TRƯỜNG THCS TRẦN NGUYÊN HÃN
TỔ SỬ - ĐỊA - GDCD
NỘI DUNG ÔN TẬP GIỮA HKII
MÔN LỊCH SỬ&ĐỊA LÍ 7 - NH 2024-2025
A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ
I. Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô – Đinh - Tiền lê (939 – 1009)
1. Ngô Quyền dựng nền độc lập
- Năm 939, Ngô Quyền xưng vương, bỏ chức Tiết độ sứ và đóng đô ở Cổ Loa.
- Ngô quyền thiết lập bộ máy chính quyền mới cử các tướng lĩnh trấn giữ các châu quan
trọng ở địa phương.
2. Công cuộc thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh và sự thành lập nhà Đinh
* Công cuộc thống nhất đất nước:
- Năm 944, Ngô Quyền mất, các con ông không đủ sức giữ chính quyền trung ương, một số
hào trưởng địa phương nổi dậy chiếm giữ các nơi.
- Năm 965, nhà Ngô tan đất nước i vào tình trạng cát cứ. S gọi “Loạn 12 sứ
quân”.
- Hoàn cảnh đất nước rối ren, Hoa lúc này xuất hiện Đinh Bộ Lĩnh người tài cầm
quân đánh đâu thắng đó và được tôn làm Vạn Thắng Vương.
- Trong vòng hai năm 966 967, Đinh Bộ Lĩnh sdụng sức mạnh quân sự kết hợp với biện
pháp mềm dẻo thu phục và dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
* Sự thành lập nhà Đinh:
- Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế (Đinh Tiên Hoàng), đặt tên nước là Đại Cồ Việt
(nước Việt lớn), đóng đô tại Hoa Lư.
- Mùa xuân năm 970, vua Đinh đặt niên hiệu Thái Bình. Đúc tiền Thái Bình Hưng Bảo”
khẳng định vị thế độc lập Đại Cồ Việt.
3. Cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê (năm 981)
- Sau khi Đinh Tiên Hoàng Đinh Liễn bị ám hại, Đinh Toàn nối ngôi nhưng còn nhỏ tuổi,
nhà Tống lăm le xâm lược nước ta. Lê Hoàn được suy tôn làm vua.
- Đầu năm 981, quân Tống do Hầu Nhân Bảo chỉ huy theo 2 đường thủy, bộ tiến đánh nước
ta.
- Lê Hoàn trực tiếp tổ chức lãnh đạo cuộc kháng chiến. Ông cho quân đóng cọc ng
Bạch Đằng để ngăn chặn chiến thuyền địch.
Nhiều trận chiến đấu diễn ra ác liệt trên sông Bạch Đằng.
- Trên bộ, quân ta cũng chặn đánh quân Tống quyết liệt, tiêu diệt nhiều sinh lực địch, tướng
Hầu Nhân Bảo bị giết chết và nhiều tướng khác bị bắt sống.
- Quân địch thua trận, bỏ chạy về nước. Hầu Nhân Bảo tử trận. Nền độc lập của Đại Cổ Việt
được giữ vững
II. Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Lý (1009 – 1225)
1. Sự thành lập nhà Lý
- Năm 1009, Long Đĩnh qua đời, Công Uẩn được suy tôn lên làm vua, nhà được
thành lập.
- Năm 1010, Lý Thái Tổ đặt niên hiệu là Thuận Thiên.
- Mùa thu năm 1010, Thái T quyết định rời đô từ Hoa về thành Đại La, đổi tên là
Thăng Long (Hà Nội ngày nay).
2. Tình hình chính trị
- Những biện pháp củng cố chế độ quân chủ:
+ Củng cố quyền lục của vua, củng cố chính quyền từ trung ương đến địa phương.
+ Ban hành luật Hình thư.
+ Tổ chức quân đội chặt chẽ theo chế độ "ngụ binh ư nông".
+ Tổ chức Hội thề Đồng Cổ.
3. Đánh giá vai trò của Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075
1077):
- Là người trực tiếp lãnh đạo cuộc kháng chiến, chủ động cho quân tấn công sang đất Tống
để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống, chặn thế mạnh của giặc, tạo tâm thế chủ
động về phía ta. Đẩy địch vào thế bị động.
- Xây dựng một trận địa phòng ngự chiến lược, chặn đứng, phá thế tiến công của địch, giam
hãm quân Tống trong tình trạng bị tiêu hao, mệt mỏi, thiếu lương thực, không viện binh, tạo
thời cơ để phản công, tiêu diệt chúng.
- Chủ trương kết hợp giữa đánh địch thương lượng, giữa quân sự ngoại giao, buộc vua
Tông ra lệnh bãi binh và từ bỏ ý đồ xâm lược Đại Việt, là nghệ thuật kết thúc chiến tranh độc
đáo.
III. Công cuộc xây dựng đất nước thời trần (1226 - 1400)
1. Nhà Trần thành lập:
- Cuối thế kỉ XII, nhà suy yếu, phải dựa vào thế lực nhà Trần. Năm 1224, Huệ Tông
xuất gia đi tu, truyền ngôi Lý Chiêu Hoàng.
- Đầu năm 1226, vua Lý Chiêu Hoàng xuống chiếu nhường ngôi cho Trần Cảnh.
=> Chính thức kết thúc 216 năm tồn tại nhà Lý. Nhà Trần thành lập
2. Tình hình pháp luật:
- Pháp luật thời Trần đề cao sự nghiêm minh, không phân biệt quan hay dân.
- Ban hành bộ luật mới: “Quốc triều hình luật”.
- Các cơ quan pháp luật được tăng cường và hoàn thiện.
3. Tình hình xã hội:
hội thời Trần tiếp tục phân hóa. Tầng lớp q tộc, quan lại hưởng nhiều đặc quyền, làm
chủ điền trang, thái ấp. Nông dân lực lượng đông đảo nhất. Thợ thủ công, thương nhân
ngày càng nhiều. Nô tì là tầng lớp thấp kém trong xã hội
4. Tình hình văn hóa:
a. Tư tưởng, tôn giáo:
- Các tín ngưỡng cổ truyền phổ biến trong nhân dân.
- Nho giáo, Đạo giáo được coi trọng. Đánh dấu sự phát triển của Phật giáo dân tộc với sự ra
đời của Thiền Phái Trúc Lâm Yên Tử do Vua Trần Nhân Tông sáng lập.
b. Khoa học - kĩ thuật:
+ Về sử học: Bộ quốc sử đầu tiên của Đại Việt được biên soạn bởi nhà sử học Văn Hưu
tên gọi Đại Việt sử ; ngoài ra còn Việt sử lược (khuyết danh), Việt sử cương
mục (Hồ Tông Thốc), ...
+ Về quân sự: nổi tiếng sách Binh thư yếu lược, Vạn Kiếp tông truyền thư của Trần
Quốc Tuấn
+ Về y học: xuất hiện nhiều danh y nổi tiếng, tiêu biểu là: Thiền sư Tuệ Tĩnh...
+ Thiên văn học: gắn với tên tuổi của các nhà bác học: Đặng Lộ, Trần Nguyên Đán...
B. PHÂN MÔN ĐỊA LÝ
I. TỰ LUẬN:
1. Phân hóa tự nhiên theo chiều đông – tây
- Trên lục địa Nam Mỹ: sự phân hoá tự nhiên theo chiều đông - tây thể hiện rõ nhất ở yếu tố:
………………
2. Phân hóa tự nhiên theo chiều bắc – nam
- Sự phân hoá thiên nhiên theo chiều bắc nam Trung Nam Mỹ được thể hiện nét
yếu tố: ………………
3. Vấn đề đô thị hóa ở Trung và Nam Mỹ
- Quá trình đô thị hoá mang tính tự phát Trung Nam Mỹ đã làm nảy sinh những vấn đề
gì?................
4. Các biện pháp bảo vệ rừng A-ma-dôn:
+ Hạn chế khai thác gỗ.
+ Trồng lại rừng.
+ Đẩy mạnh vai trò của cộng đồng bản địa trong phát triển bền vững.
+ Hỗ trợ về tài chính để thực hiện các cam kết và sáng kiến bảo vệ rừng.
5. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ châu Đại Dương
- Phần lớn châu Đại Dương nằm bán cầu Nam, phía tây bắc giáp châu Á phía tây giáp
Ấn Độ Dương; bao gồm các chuỗi đảo Mê-la-nê-đi, Mi-cro-nê-di, Pô-li-nê-đi, quần đảo Niu
Di-len và lục địa Ô-xtrây-li-a.
- Lục địa Ô-xtrây-li-a:
+ Vị trí: trải dài từ khoảng tuyến 10oN 39oN, nằm phía tây châu Đại Dương với 4 phía
giáp biển
+ Hình dạng: có dạng hình khối, đường bờ biển ít bị chia cắt.
+ Kích thước: là lục địa có diện tích nhỏ nhất thế giới.
II. TRẮC NGHIỆM:
Chọn đáp án đúng
Câu 1. Châu Đại Dương nằm giữa hai đại dương nào?
A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương
B. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương
C. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương
D. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương
Câu 2. Trên thế giới,châu lục nào nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây?
A. Châu Âu
B. Châu Á
C. Châu Nam Cực
D. Châu Mỹ
Câu 3. Lục địa Ô-xtray-li-a trải dài từ khoảng vĩ tuyến ?
A. 100B đến khoảng 390N
B. 100N đến khoảng 390N
C. 100N đến khoảng 890B
D. 200N đến khoảng 390N
Câu 4. Việc tìm ra châu Mỹ có ý nghĩa như thế nào đến hình dạng Trái Đất?
A. Khẳng định dạng hình cầu của Trái Đất
B. Khẳng định dạng hình vuông của Trái Đất
C. Khẳng định dạng hình tròn của Trái Đất
D. Khẳng định dạng hình elip gần tròn của Trái Đất
Câu 5. Trên thế giới,châu lục nào nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây?
A. Châu Âu
B. Châu Á
C. Châu Nam Cực
D. Châu Mỹ
Câu 6. Trung và Nam Mỹ số dân thành thị chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?
A. Hơn 50%
B. Hơn 60%.
C. Hơn 78%.
D. Hơn 80%.
Câu 7. Dân cư Trung và Nam Mỹ bao gồm những thành phần nào?
A. Người bản địa và người nhập cư
B. Người nhập cư và người lai
C. Người bản địa và người lai
D. Người bản địa, người nhập cư và người lai
Câu 8. Lễ hội Ca-ni-van là lễ hội đặc sắc của nền văn hóa nào?
A. Mỹ Latinh.
B. May-a.
C. In-ca.
D. A-xơ-tếc
Câu 9. Diện tích rừng A-ma-dôn phần lớn tập trung ở quốc gia nào?
A. Bô-li-vi-a
B. Cô-lôm-bi-a
C. Bra-xin
D. Guy-a-na
Câu 10. Loài động vật là biểu tượng cho đất nước Ô-xtrây-li-a là gì?
A. Gấu trúc
B. Chim cánh cụt
C. Sư tử
D. Căng-gu-ru