TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I – NĂM HỌC 2023-2024 MÔN HÓA HỌC - LỚP 11
Tổng % tổng điểm
Vận dụng Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Mức độ nhận thức Nhậ n biết Thô ng hiểu Vận dụng cao
TN TL TN TL TN TN TL TN TL
2 1 3 TL 0 7,50 %
TT
1
Cân bằng hoá học (10 tiết)
2 1 3 0 7,50 %
1 1 0 2,50 %
2
1 1 2 Nitr ogen và sulfu r (10 tiết)
1. Khái niệm về cân bằng hoá học 2. Cân bằng tron g dung dịch nước . 3. Đơn chất nitro gen 4. Am moni a và một số hợp chất amm
1
1 2 3
1 4 1 2 2 20,0 0%
1 3 1 2 1 17,5 0%
3
2 0 1 1 5,00 %
Đại cươn g hoá học hữu cơ (10 tiết)
3 0 2 1
7,50 %
oniu m 5. Một số hợp chất với oxyg en của nitro gen. 6. Sulf urvà sulfu r dioxi de 7. Sulf uric acid và muối sulfa te 8. Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ 9. Phư ơng pháp tách
2
1 1 1 2 1 15,0 0%
1 1 2
0 Tổng 16 12 0 2 1 28 3 10,0 biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ 10. Côn g thức phân tử hợp chất hữu cơ 11. Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ 0
7 Tỉ lệ 4,0 3,0 2,0 1,0 3
0 10,0 0 70% Tỉ lệ chung 30% 100%
3
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KÌ I KHỐI 11 Môn: Hóa học - Lớp: 11 Năm học: 2023-2024
I. LÝ THUYẾT
Chương 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC - Khái niệm: phản ứng thuận nghịch, cân bằng hóa học, sự điện li, chất điện li, chất không điện li, thuyết
bronsted – Lowry về acid – base, khái niệm và ý nghĩa của pH. - Viết hằng số cân bằng KC cho phản ứng thuận nghịch. - Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng của nồng độ, nhiệt độ, áp suất
đến cân bằng hóa học.
- Xác định nồng độ acid – base bằng phương pháp chuẩn độ. - Viết biểu thức và xác định pH bằng các chất chỉ thị phổ biến. - Làm các dạng bài tập tính nồng độ các ion và pH của dung dịch. Chương 2. NITROGEN-SULFUR - Trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen; nguyên tố sulfur. - Sự hoạt động của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ cao đối với hydrogen, oxygen. - Cấu tạo phân tử: ammonia, HNO3, sulfur, H2SO4. - Giải thích được tính tan, tính base, tính khử của ammonia từ cấu tạo phân tử. Viết được phương trình hóa học
minh họa.
- Vận dụng kiến thức về cân bằng hóa học, tốc độ phản ứng, enthalpy cho phản ứng tổng hợp ammonia từ
nitrogen và hydrogen trong quá trình Haber.
- Tính chất cơ bản của muối amonium và nhận biết ion amonium trong dung dịch; tính acid, tính oxi hóa mạnh của HNO3; tính chất vật lí, tính chất hóa học cơ bản của sulfur; tính oxi hóa, tính khử của sulfur dioxide; tính chất vật lí, tính chất hóa học cơ bản của dung dịch sulfuric acid loãng, đặc.
- Nguồn gốc các oxide của nitrogen trong không khí và nguyên nhân gây hiện tượng mưa axit. - Giải thích được nguyên nhân, hệ quả của hiện tượng phú dưỡng. - Sự hình thành sulfur dioxide, tác hại của sulfur dioxide và biện pháp giảm thiểu lượng sulfur dioxide thải vào
không khí.
- Vận dụng kiến thức về năng lượng phản ứng, chuyển dịch cân bằng, vấn đề bảo vệ môi trường để giải thích
các giai đoạn trong quá trình sản xuất sulfuric acid theo phương pháp tiếp xúc.
- Ứng dụng của: đơn chất nitrogen; ammonia; amonium nitrate và một số muối amonium tan; nitric acid; sulfur
đơn chất; sulfur dioxide; dung dịch sulfuric acid loãng, đặc và lưu ý khi sử dụng; một số muối sulfate.
Chương 3. ĐẠI CƯƠNG HOÁ HỮU CƠ
CHƯƠNG III: CÂN BẰNG HÓA HỌC
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. 2. Phương pháp tách và tinh chế hợp chất hữu cơ
4
Chưng cất Chiết Kết tinh Sắt kí cột
dựa vào sự phân bố khác nhau của các chất giữa pha động và pha tĩnh. Nguyên tắc dựa vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất ở một áp suất nhất định. dựa vào độ tan khác nhau và sự thay đổi độ tan của các chất theo nhiệt độ.
Cách tiến hành
dựa vào sự hòa tan khác nhau của các chất trong hai dung môi không trộn lẫn vào nhau. Dùng một dung môi thích hợp để chuyển chất cần tách sang pha lỏng (gọi là dịch chiết). Chất dịch chiết, giải phóng dung môi sẽ thu được chất cần tách. Dùng một dung môi thích hợp hòa tan chất cần tinh chế ở nhiệt độ cao tạo dung dịch bão hòa. Sau đó làm lạnh, chất rắn sẽ kết tinh, lọc, thu được sản phẩm.
Khi tăng nhiệt độ của hỗn hợp gồm nhiều chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau, thì chất nào có nhiệt độ sôi thấp hơn thì sẽ bay ra trước. Dùng sinh hàn lạnh sẽ thu được chất lỏng.
tách và tinh chế các chất rắn. Cho hỗn hợp cần tách lên cột sắt kí, dùng dung môi thích hợp chảy liên tục qua cột sắc kí. Thu được các chất hữu cơ được tách ra ở từng phân đoạn khác nhau sau khi ra khỏi cột sắc kí. Loại bỏ dung môi để thu được chất cần tách. tách được hỗn hợp chứa nhiều chất khác nhau.
Chưng cất thường: để tách các chất lỏng ở nhiệt độ sôi khác nhau. Vận dụng
Phương pháp chiết lỏng – lỏng: tách lấy chất hữu cơ ở dạng hỗn hợp lỏng. Phương pháp chiết lỏng – rắn: tách chất trong hỗn hợp rắn.
2. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
Công thức tổng quát CxHyOz Công thức đơn giản nhất CpHqOr
Cho biết các nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ Cho biết: tỉ lệ tối giản của số nguyên tử các nguyên tố
Trong đó: p, q, r là các số nguyên tối giản; x, y, z, n là các số nguyên dương CxHyOz = (CpHqOr)n ví dụ C2H4O2 = (CH2O)2
3. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ a) Thuyết cấu tạo hóa học: +Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị vá theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó được gọi làcấu tạo hóa học.Sự thay đổi thứ tự đó tạo ra chất mới. + Nguyên tử carbon hóa trị IV, có thể liên kết với nhau để tạo thành mạch carbon. + Tính chất hợp chất hữu cơ phụ thuộc thành phân phân tử và cấu tạo hóa học. b) Công thức cấu tạo: biểu diễn cách liên kết và thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. c)Đồng phân: các chất khác nhau có cùng công thức phân tử. Đồng phân cấu tạo gồm đồng phân mạch carbon, đồng phân nhóm chức và đồng phân vị trí nhóm chức. c) Đồng đẳng là những hợp chất có tính chất hóa học tương tự nhau nhưng có thành phần phân tử hơn kém nhay một hay nhiều nhóm CH2.
B. BÀI TẬP
5
CÂN BẰNG HÓA HỌC
I. TRẮC NGHIỆM Chương 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC 1. Câu 1. Cho các phát biểu sau: (1) Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau ở cùng điều kiện. (2) Chất xúc tác có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch. (3) Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoàn toàn. (4) Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, lượng các chất sẽ không đổi. (5) Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại. (6) Sự chuyển dịch cân bằng của phản ứng thuận nghịch 2NO2 N2O4 không phụ thuộc sự thay đổi áp suất. Số phát biểuđúnglà A. 1. D. 4. C. 3. B. 2.
Câu 2. Nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Phản ứng chỉ có thể diễn ra theo 1 chiều. B. Tại 1 thời điểm chỉ có thể diễn ra 1 chiều của phản ứng. C. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch diễn ra lần lượt. D. Phản ứng có thể diễn ra đồng thời theo cả 2 chiều: thuận và nghịch.
Câu 3. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?
B. 2SO2 + O2 2SO3
A.. C.. D.
Câu 4. Một phản ứng hoá học được biểu diễn như sau: Các chất phản ứng Các sản phẩm. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến cân bằng hóa học?
A. Chất xúc tác C. Nồng độ các sản phẩm B. Nồng độ các chất phản ứng D. Nhiệt độ
Câu 5. Cân bằng hóa học là một trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi: A. Tốc độ phản ứng thuận bằng hai lần tốc độ phản ứng nghịch. B. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. C. Tốc độ phản ứng thuận bằng một nửa tốc độ phản ứng nghịch. D. Tốc độ phản ứng thuận bằng k lần tốc độ phản ứng nghịch.
Câu 6. Sự chuyển dịch cân bằng là
(cid:0) H > 0
A. Phản ứng trực tiếp theo chiều thuận B. Phản ứng trực tiếp theo chiều nghịch C. Chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác D. Phản ứng tiếp tục xảy ra cả chiều thuận và nghịch Câu 7. Cho phương trình hoá học : N2 (g) + O2 (g) 2NO (g); Hãy cho biết những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hoá học trên?
A. Nhiệt độ và nồng độ.B. Áp suất và nồng độ. C. Nồng độ và chất xúc tác. D. Chất xúc tác và nhiệt độ.
Câu 8. Nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Bất cứ phản ứng nào cũng phải đạt đến trạng thái cân bằng hóa học. B. Khi phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng thì phản ứng dừng lại C. Chỉ có những phản ứng thuận nghịch mới có trạng thái cân bằng hóa học. D. Ở trạng thái cân bằng, khối lượng các chất ở hai vế của phương trình hóa học phải bằng nhau.
Câu 9. Hằng số cân bằng KC của phản ứng chỉ phụ thuộc vào: 6
A. Nhiệt độ B. Xúc tác C. Nồng độ D. Áp suất
Câu 10. Sự phá vỡ cân bằng cũ để chuyển sang một cân bằng mới do các yếu tố bên ngoài tác động được gọi là:
A. Sự biến đổi chất. C. Sự biến đổi vận tốc phản ứng. B. Sự chuyển dịch cân bằng. D. Sự biến đổi hằng số cân bằng.
Câu 11. Nếu một phản ứng thuận nghịch có KC là 3,2.108 thì phản ứng diễn ra thuận lợi hơn là:
A. Phản ứng thuận. C. Phản ứng nghịch B. Bằng nhau. D. Không xác định được.
B.. A.. Câu 12. Cho phản ứng hoá học sau: Br2(g) + H2(g) 2HBr(g) Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng trên là C..
A. 1,68. C. 0,02. D. 16,95.
D.. Câu 13. Cho phản ứng hoá học sau: PCl3(g) + Cl2(g) PCl5(g) Ở T0C, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng như sau: ; . Hằng số cân bằng của phản ứng tại là B. 48,16. Câu 14. Sản xuất amoniac trong công nghiệp dựa trên phản ứng sau:
(ΔH<0) N2 (g) + 3H2 (g) 2NH3 (g)
Cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch về phía tạo ra amoniac ít hơn nếu:
A. Tăng áp suất chung của hệ C. Tăng nhiệt độ B. Tăng nồng độ N2 ; H2 D. Giảm nhiệt độ
Câu 15. Cho 5 mol H2và 5 mol I2 vào bình kín dung tích 1 lít và nung nóng đến . Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ các chất theo thời gian được cho trong hình sau:
Nồng độ của HI ở trạng thái cân bằng là
B.. A.. C. 3,38 M.
D.. Câu 16. Cho phản ứng: 2SO2 (g) + O2 (g) 2SO3 (g) (cid:0) H < 0 Khi tăng nhiệt độ cân bằng hóa học sẽ: A. Chuyển từ trái sang phải C. Không bị chuyển dịch B. Chuyển từ phải sang trái D. Dừng lại
Câu 17.Cho các cân bằng:
(1) H2 (g) + I2 (g) 2HI (g) (2) 2NO (g) + O2 (g) 2NO2 (g) (3) CO (g) + Cl2(g) COCl2 (g) (4) CaCO3 (s) CaO (s) + CO2 (g) (5) 3Fe (s) + 4H2O (g) Fe3O4 (s) + 4H2 (g)
7
Các cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất là: A. (1), (4). B. (1), (5). C. (2), (3), (5). D. (2), (3).
HD
Câu 18. Cho các phản ứng sau :
HD
> 0 (1) H2 (g) + I2 (g) 2HI(k)
< 0 (2) 2NO (g) + O2 (g) 2NO2 (g)
HD
< 0 (3) CO (g) + Cl2 (g) COCl2 (g)
HD
> 0 (4) CaCO3 (s) CaO (s) + CO2 (g)
Khi giảm nhiệt độ các cân bằng nào trên đây đều chuyển dịch theo chiều thuận?
A. 1, 2. B. 1, 3, 4. C. 2, 3. D. (2).
Câu 19. Phản ứng : 2SO2 + O22SO3 (cid:0) H < 0. Khi giảm nhiệt độ và khi giảm áp suất thì cân bằng của phản ứng trên chuyển dịch tương ứng là:
A. Thuận và thuận B. Thuận và nghịch. C. Nghịch và nghịch. D. Nghịch và thuận.
Câu 20. Cho các cân bằng sau :
(1) 2SO2 (g) + O2(g) 2SO3(g) (2) N2(g) + 3H2 (g) 2NH3(g ) (3) CO2(g) + H2 (g) CO (g) + H2O (g) (4) 2HI (g) H2(g) + I2 (g)
Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch là: A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (3) và (4). D. (2) và (4).
Câu 21.Cho cân bằng (trong bình kín) sau: CO (g) + H2O (g) CO2(g) + H2(g) ΔH < 0 Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ ; (2) thêm một lượng hơi nước ; (3) thêm một lượng H 2 ; (4) tăng áp suất chung của hệ ; (5) dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là:
A. (1), (4), (5). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4).
J
Câu 22. Cho phản ứng hoá học sau: N2O4 (g) 2NO2 (g) KC =4,84.10-3. Phương án nào sau đây là nồng độ của các chất tại thời điểm cân bằng? A.. B.. C.. D.. Câu 23. Cho các phản ứng hoá học sau: (1) 2NO (g) + O2 (g) 2NO2 (g) (2) 2SO2 (g) + O2(g) 2SO3(g) (3) N2 (g) + 3H2 (g) 2NH3 (g) (4) C (s) + H2O(g) CO(g) + H2 (g) (5) CaCO3 (s) CaO (s) + CO2 (g)
- + H+. Khi cho thêm NaOH và khi cho thêm
Các phản ứng toả nhiệt là A. (1); (2) và (3). B. (1) và (3). C. và . D. (1); (2); (3) và (5).
Câu 24.Khi hoà tan SO2 vào nước có cân bằng sau : SO2 + H2O HSO3 H2SO4 loãng vào dung dịch trên thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tương ứng là: A. Thuận và thuận. B. Thuận và nghịch. C. Nghịch và thuận. D. Nghịch và nghịch.
Câu 25.Phản ứng N2 + 3H2 2NH3, (cid:0) H< 0. Cho một số yếu tố : (1) tăng áp suất, (2) tăng nhiệt độ, (3) tăng nồng độ N2 và H2, (4) tăng nồng độ NH3, (5) tăng lượng xúc tác. Các yếu tố làm tăng hiệu suất của phản ứng điều chế NH 3 là:
A. (2), (4). B. (1), (3). C. (2), (5). D. (3), (5).
8
Câu 26. Cho phản ứng nung vôi : CaCO3 (s) CaO (s) + CO2 (g) (cid:0) H> 0. Để tăng hiệu suất của phản ứng nung vôi thì biện pháp nào sau đây không phù hợp?
A. Tăng nhiệt độ trong lò. B. Tăng áp suất trong lò. C. Giảm nồng độ CO2. D. Giảm áp suất trong lò.
2. CÂN BẰNG TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LY Câu 27. Dung dịch nào sau đây không dẫn điện được ?
C. HCl A. Ca(OH)2 B. CH3OH D. Al2(SO4)3
Câu 28. Chất nào dưới đây thuộc loại chất điện li yếu?
A. HF. B. KCl. C. NaOH. D. H2SO4.
Câu 29. Cho các chất sau: H2CO3, Al2(SO4)3, HNO3, glucozơ, C2H5OH, NaOH, CH3COOH, Ba(OH)2, HF. Số chất điện li mạnh là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
-
-
Câu 30. Phương trình điện li nào dưới đây được viết đúng?
2-
B. H2CO3 ? H+ + HCO3
A. H2SO4 ?H+ + HSO4 C. H2SO3 ? 2H+ + SO3 D. Na2S ? 2Na+ + S2-
Câu 31. Trong dung dịch acetic acid (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?
A. H+, CH3COO− C. CH3COOH, H+, CH3COO−, H2O B. H+, CH3COO−, H2O D. CH3COOH, CH3COO−, H+
Câu 32.Trong dung dịch trung hoà về điện, tổng đại số điện tích của các ion bằng không. Dung dịch có chứa 0,01 mol Mg2+; 0,01 mol Na+; 0,02 mol Cl- và x mol S. Giá trị của x là
A. 0,01. D. 0,005. B. 0,02.
C. 0,05. Câu 33. Dung dịch X gồm: 0,09 mol , 0,04 mol Na+, a mol Fe3+ và b mol . Khi cô cạn X thu được 7,715 gam muối khan. Giá trị của a và b lần lượt là:
A. 0,05 và 0,05. B. 0,03 và 0,02. C. 0,07 và 0,08. D. 0,018 và 0,027.
Câu 34. Trong dung dịch CH3COOH 0,043M, cứ 100 phân tử hòa tan có 2 phân tử phân li thành ion. Nồng độ của ion H+ là
A. 0,001M. B. 0,086M. C. 0,00086M. D. 0,043M.
Câu 35. Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol 0,1M: NaCl, CH 3COOH, NH3, C2H5OH. Dung dịch có độ dẫn điện tốt nhất là A. NaCl B. CH3COOH D. C2H5OH C. NH3
Câu 36. Cho phương trình: S2- + H2O ? HS- + OH-. Phát biểu nào sau đây là đúng?
C. HS là base. D. S2- là acid. A. H2O là base.
B. S2- là base. Câu 37. Dung dịch với [OH-] = 2.10-3 sẽ có:
B. [H+] > 10-7, môi trường acid. A. pH < 7, môi trường kiềm. C. [H+] = 10-7, môi trường trung tính. D. pH > 7, môi trường kiềm.
Câu 38. Chọn phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây?
A. Giá trị pH tăng thì độ acid tăng. C. Dung dịch có pH < 7 làm quỳ tím hóa xanh. B. Dung dịch có pH > 7 làm quỳ tím hóa đỏ. D. Giá trị pH tăng thì độ acid giảm.
Câu 39.Thêm nước vào 10 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 1000 ml dung dịch A. Dung dịch có thay đổi như thế nào so với dung dịch ban đầu? A. pH giảm đi 2 đơn vị. B. pH giảm đi 1 đơn vị. C. pH tăng 2 đơn vị. D. pH tăng gấp đôi.
9
Câu 40.Trong dung dịch nước, cation kim loại mạnh, gốc acid mạnh không bị thuỷ phân, còn cation kim loại trung bình và yếu bị thuỷ phân tạo môi trường acid, gốc acid yếu bị thuỷ phân tạo môi trường base. Dung dịch muối nào sau đây có ? A.. C.. B.. D..
Câu 41.Trong các dung dịch acid sau có cùng nồng độ , dung dịch nào có cao nhất? C. HBr. A. HF. D. HI. B..
Câu 42.Tại khu vực bị ô nhiễm, của nước mưa đo được là 4,5 còn của nước mưa tại khu vực không bị ô nhiễm là 5,7. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Nồng độ ion trong dung dịch nước mưa bị ô nhiễm là . B. Nồng độ ion trong dung dịch nước mưa không bị ô nhiễm là .
C. Nồng độ ion trong nước mưa bị ô nhiễm thấp hơn so với trong nước mưa không bị ô nhiễm. D. Nồng độ ion trong nước mưa bị ô nhiễm thấp hơn hơn so với trong nước mưa không bị ô nhiễm.
Câu 43. Theo thuyết Bronsted – Lowry về acid – base, chất nào sau đây là acid?
A. NH3 B. CH3COOH C. C2H5OH D. C6H12O6
Câu 44. Theo thuyết Bronsted – Lowry về acid – base, chất nào sau đây là base?
A. CH3COOH B. HCl C. NH3D. HF
Câu 45. Cho 15 ml dung dịch HNO3 có pH = 2 trung hòa hết 10 ml dung dịch Ba(OH)2 có pH = a.Giá trị của a là:
A. 13 B. 12,4 C. 12,2 D. 12,5
Câu 46. Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 có pH = 3 với V2 lít dung dịch NaOH có pH = 12, thu được dung dịch mới có pH = 4. Tỉ số V1 : V2 có giá trị là
B. 101/9 C. 10/1 D. 4/1
A. 8/1 Chương 2. NITROGEN-SULFUR
1. NITROGEN VÀ HỢP CHẤT Câu 1. Khí nitrogen chiếm tỉ lệ khoảng bao nhiêu phần trăm thể tích không khí?
A. 76%. B. 77%. C. 78%. D. 79%.
Câu 2. Ứng dụng nào sau đây không phải của nitrogen?
A. Bảo quản thực phẩm. C. Trộn lẫn, pha loãng xăng. B. Bảo quản mẫu vật. D. Thay thế khí trơ trong hóa học.
Câu 3. Trong khí quyển nitrogen tồn tại chủ yếu ở dạng?
A. Đơn chất C. Hợp chất hữu cơ D. Ion
B. Hợp chất vô cơ Câu 4. Khi có sấm sét, nitrogen tác dụng với oxygen tạo ra chất nào sau đây?
D. NO. A. NO2 B. HNO3.
C. N2O. Câu 5. Trong phản ứng nào sau đây, nitrogen thể hiện tính khử?
B. N2 + 6Li → 2Li3N D. N2 + 3Mg → Mg3N2 A. N2 + 3H2 ?2NH3 C. N2 + O2 ?2NO
Câu 6. Khí N2 tác dụng với dãy chất nào sau đây?
A. Cl2 và O2 B. H2 và Cl2 D. H2 và O2
C. H2 và CO2 Câu 7. Vì sao nitrogen lỏng có thể được sử dụng để làm lạnh nhanh?
A. Vì nitrogen lỏng phá hủy cấu trúc vật chất, sinh ra chất làm lạnh. B. Vì nitrogen lỏng làm chết vi khuẩn phân hủy vật chất. C. Vì nitrogen hóa lỏng ở nhiệt độ rất thấp. D. Vì nitrogen có tính oxi hóa vô cùng mạnh.
Câu 8. Nitrogen lỏng có thể gây
A. Bỏng lạnh B. Đóng băng C. Ăn mòn D. Xuất huyết 10
Câu 9. Hình bên dưới mô tả thí nghiệm khi cho một ngọn nến đang cháy vào bình khí nitrogen, giải thích nào sau đây là đúng?
B. Ngọn nến tắt do nitrogen không duy trì sự cháy
A. Ngọn nến cháy, do nitrogen duy trì sự cháy C. Ngọn nến tắt do thiếu carbon dioxide không duy trì sự cháyD. Ngọn nến cháy, do được cách ly với oxygen.
Câu 10. Khí không màu hóa nâu trong không khí là
B. NO. A. N2O. C. NH3. D. NO2.
Câu 11. Ở điều kiện thường, không tồn tại hỗn hợp khí
A. N2, O2 C. N2, CO2 D. N2, H2
B. NO, O2 Câu 12. Hiệu suất của phản ứng giữa N2 và H2 tạo thành NH3 tăng nếu:
A. Giảm áp suất, tăng nhiệt độ. C. Tăng áp suất, tăng nhiệt độ. B. Giảm áp suất, giảm nhiệt độ. D. Tăng áp suất, giảm nhiệt độ.
Câu 13. Ở nhiệt độ thường, nitrogen khá trơ về mặt hoạt động là do
A. Nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ. C. Phân tử nitrogen có liên kết ba khá bền. B. Nitrogen có độ âm điện lớn nhất trong nhóm. D. Phân tử nitrogen không phân cực.
Câu 14. Nitrogen có số oxy hóa âm trong hợp chất với nguyên tố nào sau đây ?
A. H. B. O. C. Cl. D. F.
Câu 15. Vận dụng tính chất nào của khí nitrogen mà người ta ứng dụng nó để làm các hệ thống chữa cháy?
A. Tính trơ B. Tính khử C. Tính oxy hóa D. Tính chất khí
Câu 16.Aluminium nitride là một vật liệu thú vị và là một trong những vật liệu tốt nhất để sử dụng nếu cần độ dẫn nhiệt cao. Khi kết hợp với các đặc tính cách điện tuyệt vời của nó, aluminium nitride là vật liệu tản nhiệt lý tưởng cho nhiều ứng dụng điện và điện tử. Trong số các ứng dụng của aluminium nitride là quang điện tử, các lớp điện môi trong phương tiện lưu trữ quang học, chất nền điện tử, chất mang chip nơi dẫn nhiệt cao là điều cần thiết, ứng dụng quân sự. Công thức hoá học của aluminium nitride là:
B. AlN A. Al3N C. AlN3 D. Al2N3
Câu 17. Tìm phát biểu sai
A. Nitrogen là chất khí không màu, không mùi, không vị. B. Nitrogen nhẹ hơn không khí C. Nitrogen tan rất ít trong nước D. Nitrogen duy trì sự cháy và sự hô hấp
Câu 18. Cho các phản ứng sau : (1) N2 + O2? 2NO
(2) N2 + 3H2? 2NH3
Trong hai phản ứng trên thì nitrogen A. chỉ thể hiện tính oxi hóa. C. thể hiện cả tính khử và tính oxi hóa. B. chỉ thể hiện tính khử. D. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
Câu 19. Chỉ ra nội dung sai
A. N2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử C. N2 là chất khí không màu, không mùi B. Tính oxi hóa là tính chất đặc trưng của nitrogen D. Ở điều kiện thường, N2 tác dụng được với nhiều chất.
11
Câu 20. Hãy sắp xếp các công thức sau theo thứ tự tăng dần về số oxi hóa của nguyên tố nitrogen. N 2 NO, NH3, N2O, NH2OH, HNO3, N2H4,NO2, HNO2
A. N2< NO < NH3< N2O < NH2OH < HNO3< N2H4< NO2< HNO2 . B. NH3< N2H4< N2< NO < N2O < NH2OH < HNO3< NO2< HNO2 C. NH3< N2H4< N2< N2O < NO < NH2OH < HNO2< NO2< HNO3 D. NH3< N2H4< NH2OH < N2< N2O < NO < HNO2< NO2< HNO3
Câu 21. Trong hợp chất hoá học, nitrogen thường có số oxi hoá:
A. +1, +2, +3, +4, -4 B. 1, 2, 3, 4, 5, 6 C. -3, +1, +2, +3, +4, +5 D. +2, -2, +4, +6
B. 3: 1. C. 1: 2. D. 2: 1.
B. 2. D. 4. C. 3.
B. rót nhanh nước vào acid và khuấy đều. D. rót từ từ acid vào nước và khuấy đều.
B. Tính oxi hoá. C. Tính acid. D. Tính khử.
D. Zn. B. Fe. C.Al.
Câu 22: Nước cường toan là hỗn hợp nitric acid đặc và hydrochloric acid đặc theo tỉ lệ thể tích lần lượt là A. 1: 3. Câu 23: Cho các phát biểu sau: (a) Phú dưỡng là hiện tượng ao, hồ dư quá nhiều các nguyên tố dinh dưỡng (carbon, oxygen). (b) Nước thải chăn nuôi là một trong những yếu tố gây nên hiện tượng phú dưỡng cho ao, hồ. (c) Chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt,… khi không được xử lí theo quy chuẩn, nếu thải vào sông, hồ cũng gây ra hiện tượng phú dưỡng. (d) Có thể quan sát được hiện tượng phú dưỡng thông qua sự xuất hiện dày đặc của tảo xanh trong nước. Khi đó hàm lượng oxygen trong nước sẽ nhanh chóng tăng lên. Số phát biểu đúng là A. 1. 2. SULFUR VÀ HỢP CHẤT Câu 24:Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn là A. rót nhanh acid vào nước và khuấy đều. C. rót từ từ nước vào acid và khuấy đều. Câu 25:Tính chất nào sau đây không phải tính chất của dung dịch sulfuric acid đặc? A. Tính háo nước. Câu 26:Kim loại nào sau đây tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nóngnhưng không tan trong H2SO4 loãng? A. Ag. Câu 27:Hiện tượng xảy ra khi cho Cu tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư là A. Cu tan hết, dung dịch thu được không màu, không có khí thoát ra. B. Cu không tan hết, dung dịch thu được có màu xanh, có khí thoát ra. C. Cu tan hết, dung dịch thu được có màu xanh, có khí mùi xốc thoát ra. D. Cu tan hết, dung dịch thu được có màu xanh, không có khí thoát ra.
Câu 28:Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. H2SO4đặc là chất hấp thụ mạnh hơi nước. B.Khi tiếp xúc với H2SO4đặc, dễ gây bỏng nặng. C.H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất chung của acid. D.Sunfuric scid đặc, nóng oxi hóa hầu hết các kim loại kể cả Au và Pt. Câu 29: Phát biểu đúng là A. H2SO4 là chất lỏng, không màu, sánh như dầu, không bay hơi. B. H2SO4 98% có D= 1,84 g/cm3; nhẹ hơn nước. C. H2SO4 đặc không hút ẩm nên không dùng làm khô khí ẩm. 12
B. trung hoà acid bằng NaHCO3.
D. đưa đến cơ sở y tế gần nhất.
D. Chỉ có tính oxi hóa mạnh.
B. H2SO4 loãng hấp thụ SO2. D. H2SO4 loãng hấp thụ SO3.
D. MgSO4. C. K2SO4.
D. H2SO4 đặc tan ít trong nước và toả nhiều nhiệt. Câu 30: Bước sơ cứu đầu tiên cần làm ngay khi một người bị bỏng sulfuric acid là A. rửa với nước lạnh nhiều lần. C. băng bó tạm thời vết bỏng. Câu 31:Khi cho saccharose (C12H22O11) tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc trong cốc thủy tinh thấy có bọt khí đẩy carbon trào lên khỏi cốc. Thí nghiệm trên chứng minh được tính chất nào sau đây của H2SO4đặc? A. Tính háo nước và tính khử mạnh.B. Chỉ có tính háo nước. C. Tính háo nước và tính oxi hóa mạnh. Câu 32: Oleum là sản phẩm tạo thành khi cho A. H2SO4 98% hấp thụ SO3 C. H2SO4 98% hấp thụ SO2. Câu 33: Muối X không tan trong nước và các dung môi hữu cơ. Trong y học, X thường được dùng làm chất phụ gia pha màu cho công nghiệp sơn, gốm sứ cách điện. Công thức của X là A. BaSO4. B. Na2SO4. Câu 34. Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất hóa học của sulfur?
A. Sulfur có cả tính oxi hóa và tính khử. C. Sulfur chỉ có tính khử B. Sulfur không có tính oxi hóa và cả tính khử. D. Sulfur chỉ có tính oxi hóa
Câu 35. Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử? B. Na, F2, S C. Br2, O2, Ca A. S, Cl2, Br2 D. Cl2, O3, S
Câu 36. Nung 11,2 gam Iron và 26 gam Zinc với một lượng Sulfur dư. Sản phẩm của phản ứng cho tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch CuSO 4 10% (d = 1,2 gam/ml). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích tối thiểu của dung dịch CuSO4 cần để hấp thụ hết khí sinh ra là
A. 700 ml B. 800 ml C. 500 ml D. 600 ml
Câu 37. Các số oxi hóa thường gặp của sulfur là
A. -2, 0, +4, +6 B. -4, 0, +2, +4 D. -3, 0, +1, +5
C. -3, 0, +3, +5 Câu 38. Cho sơ đồ phản ứng: S + H2SO4 đặc → X + H2O. Chất X là: B. H2SO4 C. SO3 A. H2S D. SO2.
Câu 39. Sulfur tác dụng với sulfuric acid đặc, nóng: S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O.
Trong phản ứng này, tỉ lệ số nguyên tử sulfur bị khử và số nguyên tử sulfur bị oxi hóa là: A. 1: 2 D. 3: 1 C. 1: 3 B. 2: 1
Câu 40. Vùng nào sau đây có thể tìm thấy nhiều sulfur nhất?
A. Các vùng có núi lửa hoạt động. B. Các vùng hang động có nhiều hóa thạch. C. Các vùng cận biển, có nhiều vỏ động vật thân mềm. D. Các vùng băng tuyết lâu năm, tan chảy ra sẽ xuất hiện nhiều tinh thể sulfur.
Câu 41. Trộn 5,6 gam bột Iron với 2,4 gam bột sulfur rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đkc). Giá trị của V gần nhất với giá trị là:
A. 3,1. B. 4,5. C. 3,4. D. 2,8.
Câu 42. Dãy gồm các chất đều tác dụng với sulfur (trong điều kiện phản ứng thích hợp) là:
A. Zn, H2, O2, F2. B. H2, Pt, Cl2, KClO3. C. Hg, O2, F2, HCl. D. Na, He, Br2, H2SO4 loãng.
13
Câu 43. Nung nóng hỗn hợp bột gồm 1,5 mol Iron và 1 mol sulfur trong môi trường không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được khí Y. Thành phần của khí Y là:
A. H2S. B. H2. C. H2S và SO2. D. H2S và H2.
Câu 44. Khoáng vật chứa thành phần chính CaSO4 có tên là:
A. Pyrite. B. Sphalerite. C. Thạch cao. D. Barite.
Câu 45. Ứng dụng nào sau đây không phải của sulfur?
A. Làm nguyên liệu sản xuất sulfuric acid. C. Khử chua đất. B. Làm chất lưu hóa cao su. D. Điều chế thuốc nổ đen.
Câu 46. Cho 1,10 gam hỗn hợp bột Iron và bột Aluminium tác dụng vừa đủ với 1,28 gam bột sulfur. Phần trăm khối lượng của Iron trong hỗn hợp ban đầu là
A. 33,33% B. 66,67% C. 49,09% D. 50,91%
Câu 47. Nung hỗn hợp X gồm m gam Iron và a gam sulfur ở nhiệt độ cao, sau một thời gian thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư thu được 2,9748 lít hỗn hợp khí Z (đkc) và còn lại một chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 11,20 B. 6,72 C. 5,60 D. 22,40
Câu 48. Hấp thụ 8,6765 lít khí H2S (đkc) vào 64 gam dung dịch CuSO4 10%, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa đen. Giá trị của m là B. 38,4 gam A. 33,6 gam C. 3,36 gam D. 3,84 gam
A. NaHS và Na2S. D. Na2S và NaOH. C. Na2S.
Câu 49. Cho 2,479 lit (đkc) khí H2S hấp thụ hết vào 85 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan gồm: B. NaHS . Câu 50. Cho các phản ứng hóa học sau: (1) S + O2 → SO2(2) S + 3F2 → SF6(3) S + Hg → HgS(4) S + 6HNO3 (đặc) → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O Trong các phản ứng trên, số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là B. 2 A. 3 C. 4 D. 1
Câu 51. Hơi Mercury rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế Mercury thì chất bột được dùng để rắc lên Mercury rồi gom lại là
A. Vôi sống. B. Cát. C. Muối ăn. D. Sulfur.
Câu 52. Nguyên tử sulfur đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?
A. 4S + 6NaOH (đặc) → 2Na2S + Na2S2O3 +3H2O B. S + 3F2 → SF6 C. S + 6HNO3 (đặc) → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O D. S + 2Na → Na2S
Câu 53. Cho các phát biểu sau: (a) Sục khí SO2 vào dung dịch NaOH dư tạo ra muối trung hòa Na2SO3. (b) SO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. (c) Khí SO2 là một trong những nguyên nhân chính gây ra mưa acid. (d) Khí SO2 có màu vàng lục và rất độc. Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 54. Dẫn từ từ V lít (đkc) khí SO2 vào lượng dư dung dịch Br2, không thấy khí thoát ra. Thêm tiếp dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch sau phản ứng, thu được 23,3 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 4,958. B. 1,2395. C. 3,7185. D. 2,479.
Câu 55. Sulfur dioxide có thể tham gia phản ứng: (1) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O; 14
(2) SO2+ Br2 + H2O → 2HBr + H2SO4. Tính chất của SO2 được diễn tả đúng nhất là
A. SO2 thể hiện tính oxi hoá. C. SO2 vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử. B. SO2 thể hiện tính khử. D. SO2 là acidic oxide.
Câu 56. Cho các chất khí: Cl2, SO2, CO2, SO3. Chất làm mất màu dung dịch Br2 là
A. CO2. B. SO3. C. Cl2. D. SO2
Câu 57. Hấp thụ hoàn toàn 7,437 lít khí SO2 (đkc) vào dung dịch chứa a mol KOH, thu được dung dịch chứa 39,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là B. 0,6 A. 0,5 C. 0,4 D. 0,3
Câu 58. Biện pháp giảm thải sulfur dioxide ra khí quyển nào sau đây là đúng?
A.Thay thế nhiên liệu tái tạo bằng nhiên liệu thiên nhiên, nhiên liệu hóa thạch. B.Xử lý khí thải nhà máy bằng các acid mạnh như H2SO4 đặc, HCl đặc. C.Dùng giấm ăn để biến đổi sulfur dioxide thành chất khác. D.Chuyển hóa sulfur dioxide thành chất ít gây ô nhiễm bằng đá vôi nghiền.
Câu 59. Cho các phản ứng sau: (1) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O (2) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4 (3) SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr (4) SO2 + Ca(OH)2 → Ca(HSO3)2 Số phản ứng mà SO2 đóng vai trò là chất khử là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 60. H2SO4 đặc khi tiếp xúc với đường, vải, giấy có thể làm chúng hóa đen do tính chất nào dưới đây?
A. Oxi hóa mạnh. B. Háo nước. C. Acid mạnh. D. Khử mạnh.
Câu 61. Cho 1,3 gam Zinc và 0,56 gam Iron tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng, dư thu được V lít khí (đkc). Giá trị của V là
A. 0,4958. B. 0,2479. C. 0,9916. D. 0,7437.
Câu 62. Cho 0,96 gam Copper phản ứng hoàn toàn với dung dịch H 2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đkc). Giá trị của V là
A. 0,4958 lít. B. 0,37185 lít. C. 0,12395 lít. D. 0,2479 lít.
Câu 63. Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Iron, Magnesium và Zinc bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,4874 lít hydrogen (đkc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,52. B. 10,27. C. 8,98. D. 7,25.
Câu 64. Hoà tan 5,6 gam Iron bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là:
A. 80. B. 40. C. 20. D. 60.
Câu 65. Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Aluminium và Zinc tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 10%, thu được 2,479 lít khí H2 (ở đkc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 101,68 gam. B. 88,20 gam. C. 101,48 gam. D. 97,80 gam.
Câu 66. Cho 0,01 mol một hợp chất của iron tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,12395 lít (ở đkc) khí SO2 (là khí duy nhất và là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất iron đó là:
A. FeS. C. FeO B. FeS2. D. FeCO3.
Câu 67. Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Al2O3, Ba(OH)2, Ag. B. CuO, NaCl, CuS. C. FeCl3, MgO, Cu. D. BaCl2, Na2CO3, FeS.
15
Câu 68. Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zinc bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đkc). Giá trị của V là:
A. 2,479. B. 3,7185. C. 1,2395. D. 4,958.
Câu 69. Cho 20 gam hỗn hợp Copper và Aluminium phản ứng với dung dịch H 2SO4 loãng, dư thấy thu được 14,874 lít khí (đkc). % theo khối lượng Aluminium và Copper trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 44% và 66%. B. 54% và 46%. C. 50% và 50%. D. 94% và 16%.
Câu 70. Công thức của oleum là
A. H2SO4.SO3. C. H2SO4.nSO3. D. H2SO4.nSO2.
B. H2SO4.nH2O. Câu 71. Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn là?
A. Rót nước vào acid, khuấy đều. C. Rót từ từ acid vào nước, khuấy đều. B. Rót từ từ nước vào acid, khuấy đều. D. Rót nhanh acid vào nước, khuấy đều.
Câu 72. Phản ứng nào sau đây là sai?
A. 2FeO + 4H2SO4đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O. B. Fe2O3 + 4H2SO4đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O. C. FeO + H2SO4loãng → FeSO4 + H2O. D. Fe2O3 + 3H2SO4loãng → Fe2(SO4)3 + 3H2O.
Câu 73. Cho FeCO3 tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, sản phẩm khí thu được là:
A. CO2 và SO2. B. SO3 và CO2. C. SO2. D. CO2.
Câu 74. Để nhận ra sự có mặt của ion sulfate trong dung dịch, người ta thường dùng
A. Quỳ tím. C. Dung dịch chứa ion Ba2+. B. Dung dịch muối Mg2+. D. Thuốc thử duy nhất là Ba(OH)2.
Câu 75. Các khí sinh ra khi cho saccharose vào dung dịch H2SO4 đặc, dư là: B. H2S và SO2. A. H2S và CO2. C. SO3 và CO2. D. SO2 và CO2.
Câu 76. Những kim loại nào sau đây bị thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội?
A. Al và Zn. B. Al và Fe. C. Fe và Cu. D. Fe và Mg.
Câu 77. Cho các chất: Cu, CuO, NaCl, Mg, KOH, C, Na2CO3 số chất vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 78. Cho 11,2 gam iron và 6,4 gam Copper tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đkc). Giá trị của V là
A. 2,479 lít. B. 3,7185 lít. C. 4,958 lít. D. 7,437 lít.
Câu 79. Cho 5,4 gam Aluminium và 6,4 gam Copper tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được V lít SO2 là sản phẩm khử duy nhất (đkc). Giá trị của V là:
A. 7,437 lít. B. 3,7185 lít. C. 9,916 lít. D. 4,968 lít.
Câu 80. Hoà tan hoàn toàn 0,8125 gam một kim loại hoá trị II vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 0,309875 lít khí SO2 (đkc). Kim loại đã dùng là B. Cu. A. Mg. C. Zn. D. Fe.
Câu 81. Chất nào dưới đây tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng và dung dịch H2SO4 loãng đều cho sản phẩm giống nhau? A. Fe. B. FeO. C. Fe2O3. D. Fe3O4.
Câu 82. Cho m(g) hỗn hợp A gồm 3 kim loại Aluminium, Zinc, Copper. Lấy 0,1 mol A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,85925 lít khí (ở đkc) và 2,4 gam kim loại không tan. Mặt khác, lấy 22,05 gam A cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư thu được a mol khí SO2. Giá trị của a là B. 0,35. A. 0,45. C. 0,55. D. 0,25.
Câu 83. Cho phương trình hóa học: aAl + bH2SO4 → cAl2(SO4)3 + dSO2 + e H2O
Tỉ lệ a:b là
16
A. 1:1 B. 2:3 C. 1:3 D. 1:2
Câu 84. Cho các chất: KBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu và Fe2O3. Trong các chất đã cho, số chất có thể bị oxi hóa bởi dung dịch acid H2SO4 đặc, nóng là
A. 5 B. 4 C. 6 D. 7
Câu 85. Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 đặc, nóng (dư) tạo ra 1 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X, Y là:
B. Fe, FeO A. Fe, Fe2O3 C. Fe3O4, Fe2O3 D. FeO, Fe3O4
Câu 86. Cho m gam hỗn hợp X gồm Aluminium, Copper vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 7,437 lít khí (đkc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư dung dịch H 2SO4 (đặc, nguội), thu được 7,437 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc). Giá trị của m là
A. 23,0 B. 21,0 C. 24,6 D. 30,2
Câu 87. Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml acid H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng cô cạn dung dịch hỗn hợp muối sulfate khan thu được có khối lượng là
A. 6,81 gam B. 4,81 gam C. 3,81 gam D. 5,81 gam
Câu 88. Cho 0,015mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200ml dung dịch X. Để trung hòa 100 ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố sulfur trong oleum trên là
A. 37,86% B. 35,96% C. 23,97% D. 32,655%
Câu 89. Nhận xét nào sau đây đúng về tính tan của sulfuric acid trong nước?
A. Khó tan trong nước, tan nhiều trong ethanol. B. Khó tan trong nước và ethanol, tan nhiều trong
benzene.
C. Tan tốt trong nước, khi tan tỏa nhiệt mạnh. D. Tan vô hạn trong nước, ethanol và cả benzene.
Câu 90. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Khi bỏng do sulfuric acid, có thể dùng kem đánh răng bôi lên vết bỏng. B. Tính acid của sulfuric acid loãng là tính acid yếu. C. Sulfuric acid đặc, nóng có tính oxi hóa mạnh. D. Sulfuric acid là chất lỏng sánh, màu vàng nhạt.
Câu 91. Muối sulfate nào sau đây được ứng dụng trong chất cản quang? B. BaSO4. C. MgSO4. A. CaSO4. D. CuSO4.
HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ
B. hydrogen. C. oxygen. D. nitrogen.
D. K2CO3.
Chương 3. ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ 1. Câu 1: Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố A. carbon. Câu 2. Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất hữu cơ? A.CO2. C. CO. B. CH4. Câu 3. Trong các hợp chất sau, chất nào không phải là hợp chất hữu cơ? B. CH3COONa. C. CH3Cl. A. (NH4)2CO3. D. C6H5NH2.
Câu 4. Hóa học hữu cơ là A. Ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên B.Ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon. C.Ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ. D.Ngành hóa học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống. 17
Câu 5. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu
A. các hợp chất của carbon. B. các hợp chất của carbon (trừ CO, CO2). C. các hợp chất của carbon (trừ CO, CO2, muối carbonate, xyanide, carbide,…).
D. các hợp chất chỉ có trong cơ thể sống. Câu 6.Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
A. nhất thiết phải có carbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đếnhalogen, S, P, ... B. gồm có C, H và các nguyên tố khác. C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. D. thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P, ... Câu 7. Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất hữu cơ chủ yếu là
A. liên kết ion. B. liên kết cộng hóa trị. C. liên kết cho - nhận. D. liên kết hydrogen.
Câu 8. Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là: A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất. B. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định. C. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định. D. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.
Câu 9. Dẫn xuất hydrocarbon là các hợp chất mà thành phần nguyên tố
A. chỉ có C và H. C. ngoài C còn có các nguyên tố khác. B. gồm có C, H và O. D. ngoài C và H còn các nguyên tố khác.
Câu 10. Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. CO2, CaCO3. B. CH3Cl, C6H5Br. C. NaHCO3, NaCN. D. CO, CaC2.
Câu 11. Dãy chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. (NH4)2CO3, CO2, CH4, C2H6. C. CO2, K2CO3, NaHCO3, C2H5Cl. B. C2H4, CH4, C2H6O, C3H9N. D. NH4HCO3, CH3OH, CH4, CCl4.
Câu 12. Các chất hữu cơ thường có đặc điểm chung là
A. phân tử luôn có các nguyên tố C, H và O. B. có nhiệt độ nóng chảy cao. C. khả năng phản ứng chậm và không theo một hướng xác định. D. khó bị phân hủy dưới tác dụng nhiệt.
D. 4. C. 3. B. 2.
Câu 13:Cho các phát biểu sau: (1) Đốt cháy hợp chất hữu cơ luôn thu được CO2 và H2O. (2) Hợp chất hữu cơ là hợp chất chứa carbon và hydrogen. (3) Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon. (4) Hóa học hữu cơ nghiên cứu về cấu trúc, tính chất, phương pháp điều chế, ứng dụng của hợp chất hữu cơ. Số phát biểu đúng là A.1. Câu 14. Phản ứng hóa học của các chất hữu cơ thường
A. cần đun nóng và có xúc tác. C. xảy ra rất nhanh. B. có hiệu suất cao. D. tự xảy ra được.
Câu 15: Tính chất vật lý chung của các chất hữu cơ là 18
B. nhiêt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao. D. thường kém bền với nhiệt và dễ cháy.
B. C6H6, CH4, C2H5OH. C. CH4, C2H2, CO2. D. C2H2, C2H6O, BaCO3.
C.-NH-. D. -OH. B.-NH2.
B. Aldehyde. C. Alcohol. D. Ketone.
A. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao, kém tan hoặc không tan trong nước. B. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, kém tan hoặc không tan trong nước. C. Có nhiệt độ nóng chảy cao và nhiệt độ sôi thấp, tan tốt trong nước. D. Có nhiệt độ nóng chảy thấp và nhiệt độ sôi cao, tan tốt trong nước. Câu 16: Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ là A. tan trong nước, không tan trong dung môi hữu cơ. C. liên kết trong phân tử chủ yếu là liên kết ion. Câu 17:Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ? A.CH4, C2H6, CO. Câu 18:Nhóm chức là A.Là một nhóm nguyên tử khác biệt trong chất hữu cơ. B.Là một nguyên tử bất kì trong phân tử chất hữu cơ. C.Là một nhóm nguyên tử có cấu trúc không gian đặc biệt mà trong đó các nguyên tử liên kết với nhau không theo quy tắc hoá trị nào. D.Là một nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) gây ra những phản ứng hoá học đặc trưng của phân tử hợp chất hữu cơ Câu 19:Hợp chất alcohol có nhóm chức là A.-O-. Câu 20: Nhóm chức (cid:0) COOH là của hợp chất nào sau đây? A. Carboxylic acid. Câu 21.Nhóm chức – NH2 thuộc loại hợp chất nào sau đây?
A.Carboxylic acid. B. Amine. C.Alcohol. D.Ketone.
Câu 22.Hợp chất C2H5Br thuộc loại hợp chất nào?
A.Dẫn xuất halogen. B.Halogen. C.Ester. D.Ether.
Câu 23.Cho các chất: CaC2, CO2, HCOOH, C2H6O, CH3COOH, CH3Cl, NaCl, K2CO3. Số hợp chất hữu cơ trong các chất trên là bao nhiêu?
A.4. B.5. C.3. D.2.
Câu 24. Cho dãy chất: CH4 ; C6H6 ; C6H5OH ; C2H5ZnI ; C2H5PH2. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A.các chất trong dãy đều là hydrocarbon B.các chất trong dãy đều là dẫn xuất của hydrocarbon C.các chất trong dãy đều là hợp chất hữu cơ D.có cả chất vô cơ và hữu cơ nhưng đều là hợp chất của carbon
Câu 25.Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ?
A. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br. B. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH. C. CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3. D. HgCl2, CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3CH2Br.
Câu 26.Nhóm chức ketone (C = O) có số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ hồng ngoại là?
A.1750 – 1715 . B.3300 – 3000 . C.1760 – 1690 . D.1715 – 1666 .
Câu 27.Dựa vào các số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ IR ta có thể dự đoán được?
A.thành phần cấu tạo nên hợp chất hữu cơ. C. nhóm chức trong phân tử hợp chất hữu cơ. B.màu sắc của các hợp chất hữu cơ. D.tính chất của các hợp chất hữu cơ.
2. PHƯƠNG PHÁP TÁCH BIỆT VÀ TINH CHẾ HỢP CHẤT HỮU CƠ Câu 1:Phương pháp chưng cất dùng để tách biệt các chất? 19
B. Có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
D. Có khối lượng riêng khác nhau.
B. Có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
C.Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
A. Có nhiệt độ sôi khác nhau. C. Có độ tan khác nhau. Câu 2:Phương pháp kết tinh dùng để tách biệt các chất? A. Có nhiệt độ sôi khác nhau. C. Có độ tan khác nhau. D. Có khối lượng riêng khác nhau. Câu 3: Phương pháp dùng để tách các chất hữu cơ có hàm lượng nhỏ và khó tách ra khỏi nhau? A. Phương pháp chưng cất. B.Phương pháp chiết Câu 4: Cho các phát biểu sau:
(1) Sử dụng phương pháp kết tinh để làm đường cát, đường phèn từ nước mía. (2) Để thu được tinh dầu sả người ta dùng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước. (3) Để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều, người ta dùng cách chưng cất thường. (4) Mật ong để lâu thường có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai do có sự kết tinh đường.
C. 4. D. 1. B. 3.
Số phát biểu đúng là A. 2. Câu 5. Trà là loại đồ uống có nhiều lợi ích cho sức khỏe được nhiều tổ chức Y tế thế giới khuyến cáo. Trong thực tế, khi pha trà để tách nước trà ra khỏi hỗn hợp bã trà và nước, người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A.Chưng cất. B.Lọc. C.Cô cạn. D.Chiết.
Câu 6. Phương pháp tách biệt và tinh chế nào sau đây không đúng với cách làm?
A.Quá trình làm muối ăn từ nước biển hay quá trình làm đường phèn từ nước mía là phương pháp kết tinh. B.Nấu rượu sau khi ủ men rượu từ nguyên liệu như tinh bột hay xenlulozo là quá trình chưng cất. C.Khi làm trứng muối (Ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) hay phủ tro muối là phương pháp kết tinh. D.Khi thu được hỗn hợp từ tinh dầu sả nổi lên trên lớp nước tách lấy tinh dầu là phương pháp chiết.
B. Thu curcumin từ củ nghệ. D. Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước.
B. Phương pháp chiết lỏng rắn.
Câu 16. Cách làm nào sau đây là phương pháp kết tinh A. Thu tinh dầu từ vỏ cam C. Thu đường kính từ nước mía. Câu 17. Tách tình dầu từ hỗn hợp tinh dầu và nước bằng dung môi hexane tức là đang dùng phương pháp: A. Phương pháp chiết lỏng - lỏng. C. Phương pháp kết tinh. D. Phương pháp chưng cất. Câu 18. Giã lá cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải thuộc loại phản ứng tách biệt và tinh chế nào?
A. Phương pháp chưng cất.B. Phương pháp chiết. C. Phương pháp kết tinh.D. Sắc kí cột.
Câu 19. Có thể lấy hoạt chất curcumin từ củ nghệ bằng phương pháp nào?
A. Phương pháp kết tinh.B. Phương pháp chưng cất. C. Phương pháp chiết D. Phương pháp sắc kí.
Câu 20. Tách chất màu thực phẩm thành những chất màu riêng thì dùng
A. phương pháp kết tinh.B. phương pháp chưng cất. C. phương pháp sắc kí.D. phương pháp chiết
B. Theo đúng hóa trị. D. Theo đúng hóa trị và theo một trật tự nhất định.
C. đồng phân. B. đồng đẳng. D. đồng khối.
3. CẤU TẠO HOÁ HỌC HỢP CHẤT HỮU CƠ Câu 1: Theo thuyết cấu tạo hóa học, trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau? A. Theo đúng số oxygen hóa. C. Theo một thứ tự nhất định. Câu 2:Các chất có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH2- được gọi là A. đồng vị. Câu 3:Trong các dãy chất sau đây, dãy nào gồm các chất là đồng đẳng của nhau? 20
C. CH3COCH3, CH3CHO.D. C2H4, C3H6, C4H6.
B. Đồng phân vị trí nối đôi. D. Đồng phân mạch carbon.
A. C2H5OH, CH2=CHCH2OH.B. C2H6, CH4, C4H10. Câu 4:Nguyên tử carbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch carbon là A. mạch vòng, mạch hở phân nhánh. B. mạch hở không phân nhánh, mạch hở phân nhánh. C. mạch vòng, mạch hở không phân nhánh, mạch hở phân nhánh. D. mạch hở phân nhánh. Câu 5: Đồng phân A. là hiện tượng các chất có cùng công thức phân tử , nhưng có cấu tạo khác nhau nên tính chất khác nhau. B.là hiện tượng các chất có cấu tạo khác nhau. C.là hiện tượng các chất có tính chất khác nhau. D.là hiện tượng các chất có cấu tạo khác nhau nên có tính chất khác nhau. Câu 6:Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau? B. C2H5OH, CH3OCH3 A.CH3OCH3,CH3CHO C. CH3CH2CH2CH2OH, C2H5OH D. C4H10, C6H6 Câu 7: Hai hợp chất là CH3CH2CH2OH và CH3CH2OCH3 là loại đồng phân cấu tạo nào? A. Đồng phân vị trí nhóm chức. C. Đồng phân nhóm chức. CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ Câu 1: Phân tử chất hữu cơ X có hai nguyên tố C, H. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 21. Công thức phân tử của X là
A. C4H8. B. C3H8. C. C3H6. D. C6H6.
Câu 2: Phân tử chất hữu cơ X có hai nguyên tố C, H. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 29. Công thức phân tử của X là
A. C5H8. B. C3H8. C. C3H6. D. C4H10.
Câu 3: Phân tử chất hữu cơ X có ba nguyên tố C, H, O. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 30. Công thức phân tử của X là
A. C4H8O2. B. C2H4O. C. C2H4O2. D. C3H6O2.
Câu 4: Hydrocarbon X có phần trăm khối lượng của carbon là 82,76%. Công thức phân tử của X là
A. C4H10. B. C2H5. C. C5H12. D. C3H6.
Câu 5: Tỉ khối hơi của chất X so với hydrogen bằng 44. Phân tử khối của X là
A. 44. B. 46. C. 22. D. 88.
Câu 6: Một hydrocarbon X ở thể khí có tỉ khối hơi so với hydrogen là 15. Công thức phân tử của X là
A. C2H6. D. C2H2. B. CH4.
C. C2H4. Câu 7: Benzene được sử dụng làm dung môi để hòa tan nhiều chất hữu cơ. Công thức đơn giản nhất của benzene là CH. Biết phân tử khối của benzene là 78. Công thức phân tử của benzene là
A. C6H6. D. C10H10. B. C4H4.
C. C8H8. Câu 8: Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH2Cl và có tỉ khối hơi so với helium bằng 24,75. Công thức phân tử của Z là
A. CH2Cl.B. C2H4Cl2. C. C2H6Cl. D. C3H9Cl3.
A. 32. D. 74.
Câu 9: Từ phổ MS của methanol (CH3OH), người ta xác định được ion phân tử [CH4O+] có giá trị m/z bằng 32. Vậy, phân tử khối của methanol là C. 60. B. 46. Câu 10: Cho biết phổ khối lượng của benzaldehyde như sau:
21
Phân tử khối của benzaldehyde là
A. 106. B. 105. C. 77. D. 50.
Câu 11: Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ X thu được như hình vẽ:
Phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là
A. 80. B. 78. C. 76. D. 50.
Câu 12: Phân tích hợp chất hữu cơ X thấy cứ 3 phần khối lượng carbon lại có 1 phần khối lượng hydrogen, 7 phần khối lượng nitrogen và 8 phần sulfur. Biết rằng phân tử của X chỉ có 1 nguyên tử sulfur. Công thức phân tử của X là
A. CH4NS.B. C2H2N2S. C. C2H6NS.D. CH4N2S.
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hợp chất X, thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức đơn giản nhất của X là
A. CH2. B. CH2O2. C. C3H5O. D. CH2O.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X. Thu được 4,958 lít CO2 (đkc) và 3,6 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là
A. C5H12O.B. C2H4O. C. C3H4O3. D. C4H8O2.
CẤU TẠO HÓA HỌC HỢP CHẤT HỮU CƠ Câu 1: Theo thuyết cấu tạo hóa học, công thức cấu tạo nào sau đây không đúng?
A. CH3-CH=O.B. CH3-O-CH-CH3. C. CH3-CH(CH3)3-CH3.D. CH3Cl.
Câu 2: Số nguyên tử H trong hợp chất dưới đây là
A. 10. B. 16. C. 14. D. 12.
Câu 3: Công thức phân tử củahợp chất dưới đây là
A. C7H16. B. C7H14. C. C6H12. D. C6H14.
Câu 4: Công thức phân tử củahợp chất dưới đây là
22
A. C4H10O. B. C4H8O. C. C5H10O. D. C5H8O.
Câu 5. Cho các hợp chất chứa vòng thơm: (X) C6H5OH, (Y) CH3C6H4OH, (Z) C6H5CH2OH, (T) C2H3C6H4OH. Những hợp chất thuộc cùng một dãy đồng đẳng là:
A. X, Z. B. X, Y, Z. C. Y, X. D. X, Y, T.
Câu 6. Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CHCl=CH(cid:0) CH3. B. CH3(cid:0) CH2(cid:0) CH2(cid:0) CH3.C. CH3(cid:0) C≡C(cid:0) CH3. D. CH3(cid:0) CH=C(CH3)2.
Câu 7. Cho ba công thức cấu tạo sau:
A. 3. C. 4. D. 2.
Kết luận nào sau đây là đúng? A. X, Y, Z là đồng phân vị trí mạch cacbon. B. X là đồng đẳng của Y và Z; Y và Z là đồng phân cấu tạo. C. X, Y, Z thuộc ba dãy đồng đẳng khác nhau. D. X và Y là đồng phân cấu tạo; Z là đồng đẳng của X và Y. Câu 8: Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C4H10 là B. 5. Câu 9: Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C5H12 là B. 5. A. 3. C. 4. D. 2.
II. TỰ LUẬN Chương 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC Câu 1. Các kết quả trong bảng sau đây được ghi lại từ hai thí nghiệm giữa khí sulfur dioxide và khí oxygen để tạo thành khí sulfur trioxide ở . Tính giá trị ở hai thí nghiệm và nhận xét kết quả thu được.
Câu 2. Phosphorus trichloride phản ứng với chlorine tạo thành phosphorus pentachloride theo phản ứng: PCl3(g) + Cl2(g) ? PCl5(g)
23
Cho 0,75 mol PCl3 và 0,75 mol Cl2 vào bình kín dung tích 8 lít ở . Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng, biết giá trị hằng số cân bằng ở là 49. Câu 3: Cho biết phản ứng sau: H2 (g) + I2 (g) 2HI (g) Nồng độ các chất lúc cân bằng ở nhiệt độ 430oC là: [H2] = [I2] = 0,107 M; [HI] = 0,786 M Tính hằng số cân bằng KC tại 430oC? Câu 4: Cho 0,4 mol SO2 và 0,6 mol O2 vào một bình dung tích 1 lít được giữ ở một nhiệt độ không đổi. Phản ứng trong bình xảy ra như sau:2SO2(g) + O2(g) 2SO3(g) Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, lượng SO 3 trong bình là 0,3 mol. Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng tổng hợp SO3 ở nhiệt độ trên. Câu 5: Cho 5,6 gam CO và 5,4 gam H2O vào một bình kín dung tích không đổi 10 lít. Nung nóng bình một thời gian ở 830 oC để hệ đạt đến trạng thái cân bằng: CO(g) + H2O(g) CO2(g) + H2(g)(hằng số cân bằng KC = 1). Tính nồng độ của CO, H2O tại thời điểm cân bằng? Câu 6. Khi xăng cháy trong động cơ ô tô sẽ tạo ra nhiệt độ cao, lúc đó phản ứng với tạo thành NO theo phương trình: N2 (g) + O2 (g) ? 2NO2(g) khi được giải phóng ra không khí nhanh chóng kết hợp với tạo thành là một khí gây ô nhiễm môi trường. Ở , hằng số cân bằng của phản ứng (1) là 0,01.Nếu trong bình kín dung tích 1 lít có và 0,1 mol O2 thì ở lượng khí tạo thành là bao nhiêu (giả thiết chưa phản úng với )? Câu 7. Trong một bình kín xảy ra cân bằng hoá học sau: H2 (g) + I2 (g) ? 2HI(k) Cho 1 mol H2 và 1 mol I2 vào bình kín, dung tích 2 lit. Lượng tạo thành theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị sau:
a)
các
Tính số
Xác định nồng độ chất ở thời điểm cân bằng. b) hằng bằng . cân
c) Tính hiệu suất của phản ứng.
Câu 8. Trong dung dịch muối (màu hồng) tồn tại cân bằng hoá học sau: [Co(H2O)6]2+ + 4Cl-? [CoCl4]2- + 6 H2O ∆r> 0 Màu hồng màu xanh Dự đoán sự biến đổi màu sắc của ống nghiệm đựng dung dịch trong các trường hợp sau:
a) Thêm từ từ đặc. b) Ngâm ống nghiệm vào cốc nước nóng.
Câu 9. Viết phương trình điện li của các chất sau: BaCl2, NaOH dư, HCN, H2SO4, Cu(OH)2, Al2(SO4)3, KHCO3, (NH4)2CO3. Câu 10. Dựa vào thuyết acid-base của Bronsted-Lowry, hãy xác định acid, base trong các phản ứng sau:
c) S2- + H2O ? HS- + OH-
a) HCOOH + H2O ? HCOO- + H3O+ b) HCN + H2O ? CN- + H3O+ d) (CH3)2NH + H2O ? (CH3)2N+ OH-
Câu 11. Một dung dịch baking soda có .
a) Môi trường của dung dịch trên là acid, base hay trung tính?
24
b) Tính nồng độ ion của dung dịch trên.
Câu 12. Aspirin là một loại thuốc có thành phần chính là acetylsalicylic acid. Nếu hoà tan thuốc này vào nước, người ta xác định được của dung dịch tạo thành là 2,8 . Tính nồng độ và nồng của dung dịch tạo thành. Câu 13. Hoà tan hoàn toàn a gam vào nước thu được 500 ml dung dịch nước vôi trong (dung dịch A). Chuẩn độ 5 ml dung dịch A bằng HCl 0,1M thấy hết 12,1 ml.
a) Tính nồng độ trong dung dịch nước vôi trong. b) Tính lượng đã bị hoà tan. c) Tính của dung dịch nước vôi trong.
Câu 14. Vỏ trứng có chứa calcium ở dạng CaCO3. Để xác định hàm lượng CaCO3 trong vỏ trứng, trong phòng thí nghiệm người ta có thể làm như sau:Lấy 1,0 gam vỏ trứng khô, đã được làm sạch, hoà tan hoàn toàn trong 50 ml dung dịch 0,4 M. Lọc dung dịch sau phản ứng thu được 50 ml dung dịch A. Lấy 10,0 ml dung dịch A chuẩn độ với dung dịch NaOH 0,1M thấy hết 5,6 ml. Xác định hàm lượng calcium trong vỏ trứng (giả thiết các tạp chất khác trong vỏ trứng không phản ứng với HCl).
Câu 15. Nabica là một loại thuốc có thành phần chính là NaHCO3, được dùng để trung hoà bớt lượng acid HCl dư trong dạ dày.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng trung hoà trên. b) Giả thiết nồng độ dung dịch HCl trong dạ dày là , tính thể tích dung dịch HCl được trung hoà khi bệnh
nhân uống 0,588 gam bột NaHCO3. Câu 16. Một học sinh thực hiện thí nghiệm sau: Lấy 10 ml dung dịch HCl 0,2M cho vào 5 ml dung dịch NH3 thu được dung dịch A. Chuẩn độ lượng HCl dư trong dung dịch A bằng dung dịch NaOH 0,1M thấy phản ứng hết 10,2 ml. Tính nồng độ của dung dịch NH3 ban đầu. Câu 17. Trộn 100 ml dung dịch NaCl 0,10M với 100ml dung dịch Na 2SO4 0,10M. Xác định nồng độ các ion có mặt trong dung dịch thu được sau khi trộn. Câu 18. Một dung dịch có chứa các ion: Mg2+, Cl-, Br-. - Nếu cho dung dịch này tác dụng với dd KOH dư thì thu được 11,6 gam kết tủa. - Nếu cho dung dịch này tác dụng với AgNO3 thì cần vừa đúng 200 ml dung dịch AgNO3 2,5M và sau phản ứng thu được 85,1 g kết tủa.
a) Tính nồng độ ion trong dung dịch đầu? biết Vdd = 2 lít. b) Cô cạn dung dịch ban đầu thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
Câu 19. Cho 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với V ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch có pH = 2. Tính V. Câu 8. Để xác định nồng độ của một dung dịch KOH, người ta đã tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch HCl 0,01 M. Để chuẩn độ 10 mL dung dịch KOH này cần 16 mL dung dịch HCl. Xác định nồng độ của dung dịch KOH trên.
Chương 2. NITROGEN-SULFUR
Câu 1. Cho hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thấy thể tích khí còn lại một nửa. Thành phần % theo thể tích của NH3 trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu? Câu 2. Trong phương trình hóa học của phản ứng giữa nitrogen và oxygen như sau: N2(g) + O2(g) ? 2NO(g) a. Hãy các định các nguyên tử có sự thay đối số oxi hóa. b. Tại sao thực tế không sử dụng phản ứng để tạo ra NO, một hợp chất trung gian quan trọng trong công nghiệp sản xuất nitric acid?
25
Câu 3. a)Trong lĩnh vực y tế, nitrogen lỏng được dùng để bảo quan máu, tế bào, dịch cơ thể, trứng, tinh trùng,… b) Trong khai thác dầu khí, hỗn hợp N2 và CO2 được bơm vào bể chứa dầu mỏ để tạo áp suất đẩy dầu còn kẹt lại lên trên.
Dựa vào các tính chất của nitrogen, hãy giải thích vì sao nitrogen có thể được ứng dụng như vậy? Câu 4. Dựa vào giá trị năng lượng liên kết (Eb) của các chất đã cho bên dưới, hãy dự đoán ở điều kiện thường, chất nào trong 4 chất nitrogen, hydrogen, oxygen và chlorine khó và dễ tham gia phản ứng hóa học nhất. Vì sao?
298 = -91,8 kJ 298 = -182,6 kJ
(1) (2) Câu 5. a. Dựa vào giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của các phản ứng dưới đây, hãy cho biết phản ứng giữa nitrogen với hydrogen hay với oxygen diễn ra thuận lợi hơn. N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g) ∆rH0 ∆rH0 N2(g) + O2(g) 2NO(g)
b. Cho biết các ứng dụng thực tiễn của 2 phản ứng trên. Câu 6. Các câu ca dao của ông bà ta từ xưa đều đúc kết từ các kiến thức khoa học thực tiễn, ví dụ câu ca dao sau: “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Hễ nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên”
Hãy dùng các kiến thức hóa học đã học để giải thích ý nghĩa của câu ca dao trên.
Câu 7. Trong công nghiệp, ammonia được sản xuất dựa vào phản ứng thuận nghịch giữa nitrogen và hydrogen trong thiết bị kín qua nhiều giai đoạn như ảnh mô tả bên dưới.
Cho giá trị nhiệt hóa lỏng của các khí như sau:
Nhiệt hóa lỏng (0C) Khí
-252,87 H2
-196 N2
-33,3 NH3
Từ đó hãy đề xuất cách tách ammonia ra khỏi hỗn hợp khí trong thiết bị. Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn m gam Sulfur có trong O2 dư, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 120 ml dung dịch NaOH 1M thì thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Tính giá trị của m. Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 9,916 lít H2S (đkc) trong oxygen dư, rồi dẫn tất cả sản phẩm vào 50 ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28). Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch. Câu 10. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe và FeS bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 9,916 lít (đkc) hỗn hợp khí X. Dẫn hỗn hợp khí X đi qua dung dịch CuCl2 dư, tạo ra 9,6 gam kết tủa. Tính giá trị m gam hỗn hợp đã dùng. Câu 11. Hấp thụ V lít SO2 (đkc) vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 21,7g kết tủa. Tính V.
26
Câu 12. Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Aluminium và Zinc tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 2,479 lít khí H2 (ở đkc). Tính khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng. Câu 13. Để nhận biết dung dịch H2SO4, Na2SO4, HCl, NaOH phải dùng 1 thuốc thử duy nhất nào? Câu 14. Hòa tan hết 30 gam hỗn hợp gồm một số kim loại trong dung dịch H 2SO4 đặc, nóng (dư), thấy thoát ra 0,15 mol SO2; 0,1 mol S và 0,05 mol H2S. a) Tính số mol H2SO4 đã phản ứng. b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng Câu 15. Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Y và 9,916 lít SO2 (đkc). a) Tính phần trăm khối lượng của oxi trong hỗn hợp X. b) Tính khối lượng muối thu được trong dung dịch Y
Câu 16. Hoàn thành các chuỗi phản ứng sau, ghi rõ điều kiện nếu có.
N2 NO NO2HNO3H2SO4 FeS2SO2 H2SO4Fe2(SO4)3
N2NH3 NO NO2 HNO3 Cu(NO3)2 Cu(OH)2 Câu 17: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 trong lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 40% thu được 9,916 lít (đkc) hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với hiđro là 16,75 và dung dịch Z có nồng độ 51,449%. Cô cạn dung dịch Z thu được 170,4 gam muối khan. Tính giá trị của m. Chương 3. ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ 1. Tìm CTPT Câu 1: Chất hữu cơ A có thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố như sau: 55,8%C ; 6,98%H ; 37,22%O. Phân tử khối của A được xác định trên phổ khối lượng MS tương ứng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất. Xác định CTPT của A
Câu 2: Chất hữu cơ X có thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố như sau: 77,42%C ; 7,53%H ; 15,05%O. Phân tử khối của X được xác định trên phổ khối lượng MS tương ứng với peak có cường độ tương đối mạnh nhất. Xác định CTPT của X
27
(a) Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ X. Câu 3: Hợp chất hữu cơ A có thành phần về khối lượng của các nguyên tố lần lượt là: 71,642% C; 4,478% H; còn lại là oxygen. Kết quả phân tích phổ MS của A cho thấy peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất bằng 134. Lập CTPT của A. Câu 4: Hợp chất hữu cơ A có thành phần về khối lượng của các nguyên tố lần lượt là: 46,6% C; 8,74% H; 13,59%N, còn lại là oxygen. Kết quả phân tích phổ MS của A cho thấy peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất bằng 103. Lập CTPT của A. Câu 5. Methyl salicylate thường có mặt trong thành phần của một số thuốc giảm đau, thuốc xoa bóp, cao dán dùng điều trị đau lưng, căng cơ, bong gân,… Thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong phân tử methyl salicylate như sau: 63,16% C; 5,26% H và 31,58% O. Phổ MS của methyl salicylate được cho như hình. Xác định công thức thực nghiệm và công thức phân tử của methyl salicylate.
2. Xác định nhóm chức thông qua phổ IR Tín hiệu ở ………….. cm−1 là tín hiệu đặc trưng của liên kết …………………trong nhóm chức…….. Câu 1:Phổ IR của một hợp chất hữu cơ A có các tín hiệu hấp thụ ở 2971 cm-1, 2860 cm-1, 2688 cm-1 và 1712 cm-1. Dựa vào bảng tín hiệu phổ hồng ngoại, hãy cho biết loại nhóm chức có trong chất A. Tín hiệu phổ hồng ngoại của một số nhóm chức cơ bản
Hợp chất Số sóng (cm–1)
Alcohol
Aldehyde
Carboxylic acid Liên kết O–H C=O C–H C=O O–H 3600 – 3300 1740 – 1720 2900 – 2700 1725 – 1700 3300 – 2500
28
Ester
Ketone Amine C=O C–O C=O N–H 1750 – 1735 1300 – 1000 1725 – 1700 3500 – 3300
Câu 2: Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O, là một hợp chất dễ bay hơi. Dựa vào phổ IR dưới đây, hãy cho biết peak nào giúp dự đoán được trong Y có nhóm chức aldehyde.
Câu 3: Dựa vào phổ IR của hợp chất X có công thức CH3COCH3 dưới đây:
Hãy chỉ ra peak ở vị trí nào (A, B, C, D) giúp dự đoán X có nhóm C=O?
Câu 4: Dựa vào phổ IR của hợp chất X có công thức CH3CH(OH)CH3 dưới đây:
Hãy chỉ ra peak nào Hãy chỉ ra peak ở vị trí nào ( A, B, C, D) giúp dự đoán X có nhóm –OH?
29
Câu 5: Giấm ăn là một loại chất lỏng, được lên men từ nhiều loại thực phẩm và thành phần chính của giấm được tìm thấy là dung dịch acid acetic có nồng độ dao động từ 2% - 5 %. Kết quả phân tích nguyên tố của acid acetic như sau: 40,00%C; 53,33%O về khối lượng còn lại là hydrogen. Phân tử khối của acid acetic được xác định thông quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất bằng 60. Lập công thức phân tử của acid acetic. Viết các đồng phân có cùng CTPT với acid acetic Câu 6: Phân tích hợp chất hữu cơ X thì thấy phần trăm khối lượng các nguyên tố trong X là %C là 52,17%, %H = 13,04%, còn lại là của một nguyên tố khác. Tìm CTPT hợp chất hữu cơ X, viết các đồng phân có cùng CTPT với X. Biết phổ MS và phổ IR của hợp chất hữu cơ X như sau:
Hình A. Phổ khối lượng MS của HCHC X Hình B. Phổ hồng ngoại IR của HCHC X Câu 7:Phân tích định lượng Atabrine, một loại thuốc chống sốt rét, người ta xác định được chất này chứa carbon, hydrogen, nitrogen, chlorine và oxygen về khối lượng. Hãy xác định công thức thực nghiệm của Atabrine.
Câu 8: Vitamin C (ascorbic acid) chứa 40,92% C, 4,58% H và 54,50% O về khối lượng. Hình sau đây là phổ khối lượng của ascorbic acid:
Xác định công thức thực nghiệm và công thức phân tử của ascorbic acid. Câu 9:Đốt cháy 20,63 mg họp chất Y, chỉ chứa C, H, và O, bằng lượng dư khí oxygen tạo 57,94 mg CO2 và 11,85 mg H2O.
a) Tính khối lượng (theo mg) của C, H và O trong hợp chất Y. b) Xác định công thức thực nghiệm của Y. Dựa trên phổ khối lượng của Y như hình cho dưới đây, xác định công thức phân tử của Y.
30
m/z
Câu 10: Một hợp chất hữu cơ A được xác định có công thức thực nghiệm là CH2O. 1. Các nguyên tố nào có trong thành phần phân tử của A? 2. Bằng phổ MS, người ta xác định được phân tử khối của A là 60. Tìm công thức phân tử của A. 3. Trên phổ IR của A thấy có tín hiệu hấp thụ ở 1715 cm-1 đồng thời cũng thấy một số tín hiệu hấp thụ trong vùng 3400 - 2500 cm-1. A có thể có nhóm chức nào? Xác định công thức cấu tạo của A. Câu 11: Thành phần phần trăm về khối lượng nguyên tố có trong hợp chất X là 85,7% c và 14,3% H. 1. Xác định công thức thực nghiệm của hợp chất X. 2. Phổ MS cho thấy X có phân tử khối là 56. Xác định công thức phân tử của X. 3. Cho biết công thức cấu tạo có thể có của X trong mỗi trường họp:
a) X là hydrocarbon mạch thẳng. b) X là hydrocarbon mạch hở, phân nhánh.
3. Công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ Câu 12: Cho bảng sau
CTCT đầy đủ CTCT thu gọn CT khung phân tử
A B
D C
F E CH3-CH2-CH(CH3)-CH=CH-CH3
H G
31
Viết các công thức của A, B, C, D, E, F, G, H ứng với bảng trên? Câu 13:Viết công thức cấu tạo của các họp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C 4H10O. Trong các họp chất này, hãy chỉ ra:
1. Các chất là đồng phân về nhóm chức. 2. Các chất là đồng phân về vị trí nhóm chức. 3. Các chất là đồng phân về mạch carbon.
Câu 14: Hai chất đầu trong các chất thuộc một số dãy đồng đẳng được cho dưới đây:
Dãy 2: C2H3N, C3H5N. Dãy 3: C6H6, C7H8.
Dãy 1: CH2O, C2H4O. 1. Viết công thức phân tử của chất thứ 5 trong mỗi dãy. 2. Viết công thức chung cho mỗi dãy.
Câu 15: Các hợp chất CH3COOH (C2H4O2), HOCH2CH2CHO (C3H6O2) và CH3CH2COOCH3 (C4H8O2) có thuộc cùng một dãy đồng đẳng không? Vì sao? Viết công thức cấu tạo của ba chất có cùng công thức phân tử với các chất ở trên và là đồng đẳng của nhau. 4. Phương pháp tách và tinh chế chất hữu cơ Câu 1: Quá trình nấu rượu gạo thủ công được thực hiện như sau: - Gạo được nấu chín, để nguội, rắc men, ủ kín 3 – 5 ngày, thu được một hỗn hợp chủ yếu gồm nước, ethanol và bã rượu. - Đun nóng hỗn hợp trên đến nhiệt độ sôi, hơi bay ra đi vào đường ống dẫn. Hỗn hợp hơi trong đường ống được làm lạnh sẽ hoá lỏng và chảy vào bình hứng. Hãy cho biết quá trình trên áp dụng phương pháp tách và tinh chế nào? Câu 2: Ngâm rượu dược liệu theo các bước sau: Cho dược liệu vào trong lọ, bình hoặc hũ. Đổ một lượng rượu phù hợp rồi bịt kín lại đặt ở nơi tối, mát. Ngâm từ 10 – 15 ngày, mùa đông có thể ngâm lâu hơn. Hãy cho biết ta đã áp dụng phương pháp tách và tinh chế nào?
Câu 3: Quá trình tách lấy tinh dầu chàm được thực hiện như sau:Cho hỗn hợp tinh dầu lẫn nước vào phễu, thêm tiếp một lượng hexane phù hợp. Đậy nắp phễu, lắc đều rồi để lên giá, mở lắp phễu rồi đậy lại ngay. Sau khi để yên khoảng 5 phút, mở lắp phễu rồi mở khoá phễu. Khi toàn bộ lớp nước ở dưới chảy xuống bình hứng thì khoá phễu và thu lấy lớp chất lỏng phía trên.
Hãy cho biết ta đã áp dụng phương pháp tách và tinh chế nào? Câu 4: Thêm hexane (một hydrocarbon trong phân tử có 6 nguyên tử carbon) vào dung dịch iodine trong nước, lắc đều rồi để yên. Sau đó thu lấy lóp hữu cơ, làm bay hơi dung môi để thu lấy iodine.
a) Phương pháp nào đã được sử dụng để thu lấy iodine từ dung dịch iodine trong nước trong quy trình được mô
tả ở trên?
b) Hình dưới mô tả hiện tượng xảy ra trong dụng cụ dùng thu lấy iodine trong thí nghiệm trên. Cho biết tên của
dụng cụ này.
c) Mô tả cách làm để tách riêng phần nước và phần hữu cơ từ dụng cụ ở hình d) Giải thích sự khác nhau về màu sắc của lớp nước và lớp hữu cơ trong dụng cụ trên trước và sau khi lắc.
32
Câu 5: Một học sinh muốn tách một hỗn hợp gồm benzoic acid, naphthalene và n-butylamine hoà tan trong ether. Đầu tiên, bạn học sinh thêm vào hồn hợp dung dịch HCl và chiết phần dung dịch nước thì thu được dung dịch A. Sau đó, bạn thêm dung dịch NaOH vào phần còn lại và chiết phần dung dịch nước thì thu được dung dịch B. Phần còn lại là dung dịch C. Xác định các chất được chuyển vào các dung dịch A, B, C. Câu 6: Một mẫu hoa hoè được xác định có hàm lượng rutin là 26%. Người ta đun sôi hoa hoè với nước (100 °C) để chiết lấy rutin. Biết độ tan của rutin là 5,2 gam trong 1 lít nước ở 100 °C và là 0,125 gam trong 1 lít nước ở 25 °C.
a) Cần dùng thể tích nước tối thiểu là bao nhiêu để chiết được lượng rutin có trong 100 gam hoa hoè? b) Giả thiết rằng toàn bộ lượng rutin trong hoa hoè đã tan vào nước khi chiết. Làm nguội dung dịch chiết 100
gam hoa hoè ở trên từ 100 °C xuống 25 °C thì thu được bao nhiêu gam rutin kết tinh?
c) Vì sao khi sử dụng lượng nước lớn hơn thì khối lượng rutin thu được khi kết tinh lại giảm đi?
Câu 7: Chuẩn bị các khuôn gỗ có kích thước 58 cm X 80 cm X 5 cm, ở giữa có đặt tấm thuỷ tinh được quét mỡ lợn cả hai mặt, mỗi lóp dày 3 mm. Đặt lên trên bề mặt chất béo một lóp lụa mỏng rồi rải lên trên 30 - 80 g hoa tươi khô ráo, không bị dập nát. Khoảng 30 - 40 khuôn gỗ được xếp chồng lên nhau rồi để trong phòng kín. Sau khoảng 24 - 72 giờ (tuỳ từng loại hoa), người ta thay lóp hoa mới cho đến khi lớp chất béo bão hoà tinh dầu. a)Từ thông tin trên, hãy cho biết người ta đã sử dụng phương pháp nào để lấy tinh dầu từ hoa. b) Cho biết vai trò của chất béo (mỡ lợn) trong quy trình thực hiện ở trên. c) Đề xuất một phương pháp khác để lấy được tinh dầu hoa.
Câu 8: Để tách đường saccharose (succrose, ) từ nước mía (đã làm sạch tạp chất rắn và tạp chất màu), người ta dùng phương pháp kết tỉnh lại. Nhược điểm của việc đun nóng nước đường để bay hơi nước và kết tinh đường là ở nhiệt độ cao, dung dịch nước đường đặc có thể bị caramel hoá (chuyển qua màu vàng nâu và có mùi đặc trưng) hoặc than hoá (chuyển thành carbon màu đen). Đề xuất biện pháp kết tinh đường tránh hiện tượng caramel hoá và than hoá này.
5. Nhận biết Câu 1: Có 3 mẫu sau: dung dịch Na2CO3, dung dịch NH4NO3, dung dịch (NH4)2SO4 được kí hiệu bằng các chữ cái: A, B, C (không theo trình tự trên). Kết quả của những thí nghiệm nhận biết những mẫu này được ghi trong bảng sau:
MẪU A B C
Dung dịch HCl Không hiện tượng Sủi bọt khí Không hiện tượng
Không hiện tượng Kết tủa trắng Kết tủa trắng. Dung dịch BaCl2
33
Hãy cho biết A, B, C là kí hiệu của những chất nào. Viết các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. Câu 2: Có 4 mẫu sau: dung dịch Na2SO4, dung dịch (NH4)2CO3, dung dịch (NH4)2SO4 và dung dịch NH4NO3 được kí hiệu bằng các chữ cái: A, B, C và D (không theo trình tự trên). Kết quả của những thí nghiệm nhận biết những mẫu này được ghi trong bảng sau: A MẪU D C B
Dung dịch HCl Sủi bọt khí Không hiện tượng Không hiện tượng Không hiện tượng
Khí mùi khai Kết tủa trắng Dung dịch Ba(OH)2 t0 Khí mùi khai Kết tủa trắng Khí mùi khai Kết tủa trắng
Hãy cho biết A, B, C và D là kí hiệu của những chất nào. Viết các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
ĐỀ ÔN MẪU KIỂM TRA HỌC KÌ -1
TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1: A. Câu 1. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng
A. xảy ra giữa hai chất khí. B. có phương trình hoá học được biểu diễn bằng mũi tên một chiều.
34
C. phản ứng xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện. D. chỉ xảy ra theo một chiều nhất định.
Câu 2. Cho sơ đồ phổ hồng ngoại IR của chất X như sau
X là chất nào sau đây? A. CH3CHO. B. CH3COOCH3 C. CH3CH2OH. D. CH3COOH.
Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2(là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là
A. 0,10. C. 0,25. D. 0,05.
B. 0,15. Câu 4. Mưa acid là hiện tượng tượng nước mưa có pH như thế nào? B. > 7. A. < 5,6. C. < 7. D. > 5,6.
Câu 5. Hoạt động nào sau đây góp phần gây nên hiện tượng phú dưỡng?
A. Sự quang hợp của cây xanh. B. Nước thải sinh hoạt thải trực tiếp vào nguồn nước chưa qua xử lí. C. Ao hồ thả quá nhiều tôm, cá. D. Khử trùng ao hồ sau khi tát cạn bằng vôi sống (CaO).
Câu 6. Vị trí của nguyên tố N (Z = 7) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. ô số 7, chu kì 2, nhóm VA. C. ô số 7, chu kì 2, nhóm VIA. B. ô số 7, chu kì 3, nhóm VA. D. ô số 3, chu kì 2, nhóm VIA.
Câu 7. Chia a gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc, nguội, thu được 4,958 lít khí màu nâu đỏ (đkc). - Phần 2 tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch HCl 0,8M, thu được 39,4 gam muối. Giá trị của a là A. 28,4. D. 34,8. C. 17,4. B. 23,8.
Câu 8. Phú dưỡng là hiện tượng dư thừa quá nhiều các nguyên tố dinh dưỡng nào trong các nguồn nước?
A. N, K. B. N, P. C. N, S D. N, C
Câu 9. Cho các phát biểu sau:
(a) Sulfur là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước. (b) Sulfur và sulfur dioxide vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. (c) Khi phản ứng với hydrogen, sulfur thể hiện tính oxi hóa (d) Nước thải sinh hoạt là một trong các nguồn phát thải khí SO2. (e) Sulfur dioxide được sử dụng để tẩy trắng vải sợi, bột giấy, sản xuất sulfuric acid và diệt nấm mốc. Số phát biểu đúng là
35
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 10. Quá trình tạo đạm nitrate từ nitrogen trong tự nhiên được mô tả theo sơ đồ sau:
Công thức của X là
A. CO2. B. H2. C. Cl2. D. O2.
Câu 10. Để pha loãng H2SO4 đặc cách làm nào sau đây đúng?
A. cách 3. B. cách 1. C. cách 2. D. cách 1 và 2.
Câu 12. Cho các phản ứng sau:
(b) Hg + S HgS (d) Fe + S FeS
(a) S + O2SO2 (c) S + 6HNO3H2SO4 + 6NO2 + 2H2O Có bao nhiêu phản ứng trong đó sulfur đóng vai trò là chất khử? A. 1. C. 2. B. 3. D. 4.
Câu 13. Sulfur dioxide có thể tham gia những phản ứng sau:
(1) SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr (2) SO2 + 2H2S 3S + 2H2O Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất trong phản ứng trên? A. Phản ứng (1): SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa. B. Phản ứng (2): SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử. C. Phản ứng (2): SO2 là vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa. D. Phản ứng (1): Br2 là chất oxi hóa; phản ứng (2): H2S là chất khử.
Câu 14. Khí X làm đục nước vôi trong và được dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy. Chất X là
A. NH3. C. SO2. D. O3.
B. CO2. Câu 15. Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là:
A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất. B. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định. C. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định. D. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
Câu 16. Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,2395 lít H2 (đkc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 7,33 gam. B. 7,23 gam. C. 4,83 gam. D. 5,83 gam.
Câu 17. Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc. Hiện tượng quan sát nào sau đây là đúng?
+ + OH-
A. Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh. B. Khí không màu thoát ra, dung dịch không màu. C. Khí không màu thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh. D. Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch không màu.
Câu 18. Cho phương trình:NH3 + H2O NH4
36
+.
Trong phản ứng thuận, theo thuyết Bronsted – Lowry chất nào là base? A. OH-. B. NH3. C. H2O. D. NH4
Câu 19. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu
A. các hợp chất của carbon (trừ CO, CO2, muối carbonate, hợp chất xyanide, các carbide,…). B. các hợp chất chỉ có trong cơ thể sống. C. các hợp chất của carbon (trừ CO, CO2). D. các hợp chất của carbon.
Câu 20. Viết biểu thức tính hằng số cân bằng của phản ứng sau:
CH3COOH(l) + C2H5OH(l) CH3COOC2H5(l) + H2O(l) A. C. B. D.
Câu 21. Cho các phát biểu sau:
(a) Nguyên tố carbon và hydrogen luôn có mặt trong hợp chất hữu cơ. (b) Hợp chất hữu cơ mà thành phần phân tử chỉ gồm các nguyên tố carbon và hydrogen là hydrocarbon. (c) Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon (trừ CO, CO2, các muối carbonate, các hợp chất cyanide, các
carbide, …)
(d) Phổ hồng ngoại cho phép xác định cả loại nhóm chức và số lượng nhóm chức đó có trong phân tử hợp chất
hữu cơ.
(e) Phổ hồng ngoại cho phép xác định loại nhóm chức có trong phân tử hợp chất hữu cơ. (g) Một hydrocarbon và một hợp chất ion có khối lượng phân tử gần bằng nhau thì hydrocarbon tan trong nước
ít hơn và có nhiệt độ sôi thấp hơn so với hợp chất ion.
Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Câu 22. Nếu dòng điện chạy qua được dung dịch nước của một chất X. Cho các phát biểu sau về X:
D. 2. (a) Chất X là chất điện li. (b) Trong dung dịch chất X có các ion dương và ion âm. (c) Chất X ở dạng rắn khan cũng dẫn điện. (d) Trong dung dịch chất X có electron tự do. Số phát biểu không đúng là A. 1. B. 4. C. 3.
Câu 23. Đo pH của một cốc nước chanh được giá trị pH bằng 2,4. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Nồng độ ion [H+] của nước chanh là 0,24 mol/L. B. Nồng độ ion [H+] của nước chanh là 10-2,4 mol/L. C. Nước chanh có môi trường acid. D. Nồng độ ion [OH-] của nước chanh nhỏ hơn 10-7 mol/L.
Câu 24. Dựa vào các số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ IR ta có thể dự đoán được?
A. màu sắc của các hợp chất hữu cơ. B. nhóm chức trong phân tử hợp chất hữu cơ. C. thành phần cấu tạo nên hợp chất hữu cơ. D. tính chất của các hợp chất hữu cơ.
Câu 25. Cho các phát biểu sau:
(1) Sử dụng phương pháp kết tinh để làm đường cát, đường phèn từ nước mía. (2) Để thu được tinh dầu sả người ta dùng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước.
37
(3) Để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều, người ta dùng cách chưng cất thường. (4) Mật ong để lâu thường có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai do có sự kết tinh đường. Số phát biểu đúng là A. 3. D. 1. B. 2. C. 4.
+ 2+ - Câu 26. Dung dịch X gồm: 0,2 molK ;0,15 molCu ;0,1 molCl và x mol. Côcạn dung dịch X thuđược mgammuối
khan.Giátrị của mlà
A. 40,15. B. 59,35. C. 49,75. D. 30,55.
2
4
3
Câu 27. Dungdịch nào sau đâycó pH=7? . NaOH. SO H NaCl. HNO . B. A. C. D.
Câu 28. Trong phản ứng: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g). N2 thể hiện
A. tính khử. B. tính acid. C. tính base. D. tính oxi hóa.
Câu 29. Cho sơ đồ phổ khối IR của chất X như sau
B. CH3CH2CH2CH2CH2COOH. D. CH3CH2CH2COOCH2CH2CH3. X là chất nào sau đây ? A. CH3CH2CH2OH. C. CH3CH2CH2CHO.
Câu 30. Cần lấy bao nhiêu lít N2 và H2 (đktc) để thu được 51 gam NH3 (hiệu suất phản ứng là 25%)?
A. C. B. D.
Câu 31. Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc). Giá trị của V là
A. 2,479. B. 3,718. C. 4,958. D.7,437.
Câu 32. Dãy chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. (NH4)2CO3, CO2, CH4, C2H6. C. CO2, K2CO3, NaHCO3, C2H5Cl. B. C2H4, CH4, C2H6O, C3H9N. D. NH4HCO3, CH3OH, CH4, CCl4.
Câu 33. Một hợp chất hữu cơ X chứa đồng thời hai nhóm chức alcohol và aldehyde. Khi đó, hợp chất X sẽ
A. chỉ thể hiện các tính chất hóa học đặc trưng của alcohol. B. chỉ thể hiện các tính chất hóa học đặc trưng của aldehyde. C. thể hiện các tính chất hóa học đặc trưng của cả alcohol và aldehyde. D. không thể hiện tính chất hóa học đặc trưng của cả alcohol và aldehyde. Câu 34. Cho các phát biểu về đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ:
(1) Thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H. (2) Có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O. (3) Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
38
(4) Liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion. (5) Dễ bay hơi, khó cháy. (6) Phản ứng hoá học xảy ra nhanh. Các phát biểu đúng là A. (4), (5), (6). B. (1), (2), (3). C. (1), (3), (5). D. (2), (4), (6).
Câu 35. Để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp các chất có nhiệt độ sôi khác nhau, nhằm thu được chất lỏng tinh khiết hơn là phương pháp nào sau đây?
A. Phương pháp chưng cất. C. Phương pháp kết tinh. B. Phương pháp chiết D. Sắc kí cột.
Câu 36. Glucose là hợp chất hữu cơ có nhiều trong các loại quả chín, đặc biệt là quả nho. Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Công thức đơn giản nhất của glucose là
A. C1,5H3O1,5. B. CH2O. C. C3H4O3. D. CHO2.
B. TỰ LUẬN Câu 1. Nêu và giải thích các hiện tượng trong các thí nghiệm sau:
(a) Cho thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng. (b) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch H2SO4. (c) Cho vụn đồng (copper) vào dung dịch sulfuric acid đặc, nóng. (d) Cho từng giọt sulfuric acidđặc vào trong cốc thủy tinh có chứa đường saccharose (C12H22O11) màu trắng.
Câu 2.Acetone là một hợp chất hữu cơ dùng để làm sạch dụng cụ trong phòng thí nghiệm, tẩy rửa sơn móng tay và là chất đầu của quá trình tổng hợp hữu cơ. Kết quả phân tích nguyên tố của acetone như sau 62,07% C, 27,59% O về khối lượng, còn lại là hydrogen. Phân tử khối của acetone được xác định thông qua phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất là 58 amu. Lập công thức của acetone. Câu 3: Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 mL dung dịch X. Để trung hoà 100 mL dung dịch X cần dùng 200 mL dung dịch NaOH 0,15M. Tính thành phần phần trăm khối lượng của S trong oleum. Câu 4.Khí SO2 do các nhà máy thải ra là nguyên nhân chính trong việc gây ô nhiễm môi trường. Theo quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh (QCVN 05:2013/ BTNMT) thì nếu lượng SO 2 vượt quá 350 g/m3 không khí đo trong 1 giờ ở thành phố thì coi như không khí bị ô nhiễm. Nếu người ta lấy 50 lít không khí trong 1 giờ ở một thành phố và phân tích thấy có 0,012 mg SO2 thì không khí ở đó có bị ô nhiễm không?
ĐỀ SỐ 2 KIỂM TRA HỌC KỲ 1 - NĂM 2023 - 2024 Môn: Hóa học - Khối 11 Thời gian: 45 phút (không kể phát đề)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7 ĐIỂM) Nhận biết
Câu 1: Khi nhiệt kế thủy ngân vỡ, rắc chất bột nào sau đây lên thủy ngân rơi vãi sẽ chuyển hóa chúng thành hợp chất
bền, ít độc hại? A. Than đá. C. Muối ăn. D. Sulfur.
B. Đá vôi. Câu 2: Chất nào sau đây không có cùng công thức đơn giản nhất với C2H2? B. C6H6. A. C4H4. C. C8H8. D. C3H6.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?
39
A. Sự điện li là quá trình phân li một chất trong nước thành ion. B. Sự điện li quá trình hoà tan một chất vào nước tạo thành dung dịch C. Sự điện li là quá trình phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hoá - khử.
Câu 4:Chất nào sau đây là acid?
B. KOH A. NH3 C. C2H5OH D. CH3COOH
Câu 5:Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?
A. CO2, CaCO3 B. CH3Cl, C6H5Br C. NaHCO3, NaCN D. CO, CaC2.
Câu 6: Trong khí quyển trái đất, phần trăm thể tích khí nitrogen chiếm là B. 1% A. 21% C. 78% D. 28%
Câu 7: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch? A. Mg + 2HCl ? MgCl2 + H2. B. 2SO2 + O2 2SO3. C. C2H5OH + 3O22CO2 + 3H2O. D. 2KClO3 2KCl + 3O2
Câu 8: Cách pha loãng dung dịch H2SO4 đặc nào sau đây đúng?
A. Rót nhanh acid vào nước và khuấy đều. C. Rót từ từ nước vào acid và khuấy đều. B. Rót nhanh nước vào acid và khuấy đều. D.Rót từ từ acid vào nước và khuấy đều.
Câu 9: Tính chất nào sau đây đúng với dung dịch acid ở 25°C?
A. [H+] > [OH– ], pH > 7 C. [H+] < [OH– ], pH > 7 B. [H+] > [OH– ], pH < 7 D. [H+] < [OH– ], pH > 7
Câu 10: Hình ảnh sơ đồ thí nghiệm dưới đây dùng để tách và tinh chế hợp chất hữu cơ theo phương pháp nào?
A. Chưng cất. B. Chiết. C. Kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 11: Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?
A. CH3OH, CH3OCH3. B. CH3OCH3, CH3CHO. C. HCHO, CH3CHO. D. CH3CH2OH, C3H5(OH)3.
Câu 12: Nhiệt phân hoàn toàn muối nào sau đây thu được sản phẩm chỉ gồm khí và hơi?
A. NaCl. B. CaCO3. C. KClO3. D. (NH4)2CO3.
Câu 13: Mưa acid là một thảm họa thiên nhiên toàn cầu, ảnh hưởng đến sự sống của các sinh vật. Mưa acid là hiện
B. =7 C. 6 – 7. D.> 8.
tượng mưa có pH A. < 5,6. Thông hiểu
Câu 14: Cho cân bằng hoá học sau:
Yếu tố nào sau đây cần tác động để cân bằng trên chuyển dịch sang phải? B. Tăng áp suất. A. Giảm nhiệt độ. D. Thêm xúc tác Pt. C. Giảm nồng độ của O2.
Câu 15: Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào là đúng?
40
A. Nitrogen không duy trì sự cháy, sự hô hấp và là một khí độc. B. Vì có liên kết ba nên phân tử nitrogen rất bền và ở nhiệt độ thường nitrogen khá trơ về mặt hóa học. C. Khi tác dụng với H2, nitrogen thể hiện tính khử. D. Trong y học, nitrogen lỏng có nhiệt độ hóa lỏng cao nên được dùng để bảo quản mẫu vật.
Câu 16: Cho ba dung dịch có cùng nồng độ: hydrochloric acid (HCl), ethanoic acid (acetic acid, CH3COOH) và sodium hydroxide (NaOH). Khi chuẩn độ riêng một thể tích như nhau của dung dịch HCl và dung dịch CH 3COOH bằng dung dịch NaOH, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trước khi chuẩn độ, pH của hai acid bằng nhau. B. Tại các điểm tương đương, dung dịch của cả hai phép chuẩn độ đều có giá trị pH bằng 7. C. Cần cùng một thể tích sodium hydroxide để đạt đến điểm tương đương. D. Giá trị pH của hai acid tăng như nhau cho đến khi đạt điểm tương đương.
Câu 17: Cho các phản ứng:
(c) Hg + S HgS; (b) S + 3F2 SF6; (d) H2 + S8 H2S.
(a) S + O2 SO2; Số phản ứng trong đó sulfur đơn chất đóng vai trò chất khử là C. 3. A. 1. D. 4.
B. 2. Câu 18: Cho phản ứng: aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO2 ↑ + eH2O
Hệ số tỉ lượng a, b, c, d, e là những số nguyên dương có tỉ lệ tối giản. Tổng (a + b) bằng D. 6. A. 5. C. 4. B. 7.
Câu 19: Dựa vào phổ hồng ngoại (IR) của hợp chất X có công thức CH3COCH3 dưới đây, hãy chỉ ra peak nào giúp dự
đoán X có nhóm C=O?
A. (1). B. (2). C. (3). D. (4).
Câu 20:Công thức cấu tạo thu gọn củachất A có công thức cấu tạo dạng khung phân tử như sau là :
A. B. C. D.
Câu 21: Từ eugenol (trong tinh dầu hương nhu) điều chế được methyl eugenol là chất dẫn dụ côn trùng. Kết quả phân tích nguyên tố của methyl eugenol cho thấy: %C = 74,16%, %H = 7,86% còn lại là oxygen. Biết phổ khối lượng của methyl eugenol như hình dưới :
41
Phát biểu nào sau đây là đúng? A.Phân tử methyl egenol có 1 nguyên tử oxygen. B. Phân tử methyl egenol có 13 nguyên tử hydrogen. C. Phân tử methyl egenol có 11 nguyên tử carbon. D. Phân tử khối của methyl egenol là 163. Câu 22: Cần lấy bao nhiêu L N2 và H2 (đkc) để thu được 51 gam NH3 (hiệu suất phản ứng là 25%)? A. B. C. D.
Câu 23: Tã lót trẻ em sau khi được giặt sạch vẫn còn mùi khai do vẫn lưu lại một lượng ammonia. Để khử hoàn toàn mùi của ammonia thì người ta cho vào nước xả cuối cùng một ít hoá chất có sẵn trong nhà. Hãy chọn hoá chất thích hợp: A. Phèn chua. D. Nước gừng tươi. C. Muối ăn. B. Giấm ăn.
Câu 24: Quan sát hình sau và chọn phát biểu đúng.
A. Cả hai đồ thị đều mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng. B. Cả hai đồ thị đều không mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng. C. Chỉ đồ thị (a) mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng. D. Chỉ đồ thị (b) mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng.
Câu 25: pH của 200mL dung dịch chứa 0,126g HNO3là ?
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
B. (1) khác nhau và (2) khác nhau. D. (1) giống nhau và (2) khác nhau
Câu 26: Trong phương pháp sắc kí, hỗn hợp lỏng hoặc khí của các chất cần tách là pha động. Pha động tiếp xúc liên tực với pha tĩnh là một chất rắn có diện tích bề mặt rất lớn, có khả năng hấp phụ …(1)… với các chất trong hỗn hợp cần tách, khiến cho các chất trong hỗn hợp di chuyển với tốc độ …(2)… và tách ra khỏi nhau. Cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống (1) và (2) lần lượt là A. (1) giống nhau và (2) giống nhau. C. (1) khác nhau và (2) giống nhau. Vận dụng
42
Câu 27: Khi cháy, sulfur cũng như hợp chất của sulfur tạo khí SO2. Khí SO2 làm mất tím dung dịch thuốc tím theo sơ đồ phản ứng: SO2 + KMnO4 + H2O ? H2SO4 + MnSO4 + K2SO4. Hàm lượng sulfur cho phép trong xăng là dưới 0,30%. Để kiểm tra hàm lượng lưu hùynh trong một loại xăng, nguời ta đốt cháy hoàn toàn 10,0 gam xăng này, tạo sản phẩm cháy coi như chỉ gồm CO2, SO2 và H2O. Thấy lượng sản phẩm cháy này làm mất màu vừa đủ dung dịch có hòa tan 3,5.10^-4 mol KMnO4. Hàm lượng sulfur có trong mẫu xăng trên là B. 0,72%. A. 0,27% C. 0,35%. D. 0,28%.
Câu 28: Cho cân bằng : 2SO2(g) + O2(g) 2SO3(g) . Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H 2 giảm đi.
Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là : A. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. B. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. D. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
II. TỰ LUẬN (3 ĐIỂM) Vận dụng
Câu 29: Cho phổ IR của ba chất hữu cơ như hình dưới đây. Hãy cho biết mỗi hình ứng với chất nào trong các chất
sau: HOCH2CH2OH (1); CH3CH2CHO (2); CH3COOCH3 (3).
(a)(b)
(c)
Câu 30: “Hiện tượng phú dưỡng”
a)Dựa vào những dấu hiệu nào để dự đoán đã có hiện tượng phú dưỡng xảy ra trong một ao nước hay hồ nước? b) Giải thích tại sao khí thải có chứa NO2 góp phần gây ra mưa acid và hiện tượng phú dưỡng? c) Nêu các biện pháp nhằm hạn chế hiện tượng phú dưỡng xảy ra ở các ao, hồ. Vận dụng cao
43
Câu 31: Để xác định nồng độ acetic acid có trong một mẫu giấm ăn, một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm sau:
– Bước 1: Pha loãng 10,00 mL giấm ăn bằng nước cất trong bình định mức được 100,00 mL dung dịch X. Dùng pipet lấy 10,00 mL dung dịch X cho vào bình tam giác rồi thêm vài giọt chất chỉ thị phenolphthalein. – Bước 2: Tráng sạch burette bằng nước cất, sau đó tráng lại bằng một ít dung dịch NaOH 0,02 M. Lắp dụng cụ như hình bên. Cho dung dịch NaOH 0,02 M vào cốc thủy tinh, sau đó rót vào burette (đã khóa) và chỉnh về vạch 0.
– Bước 3: Vặn khóa burette để dung dịch NaOH trong burrete chảy từ từ từng giọt vào bình tam giác đồng thời lắc đều bình. Quan sát đến khi dung dịch trong bình tam giác chuyển từ không màu sang màu hồng bền trong khoảng 20 giây thì dừng lại. – Bước 4: Ghi lại thể tích dung dịch NaOH đã dùng. Lặp lại thí nghiệm 3 lần. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra (dạng phân tử và ion thu gọn). b) Những dụng cụ thí nghiệm nào ở trên được sử dụng để lấy chính xác các thể tích? c) Vì sao ở Bước 2 phải tráng lại burette bằng dung dịch NaOH 0,02 M sau khi đã rửa sạch bằng nước cất? d) Thể tích dung dịch NaOH 0,02 M trong 3 lần thí nghiệm được ghi lại như sau:
Lần chuẩn độ VddNaOH (mL) Lần 1 37,5 Lần 2 37,4 Lần 3 37,6
Tính nồng đồ mol/L của acetic acid trong mẫu giấm ăn trên? e) Trong lần thí nghiệm thứ 2, tại thời điểm dung dịch trong bình tam giác đổi màu, thể tích đọc được trên burette là 37,4 mL và có một giọt dung dịch còn treo ở đầu dưới của burette . Một học sinh cho rằng cần lấy giọt dung dịch này vào bình tam giác. Một học sinh khác lại cho rằng nên bỏ giọt dung dịch này. So sánh ảnh hưởng của hai cách làm này đến nồng độ acetic acid tính được từ kết quả thí nghiệm trên.
44