YOMEDIA
ADSENSE
Ôn thi sinh học năm 2012 (P10)
48
lượt xem 7
download
lượt xem 7
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài : 5864 Cho P: 35AA : 14Aa : 91aa Cho các cá thể trong quần thể tự phối bắt buộc qua 3 thế hệ Tỉ lệ của kiểu gen AA ở F3 của quần thể là: Chọn một đáp án dưới đây A. 12,125% B. 14,25% C. 25% D. 29,375% Đáp án là : (D)
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ôn thi sinh học năm 2012 (P10)
- Bài : 5864 Cho P: 35AA : 14Aa : 91aa Cho các cá thể trong quần thể tự phối bắt buộc qua 3 thế hệ Tỉ lệ của kiểu gen AA ở F3 của quần thể là: Chọn một đáp án dưới đây A. 12,125% B. 14,25% C. 25% D. 29,375% Đáp án là : (D) Bài : 5863 Cho P: 35AA : 14Aa : 91aa Cho các cá thể trong quần thể tự phối bắt buộc qua 3 thế hệ Tỉ lệ của kiểu gen Aa trong quần thể ở F3 là: Chọn một đáp án dưới đây A. 1,25% B. 6,25% C. 3,75% D. 4,5% Đáp án là : (A) Bài : 5862 Mỗi quần thể có 1050 cá thể mang AA, 150 cá thể mang Aa và 300 cá thể mang aa Nếu lúc cân bằng, quần thể có 6000 cá thể thì số cá thể ở thể dị hợp là: Chọn một đáp án dưới đây A. 3375 cá thể B. 2880 cá thể C. 2160 cá thể D. 2250 cá thể Đáp án là : (D) Bài : 5861 Mỗi quần thể có 1050 cá thể mang AA, 150 cá thể mang Aa và 300 cá thể mang aa Tỉ lệ kiểu gen của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng là: Chọn một đáp án dưới đây A. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa B. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa C. 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa
- D. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa Đáp án là : (C) Bài : 5860 Mỗi quần thể có 1050 cá thể mang AA, 150 cá thể mang Aa và 300 cá thể mang aa Tần số của alen A và của alen a bằng: Chọn một đáp án dưới đây A. A = 0,75; a = 0,25 B. A = 0,25; a = 0,75 C. A = 0,4; a = 0,6 D. A = 0,5; a = 0,5 Đáp án là : (A) Bài : 5859 Trong một quần thể gia súc cân bằng có 20,25% số cá thể lông dài, số còn lại có lông ngắn. Biết A: lông ngắn, a: lông dài Nếu xảy ra sự giao phối tự do trong quần thể, thì sang thế hệ tiếp theo, tỉ lệ của số cá thể có lông ngắn là: Chọn một đáp án dưới đây A. 79,75% B. 20,25% C. 75% D. 25% Đáp án là : (A) Bài : 5858 Trong một quần thể gia súc cân bằng có 20,25% số cá thể lông dài, số còn lại có lông ngắn. Biết A: lông ngắn, a: lông dài Tần số của A và a trong quần thể là: Chọn một đáp án dưới đây A. Tần số của A = 0,45, của a = 0,55 B. Tần số của A = 0,55, của a = 0,45 C. Tần số của A = 0,75, của a = 0,25 D. Tần số của A = 0,25, của a = 0,75 Đáp án là : (B) Bài : 5857 Trong một quần thể, số cá thể mang kiểu hình lặn (do gen a qui định) chiếm tỉ lệ và quần thể đang ở trạng thái cân bằng. Tỉ lệ của kiểu gen Aa trong quần thể là:
- Chọn một đáp án dưới đây A. 81% B. 72% C. 54% D. 18% Đáp án là : (D) Bài : 5856 Quần thể có xAA : yAa : zaa (Với x + y + z = 1) Gọi p và q lần lượt là tần số của A và của a Với p và q lần lượt là tần số của mỗi alen A và alen Chọn một đáp án dưới đây A. Cấu trúc di truyền của một quần thể cân bằng là: a. p2 AA : 2pq Aa : q2 aa B. q2 AA : 2pq Aa : p2 aa C. 2pq AA : q2 Aa : p2 aa D. 2pq AA : p2 Aa : q2 aa Đáp án là : (A) Bài : 5855 Quần thể có xAA : yAa : zaa (Với x + y + z = 1) Gọi p và q lần lượt là tần số của A và của a Tần số của alen a là: Chọn một đáp án dưới đây A. q = (x+y+z)/2 B. q = x + y + z/2 C. q = z + y/2 D. q = x/2+y+z/2 Đáp án là : (C) Bài : 5854 Quần thể có xAA : yAa : zaa (Với x + y + z = 1) Gọi p và q lần lượt là tần số của A và của a Cách tính nào sau đây đúng? Chọn một đáp án dưới đây A. p = x + y + z B. p = x + y/2
- C. p = z + y/2 D. p = y + x/2 Đáp án là : (B) Bài : 5853 Cho một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau: P: 0,45AA : 0,40Aa : 0,15aa Nếu cho các cá thể của P giao phối tự do thì ở F1 tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể sẽ là: Chọn một đáp án dưới đây A. 49%AA : 42%Aa : 9%aa B. 9%AA : 42%Aa : 49%aa C. 12,25%AA : 45,5%Aa : 42,25%aa D. 42,25%AA : 45,5%Aa : 12,25%aa Đáp án là : (D) Bài : 5852 Cho một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau: P: 0,45AA : 0,40Aa : 0,15aa Phát biểu đúng với quần thể P nói trên là: Chọn một đáp án dưới đây A. Tần số tương đối của alen B. Quần thể đã cân bằng C. Tần số alen a lớn hơn tần số alen A D. Tỉ lệ kiểu gen của P sẽ không đổi ở các thế hệ sau Đáp án là : (A) Bài : 5851 Trong một quần thể, thấy số cá thể có kiểu hình lá nguyên chiếm 64%, còn lại là số cá thể có lá chẻ. Biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng và gen A: lá nguyên trội hoàn toàn so với a: lá chẻ. Tỉ lệ giữa giao tử A / giao tử a trong quần thể là: Chọn một đáp án dưới đây A. 0,66 B. 0,72 C. 0,81 D. 0,92 Đáp án là : (A) Bài : 5850
- Trong một quần thể sóc đang ở trạng thái cân bằng, có 16% số cá thể có lông xám, còn lại là số cá thể lông nâu. Biết A: lông nâu, aa: lông xám.. Tỉ lệ kiểu gen AA và kiểu gen Aa trong quần thể là: Chọn một đáp án dưới đây A. AA = 36%, Aa = 48% B. AA = 48%, Aa = 36% C. AA = 64%, Aa = 20% D. AA = 20%, Aa = 64% Đáp án là : (A) Bài : 5849 Trong một quần thể sóc đang ở trạng thái cân bằng, có 16% số cá thể có lông xám, còn lại là số cá thể lông nâu. Biết A: lông nâu, aa: lông xám.
- Định luật Hacđi – Vanbec có ý nghĩa thực tiễn là giúp con người: Chọn một đáp án dưới đây A. Lựa chọn các cá thể có kiểu gen tốt để làm giống B. Biết tần số alen, dự đoán tỉ lệ kiểu gen của quần thể và ngược lại C. Tác động làm thay đổi kiểu gen trong quần thể D. Cả A, B, C đều đúng Đáp án là : (B) Bài : 5845 Về mặt lí luận, định luật Hacđi – Vanbec có ý nghĩa: Chọn một đáp án dưới đây A. Giúp giải thích quá trình tạo loài mới từ một loài ban đầu B. Tạo cơ sở giải thích sự ổn định củ một số quần thể trong tự nhiên C. Giải thích sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài trong tự nhiên D. Giúp nghiên cứu tác dụng của chọn lọc tự nhiên trong quần thể Đáp án là : (B) Bài : 5844 Sau đây là phát biểu nội dung của định luật Hacđi – Vanbec: “Trong những điều kiện nhất định, thì trong lòng của …..(A)….. tần số tương đối của các alen của mỗi gen có khuynh hướng …..(B)….. từ thế hệ này sang thế hệ khác” Chọn một đáp án dưới đây A. (A): quần thể giao phối, (B): thay đổi liên tục B. (A): quần thể tự phối, (B): thay đổi liên tục C. (A): quần thể giao phối, (B): duy trì không đổi D. (A): quần thể tự phối, (B): duy trì không đổi Đáp án là : (C) Bài : 5843 Trạng thái cân bằng về di truyền của quần thể giao phối lần đầu tiên được phát biểu bởi: Chọn một đáp án dưới đây A. Vavilôp và Menđen B. Hacđi (Hardy) và Vanbec (Weinberg) C. Oatxơn và Cric D. Côren và Bo Đáp án là : (B) Bài : 5842
- Yếu tố để so sánh giữa các quần thể cùng loài là: Chọn một đáp án dưới đây A. Mật độ và tỉ lệ nhóm tuổi của quần thể B. Khả năng sinh sản, tỉ lệ tử vong C. Đặc điểm phân bố và khả năng thích ứng với môi trường D. Tất cả các yếu tố trên Đáp án là : (D) Bài : 5841 Điểm thể hiện trong quần thể giao phối là: Chọn một đáp án dưới đây A. Luôn xảy ra sự giao phối ngẫu nhiên B. Các cá thể có sự cách li sinh sản C. Kiểu gen của quần thể ít thay đổi D. Ít phát sinh biến dị tổ hợp Đáp án là : (A) Bài : 5840 Trong tự nhiên, quần thể giao phối được xem là: Chọn một đáp án dưới đây A. Nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên B. Nguồn nguyên liệu của quá trình chọn giống C. Một đơn vị của nòi và thứ mới D. Đơn vị sinh sản và là đơn vị tồn tại của loài Đáp án là : (D) Bài : 5839 Điểm thể hiện trong quần thể tự phối là: Chọn một đáp án dưới đây A. Không xảy ra sự giao phối ngẫu nhiên B. Thiếu mối quan hệ thích ứng lẫn nhau về mặt sinh sản C. Ít bộc lộ tính chất là một tổ chức tự nhiên so với quần thể giao phối D. Cả A, B, C đều đúng Đáp án là : (D) Bài : 5838 Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối dẫn đến hậu quả nào sau đây?
- Chọn một đáp án dưới đây A. Tỉ lệ thể dị hợp ngày càng giảm và tỉ lệ thể đồng hợp ngày càng tăng B. Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình C. Làm tăng biến dị tổ hợp trong quần thể D. Tăng khả năng tiến hoá của quẩn thể Đáp án là : (A) Bài : 5837 Thành phần kiểu gen của mỗi quần thể có tính: Chọn một đáp án dưới đây A. Đa dạng và phát triển B. Phát triển và đặc trưng C. Đặc trưng và ổn định D. Phát triển và ổn định Đáp án là : (C) Bài : 5836 Về mặt di truyền học, quần thể được phân chia thành: Chọn một đáp án dưới đây A. Quần thể cùng loài và quần thể khác loài B. Quần thể một năm và quần thể nhiều năm C. Quần thể địa lí và quần thể sinh thái D. Quần thể tự phối và quần thể giao phối Đáp án là : (D) Bài : 5835 Ở người: - Bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định. Gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. - Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Mẹ mang kiểu gen, kiểu hình nào sau đây chắc chắn sinh tất cả con trai và con gái đều bình thường mà không cần quan tâm đến kiểu gen của người cha? Chọn một đáp án dưới đây , kiểu hình bình thường A. , kiểu hình bình thường B. , kiểu hình chỉ bị bạch tạng C. , kiểu hình chỉ bị mù màu D. Đáp án là : (B)
- Bài : 5834 Ở người: - Bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định. Gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. - Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Mẹ mang kiểu gen còn bố mang kiểu gen . Kết quả kiểu hình ở con lai là: Chọn một đáp án dưới đây A. 75% bình thường : 25% chỉ bị bạch tạng B. 75% bình thường : 25% chỉ bị mù màu C. 50% bình thường : 50% chỉ bị bạch tạng D. 50% bình thường : 50% chỉ bị mù màu Đáp án là : (A) Bài : 5833 Ở người: - Bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định. Gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. - Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Phép lai nào sau đây cho tất cả con trai và con gái đều bình thường? Chọn một đáp án dưới đây (bình thường) (bình thường) A. (chỉ mù màu) (bị 2 bệnh) B. (bị 2 bệnh) (chỉ mù màu) C. (chỉ bạch tạng) (chỉ mù màu) D. Đáp án là : (D) Bài : 5832 Ở người: - Bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định. Gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. - Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Đặc điểm của kiểu gen : Chọn một đáp án dưới đây A. Chỉ biểu hiện bệnh mù màu B. Chỉ biểu hiện bệnh bạch tạng C. Trong giảm phân tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau
- D. Tạo các loại giao tử có tỉ lệ không ngang nhau nếu xảy ra hoán vị gen Đáp án là : (C) Bài : 5831 Ở người: - Bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định. Gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. - Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Kiểu gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình ở người nữ chỉ bị mù màu? Chọn một đáp án dưới đây A. B. C. D. Đáp án là : (B) Bài : 5829 Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Gen A qui định máu đông bình thường Phép lai tạo ra ở con lai có các con gái đều bình thường và tất cả con trai đều bệnh máu khó đô ng là: Chọn một đáp án dưới đây (bệnh) (bệnh) A. (bình thường) (bình thường) B. (bệnh) (bình thường) C. (bình thường) (bệnh) D. Đáp án là : (C) Bài : 5828 Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Gen A qui định máu đông bình thường Kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ là trường hợp nào sau đây để tất cả con trai và con gái đều có kiểu hình máu đông bình thường? Chọn một đáp án dưới đây (bình thường) (bệnh) A. (bình thường) (bệnh) B.
- (bệnh) (bình thường) C. (bình thường) (bình thường) D. Đáp án là : (B) Bài : 5827 Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Gen A qui định máu đông bình thường Tỉ lệ kiểu hình ở con sẽ như thế nào nếu mẹ có mang gen lặn, kiểu hình của mẹ bình thường còn bố bị máu khó đông? Chọn một đáp án dưới đây A. 1 con trai bình thường : 1 con trai bệnh : 1 con gái bình thường : 1 con gái bệnh B. 2 con trai bình thường : 2 con gái bệnh C. 50% con gái bình thường : 50% con trai bệnh D. Tất cả con trai và con gái đều bệnh Đáp án là : (A) Bài : 5826 Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Gen A qui định máu đông bình thường Mẹ mang kiểu gen dị hợp, bố có kiểu hình bình thường. Kết quả kiểu hình ở con lai là: Chọn một đáp án dưới đây A. 75% bị bệnh : 25% bình thường B. 50% bị bệnh : 50% bình thường C. 100% bình thường D. 75% bình thường : 25% bị bệnh Đáp án là : (D) Bài : 5825 Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Gen A qui định máu đông bình thường Các kiểu gen đầy đủ biểu hiện máu đông bình thường là: Chọn một đáp án dưới đây A. B. C. D. Đáp án là : (B) Bài : 5824
- Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Bố và mẹ có kiểu hình bình thường sinh ra đứa con bị bạch tạng. Nếu bố mẹ muốn sinh thêm đứa con thì xác suất để đứa trẻ sau bị bạch tạng là bao nhiêu? Chọn một đáp án dưới đây A. 6,25% B. 12,5% C. 25% D. 37,5% Đáp án là : (C) Bài : 5823 Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Bố và mẹ có kiểu hình bình thường sinh ra đứa con bị bạch tạng. Đặc điểm về kiểu gen của bố mẹ là trường hợp nào sau đây? Chọn một đáp án dưới đây A. Đều là thể dị hợp B. Đều là thể đồng hợp C. Một người đồng hợp lặn, một người dị hợp D. Một người dị hợp, một người đồng hợp trội Đáp án là : (A) Bài : 5822 Việc ứng dụng di truyền học vào y học đã có tác dụng: Chọn một đáp án dưới đây A. Giúp tìm hiểu nguyên nhân gây ra các bệnh di truyền B. Dự đoán khả năng xuất hiện các dị tật ở các gia đ ình có phát sinh đột biến C. Để tạo ra biện pháp ngăn ngừa và chữa trị phần nào một số bệnh, tật di truyền D. Cả A, B, C đều đúng Đáp án là : (D) Bài : 5821 Việc so sánh trẻ đồng sinh cùng trứng với trẻ đồng sinh khác trứng có cùng môi trường sống có tác dụng: Chọn một đáp án dưới đây A. Giúp trẻ phát triển tâm lí phù hợp với nhau B. Tạo cơ sở để qua đó bồi dưỡng cho sự phát triển thể chất của trẻ C. Phát hiện các bệnh di truyền của trẻ để có biện pháp điều trị D. Xác định vai trò của di truyền trong phát triển tính trạng
- Đáp án là : (D) Bài : 5820 Việc nghiên cứu, so sánh các trẻ đồng sinh cùng trứng trong môi trường giống nhau và trong môi trường khác nhau có tác dụng chủ yếu: Chọn một đáp án dưới đây A. Giúp phát hiện và đánh giá sự phát triển thể chất của trẻ B. Phát hiện và hỗ trợ cho phát triển tâm lí của trẻ C. Cho phép phát hiện ảnh hưởng của môi trường đối với kiểu gen đồng nhất D. Cả A, B, C đúng Đáp án là : (C) Bài : 5819 Ở người, thứa 1 nhiễm sắc thể ở một trong các đôi 16 – 18 gây bệnh, tật nào sau đây? Chọn một đáp án dưới đây A. Thân ốm, tay chân dài quá khổ B. Bạch cầu ác tính C. Si đần, teo cơ, vô sinh D. Ngón trỏ dài hơn ngón giữa, tai thấp, hàm bé Đáp án là : (D) Bài : 5818 Bệnh, tật nào sau đây ở người do đột biến gen phát sinh? Chọn một đáp án dưới đây A. Bạch tạng B. Ngón tay trỏ dài hơn ngón giữa C. Sứt môi D. Ung thư máu Đáp án là : (A) Bài : 5817 Tật sứt môi, thừa ngón, chết yểu ở người do dạng đột biến nào sau đây? Chọn một đáp án dưới đây A. Mất đoạn nhiễm sắc thể số 21 B. Dị bội 3 nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể 13 – 15 C. Dị bội 3 nhiễm ở cặp số 21 D. Dị bội 1 nhiễm ở cặp giới tính Đáp án là : (B)
- Bài : 5816 Kết quả quan trọng nhất thu được từ phương pháp phân tích di truyền tế bào là: Chọn một đáp án dưới đây A. Xác định số lượng nhiễm sắc thể đặc trưng của người B. Xác định số lượng gen trong tế bào C. Xác định thời gian của chu kì tế bào D. Xác định được nhiều bệnh, tật di truyền liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể Đáp án là : (D) Bài : 5815 Người ta đã sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Claiphent ơ ở người? Chọn một đáp án dưới đây A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh B. Nghiên cứu di truyền phân tử C. Nghiên cứu di truyền tế bào D. Phân tích giao tử Đáp án là : (C) Bài : 5814 Yêu cầu của phương pháp nghiên cứu phả hệ là phải khảo sát ở các cá thể qua ít nhất: Chọn một đáp án dưới đây A. 2 thế hệ B. 3 thế hệ C. 5 thế hệ D. 6 thế hệ Đáp án là : (B) Bài : 5813 Bệnh do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y qui định là: Chọn một đáp án dưới đây A. Dính ngón tay thứ 2 và thứ 3 B. Tay có 6 ngón C. Mù màu D. Teo cơ Đáp án là : (A) Bài : 5812
- Bệnh do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định là: Chọn một đáp án dưới đây A. Bạch tạng B. Bệnh Đao C. Bệnh ung thư máu D. Bệnh máu khó đông Đáp án là : (D) Bài : 5811 Bệnh nào sau đây di truyền không có liên kết giới tính Chọn một đáp án dưới đây A. Mù màu B. Máu khó đông C. Bạch tạng D. Tất cả các bệnh nêu trên Đáp án là : (C) Bài : 5810 Tật xuất hiện ở người do gen đột biến lặn là: Chọn một đáp án dưới đây A. Tay có 6 ngón B. Ngón tay ngắn C. Câm điếc bẩm sinh D. Xương chi ngắn Đáp án là : (C) Bài : 5809 Bệnh tật nào sau đây ở người do gen đột biến trội tạo ra? Chọn một đáp án dưới đây A. Hồng cầu có dạng lưỡi liềm B. Mù màu C. Điếc di truyền D. Bạch tạng Đáp án là : (A) Bài : 5808 Tính trạng nào ở người sau đây là tính trạng lặn Chọn một đáp án dưới đây
- A. Môi dày B. Lông mi ngắn C. Mũi con D. Cả 3 loại tính trạng nêu trên Đáp án là : (B) Bài : 5807 Tính trạng nào sau đây ở người là tính trạng trội? Chọn một đáp án dưới đây A. Da đen B. Tóc thẳng C. Lông mi ngắn D. Mũi thẳng Đáp án là : (A) Bài : 5806 Hiện nay, người ta đã xác định được đặc điểm di truyền của một số tính trạng (tính trội, tính lặn, tình trạng liên kết giới tính, tính trạng do gen trên nhiễm sắc thể thường…), các kết quả trên chủ yếu nhờ phương pháp nghiên cứu nào sau đây? Chọn một đáp án dưới đây A. Nghiên cứu phả hệ B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh C. Nghiên cứu tế bào D. Nghiên cứu di truyền phân tử Đáp án là : (A) Bài : 5805 Những khó khăn trong việc nghiên cứu di truyền ở người là: Chọn một đáp án dưới đây A. Người sinh sản chậm và đẻ ít con B. Các quan niệm xã hội về đạo đức C. Bộ nhiễm sắc thể người có số lượng lớn, kích thước nhỏ và ít sai khác nhau về hình dạng, kích thước D. Cả A, B, C đều đúng Đáp án là : (D) Bài : 5804 Trong các hoạt động sau đây, hoạt động nào là một phương pháp nghiên cứu di truyền ở người?
- Chọn một đáp án dưới đây A. Gây đột biến nhân tạo B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh C. Quan sát giao tử D. Theo dõi thường biến Đáp án là : (B) Bài : 5803 Có một nhóm tế bào sinh dục chín của chuột (2n = 40) phân bào. Có tổng số 280 nhiễm sắc thể kép đều xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc, trong đó số xếp thành 2 hàng nhiều hơn số xếp thành 1 hàng là 120 chiếc. Số tế bào có nhiễm sắc thể kép xếp 2 hàng trên thoi vô sắc là: Chọn một đáp án dưới đây A. 15 tế bào B. 12 tế bào C. 10 tế bào D. 5 tế bào Đáp án là : (D) Bài : 5802 Có một nhóm tế bào sinh dục chín của chuột (2n = 40) phân bào. Có tổng số 280 nhiễm sắc thể kép đều xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc, trong đó số xếp thành 2 hàng nhiều hơn số xếp thành 1 hàng là 120 chiếc. Số tế bào có nhiễm sắc thể kép xếp 1 hàng trên thoi vô sắc là: Chọn một đáp án dưới đây A. 4 tế bào B. 6 tế bào C. 8 tế bào D. 10 tế bào Đáp án là : (A) Bài : 5801 Có một nhóm tế bào sinh dục chín của chuột (2n = 40) phân bào. Có tổng số 280 nhiễm sắc thể kép đều xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc, trong đó số xếp thành 2 hàng nhiều hơn số xếp thành 1 hàng là 120 chiếc. Các tế bào đang phân bào ở kì nào sau đây? Chọn một đáp án dưới đây A. Kì sau I và kì sau II B. Kì giữa I và kì giữa II
- C. Kì trước I và kì giữa I D. Kì sau I và kì giữa II Đáp án là : (B) Bài : 5800 Trong quá trình nguyên phân của một hợp tử ở người, vào một giai đoạn của quá trình người ta thấy trong tế bào có tổng số 92 nhiễm sắc thể. Hợp tử đang nguyên phân ở kì nào sau đây? Chọn một đáp án dưới đây A. Kì đầu hoặc kì sau B. Kì giữa hoặc kì cuối C. Kì sau hoặc kì cuối (lúc tế bào chất chưa phân chia) D. Kì cuối (sau khi tế bào chất phân chia) Đáp án là : (C) Bài : 5799 Thỏ có 2n = 44. Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục chín người ta thấy vào một giai đoạn của quá trình, có 2 tế bào mang tổng số 44 nhiễm sắc thể kép. Chắc chắn tế bào không ở kì nào trong các kì sau đây? Chọn một đáp án dưới đây A. Kì sau II B. Kì giữa II C. Kì đầu II D. Kì cuối I (sau khi tế bào chất đã phân chia). Đáp án là : (A) Bài : 5798 Sau 3 lần nguyên phân của một tế bào sinh dục sơ khai đực, các tế bào con tạo ra có chứa tổng số 64 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Các tế bào con tạo ra giảm phân. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường của mỗi tế bào nói trên chứa một cặp gen dị hợp, cặp nhiễm sắc thể giới tính chứa 1 gen trên X và Y không mang gen. Số hợp tử được tạo thành nếu các giao tử đực được tạo ra tham gia thụ tinh với hiệu suất bằng 6,25% là bao nhiêu? Chọn một đáp án dưới đây A. 1 hợp tử B. 2 hợp tử C. 3 hợp tử D. 4 hợp tử Đáp án là : (B) Bài : 5797
- Sau 3 lần nguyên phân của một tế bào sinh dục sơ khai đực, các tế bào con tạo ra có chứa tổng số 64 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Các tế bào con tạo ra giảm phân. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường của mỗi tế bào nói trên chứa một cặp gen dị hợp, cặp nhiễm sắc thể giới tính chứa 1 gen trên X và Y không mang gen. Kiểu gen của mỗi tế bào sinh giao tử đực có thể là trường hợp nào sau đây? Chọn một đáp án dưới đây A. AaBbDdXEY hoặc AaBbDdXeY B. AaBbDdXEY hoặc AaBbDdXEXe C. AaBbDdXeY hoặc AaBbDdXeXe D. AaBbDdXeY hoặc AaBbDdXEXE Đáp án là : (A) Bài : 5796 Sau 3 lần nguyên phân của một tế bào sinh dục sơ khai đực, các tế bào con tạo ra có chứa tổng số 64 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Các tế bào con tạo ra giảm phân. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường của mỗi tế bào nói trên chứa một cặp gen dị hợp, cặp nhiễm sắc thể giới tính chứa 1 gen trên X và Y không mang gen. Tổng số giao tử đực được tạo ra từ quá trình trên là: Chọn một đáp án dưới đây A. 64 giao tử B. 56 giao tử C. 48 giao tử D. 32 giao tử Đáp án là : (D) Bài : 5795 Sau 3 lần nguyên phân của một tế bào sinh dục sơ khai đực, các tế bào con tạo ra có chứa tổng số 64 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Các tế bào con tạo ra giảm phân. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường của mỗi tế bào nói trên chứa một cặp gen dị hợp, cặp nhiễm sắc thể giới tính chứa 1 gen trên X và Y không mang gen. Số nhiễm sắc thể giới tính có trong các tế bào con tạo ra là: Chọn một đáp án dưới đây A. 48 nhiễm sắc thể B. 32 nhiễm sắc thể C. 24 nhiễm sắc thể D. 16 nhiễm sắc thể Đáp án là : (D) Bài : 5794
- Sau 3 lần nguyên phân của một tế bào sinh dục sơ khai đực, các tế bào con tạo ra có chứa tổng số 64 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Các tế bào con tạo ra giảm phân. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường của mỗi tế bào nói trên chứa một cặp gen dị hợp, cặp nhiễm sắc thể giới tính chứa 1 gen trên X và Y không mang gen. Số nhiễm sắc thể thường mà môi trường đã cung cấp cho tế bào sơ khai đực nguyên phân là: Chọn một đáp án dưới đây A. 56 nhiễm sắc thể B. 52 nhiễm sắc thể C. 42 nhiễm sắc thể D. 36 nhiễm sắc thể Đáp án là : (C) Bài : 5793 Sau 3 lần nguyên phân của một tế bào sinh dục sơ khai đực, các tế bào con tạo ra có chứa tổng số 64 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Các tế bào con tạo ra giảm phân. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường của mỗi tế bào nói trên chứa một cặp gen dị hợp, cặp nhiễm sắc thể giới tính chứa 1 gen trên X và Y không mang gen. Tên của loài nói trên là: Chọn một đáp án dưới đây A. Ruồi giấm B. Cà chua C. Lúa nước D. Củ cải Đáp án là : (A) Bài : 5792 Trong tế bào sinh giao tử cái của ruồi giấm (2n = 8), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một cặp gen dị hợp. Số loại trứng mà tế bào nói trên giảm phân có thể tạo ra là: Chọn một đáp án dưới đây A. 8 loại B. 16 loại C. 32 loại D. 64 loại Đáp án là : (B) Bài : 5791 Trong tế bào sinh giao tử cái của ruồi giấm (2n = 8), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một cặp gen dị hợp. Kiểu gen của tế bào trên có thể là trường hợp nào sau đây?
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn