Trang 1/3
Trường THPT Phan Châu Trinh KIẾN THỨC CƠ BẢN TUẦN 22, 23 – NĂM HỌC 2019-2020
Tổ Hóa học MÔN: HÓA HỌC LỚP 11
ANKEN -ANKAĐIEN
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
Hiđrocacbon chưa no: Hiđrocacbon chưa no là loại hiđrocacbon có chứa liên kết
(nối đôi hay nối ba)
1. Anken (hay olefin, CnH2n, n 2): là hiđrocacbon chưa no, mạch hở, phân tử có chứa một liên kết đôi.
Ví dụ : CH2=CH2, CH3-CH=CH2, ...
Tính chất: Do có liên kết kém bền → tính không no: phản ứng cộng, trùng hợp và dễ bị oxi hóa.
CH2=CH2 + H2
o
tNi ,
CH3-CH3
CH2=CH2 + Br2 CH2Br-CH2Br (làm mất màu dung dịch Br2 : nhận biết, tách)
CH2=CH2 + HOH
H
CH3CH2-OH
CH2=CH2 + HCl CH3CH2-Cl
Quy tắc Maccopnhicop: Trong phản ứng cộng tác nhân bất đối HX (X halogen hay OH) vào một
hidrocacbon chưa no bất đối, H ưu tiên cộng vào nguyên tử cacbon chưa no nhiều hidro hơn X ưu
tiên cộng vào nguyên tử cacbon chưa no có ít hidro hơn tạo ra sản phẩm chính.
nCH2=CH2
p,t,xt
(-CH2-CH2-)n
3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O 3CH2OH-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH
Lưu ý: CH3-CH=CH2 + Cl2
o
t cao

ClCH2-CH=CH2 + HCl (điều chế glixerol và ancol anlylic)
CnH2n +
3
2
n
O2
o
t
nCO2 + nH2O
Anken và monoxicloankan cháy số mol CO2 = số mol H2O
Điều chế:
CnH2n+1OH
24
0
H SO
t

CnH2n + H2O
2. Ankađien (hay điolefin, đien, CnH2n-2, n 3): là hidrocacbon chưa no, mạch hở, phân tử có chứa hai
liên kết đôi.
Ví dụ : CH2=C=CH2, CH2=CH-CH=CH2, ...
Tính chất: Tương tự anken, phân tử ankađien liên kết kém bền nên ankađien dễ tham gia phản ứng
cộng, trùng hợp dbị oxi hóa. Tuy nhiên khi cộng với halogen hoặc tác nhân phân cực khác với tỉ lệ
mol 1:1, các ankađien liên hợp tạo được hỗn hợp các sản phẩm cộng 1,2cộng 1,4.
CH2=CH-CH=CH2 + 2H2
t,Ni
CH3-CH2-CH2-CH3
CH2=CH-CH=CH2 + Br2
2
22
CH =CH-CHBr-CHBr
CH Br-CH=CH-CH Br
CH2=CH-CH=CH2 + 2Br2 (dư) CH2Br-CHBr-CHBr-CH2Br
CH2=CH-CH=CH2 + HCl
23
23
CH =CH-CHCl-CH
CH Cl-CH=CH-CH
nCH2=CH-CH=CH2
o
Na, t , p

(-CH2-CH=CH-CH2-)n
nCH2=C(CH3)-CH=CH2
o
xt, t , p
(-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n
Điều chế:
CH3CH2CH2CH3
0
xt, t
CH2=CH-CH=CH2 + 2H2
CH3C(CH3)CH2CH3
0
xt, t
CH2=C(CH3)-CH=CH2 + 2H2
Trang 2/3
B. BÀI TẬP CỦNG CỐ
Phần I. Trắc nghiệm khách quan
Câu 1: Trường hợp nào sau đây không có đồng phân hình học?
A. CHCl=CHCl. B. CH3CH=CHCH3.
C. CH3CH=CHC2H5. D. (CH3)2C=CHCH3.
Câu 2: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?
A. Butan. B. But-1-en.
C. Cacbon đioxit. D. Metylpropan.
Câu 3: But-1-en tác dụng với HBr tạo sản phẩm chính là
A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br. C. CH3-CH2-CHBr-CH3.
B. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br. D. CH3-CH2-CH2-CH2Br.
Câu 4: Trường hợp nào sau đây không có s tương ứng gia công thc cu to và tên gi?
A. CH2=CH2 (eten). B. CH2=C(CH3)-CH2-CH3 (isopren)
C. CH2=C=CH2 (propađien). D. CH2=CH-CH=CH2 (butađien).
Câu 5: Anken nào sau đây khi tác dụng với HBr chỉ tạo một sản phẩm duy nhất?
A. CH2=CH-CH3. B. CH2=CH-CH2-CH3.
C. CH2=C(CH3)2. D. CH3-CH=CH-CH3.
Câu 6: Cao su buna được điều chế bằng phản ứng trùng hợp từ monome nào sau đây?
A. CH3CH2CH2CH3. B. CH2=CHCH=CH2.
C. CH2=CHCHCH3. D. CH3CH=CHCH3.
Câu 7: Trong phòng thí nghiệm, etilen được điều chế bằng cách
A. đề hiđro hóa etan. B. đun sôi hỗn hợp gồm etanol với axit H2SO4 đặc, 170OC.
C. crackinh butan. D. cho axetilen tác dụng với hiđro (xt Pd/PbCO3).
Câu 8: Khối lượng etilen thu được khi đun nóng 92 gam ancol etylic ( H2SO4 đặc 1700C, hiệu suất
phản ứng đạt 50%)
A. 28 gam. B. 14 gam. C. 56 gam. D. 112 gam.
Câu 9: Nhận định nào sau đây không đúng với anken?
A. Nhiệt độ sôi giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối.
B. Là nguyên liệu cho nhiều quá trình sản xuất hóa học.
C. Từ C2H4 đến C4H8 chất khí ở điều kiện thường.
D. Nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
Câu 10: Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđrocacbon mà phân tử có 1 liên kết đôi C=C là anken;
(b) Những hiđrocacbon có công thức phân tử CnH2n là anken;
(c) Anken là hiđrocacbon không no mạch hở có công thức phân tử là CnH2n (n> 2);
(d) Anken là hiđrocacbon mạch hở có 1 liên kết đôi C=C.
Các phát biểu đúng là
A. (b), (c), (d). B. (a), (d). C. (c), (d). D. (a), (c), (d).
Câu 11: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở 40oC (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là
A. CH3CHBrCH=CH2. B. CH3CH=CHCH2Br.
C. CH2BrCH2CH=CH2. D. CH3CH=CBrCH3.
Câu 12: S đồng phân anken công thc phân t C5H10
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 13: Phản ứng nào dưới đây tạo sản phẩm không tuân theo đúng qui tắc Mac-côp-nhi-côp?
A. CH3CH=CH2 + HCl → CH3CHClCH3. B. CH3CH2CH=CH2 + H2O → CH3CH2CH(OH)CH3.
C. (CH3)2C=CH2 + HBr → (CH3)2CH-CH2Br. D. (CH3)2C=CH-CH3 + HI → (CH3)2CICH2CH3.
Câu 14: Anken X có có 8 liên kết xích ma trong phân t. Công thức phân tử của X là
Trang 3/3
A. C2H4. B. C4H8. C. C3H6. D. C5H10.
Câu 15: Số đồng phân ankađien liên hợp của C5H8
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 16 : Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ
khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
hỗn hợp khí Y không m mất màu nước brom, tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của
anken là
A. CH3-CH=CH-CH3. B. CH2=CH-CH2-CH3. C. CH2=C(CH3)2. D. CH2=CH2.
Câu 17: Đun nóng 20,16 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm C2H4H2 xúc tác Ni, thu được 13,44 lít hỗn
hợp khí Y (ở đktc). Cho Y đi qua bình đựng dung dịch Br2 thì thấy khối lượng bình tăng 2,8 gam.
Hiệu suất phản ứng hiđro hóa anken là
A. 40%. B. 60%. C. 65%. D. 75%.
Câu 18: Đt cháy hoàn toàn 3,40 gam một ankađien liên hợp X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Khi X
cộng hiđro tạo thành isopentan. Tên gi ca X là
A. 2-metylpenta-1,3-đien. B. Penta-1,4-đien.
C. 2-metylbuta-1,3-đien. D. isopenten.
Câu 19: Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 C3H6 tỉ khối so với H2 9,25. Cho 22,4 t X (đktc) vào bình
kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y tỉ khối so với H2 bằng
10. Số mol H2 đã phản ứng là
A. 0,07. B. 0,015. C. 0,075. D. 0,05.
Câu 20: Hiđro hóa hoàn toàn một lượng anken X cần vừa đủ 448 ml H2 (đktc), thu được một ankan phân
nhánh. C ng lượng X phản ứng với dung dịch Br2 dư thu được 4,32 gam sản phẩm cộng. X
A. 2-metyl propen. B. 2-metyl but-1-en. C. 2-metyl but-2-en. D. 3-metyl but-1-en.
Phần II. Tự luận
Câu 1: Cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp hai anken A và B (MA < MB) qua bình đựng dung dịch brom thấy
khối lượng bình tăng thêm 28 gam.
a. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo hai anken.
b. Cho hỗn hợp hai anken tác dụng với HCl thì thu được tối đa 3 sản phẩm. Xác định công thức cấu tạo
đúng của hai anken và gọi tên.
Câu 2: X hỗn hợp gồm olefin A H2. Tỉ khối của X so với He 3,33. Dẫn X qua bột Ni nung nóng
để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 8.
a. Tính phần trăm số mol olefin trong X.
b. Xác định công thức phân tử của A.
Câu 3: Cho 9,8 gam hỗn hợp hai anken liên tiếp trong dãy đồng đẳng tác dụng với 1 lít dung dịch brom
0,4M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn nồng độ dung dịch brom giảm đi 50%.
a. Xác định công thức phân tử của 2 anken trên và % khối lượng từng chất trong hỗn hợp đầu.
b. Viết tất cả công thức cấu tạo của 2 anken và cho biết công thức cấu tạo nào khi cộng nước tạo 1 sản
phẩm duy nhất?
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H4 và C4H8 thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc)
a. Tính phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong X.
b. Nếu cho 2,24 lít khí X (đktc) tham gia phản ứng trùng hợp thì tổng khối lượng polime thu được bằng
bao nhiêu? Biết hiệu suất trùng hợp của mỗi phản ứng đều 90%.
Câu 5: Chia m gam hỗn hợp A gồm một anken một ankađien thể tích 6,72 lít (đktc) thành hai
phần bằng nhau:
- Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn thu được 8,96 lít CO2 và 6,3 gam nước.
- Phần 2: Dẫn qua dung dịch brom dư bình tăng m gam.
a. Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi chất trong A.
b. Tính m.
c. Xác định công thức phân tử của anken và ankađien.