiêu chu ẩn chỉ định màu layer WALL là màu đỏ. Khi bạn sửa các đối tượng có tên không chuẩn, đối t ượng không chu ẩn sẽ đ ược loại bỏ đ ể làm sạch bản vẽ. Bất cứ một đối tượng trong bản vẽ nào có liên kết với các đ ối t ượng không tiêu chuẩn sẽ được thay bằng các đối tượng tiêu chuẩn mà bạn đã chỉ định. Ví d ụ, b ạn sửa layer không tiêu chuẩn, WALL, và thay nó bằng tiêu chuẩn ARCH-WALL. Trong ví d ụ này, ch ọn Fix trong hộp thoại Check Standard để chuyển toàn bộ đối tượng t ừ layer WALL sang ARCH-WALL và purge layer WALL khỏi bản vẽ. Standards Plug-Ins Quá trình chỉnh sửa sử dụng standards plug-ins, các ứng dụng chi ếu theo các nguyên t ắc đ ược định nghĩa cho thuộc tính sẽ lần lượt kiểm tra tên đối t ượng. Layer, dim style, linetype và text style, mỗi thứ được kiểm tra trong một plug-in khác nhau. Bạn có thể ch ỉ định các plug-ins đ ể s ử
  10. dụng cho quá trình kiểm tra vi phạm tiêu chuẩn bản vẽ. Autodesk hay một nhà phát tri ển th ứ 3 có thể thêm plug-in để kiểm tra thêm các thuộc tính khác của bản vẽ. Tất cả các plug-in kiểm tra toàn bộ thuộc tính cho mỗi tên đ ối t ượng ngoại tr ừ plug-in layer. Những thuộc tính layer dưới đây được kiểm tra khi sử dụng plug-in layer: . Color (màu) . Linetype (kiểu nét) . Lineweight (độ dày nét) . Plot style mode (chế độ in) . Plot style name (tên plot style – khi biến PSTYLEMODE đ ược đ ặt về 0) Các thuộc tính layer dưới đây sẽ không được kiểm trong plug-in layer: . On/Off (tắt/bật) . Freeze/Thaw (đóng băng/ rã băng) . Lock (khóa) . Plot/No Plot (in / không in) Standards Settings (thiết lập tiêu chuẩn) Rất nhiều thiết lập có ích cho người quản lý CAD trong hộp thoại CAD Standards Setting. Đây là hộp thoại có thể truy cập bằng cách click vào Setting trong h ộp thoại Check Standards và Configure Standard. Hộp thoại Configure Standard CAD Standards toolbar: Tools menu: CAD Standards » Configure Command entry: standards Gắn kết bản vẽ hiện hành với bản vẽ tiêu chuẩn và liệt kê plug-in sử d ụng trong ki ểm tra standard. Check Standards: Mở hộp thoại Check Standards. Settings: hiển thị hộp thoại CAD Standards Settings, Cho phép ch ỉ định các thi ết l ập thêm cho hộp thoại Configure Standards và Check Standards. Hộp thoại Configure Standards chứa hai tab dưới đây: . Standards . Plug-ins Tab Standards Hiển thị thông tin về bản vẽ tiêu chuẩn được gắn kết với bản vẽ hi ện hành. Standards Files Associated with the Current Drawing (File tiêu chuẩn đ ược g ắn v ới file hi ện hành) Liệt kê tất cả các file tiêu chuẩn được gắn kết với bản vẽ hiện hành. Để thêm 1 file, click vào Add Standards file. Để loại bỏ một file tiêu chuẩn, click Remove Standard File. Nếu có xung đột giữa các tiêu chuẩn trong danh sách này (ví dụ, nếu 2 file tiêu chuẩn cùng ch ỉ đ ịnh layer cùng tên nhưng khác thuộc tính), file tiêu chuẩn được hi ển th ị phía trên s ẽ đ ược ch ọn. Đ ể thay đổi vị trí các file tiêu chuẩn trong danh sách, chọn nó và click vào Move Up hay Move Down. Bạn có thể sử dụng menu tắt để add, remove hay sắp xếp l ại các file. Add Standards File (Thêm file tiêu chuẩn) :Gắn file tiêu chu ẩn vào b ản vẽ hi ện hành. Remove Standards File (loại bỏ file tiêu chuẩn): Bỏ file tiêu chuẩn t ừ list. (B ỏ file tiêu chu ẩn ra khỏi danh sách không đồng nghĩa với việc delete nó nhưng có thể bỏ g ắn k ết c ủa nó kh ỏi b ản vẽ hiện hành dễ dàng). Move Up (Dịch lên): Di chuyển file standard lên 1 nấng trong danh sách. Move Down (Dịch xuống): Di chuyển file bản vẽ xuống một nấc trong danh sách. Description (mô tả) Cung cấp thông tin tổng quát về file tiêu chuẩn đang đ ược ch ọn trong danh sách. B ạn có th ể thêm ghi chú và tit cho mô tả bằng cách mở file DWS và s ử dụng lệnh DWGPROPS. Trong h ộp thoại Drawing Properties, click vào tab Summary. Tab Plug-ins Liệt kê và mô tả các plug-in tiêu chuẩn được cài đặt trong hệ th ống hi ện t ại. Một plug-in tiêu chuẩn được cài đặt cho mỗi tên đối tượng để định nghĩa tiêu chuẩn (layer, dimention style, linetype và text style). Trong tương lai, hy vọng các ứng dụng th ứ 3 sẽ có thể cài đ ặt đ ược các plug-in thêm. Plug-ins Used When Checking Standards (Các Plug-in được sử dụng khi kiểm tra tiêu chuẩn) liệt kê các plug-in trong h ệ thống hi ện t ại.
  11. Bạn có thể chỉ định plug-in nào được dùng để hiệu chỉnh bản vẽ bằng cách ch ọn plug-in trong danh sách này. Description (Mô tả) cung cấp thông tin t ổng quát về các plug-in đang đ ược ch ọn trong danh sách. Hộp thoại CAD Standards Settings CAD Standards toolbar: Tools menu: CAD Standards » Configure Command entry: standards or checkstandards Chỉ định các thiết lập thêm cho hộp thoại Configure Standards và Check Standards. Notification Settings: Đặt lựa chọn cho cảnh báo về vi phạm tiêu chuẩn. Disable Standards Notifications: tắt chức năng cảnh báo cho vi ph ạm tiêu chuẩn và khi không tìm thấy file tiêu chuẩn. Display Alert upon Standards Violation: Đặt cảnh báo cho vi ph ạm tiêu chu ẩn trong b ản v ẽ hi ện hành. Một cảnh báo sẽ được hiển thị khi bạn vi phạm tiêu chuẩn. Cảnh báo cho cho b ạn bi ết bao nhiêu đối tượng không tiêu chuẩn mà bạn đã tạo hay hi ệu ch ỉnh trong khi s ửa b ản vẽ. M ỗi cảnh báo được hiển thị, bạn có thể chọn để sửa hay không s ửa tiêu chuẩn vi ph ạm. Khi b ản v ẽ sử dụng script hay Lisp, cảnh báo sẽ không hiển thị cho t ới khi script hay lisp hoàn thành. (Bi ến hệ thống STANDARDSVIOLATION) Display Standards Status Bar Icon (hiển thị biểu tượng thanh trạng thái tiêu chu ẩn) Hi ển th ị m ột biểu tượng trong thanh trạng thái khi bạn mởi một file g ắn với file tiêu chu ẩn và khi b ạn t ạo hay hiệu chỉnh các đối tượng không tiêu chuẩn. (Biến hệ thống STANDARDSVIOLATION) Check Standards Settings (Thiết lập kiểm tra tiêu chuẩn): Đặt cấu hình cho s ửa vi ph ạm và b ỏ qua lỗi. Automatically Fix Non-standard Properties (Tự động s ửa các thuộc tính không tiêu chu ẩn). Chuyển qua lại giữa sửa tự động hay không các đối tượng phi tiêu chuẩn nếu có m ột đề ngh ị sửa. Đề nghị sửa xuất hiện khi một đối tượng phi tiêu chuẩn có tên trùng với tên c ủa đ ối t ượng tiêu chuẩn, nhưng khác thuộc tính. Trong trường hợp này, thuộc tính c ủa đ ối t ượng tiêu chu ẩn được áp vào đối tượng phi tiêu chuẩn. Checking Complete (Kiểm tra hoàn t ất) hi ện c ảnh báo tổng số đối tượng vi phạm trước và sau khi tự động sửa. Lựa chọn này được đ ặt cho m ỗi hệ thống và áp cho toàn bộ bản vẽ được kiểm trên hệ thống. Show Ignored Problems (Hiện vấn đề bị bỏ qua): Chuyển đổi giữa hiển thị hay không hiển thị vấn đề được đánh dấu như là bỏ qua. Nếu l ựa ch ọn này được check, các vi phạm tiêu chuẩn đã được đánh dấu sẽ b ị b ỏ qua không hi ển th ị trong quá trình hiệu chỉnh bản vẽ hiện hành. Preferred Standards File to Use for Replacements Cung cấp một danh sách file standard để điều khiển lựa chọn m ặc định trong danh sách Replace With trong hộp thoại Check Standard. Không cần quan tâm t ới thi ết l ập này n ếu m ột s ự thay thế đề nghị được tìm thấy (đây là sự thay thế cái trước một dấu kiểm), nó luôn đ ược ch ọn làm mặc định. Nếu không có một sự đề nghị thay thế nào được tìm thấy khi file tiêu chu ẩn (DWS) được chọn trong hộp thoại CAD Standards Setting, l ựa ch ọn m ặc định trong danh sách Replace Width sẽ được thay thế vào mục đầu tiên trong các file tiêu chuẩn. Nếu chế đ ộ này được đặt về None, và không có một đề nghị thay thế nào được tìm th ấy, không có m ục nào được thay trong danh sách Replace With.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2