M C L C Ụ Ụ

Âm nh c c đi n

Page 2

ạ ổ ể

Th lo i tác ph m Prelude

ể ạ

ệ ớ ng không có hình th c n i t ộ ạ ể ứ ộ ạ ặ ộ ệ ế

đ u đ n cu i, th ng là ườ ệ ng nh c ti p theo c a m t tác ph m mà th ủ ộ ườ ạ ộ ố ừ ầ ề ầ ế ớ ọ ố ẫ ứ ở ộ ế ứ ộ t là nh ng prelude trong m t v opera hay m t oratorio. 1/ Gi i thi u chung: t, có th i đ c bi Prelude (khúc d o đ u) là m t khúc nh c ng n, th ạ ầ ắ ườ ng đóng vai trò là m t s gi i thi u cho nh ng ch ẩ ươ ữ ộ ự ớ ặ c l p đi l p dài và ph c t p h n. Nhi u prelude có m t ostinato (m t motif hay m t câu nh c đ ạ ượ ặ ộ ứ ạ ề ơ i nhi u l n v i cùng m t gi ng) ti p di n su t t l nhi u nh p và giai ị ề ở ễ ộ ạ đi u khác nhau. Chúng cũng có tính ng u h ng m t m c đ nào đó trong phong cách. Prelude có ệ th liên quan đ n overture, đ c bi ể ộ ở ữ ế ệ ặ ộ

ờ ấ ữ ữ c dùng nh nh ng đo n gi ư ữ ơ ạ ể ể ớ do và đ ượ ự ơ ủ ắ ệ ạ ụ ặ ộ ễ ể ữ ế ỉ ệ ấ ủ ể ộ ng m đ u trong nh ng t ị ươ ở ầ ư ữ ữ ữ c ượ ế ậ ử ầ ủ ạ ầ ạ ạ ử ụ ế ỉ ả

ữ th lo i này. Nh ng prelude không nh p cho harpsichord cu i cùng đã l ượ i th i t i mà nh ng khúc nh c đ u tiên đ ỗ ạ ầ ố ở ể ạ ườ ị ữ 2/ L ch s : ị ử Nh ng prelude s m nh t là nh ng sáng tác cho đàn lute c a th i Ph c h ng. Chúng là nh ng khúc ụ ư ữ ữ i thi u ng n cho m t đo n nh c l n h n; nh ng ng tác t ạ ớ ạ ộ ứ ớ ng ướ c i ch i đàn lute cũng dùng chúng đ ki m tra nh c c ho c đ vang âm c a căn phòng tr ủ ườ bu i bi u di n. Nh ng prelude cho đàn phím b t đ u xu t hi n vào th k 17 Pháp: Nh ng ữ ở ổ ắ ầ prelude không nh p, mà trong đó đ dài c a m i n t tùy thu c vào ng i bi u di n, đ ượ ử ụ c s d ng ộ ỗ ố ễ ườ nh là nh ng ch khúc cho đàn harpsichord. Louis Couperin (1626 - ổ 1661) là nhà so n nh c đ u tiên đã đi theo th lo i này. Nh ng prelude cho đàn harpsichord đ ể ạ ạ đông đ o các nhà so n nh c s d ng cho đ n t n n a đ u c a th k 18 trong đó có Jean-Henri d'Anglebert (1629 - 1691), Élisabeth Jacquet de la Guerre (1665 - 1729), François Couperin (1668 - c xu t b n 1733) và Jean-Philippe Rameau (1683 - 1764), ng ấ ả (1706) là ờ ừ ữ nh ng năm 1710.

Đ c vào th k 17 d n đ n m t hình th c c u thành t ng t ộ ế ế ỉ ở ứ ứ ấ ươ

ạ ư ề t theo l c vi ạ ồ ự ế ườ ướ ữ ặ ầ ượ c Đ c, Abraham van den Kerckhoven ờ ng là nh ng fugue ng n). Ngoài n ạ ữ ộ ấ ủ ề ứ ọ ạ ộ ố ướ ủ ữ ẫ ạ ủ ọ ẫ ứ ề nh đ i S phát tri n c a prelude ự ư ố ẫ ể ủ ự ữ v i các toccata cho đàn phím do Johann Jakob Froberger hay Girolamo Frescobaldi sáng tác. Nh ng ớ mi n B c nh Dieterich Buxtehude (1637 - 1707) và Nikolaus prelude do các nhà so n nh c Đ c ắ ứ ở ữ đo n ng tác t ố ố i đ i do cùng nh ng ph n đ Bruhns (1665 - 1697) bao g m nh ng ạ ứ ữ âm nghiêm ng t (th ắ ử ụ (1618 - 1701), m t trong nh ng nhà so n nh c Hà Lan quan tr ng nh t c a th i kỳ này, đã s d ng ạ c Đ c đã m u hình này cho m t s prelude c a ông. Nh ng nhà so n nh c mi n Nam và Trung n ứ không theo hình m u c u thành này và các prelude c a h v n mang tính ng tác v tính ch t v i ấ ớ ẫ ấ r t ít ho c không có đ i âm nghiêm ng t. ố ấ ặ ặ

ố ạ ữ ử ữ ạ ặ ớ ữ ứ ắ ầ ứ ệ i đ u tiên làm nh v y (nh ng prelude c a ông không ít thì nhi u t ng t ữ ế ỉ ữ ườ ầ ề ươ ư ậ ộ ữ ủ ủ ủ ặ ữ ủ ổ ơ mi n Nam và mi n B c n ng c Trong n a cu i th k 17, nh ng nhà so n nh c Đ c b t đ u ghép c p nh ng prelude (đôi khi là ộ nh ng toccata) v i nh ng fugue theo cùng m t đi u th c. Johann Pachelbel (1653 - 1706) là m t ự ư trong nh ng ng nh các toccata c a ông), m c dù các khúc "prelude và fugue" c a Johann Sebastian Bach (1685 - 1750) nhi u h n và ngày nay n i ti ng h n. Nh ng prelude cho organ c a Bach hoàn toàn thay đ i, d n ẫ t ớ ề ơ i nh ng nh h ữ ả ổ ế ả ở ắ ướ c Đ c. ứ ưở ề ề

ộ ứ ầ ữ ạ ạ ớ ố ế ỉ ế ạ ủ ộ ặ ớ ấ ữ ứ ệ ặ t nào. ồ ữ ạ ư ộ ề ặ ộ ố ủ ẩ ộ ố ữ Johann Caspar Ferdinand Fischer (m t năm 1746) là m t trong nh ng nhà so n nh c Đ c đ u tiên ấ i âm nh c cho đàn harpsichord, thay th overture tiêu chu n mang phong cách Pháp cu i th k 17 t ẩ ạ Pháp b ng m t prelude không nh p. ị Ariadne musica c a Fischer là m t t p nh c cho đàn phím bao ằ ộ ậ g m nh ng c p prelude và fugue; nh ng prelude hoàn toàn đa d ng và không thích ng v i b t kỳ ữ ồ ủ Well-Tempered Clavier Ariadne musica đóng vai trò nh m t ti n thân c a hình m u đ c bi ẫ c a Bach, hai t p g m 24 prelude và fugue theo t ng c p đôi. Nh ng prelude c a Bach cũng đa ừ ậ ủ d ng, m t s na ná nh ng vũ khúc th i Baroque, m t s khác là nh ng tác ph m đ i âm hai-và-ba ạ ờ ph n, không gi ng nh t p tác ph m ầ ẩ Inventions and Sinfonias (BWV 772 - 801) c a ông. ữ ư ậ ố ủ ố

ữ ế ế ầ ạ ạ ớ ủ ả ữ ng đ n h u h t nh ng nhà so n nh c l n c a nh ng Well-Tempered Clavier c a Bach đã nh h ưở ả ủ ng vi th k ti p theo và nhi u ng t nh ng prelude thành b g m 12 hay 24 b n, đôi khi i th ế ỉ ế ộ ồ ế ng và th nh Bach đã làm. Frédéric Chopin (1810 - 1849) đã v i d đ nh s d ng c 24 đi u tr ớ ự ị ữ ứ ư ườ ưở ườ ệ ử ụ ề ả

Âm nh c c đi n

Page 3

ạ ổ ể

t m t b 24 prelude, Op. 28, gi ụ ệ ả ỏ ữ ạ ộ ộ ề ệ ườ ủ ặ ố vi ế c a nó. Nhi u nhà so n nh c sau ông đã vi ạ ủ l p:ậ đ c bi ọ Debussy (1862 - 1918), tác ph m đã nh h i thi u ban đ u ầ i phóng prelude ra kh i m c đích mang tính gi ớ t nh ng prelude đóng vai trò nh nh ng tác ph m đ c ộ ẩ ế ư ữ ng phái n t ng c a Claude ậ Ấ ượ ng đ n nhi u nhà so n nh c v sau. ạ ề ưở t quan tr ng trong s đó là hai t p prelude cho piano tr ạ ế ề ẩ ả

c m t s nhà so n nh c th k 20 s d ng khi vi ượ t nh ng t ữ ử ụ ế ỉ ạ ạ ế ả Le Tombeau de Couperin (Ngôi m c a Couperin ộ ố ẩ ư ậ ồ ứ khúc l y c m h ng ổ ấ ả ộ ủ ả ữ ủ ủ ẩ ổ Prelude cũng đ Baroque. Nh ng tác ph m nh v y g m c (1914/17) c a Ravel và T khúc cho piano, Op. 25 (1921/23) c a Schoenberg, c hai tác ph m đ u ề b t đ u b ng m t prelude mang tính gi ắ ầ i thi u. ệ ằ ộ ớ

ậ ữ ệ ồ ứ ủ t hai t p Well-Tempered Clavier (1722). M i t p bao g m 24 ế ưở ở ỗ ậ t ệ ứ cùng đi u th c. Nh ng prelude đ ở ượ ệ c ti p theo b ng m t fugue ằ ứ ng và m i b n đ ế ằ ằ nh ng đi u th c tr ệ ữ ỗ ả ượ ở ti n lên t ng n a cung (ví d : No.1 Đô ưở c đánh s l 19 đi u th c khác nhau. ứ ồ ỗ ng và đi u th c th , v i m i ứ ớ ứ c đánh s l ố ẻ ở là ộ ụ c ti p theo b ng m t prelude ừ ố ẻ ế ử ng, No.2 Đô th , No.3 Đô thăng tr ng, b t đ u b ng Đô tr ượ ng...) ưở ữ ệ ưở ộ ắ ầ ưở ng ng. Nh ng prelude đ ữ ứ ươ ứ ứ t hai prelude, Op. 39; m i m t b n quay vòng qua t ấ ả ữ ệ t c nh ng đi u ỗ ế ộ ả ng c a đàn piano. ưở ế ưở c đánh s l nh ng đi u th c tr ệ ằ ng và đi u ệ ng và ưở t 24 Prelude, Op. 28 quay vòng qua t là ố ẻ ở ữ ở ệ đi u th c th t ứ ộ t c nh ng đi u th c tr ấ ả ữ ưở ứ ứ ươ ứ ệ ắ ầ ữ ế ng, No.2 La th , No.3 Son ế ầ ụ ấ ả ứ ng, b t đ u b ng Đô tr ng ng. Nh ng prelude ti n lên qua ứ ưở ng…). ậ t hai t p 12 prelude. T p 1 (1910) và t p 2 (1913), t ng c ng là 24 prelude. ậ ổ ộ ế c đ ậ ượ ề ở ố ủ ỗ ư ố cu i m i khúc, trong khi s La Mã đóng vai trò nh tiêu đ . ề ế ổ t 1 prelude, Op. 3 No. 2; 10 Prelude, Op. 23 và 13 Prelude, Op. 32, t ng

t 24 Prelude, Op. 11, và nhi u b prelude ng n h n. Ông đã theo mô hình ế ề ơ ng, Mi th , Rê tr ng...) ư ữ ắ ứ ưở ưở t Ludus Tonalis (Trò ch i c a các n t nh c, 1940), 1 prelude, 11 interlude và ng, La th , Son tr ứ ơ ủ ộ ưở ố ạ ế t c tách bi ấ ả ệ ộ t m t b g m 12 prelude Mĩ ((Doce Preludios Americanos) (1946) ế t thành 12 fugue. ộ ộ ồ t m t b g m 24 Prelude và Fugue vào năm 1951, cũng nh là m t b ế ư ộ ộ 3/ Nh ng t p prelude tr danh: - Ariadne musica (1702), c a J.C.F. Fischer, bao g m 20 prelude và fugue - Johann Sebastian Bach đã vi ậ prelude, t ng b n trong m i t p l n l ỗ ậ ầ ượ ở ữ ả ừ prelude đ ế ượ nh ng đi u th c tr ứ ệ đi u th c th t ứ tr - Ludwig van Beethoven đã vi th c tr ủ ứ - Frédéric Chopin đã vi th c th . Nh ng prelude đ ượ ữ ứ ứ c ti p theo b ng m t prelude m i b n đ ằ ỗ ả ượ d u thăng tăng d n và d u giáng gi m d n (ví d : No.1 Đô tr ấ ầ tr ưở - Claude Debussy đã vi Tên c a prelude đ - Sergei Rachmaninov đã vi c ng là 24 Prelude. ộ - Alexander Scriabin đã vi nh nh ng prelude c a Chopin (Đô tr ủ - Paul Hindemith đã vi m t postlude, t - Alberto Ginastera đã vi - Dmitri Shostakovich đã vi 24 Prelude cho piano th i kỳ tr ộ ộ ồ c đó. (QV) ướ ờ

Th lo i tác ph m Program Music

ể ạ

ẩ (Âm nh c ch

ng trình) ạ ươ

ạ ả ộ ộ ữ ạ ả ạ ệ ẳ ả ủ m t ch đ ngoài âm nh c, ch ng h n m t câu chuy n, ệ ỗ ộ ạ ẽ ươ ủ ề ng hay m t quang c nh, b ng cách s d ng nh ng hi u qu c a âm nh c. Nh ng n ữ ử ụ ỏ ệ cũng x a nh chính âm nh c v y. Câu h i li u ư ạ ậ ộ ỏ i ta nghi ng r ng li u thính gi ờ ờ ằ ườ ả ậ b ng âm nh c không n u không có s tr giúp c a các tiêu đ , các ph n tóm l ự ợ ụ ả i. Ng ả ờ ế ạ có nh n ra cái gì đang đ ề ẫ ừ ữ ầ ệ ọ ượ ổ ế ố ẫ ư ữ ẳ ộ

ữ ế ẳ ỏ ố hi n nhiên, ch ng h n nh hi u ng ti ng s m trên tr ng đ nh ư ệ ứ ệ ượ ừ i nghe có th nh n ra mà không c n ph i đ ố nhi u th k . Ng i thi u I. Gi ệ ớ Âm nh c ch ng trình là âm nh c mô t ạ m t đ i t ằ ộ ố ượ có l l c s d ng âm nh c vào m c đích mô t ư ả ạ ự ử ụ b t c ch đ nào hay không là m t câu h i cũ và th t r ng ch riêng âm nh c có kh năng mô t ậ ả ấ ứ ủ ề ạ ỉ ằ ượ c có câu tr l s ch a bao gi ệ ự ư miêu t c hay các ủ ả ằ nh ng giai đi u n i ti ng có m i ng trình, các trích d n văn h c hay các trích d n t chú thích ch ố ươ liên h đ c bi t, ch ng h n nh nh ng hành khúc quân đ i, thánh ca, tình ca truy n th ng, bài hát ề ạ ệ ệ ặ đi săn hay bài ca ái qu c... ố Nh ng mô ph ng âm thanh th c t ự ế ể âm hay âm thanh g n gi ng ti ng chim t ế ầ nh c s d ng t ề ạ ử ụ ạ flute, có th th c hi n đ ể ự ậ ị ấ ạ c các nhà so n ượ ố c c t nghĩa đ i c và đã đ ầ ả ượ ắ ế ỉ ườ ừ ể

Âm nh c c đi n

Page 4

ạ ổ ể

ạ ạ ẩ ủ ữ ậ ế ủ ủ ị La poule (Con gà mái, 1706) c a nhà so n nh c Pháp Jean Philippe ạ ộ ầ ậ ứ ữ ự ễ ể t đ i v i thính gi ả ệ ả ạ ả ằ ả ữ ườ ế ố ớ ộ ng s 5 c a nhà so n nh c ng ị ả ệ ủ ưở ạ ấ ố ủ ở ầ ượ ằ ấ ng . ừ ữ

ẩ ờ ữ ầ ạ ạ ữ ườ th k 16 nhà so n nh c ng ướ ế , ch ng h n nh ng sáng tác nh ng tác ph m ẩ ữ i Anh William Byrd đã miêu t ạ ẳ ả ườ ư ở ế ỷ c th i kỳ Lãng m n ạ t cho đàn phím và đàn dây th i kỳ đ u th ạ ờ ạ ế ả ư ậ nh v y ẩ ế ụ ạ ệ ạ ạ ứ ộ ộ t cho đàn phím. Nh ng miêu t ể ạ ủ

ạ ẩ ả ỹ ủ ổ ể ạ ế ữ ả ữ ậ ẩ ố ợ ờ ượ ế ố ạ c làm cho phù h p trong ph m vi m t s ộ ự ạ ụ ng đ ộ ả ạ ầ (Pastoral Symphony – 1808) c a Beethoven. Âm nh c ch ng trình th c s đ ệ ạ ủ ợ ế ậ ươ ự ự ượ c ạ ứ ng trình quy t đ nh hình th c ế ị ạ ể ế ỷ ẩ ươ i c a nó. ệ ộ ạ ủ ữ ư ữ

t đ n d m t trào l u văn h c đ ư ừ ộ ề ầ ạ ọ ượ ạ c bi ứ ưở ạ ạ ạ ị ả ạ i d n đ u trong vi c phát tri n âm nh c ch ươ ệ ể ầ t đ n. H đã sáng tác nh ng tác ph m âm nh c d a trên ho c l y c m h ng t ng trình, vì khi đó nó b t đ u đ ứ ườ ẫ ọ ặ ấ ả ạ ạ ự ư ộ ọ ẩ ẳ ữ ạ i m t giai đi u đ di n t ệ ườ ộ ể ễ ả ự ệ ữ ộ ệ ẩ ừ ữ Symphonie fantastique (Giao h s hi n di n c a m t ng ệ ủ ấ ủ ộ ơ ủ ẩ ứ ầ c d a trên anh hùng ca c a nhà th ng ắ ầ ượ c nh ng đ tài văn ề ưở Ả ng o i ph n ám ụ ữ ộ ố ượ c i ngh sĩ. Trong nh ng tác ph m hay nh t c a Berlioz, m t s đ ổ ng m nhân v t lãng m n ph ạ ậ ng mang đ y b u không khí. Nh ư ầ ơ ườ i ủ

ng l n. Trong nh ng b n giao h ng trên cũng nh ươ ưở ư ự ữ ữ ẩ ả ớ ư Les préludes (1854) mà Liszt đã nghĩ ra thu t ng ẩ ng ưở ặ ế ậ ữ ạ ạ ạ ủ ể

ủ ủ ộ ượ ưở ế ỷ ố ả ộ ơ - Bedřich Smetana và c quê h ổ ươ ơ c Ph n Lan c a ông. Âm nh c ch t c a Jean ng tác gi ả Sibelius ng i ca đ t n ợ ủ ầ ẩ ủ ẩ c ph n ánh trong các tác ph m ả ủ ng miêu t các khía c nh c a ạ ng tha ưở ộ ả đ t t ẽ ạ ớ i ươ ườ ứ i Đ c ng c a nhà so n nh c ng ạ ờ ể ễ ả đ di n t ờ ấ ơ ủ ệ ạ Finlandia (1900), m t b n th giao h ng trình có l ạ ạ ấ i đã dùng m i tài nguyên c a dàn nh c hi n đ i th i b y gi ự ấ ướ ữ ọ ạ ườ ự ệ ữ ư ể ậ ế ẩ Don Quixote (1898) d a theo ti u thuy t ẩ nhân v t Don Quixote và viola solo đ miêu t ng v i tác ph m cho đàn phím ớ Rameau. Ngh sĩ violin b c th y Nicolo Paganini có th tái t o trên cây đàn c a mình nh ng âm ệ ể ậ i nghe ngay l p t c nh n ra là âm thanh c a m t sân nuôi gà v t hay ti ng chuông thanh mà ng ườ nhà th . Tuy v y, ngoài nh ng kh năng thu c v ch nghĩa hay mang tính bi u di n đ thu hút s ể ộ ề ữ ậ ờ cho dù nhà ng là c n thi ng t b ng âm nh c, y u t chú ý c a vi c mô t t ầ ượ ế ố ưở ủ ẳ ng h p, ch ng so n nh c đã đ a ra thêm nh ng gi ng gi i bên c nh âm nh c. Trong m t vài tr ợ ạ ạ ả ư ạ ạ ườ i c g i là “Đ nh m nh” m đ u b n giao h h n nh ch đ đ ạ ạ ư ủ ề ượ ọ ạ Đ c Ludwig van Beethoven, công chúng đã đ ạ c cung c p ý nghĩa c a âm nh c mà nhà so n nh c ạ ứ đã không thông báo, ít nh t là b ng t II. Nh ng tác ph m tr Nh ng nhà so n nh c vi mang tính miêu t ả ẩ Mr. Byrd's Battell vi l i m t tr n đánh trong tác ph m ữ ộ ậ ạ Musical Representations đ c ti p t c sáng tác trong th k 17 và 18. M t s tác ph m tiêu bi u là ế ỷ ộ ố ượ of Various Biblical Stories, m t b 6 sonata cho harpsichord c a nhà so n nh c kiêm ngh sĩ organ ủ ộ ộ Đ c Johann Kuhnau và The Four Seasons, m t b 4 concerto grosso c a nhà so n nh c Ý Antonio Vivaldi. Trong th i kỳ C đi n (kho ng 1750 – 1820) m c tiêu th m m c a âm nh c không khuy n khích ụ ờ vi c miêu t ế nh ng ch đ ngoài âm nh c ; thay vào đó là t p trung vào vi c ph i h p nh ng y u ủ ề ệ ứ âm nh c theo quy lu t âm nh c thu n túy. N u các tác ph m khí nh c c a th i kỳ này ch a t ậ ế ầ ạ ạ ố thì các y u t đ ng s miêu t ngoài âm nh c th ả ự ườ ự ph i h p các m i liên h b ng âm nh c thu n túy. M t ví d cho cách ti p c n này là b n Giao ệ ằ ố ố ợ ng đ ng quê h ủ ồ ưở ti p t c vào cu i ố th k 19, khi nh ng nhà so n nh c đ cho ch ạ ế ụ toàn th c a m t tác ph m cũng nh nh ng m i liên h n i t ố ộ ể ủ III. Th k 19 ế ỷ ế ế ướ Đ u th k 19, n n âm nh c ch u nh h ng l n lao t i ế ỷ ớ cái tên Ch nghĩa lãng m n. Nhà so n nh c Pháp Hector Berlioz và nhà so n nh c Đ c Franz Liszt ủ là nh ng ng ữ bi ữ ế ế h c, h i h a và nh ng đ tài khác. Ch ng h n nh trong ề ọ ng, 1830), Berlioz đã l p l t ưở ặ ạ nh trong gi c m c a ng ườ ấ ả tác ph m c a William Shakespeare và Virgil. S ng l y đ tài t ủ ấ ự ưỡ ừ ề bi n trong th i kỳ này t o c m h ng cho các tác ph m giao h ẩ ạ ả ờ ưở ế Berlioz v i b n giao h ưở Harold in Italy (1834) đ ng ượ ự ớ ả Anh George Gordon, Lord Byron ; Franz Liszt v iớ Faust Symphony (1857) và Dante Symphony (1857) cũng d a trên nh ng tác ph m văn ch ữ th giao h trong các tác ph m nh ậ ơ ệ ể t đ t nh c dùng giai đi u đ c bi (symphonic poem), Liszt đã s d ng ch đ quán xuy n, các ti ệ ạ ủ ề ế ử ụ đ nh d ng nh ng nhân v t, nh ng hành đ ng hay bi u t c con r ông là ng, m t s cách tân đ ộ ự ể ượ ể ượ ộ ữ ị nhà so n nh c Richard Wagner phát tri n trong các tác ph m nh c k ch c a mình. ạ ị ẩ Trong hành trình th k 19, s n i lên c a ch nghĩa dân t c đ ự ổ như Má vlast (T qu c tôi, 1874-1879), m t liên khúc th giao h đ t n ấ ướ thi ế ủ hình th c ph c t p nh t trong nh ng tác ph m th giao h ưở ứ ạ ứ Richard Strauss, ng ạ nh ng nhân v t và s ki n lãng m n, nh trong tác ph m cùng tên c a nhà văn Tây Ban Nha Miguel de Cervantes Saavedra. Trong tác ph m này, ông dùng ủ cello solo đ miêu t ể ả ườ ầ ậ ủ i h u c n trung thành c a ể ả ậ

Âm nh c c đi n

Page 5

ạ ổ ể

c dùng đ bình lu n, minh h a cho nh ng cu c phiêu ộ ọ ộ ậ ể ữ ạ ượ

ữ ướ ể ng trình khác có th k đ n nh ạ ữ ạ ể ộ ng phát tri n khác ươ ụ ủ ằ ữ ậ ứ ư La danse macabre (Vũ đi u ma qu , ỷ ữ ạ - m t g i t ề ạ ủ ầ ẩ ạ ủ ề ủ ủ cu c s ng thành ph New ở ạ ẩ ơ ả ộ ố ố ỹ ạ ủ

ng trình cũng đã đ ượ ử ụ ư ể ề ẳ ị ạ ộ ẩ ạ ạ c s d ng đ tuyên truy n chính tr , ch ng h n nh trong b n ả ươ ể ố May Day, 1931) c aủ nhà so n nh c Nga Dmitri Shostakovich, m t tác ph m bi u ng s 3 ( ng ngày qu c t lao đ ng. ộ ố ế

ạ ầ ệ ố ộ ố ệ ặ ơ i s d ng h th ng 12 âm, đã có xu ề ạ ng nh n m nh tính tr u t ạ ừ ượ ủ ế ề ấ ọ ư ơ ữ ủ ạ c t o ra t c l ạ ượ ạ ắ ữ ố nhi u ngu n ngoài âm nh c có th nh n ra đ ừ ề ể ấ ủ ộ nh ng khía c nh kỳ l c dùng đ đ mô t ụ ể ả ữ ể ể ượ ể ạ ạ ủ ch ế ố ươ ữ ư nh “m t tác ph m t ng trình vào tác ph m c a mình nh tác ph m vi ủ ộ ẩ ả ư ẩ ệ ế ằ ự ẩ Don Quixote, trong khi toàn b dàn nh c đ l u c a h . ư ủ ọ IV. Nh ng h Nh ng ki u âm nh c ch ệ ể ể ế 1874) - m t bài t p kỳ c c c a nhà so n nh c Pháp Camille Saint-Saëns ; Nh ng bi n t u Enigma ế ấ ạ m t nhóm b n c a nhà so n nh c Anh Edward (1899) - nh ng b c chân dung b ng âm nh c mô t ạ ả ộ ạ ộ ợ ả Elgar ; Prélude à l'après-midi d'un faune (Prelude Bu i chi u c a th n đi n dã, 1894) ổ b ng âm nh c c a Claude Debussy theo thi ph m cùng tên c a nhà th Pháp Stéphane Mallarmé và ằ Music for a Great City (1964) - m t tác ph m cho dàn nh c miêu t ộ York c a nhà so n nh c M Aaron Copland. ạ Âm nh c ch ạ giao h ưở d ươ t là nh ng ng M t s nhà so n nh c g n đây h n, đ c bi ữ ườ ử ụ ng c a âm nh c. Và n u h s d ng các tiêu đ thì đ u ch n tiêu h ạ ọ ử ụ ướ ẩ Differences đ vì nh ng ý nghĩa chung chung h n là vì nh ng ý nghĩa c th , nh trong tác ph m ữ ụ ể ề Moments (1965) c a nhà so n nh c Đ c Karlheinz (1959) c a nhà so n nh c Ý Luciano Berio và ạ ạ ủ ứ ạ có th đ t b đi n t Stockhausen. Âm nh c đ c coi là đi hay thi nh c c đi n t ể ượ ế ị ệ ử ừ ạ ụ ệ ử ạ ộ b ng âm nh c, vì nó ho t đ ng ng i v i nh ng nguyên t c truy n th ng trong vi c mô t ạ ả ằ ượ ạ ớ ệ ề ẫ c và b ng cách hòa l n, b ng nh ng âm thanh t ượ ạ ằ ậ ể ồ ữ ằ ng. Nhi u tác ph m âm đ a h t pha tr n hay bóp méo âm đ l y ra cái c th trong ị ạ c a cái tr u t ẩ ề ừ ượ ư và khôi hài c a cu c s ng, nh nh c ki u này đã đ ộ ố ủ ạ trong tác ph mẩ Silver Apples of the Moon (1967) c a Morton Subotnick. Nhà so n nh c M John ạ ỹ ạ t cho dàn nh c Adams đã đ a nh ng y u t ạ ư My Father Knew Charles Ives (2003) mà ông mô t ạ truy n b ng âm nh c”. (QV)

Th lo i tác ph m Aria

ể ạ

ệ ệ ạ ậ ủ ố ư ặ ộ ầ ủ ế ặ ộ ậ ộ ượ ộ ạ ủ ằ ừ ế ườ ầ "aria" đ ng th hi n c m xúc mãnh li ượ ố ớ ừ ữ ể ả ễ ổ ẹ ẳ c in nhi u vào th k 16 và c sang th k 17 trong ượ ớ ế ỉ ơ ố ế ỉ ề ả Aria (ti ng Ý nguyên g c có nghĩa là "khúc ca” hay “đi u ca”, “đi u nh c”) là thu t ng ch m t ữ ỉ ộ bài ca ho c đ c l p (nh "Ah Perfido" c a Beethoven và m t s aria hòa nh c c a Mozart) ho c là ộ ố c th hi n b ng m t gi ng solo m t ph n c a m t tác ph m l n (opera, cantata, oratorio). Aria đ ể ệ ớ ẩ ọ c t. T ti ng Ý có th đ có ho c không có ph n nh c đ m và th ể ượ ể ệ ả ệ ạ ệ di n d ch nh "ki u" hay "phong cách" và trong th k 16 t ả c dùng đ i v i nh ng b n ế ỉ ph nh c đ n gi n cho th ca nh nhàng (ch ng h n nh 'aria napoletana'). Các aria v i nghĩa các ư ạ giai đi u ho c các cách ph i cho ca khúc đ nh ng n ph m khí nh c và c thanh nh c. ạ ặ ị ư ạ ơ ặ ệ ẩ ữ ấ ạ ả

ầ ộ ị c năm 1660 ờ nh p ba hay h n h p gi a nh p ba và nh p đôi ; nhi u aria có b n đo n th ị ợ ỗ ở ầ ớ ề ố ạ ặ ặ ướ ề ị ẩ ạ ầ ề ơ ạ ệ ị ơ ở ạ ự ạ ộ ố ữ ệ ớ ơ ữ ữ ế ầ ạ ẫ ầ ng t c di n đ t hai l n v i âm nh c t ầ ở ế ỉ ạ ễ ố ạ ươ ủ ở ầ ỉ ớ ượ ự ệ ố

c nh c l ế ế ự ở da capo chu n m c (aria có tái hi n), chi m u th cho đ n năm 1680. ỉ ở ổ ế ấ ơ ẩ ể ế ỉ ệ ặ ề Aria có m t v trí trung tâm trong opera, cantata và oratorio th i kỳ đ u. Ph n l n các aria opera ơ Venice tr ạ ữ ho c nhi u h n, m c dù sau năm 1650 hai đo n th tr thành chu n m c trong opera. Ph n l n aria ầ ớ ừ có ph n nh c đ m li n m ch (continuo), v i các đo n đi p gi a các đo n th ; m t s ít aria t ố nh ng năm 1640 tr đi có nh ng ph n khí nh c gi a các câu hát nh ng chúng v n còn chi m s ít ư ữ ứ ABB' (dòng hay nhóm dòng cho đ n khi sang th k 18. Các aria g n cu i th k 17 theo hình th c ế ỉ ế l n th hai), hay , ch v i m t đi u ch cu i cùng đ ứ ộ ớ theo hình th c ứ ABA (đôi khi là ABA'), n i mà dòng hay c p dòng đ u tiên đ ắ ạ ở ố cu i. i ượ ầ ặ Lo i này này tr thành aria ế ư ạ đ u th k 18, ph n nh c đ m có th thay đ i k t c u ho c cách ph i khí ; aria hát li n ch tr Ở ầ ố ầ nên ngày càng hi m sau nh ng năm 1720. ạ ệ ữ ế

Đ n lúc đó, các aria dài h n đ c a chu ng. V i các nhà so n nh c đ c xem là nh ng ng ơ ượ ư ạ ượ ế ạ ộ ớ ữ ườ i

Âm nh c c đi n

Page 6

ạ ổ ể

ạ ệ ở ầ ủ ng t ị ở ơ ổ ầ ả ầ ươ ườ trong c u trúc ấ ố ộ ể ươ ứ ả ị ủ ỉ ầ ầ ề ế da capo b ng ằ ữ ữ ng nét v i ch i m t cách ph i h p g n gũi trong đ ớ ầ ườ ưở da ỉ ệ ng ph n v nh p và t c đ ; ph n m ở ng ng c a ph n th nh t v sau chuy n sang thay th ị dal segno, bi u thể ệ i không ch ph n m đ u mà còn c v trí sau đó n a. Vào nh ng năm 1760 và 1770 vi c ng và ằ ằ ở ầ ộ ờ ươ ộ i c a ph n th nh t nh m t b n tóm t ế ạ ủ ứ ấ ề ở ầ ố ợ ộ ầ ng ph n và ph n trình bày l ầ ứ ấ ầ ắ ộ ế ằ ng đ u c a các giao h ư ầ ữ t âm ch . Nh ng ủ ABACA, b t đ u b ng m t ph n ch m ậ ầ ằ AB hay ABAB). Đ n năm 1780, nh ng aria v sau (nguyên m u ẫ ề ộ ế ỉ ượ ằ ầ ủ ữ ầ ư ộ ả ắ ầ ữ ộ c thay th m t cách r ng rãi b ng phong cách m t ỏ ra c bi n đ i v hình th c. Opera th k 19 t ứ ế ế ộ ế ổ ề ượ ng các aria và tăng đ dài c a chúng. Aria hình th c sonata t o đ ạ ườ ở ộ ủ ộ ự ừ ữ ể ị nh ng năm 1830 có m t s chuy n bi n t ế ừ ọ ứ phong cách ự ị ơ ị ự do và linh ho t mà không th d dàng đ ể ủ ể ễ ữ ả ể ủ ượ ự ạ ỏ ng tr thành m t ph n c a k t c u k ch và trong các ầ ủ ế ấ ướ ở ị ng không th đ ể ượ c ụ ủ ủ ờ ở ộ ườ ầ ọ kh i đ u c a phong cách hi n đ i th k 18 (Vinci, Hasse, Pergolesi...), các t l ế ỉ capo đã thay đ i. Ph n gi a tr nên ng n h n và th ắ ữ r ng t ộ s tr l ự ở ạ i t này t o l ạ ố ớ ng th i, b ng m t ph n m đ u k t thúc b ng âm át, m t ph n gi a nh ph n phát sonata đ ươ tri n hay t ả ươ ể phong cách quan tr ng c a th i gian này là rondeau (rondo), ủ ọ ờ và k t thúc b ng m t ph n allegro ( ầ ộ c a cantabile-cabaletta đ u th k 19) đã đ ủ ầ nh p ki u Pháp. Các aria trong các v opera hài đ ế ỉ ể ị ng cho các hình gi m b t s l ớ ố ượ ả bel canto cũ h n sang th c nhi u nh p và t ứ ơ ề m t phong cách k ch tính h n. S phát tri n c a Verdi minh h a cho s d ch chuy n sang các cách ộ c trích ra kh i ng c nh c a chúng. Trong xây d ng t ự opera c a Puccini các aria cũng có xu h ộ opera th i kỳ thành th c c a Wagner, các ph n m r ng cho gi ng solo th trích ra mà không c t xén. ắ

ng m nh m đ n h u h t các th lo i opera đ ng th i khác, g m c opera ầ ạ ả ưở ẽ ế ươ ả ồ

. Tuy nhiên nh h ả nhiên c a vi c di n ễ ư ủ ơ ờ c th a nh n nh là hình th c t ứ ự ư ừ ố ỗ ế ớ ủ Rake's Progress (S hoàn l ị ạ ỏ ươ ự ế ứ ả ụ ồ i các hình th c h p nh t đó aria ể ạ ậ ệ ng c a Wagner l n đ n n i đ n th k 20 các truy n th ng cũ h n h u nh ầ ề ế ỉ ng c a gã ăn ch i đàng đi m, 1951), ủ ơ ế ỉ ả ủ ạ ị ữ m c đ cao c a sân kh u nh c k ch mà t ừ ứ ứ ợ ấ ở ứ ộ ủ ấ ớ Opera Ý có nh h ế grand c a Pháp và opera Slav, trong đó aria đ ượ ủ t ế ưở ả đã b lo i b . Trong opera ế ầ Stravinsky đã ph c h i hình th c ch không ph i cái căn b n c a aria th k 18 ; nh ng xu th g n đây đã h th ườ ng t ướ ng b lo i tr . ị ạ ừ

ầ ế ỉ ủ ậ ộ ơ ộ ẩ Goldberg Variations c a Bach, m t ườ ng ạ ọ nh p bourré, 2/2 ho c 2/4)) ph bi n trong âm nh c vũ khúc hòa t u th i Baroque.

(QV)

Vào đ u th k 17 và th m chí mu n h n đ n b tác ph m ế ộ “aria” đôi khi đóng vai trò nh m t b các bi n t u khí nh c và các khúc nh c g i là "aria" (th ạ ế ấ ở ư ộ ộ ổ ế ặ ạ ấ ờ ị

Th lo i tác ph m Bagatelle

ể ạ

ườ ẹ ạ ộ ị ng có tính nh nhàng, êm d u. Cái c a khúc nh c. Bagatelle là m t khúc nh c ng n, đi n hình là cho piano và th ể ắ tên bagatelle có nghĩa đen là "v t vãnh", nh m t s ám ch đ n tính vô t ỉ ế ặ ư ộ ự ư ủ ạ

ượ ế ế ớ ạ t đ n s m nh t v i tên đó là do François Couperin (1668 – 1733) sáng tác. Ông ồ c bi ấ ớ i Pháp th i kỳ Baroque, đ ng th i là ngh s ch i organ và ượ ệ ỹ ơ ệ t đ n nh “ ạ ờ ế ế ề ớ ầ ủ ể ễ ấ ủ ờ ư Couperin vĩ đ iạ ” đ phân bi ậ ậ ệ ứ ườ ủ ộ c bi Bagatelle đ là nhà so n nh c đáng kính ng ườ ạ t ông v i các thành harpsichord. François Couperin đ viên khác c a gia đình Couperin tài năng v âm nh c vì ngh thu t di n t u b c th y c a ông trên đàn organ và harpsichord. Tác ph m cho harpsichord th m i c a ông có m t khúc rondeau đ ượ c l y tiêu đ là ấ ề Les bagatelles (Nh ng khúc bagatelle). ẩ ữ

ấ ẽ ủ ữ ổ ế ườ c bi ữ ộ ế ế ượ ứ ọ ề ệ i đã vi ớ ủ t cho hai violin, cello và ữ ộ ự là nh ng bagatelle c a Ludwig van Beethoven, ng ế t t đ n nhi u h n v i cái tên ơ Bagatelle sans tonalité (Bagatelle vô đi u th c) c a Franz ứ ạ ộ ế ổ ầ ứ ủ ệ ộ ạ ộ ố ế ạ ồ ữ t m t b 14 bagatelle (opus 6) ; Anton Webern, vi t m t b 6 bagatelle cho t i đã vi t nh ng b bagatelle g m có Béla ứ ộ ộ ộ ế ỉ ộ ộ ườ ế t 5 Bagatelle cho clarinet và piano. i đã vi (QV) Nh ng bagatelle n i ti ng nh t có l ba b opus 33, opus 119, opus 126 và "Bagatelle gi ng La th ", đ Für Elise. Nh ng ví d đáng chú ý khác là ụ Liszt (m t s thăm dò bu i đ u vào âm nh c vô đi u th c), b vi harmonium (opus 47) c a Antonín Dvorák và các b do Bedrich Smetana, Saint-Saëns và Jean Sibelius sáng tác. Trong th k XX, m t s nhà so n nh c đã vi Bartók, ng ế t u đàn dây (opus 9) ; và Gerald Finzi, ng ấ ườ ế

Th lo i tác ph m Ballade

ể ạ

Âm nh c c đi n

Page 7

ạ ổ ể

t rõ hai thu t ng ậ ả ệ c h t chúng ta c n ph i phân bi ầ ướ ế ế ng ơ ữ Ballad (phát âm là BAL-led, tr ng âm r i ọ t th hai). Ballad ế ứ . M t ballad ộ ễ ả Ballade (phát âm là Bah-LAH-tah, tr ng âm r i vào âm ti ở ự ệ ả ng t ạ ấ ệ ệ ấ ứ ả ứ ị ứ ệ ị i đ n gi n, th ộ ể ự ụ ế ệ ề ộ ị Tr t th nh t) và vào âm ti ọ ơ ứ ấ hình th c k chuy n hay di n t là m t bài ca có c u trúc t nhiên đ n gi n, th ứ ể ườ ơ ấ ộ và có th có m t đo n đi p ho c không. Nói cách ng có m t vài đo n có c u trúc t th ặ ạ ộ ể ệ ự ươ ộ ườ c ngâm ho c hát ng thu t ho c bài th , đ khác, ballad là m t câu chuy n, th ng là m t bài t ộ ườ ặ ơ ượ ặ ậ ườ ộ ư ữ c k nh là m t ballad, ch ng h n nh nh ng lên. B t c hình th c chuy n nào cũng có th đ ạ ẳ ộ ể ượ ể ư mang tính l ch s hay chuy n th n tiên theo hình th c đo n. Nó th i, luân ng rút g n l miêu t ầ ườ ạ ọ ạ ử phiên gi a các dòng theo nh p 3 và 4 (nh p ballad) và các v n l p l ng kèm theo ị ữ ườ ả ầ ặ ạ ơ m t đo n đi p. N u ballad d a trên đ tài chính tr hay tôn giáo thì có th là m t bài t ng ca ạ (hymn).

ớ ữ ượ ế ạ ở ứ ổ ế c so n và vi ạ ộ ố ủ ừ ổ ọ ớ ự c ph nh c, nh ạ ơ ượ ủ ể ớ ơ ươ ở ướ ấ ở ộ ể ư Der Erlkönig (Chúa r ng) và các bài th ballad c a Goethe và và Schiller. Trong opera Lãng m n, ạ ờ ng ph n v i th i ả ạ ng trong opera Der c cho vào trong k t c u âm nh c có th nh n m nh ho c ch i t ặ ạ c kh i x ượ ậ ủ ủ ả ồ ủ ậ ổ ở t m t cách chính Khác v i các ballad dân gian, ballad văn h c là nh ng ballad đ th c. Hình th c này tr nên ph bi n v i s tăng lên c a ch nghĩa Lãng m n cu i th k 18. Các ế ỉ ủ ứ ballad văn h c lúc đó có th đ The hostage (Con ể ượ ọ tin) c a Schubert đ c ph t ổ ừ ủ m t ballad đ ế ấ ượ đi m sân kh u. Các ballad mang b u không khí trong các v opera đ ầ ấ Der Freischütz c a Carl Maria von Weber và g m c ballad c a nhân v t Senta trong opera fliegende Holländer c a Richard Wagner hay bài ca c "Salce" mà nhân v t Desdemona hát trong v opera Otello c a Giuseppe Verdi. ủ

ng có l ơ ộ ể ữ ụ ư ị ổ ứ ổ ườ ớ ễ

i c a ballade đ ể ơ ế ỉ c chia làm ba kh th có chung cách ổ ơ ẫ ố Còn Ballade là m t ki u th và ca khúc Pháp th i Trung c và Ph c h ng th ờ ề ậ i đ c p ờ đ n nh ng thiên di m tình. Ballade là m t trong ba hình th c n đ nh (cùng v i rondeau và th th ộ ế đi p khúc hai v n - virelai) chi m lĩnh n n ca khúc và thi đàn Pháp trong các th k 14 và 15. Theo ề ế ệ khuôn m u chu n m c cu i th i Trung c , l ượ ổ ờ ủ ờ ự s p x p v n lu t và nh p đi u và k t thúc b ng m t đo n đi p. ệ ằ ắ ầ ẩ ậ ế ệ ế ầ ạ ộ ị

ộ ậ ụ ữ ượ ạ ổ ể ạ ệ ử ụ ẩ ữ ọ ứ ể ấ ả ư ố ắ ầ ứ ủ ặ ặ ư ủ ề ộ ấ ề ị ứ ậ ố ớ ầ ạ ự ệ ườ ằ ơ ệ ơ ồ ế ộ ồ ướ ầ ứ ề ề ư ư ư c áp d ng cho m t tác ph m khí nh c (th ườ ng Trong âm nh c c đi n, thu t ng ballade cũng đ là cho piano) theo phong cách k chuy n. Frédéric Chopin đã s d ng thu t ng này đ u tiên trong ậ ầ năm 1831. Ông đã sáng Ballade gi ng Son th op.23, xu t b n năm 1836 nh ng b t đ u sáng tác t ừ tác b n ballade mà các đ c tr ng chung c a chúng là nh p ph c (6/4 ho c 6/8) và m t c u trúc d a ự trên các bi n th cùng ch đ mà các niêm lu t hình th c âm nh c không chi ph i nhi u nh ý đ nh ị ể ế ư mang tính ch ng trình hay văn h c. V i đ y v đ p giai đi u, s phong phú hòa âm và nh ng cao ữ ọ ươ ẻ ẹ c l y i ta cho r ng chúng đ trào m nh m , chúng n m trong s nh ng tuy t tác c a Chopin. Ng ượ ấ ủ ố ữ ẽ ạ ằ ệ t nh ng bài th ballad c a nhà th đ ng h c m h ng t ng v i ông là Adam Mickiewicz, đ c bi ặ ươ ủ ừ ữ ứ ả ớ ộ ữ ủ là các bài Switeź và Switezianka, có liên quan đ n m t h n c g n Nowogródek và m t n th y th n c a h ; nh ng chính Chopin không đ a ra b t c b ng ch ng nào v ni m tin đó và h u nh ầ ấ ứ ằ ch c ch n ông không ch tâm vào bài th ballad hay câu chuy n c th nào. ầ ủ ồ ắ ệ ụ ể ủ ắ ơ

ủ ưở ọ Rê giáng tr ứ ng (1845–48) và Si th ệ ớ ấ ủ ư ậ ớ ứ ọ ủ Ballade No. 1 gi ng Rê th trong t p ỏ ồ ố ậ B nố ơ ể ụ ủ ả ị ư ư ổ c Loewe và Schubert ph nh c tr ượ ầ ạ ư ộ ứ ể ẩ ự ế ẩ ữ ề ể ẫ ờ ơ ế thuy t, ả ổ ơ hình th c theo kh th và ủ t v i các ballade c a ủ ệ ớ ạ ơ ủ ườ ứ ứ ở ộ ng nhiên có hàm ý ballad văn h c, xu t hi n ệ ở Ballade in Form von ổ ơ ầ ấ ọ Ballade op.9 (1844) c a César Franck và các ballade gi ng (1853) c a Franz Liszt đi theo ballade c a Chopin trong vi c không liên h v i các ngu n g c văn ệ ủ h c c th . S liên h ki u nh v y s m nh t là ở ệ ể ọ ụ ể ự Ballade cho piano op.10 (1854) c a Johannes Brahms, mang đ m c nh là "theo bài th ballad Scot ‘Edward’ trong t p ậ Stimmen der Völke c a Johann Gottfried Herder (B n d ch bài th ‘Edward’ c a ủ c đó) ; nh ng nh Mies đ a ra gi Herder đã đ ư ướ Brahms ban đ u có th đã d tính nó nh m t tác ph m thanh nh c ạ ở trong quá trình sáng tác đã bi n đ i nó thành m t tác ph m cho piano. Các ballade c a Brahms, ộ ổ nh ng hình m u lôi cu n v bút pháp th i kỳ đ u c a ông, có th phân bi ầ ủ ố Chopin b i hình th c rõ ràng h n c a nó – th ng là hình th c bài ca ba đo n. M t hình th c theo ứ kh th , mà h u nh đ ư ươ Variationen über eine norwegische Melodie op.24 (1875–6) c a Edvard Grieg. ủ

ng vi ườ ế ạ t cho piano, nh ng v n có nh ng ballade đ ẫ ữ M c dù các ballade khí nh c th ư nh c c khác. Trong s đó có Ballade và Polonaise op.38 ( c1860) cho violin và dàn nh c ho c piano ặ ạ ụ ố c vi ượ ạ t cho ế ặ

Âm nh c c đi n

Page 8

ạ ổ ể

ạ ủ ả ngu n g c văn h c, th ng đ ạ ủ c l y c m h ng t ượ ấ ả ườ ứ ừ ồ ọ ủ ự ạ ọ Helen of Kirkconnell c a Somervell và ủ ứ ữ ệ ạ ớ ng), xem ra khá là m nh t ộ ố c a Henri Vieuxtemps; Ballade op.19 (1881) cho piano và dàn nh c c a Gabriel Fauré, và m t s ví ủ d khác, c thính phòng và dàn nh c, c a Frank Martin. Các ballade cho dàn nh c (m t vài b n ả ộ ạ ụ c đ là “ballad”) th đ ng là nh ng bài th ố ượ ề ữ ườ ư L’apprenti sorcier (H c trò phù th y) c a Paul Dukas (d a trên bài th n i ti ng, ch ng h n nh ủ ẳ ổ ế Der Zauberlehrling c a Goethe), ủ MacCunn. Riêng v i các ballade cho dàn nh c, nét khác bi v i nó, rhapsody và symphonic poem (th giao h ớ ơ ơ The Ship o’ the Fiend c aủ t gi a ballade và các hình th c liên quan ạ . (QV) ưở ơ ờ

Th lo i tác ph m Barcarolle

ể ạ

ắ ồ ừ ế ế ộ ữ ữ b t ngu n t i chèo thuy n đáy b ng ề ẫ ở ạ ằ ạ ổ ể ẩ ấ ệ ủ Venice v n hát ho c m t tác ph m âm nh c đ ộ ổ ế ữ t cho piano solo gi ng Pha thăng tr vi ủ ng c a ưở ọ ti ng Pháp, ti ng Ý là barcarola, barcarole) là m t bài hát dân Barcarolle (thu t ngậ gian mà nh ng ng ạ ượ c ặ ườ so n theo phong cách này. Trong âm nh c c đi n, hai barcarolle n i ti ng nh t là barcarole "Belle nuit, ô nuit d’amour" trích trong opera Les contes de Hoffmann (Nh ng câu chuy n c a Hoffmann) c a Jacques Offenbach và barcarolle Opus. 60 ế ủ Frédéric Chopin.

ị ợ ườ ơ ả ắ ớ i nh p chèo c a nh ng ng ủ ề ị ả ữ ổ ế i chèo ừ t c đ v a ph i nh p 6/8. Trong khi các barcarolle n i ti ng nh t có t ấ ệ ị c bi ờ ế ỉ ỉ ừ ượ i Anh) nh c đ n trong cu n ắ ế Pháp và Ý, 1771) r ng đó là m t th lo i n i ti ng đ ằ ệ ượ ể ạ ổ ế ổ ế ộ ứ ộ ữ ạ c s d ng t ả ộ ẻ ấ ể ượ ử ụ ủ ố opera Paisiello, Weber và Rossini đã vi ủ ả ụ ứ ầ ng, Verdi cho m t barcarolle ự i chèo thuy n và h p x ề ợ ướ ằ ộ ầ ể ạ ở ọ ộ ấ ủ ổ ế ợ ộ c), D.774 và ắ ế ể ặ ướ i ả ọ Barcarolle có m t đ c tr ng c b n là nh p đi u g i nh c t ộ ặ ư ng thuy n, h u h t th ở ố ộ ừ ườ ầ ế t đ n vào th k 18 khi Charles Burney (1726-1814, th i kỳ Lãng m n, th lo i này ch v a đ ế ế ể ạ ạ ố Present State of Music in France and Italy (Tình nhà âm nh c h c ng ườ ạ ọ c "nh ng nhà s u ư hình âm nh c hi n th i ờ ở ạ t m âm nh c có th hi u" a chu ng. Nó là m t hình th c ph bi n trong opera Lãng m n n i mà ơ ị ế ư ạ ầ t : thêm phong cách tình c m mang v ch t phác c a nh ng bài ca dân gian có th đ ữ vào ví d barcarolle c a Offenbach k trên, các tác gi t aria ế ể hình th c barcarolle, Gaetano Donizetti thì d ng c nh Venice trong ph n m đ u c a ở ầ ủ Marino ở ả Faliero (1835) b ng m t barcarolle cho ng ộ ườ ủ vào opera Un Ballo in Maschera : aria "Di’ tu se fidele il flutto m’a spetta" đ y không khí c a i dùng màn I). Schubert, trong khi không s d ng tên g i th lo i m t cách c th , l Riccardo ụ ể ạ ử ụ m t phong cách g i nh c đ n barcarolle trong m t vài lied n i ti ng nh t c a mình, đ c bi t là Auf ệ ặ ộ dem Wasser zu singen ("Đ hát trên m t n Des Fischers Liebesglück D.933. Schubert ạ ạ Der Gondelfahrer c a Mayrhofe thành phiên b n cho gi ng hát solo và cho m t nhóm cũng so n l b n gi ng nam và c hai phiên b n đ u là nh ng barcarolle đi n hình v i v đ p h t s c tr tình. ọ ố ớ ẻ ẹ ủ ả ế ứ ộ ữ ữ ề ể ả

gi ng La t ế Souvenir de Paganini (1829 ; m t barcarolle ộ ủ ề ổ ế ế ấ ở ọ ộ Le carnaval de Venise - Ngày h i Venice) và Các bi n t u ẩ ở ọ gi ng Đô ề Venetianisches Gondellied ủ ề ự ể ậ Lieder ohne Worte (Bài ca không l ấ ườ ủ ề ờ i) c a Felix ọ ứ ọ t m t i chèo thuy n Venice trong t p ọ t b n đ u tiên ầ ế ở ứ tệ là ông đã vi ự ế ế ả gi ng La vào năm 1837. Ngoài Barcarolle Opus. 60, Chopin còn vi d a theo ch đ n i ti ng ự cho song t u piano d a trên cùng ch đ . Có ba ti u ph m có tiêu đ (Bài ca ng Mendelssohn : op.19 no.6 gi ng Son th , op.30 no.6 gi ng Pha thăng th và op.62 no.5 gi ng La th ứ (th c t ộ Gondellied (Barcarolle) riêng bi Venice); ông cũng vi ở ọ

ả ữ ể ể ế ổ khác có th k đ n là : barcarolle "Tháng sáu" trong t Julia Florida ổ ế ủ Out of Doors c a Béla Bartók ; ủ ố ệ ủ ấ ả ộ c sáng tác gi a nh ng năm 1880 và 1921. Fauré ồ ộ ữ ượ ữ t m t mélodie có tên t cho piano solo c a Gabriel Fauré đ ủ Barcarolle (op.7 no.3, 1873). (QV) Các barcarolle n i ti ng c a nh ng tác gi ủ khúc "B n mùa" c a Tchaikovsky ; barcarolle trong c a ngh sĩ guitar Agustin Barrios ; m t vài tác ph m c a Anton Rubenstein, Mily Balakirev, ẩ ộ ủ t c là b 13 Alexander Glazunov, Edward MacDowell và Ethelbert Nevin ; và đ s trong t barcarolle vi ế cũng vi ộ ế

Th lo i tác ph m Cantata

ể ạ

ạ ổ ể ộ ặ ng và dàn nh c giao h t m c hoàn thi n vi ng, đ c x ng. Cantata là m t th lo i thanh nh c c đi n v i đ c đi m trang tr ng ho c có tính anh hùng, tính ể ớ ặ ể ạ tr tình; g m m t s ti t cho h p x ưở ợ ướ ộ ố ế ồ ọ ộ ướ ữ ụ ế ệ ạ

Âm nh c c đi n

Page 9

ạ ổ ể

ể ạ ự ầ ữ t, đó là khuôn kh c a cantata không l n l m và không di n t ể ạ ễ ả ộ ớ ắ ệ ớ ổ ủ t m c d a trên m t đ tài. Th lo i cantata có s g n gũi v i th lo i oratorio. Tuy nhiên gi a hai th lo i này cũng có nh ng ữ ể ạ đi m khác bi m t câu chuy n k ch, ị ể mà ch có m t s ti ỉ ệ ộ ố ế ụ ự ộ ề

ể ồ ươ ề ộ ủ ợ ướ ấ t cho h p x ế ng, có th ộ ướ ạ ng ho c ch có m t ch ỉ ặ ng l n đ c x ng và h p x ẫ ợ ướ ư ấ ị ươ ộ ướ ủ ề ể ng. L i ờ ả ượ c ự ể ể C u trúc c a cantata khá phong phú, có th g m nhi u ch vi ng và dàn nh c, mà cũng có th cho đ c x ể ca trong cantata có th không có s phát tri n mang tính ch đ nh t đ nh nh ng cũng có b n đ phát tri n v i s ph i h p b ng ch đ rõ ràng. ớ ự ố ợ ủ ề ể ằ

ậ ạ ạ ề ữ ể ạ ạ ọ ư ắ ầ ồ ạ i ậ ủ ạ ị ể ồ ạ ọ ộ ế ớ ự ệ ế ỉ ế ỉ ủ ể ệ ạ ủ ầ ệ ầ ể ộ ị i hát nói, đ ố ẫ ẽ ặ ả ữ ạ ằ ớ ể ư Mad Tom và Mad Bess) th hi n t i ờ ủ ạ ộ ấ ủ ằ ẳ ng b ng ti ng Anh c a Henry Purcell (ch ng h n nh ớ ự ế ể ế ứ ổ ư ủ ớ ế ớ ệ ằ ạ ở ộ ụ ề ộ ớ t cho soprano đ c x ộ ướ ể ệ ủ ế ủ ế ắ Vào th k 16 khi m i th lo i âm nh c nghiêm túc đ u là thanh nh c, thu t ng cantata không có ế ỉ i nh ng v i s gia tăng c a khí nh c trong th k 17 thì các cantata b t đ u t n t lý do gì đ t n t d ừ ữ i tên g i đó ngay khi ngh thu t khí nh c đ nh hình đ đ hi n thân trong các sonata. T gi a ướ th k 17 cho đ n cu i th k 18, m t hình th c a thích c a nh c thính phòng Ý là cantata cho m t ộ ố ế ỉ ứ ư ạ ụ ộ ho c hai gi ng hát đ c x cùng m t ít nh c c đ c ng cùng ph n đ m b ng harpsichord và có l ộ ằ ộ ướ ọ ặ ượ t u khác. Ban đ u nó bao g m m t chuy n k có tính ngâm v nh ho c c nh theo l c ệ ồ ấ ấ ắ ủ t p h p v i nhau b ng m t aria còn thô s l p l gi a các đo n. Nh ng hình m u xu t s c c a ơ ặ ạ ở ữ ậ ợ ộ th lo i này có th tìm th y trong âm nh c nhà th c a Giacomo Carissimi và các tác ph m đ c ẩ ạ ể ạ i đa x ể ệ ố ướ m c đ có th ti n hành v i hình th c c x a này. V i s gia tăng c a aria Da Capo (m t lo i aria ạ ộ ứ ộ ề có tái hi n), cantata tr thành m t nhóm hai ho c ba aria liên k t v i nhau b ng đo n hát nói. Nhi u ặ duet và trio Ý c a George Frideric Handel là nh ng ví d v m t quy mô khá l n. Latin motet (bài ữ ng, th hi n cách dùng Silete Venti, vi thánh ca ng n ti ng Latin) c a ông, hình th c này trong âm nh c nhà th . ờ ứ ạ

ng Ý, khi ng tr nên không th phân bi ở ở ướ ộ ướ ộ c v i m t ng, là ờ ộ ướ ộ ở t đ ộ ộ ỏ ầ ủ ệ ượ ớ t đ ệ ượ ớ ng ho c h p x ặ ợ ướ ể ề ờ ệ ờ ủ ẩ Chandos Anthems c a Handel. Trong tr ủ Christmas Oratorio là m t t p g m 6 cantata ng h p Bach, ợ ồ ờ ễ ượ ự ế ườ ộ ậ ặ ẹ ề ặ ổ ể ậ ậ ờ ễ ộ ễ ẽ ơ ộ ề ớ ở ạ ớ ờ ng ph c t p, n i ti p b ng m t c p aria và ằ ng đ ượ ặ ộ ợ ướ ả ộ ặ c chú gi ả ắ ầ ằ ứ ạ ề ạ ị trong đó t ấ ủ ồ ế ự ệ ẫ trong ẩ ế l ữ ạ ữ ậ ờ i quan đi m này khi nh n ra v trí mà cantata nhà th chi m gi ị ờ ẩ ặ ộ ộ giáo h i Lutheran. L i ca đ ạ ừ ọ ầ ế ờ ậ ặ ả ạ là s th ng nh t c a âm nh c và trong nh ng tr ng t ng và giai đi u h p x ữ ợ ướ ươ ấ ệ ộ ằ ả c vi quy mô l n, có xu h Cantata đ c x ớ ể c nh trong m t v opera. Cũng theo cách nh th , cantata nhà th , đ c x ư ế ả c v i m t oratorio nh hay m t ph n c a m t oratorio. Đi u này cũng hi n nhiên khó phân bi ộ h n n a khi chúng ta kh o sát nh ng cantata nhà th tuy t v i c a Johann Sebastian Bach, trong đó ơ ữ ữ ả có g n 200 tác ph m hi n còn l i, hay ầ ạ ệ c g i là oratorio và nhi u cantata l n trên th c t đ ự ế ượ ọ ớ ề c bi u di n trong 6 ngày khác nhau, m c dù cùng nhau ng đ có xu h nhà th mà trên th c t ể ướ đ nh hình tr n v n v m t ngh thu t nh b t c oratorio c đi n nào. Tuy v y đi m ch y u ủ ế ể ư ấ ứ ậ ệ ọ ị nhà th và h n n a thành trong các cantata nhà th c a Bach là chúng t o thành b ph n nghi l ơ ữ ạ ờ ủ nhà th giáo phái Anh. Nhi u m t nghi l ề ch c âm nh c ch t ch h n nhi u so v i ổ ứ cantata l n nh t c a Bach b t đ u v i m t h p x ố ế ớ ộ đo n hát nói, r i k t thúc b ng m t bài thánh ca gi n d . Đi u này th i theo m t ườ ộ khuôn m u là s không quan tâm c a Bach đ i v i đ nh cao ngh thu t trong tác ph m nói chung. ủ ậ ố ớ ỉ Nh ng không ai còn gi ể ư c d a m t cách c n tr ng theo sách Phúc âm ho c các bài h c nghi l ọ ễ ượ ự ợ ướ ng i thuy t giáo h u nh ch c ch n n m sau h p x ng nh t ; ngo i tr các cantata ng n, l th ư ắ ắ ườ ắ ằ đ u tiên ho c m t trong nh ng aria và c giáo đoàn tham gia vào h p x ậ ự ng k t thúc. Vì v y s ộ ầ ợ ướ ữ ế ng c a th ng nh t nghi l ủ ng h p khi m i ch ườ ấ ủ ấ ễ ố ự ố ọ ợ cancata đ c hình thành theo m t ch ng t , s th ng nh t này ươ ươ ượ ự ự ố ch a bao gi ngang b ng nhau, ngo i tr các b n mass và motet th k 16, đ c xây d ng theo ế ỉ ự ượ ạ ừ ờ t cho d p đó. h i tôn giáo mà tác ph m đ nh ng gi ng Gregorian c a l ị ọ ủ ễ ộ ư ữ ượ ế ẩ

c áp d ng cho h p x ầ ậ ạ ng, nh đ phân bi ư ể ợ ướ ch có m t lo i cantata t ẽ ỉ ệ t ậ c công nh n ứ ạ ộ ướ ệ ụ th i Bach là có th đ ừ ờ ữ ề ể ượ ẩ ể ể ệ ạ ỉ ậ ạ ể ộ ệ ộ ể ạ ng ti n bi u l ờ ể ạ ề ỉ ậ ng là ph ợ ướ ặ ạ ẹ ứ ậ ữ ươ ổ i cùng th i kỳ đó không lo i tr kh năng v đ nh cao n i ạ ừ ả Glorreiche Augenblick c a Ludwig van Beethoven là m t ộ ủ Jubel Cantata c a Carl Maria von Weber là hình ủ ộ ế ể ạ ấ ắ th i hi n đ i, thu t ng cantata h u nh ch đ ệ Ở ờ ư ỉ ượ ữ ng. Có l v i thanh nh c đ c x ạ ộ ớ nh m t hình th c ngh thu t và không ph i ch là m t tiêu đ cho nh ng tác ph m khác không th ả ỉ ậ ư ộ t đ i v i lo i cantata phân lo i đ c. Ch có th công nh n nh m t th lo i ngh thu t riêng bi ệ ố ớ ư ộ ạ ượ âm nh c tr tình h n và mang tính ca đ u th k 19 trong đó h p x ơ ế ỉ ầ x ng h n th lo i oratorio, m c dù t ướ ơ b t trong m t hình th c b c nh là fugue. ậ tác ph m "ki m c m" xu t s c trong th lo i này; ơ ủ Walpurgisnacht c a Felix Mendelsshohn là kinh đi n. Symphony Cantata c a m u đ c tr ng và ẩ ặ ư ủ ể ẫ

Âm nh c c đi n

Page 10

ạ ổ ể

ướ ể ạ ộ ng giao h ng, m t đ t ớ c g i ý công khai t ưở ưở ươ ừ Giao h ủ ng th t ứ ư ẩ ượ ế ợ ướ là m t đo n k t h p x ạ ộ ậ th lo i oratorio. Tr c đó là ầ ở ể ạ ng s 9 ố c a Beethoven, nh ng ư ủ ng trong đó ộ ưở c ch đ nh đ c l p v c b n, trong khi đó ề ơ ả ữ ưở ng. Năng l c tr tình ự ủ ị ớ ượ t cùng th i gian ông vi t theo l c Johannes Brahms nh n ra trong ậ ầ Walpurgisnacht ế ơ ụ ệ m t sáng tác nhi u ch ng đ ộ ng cu i cùng cũng đ ợ ướ ố i th mà Goethe đã vi ờ ờ ử ẩ ợ ở ộ ấ ủ ề ủ ườ ỏ ỡ ươ ặ ắ ẩ ộ ố ố ắ ầ ể ạ ờ ể ạ ữ ẩ ề ề ầ ợ ướ ủ ng nh ti ng Anh) ch đ n thu n là nhi u cách th c khác nhau đ vi t ph n th lo i này) đã b ị ở ể ạ ng nh th các đ c tính ư ế ng trau chu t mà v i th lo i này nó không có m i liên h . Ch c ch n ắ ệ ớ Meeres- i (b t đ u v i ề ạ ợ t nh c h p ế ỉ ơ ể ế ề ng. ng c a Brahms cùng nhi u tác ứ (QV) Mendelsshohn, Lobgesang, là tác ph m th lo i ghép v i m t ph n ẩ ba ch đ ộ ề ừ ượ ợ s gi ng nhau không nguyên xi, khi mà tác ph m c a Beethoven là m t giao h ự ố ch ộ ươ Symphony Cantata c a Mendelsshohn là m t cantata v i ba prelude giao h ủ đ y đ c a dàn dây và các bài hát h p x ầ ủ ủ Rinaldo c a ông, vi ế ế ủ trong Faust. M c đích tác ph m c a Brahms (th nghi m duy nh t c a ông i mong đ i , nh ng ng các nhà phê bình b l ữ c a m t tác ph m h p x ợ ướ ớ ủ i cu i cùng v đ tài này ; và nh ng ki u cantata còn l là Brahms đã nói l ố stille c a Beethoven và bao g m h u h t các tác ph m h p x ủ ồ ph m h p x ợ ướ ẩ x ộ ướ ng cho m t bài th mà ch vì quá dài đ ch có m t ch ỉ ầ ể ỉ ỏ ế ơ ươ ộ

ể ạ

Th lo i tác ph m Chamber music (Nh c thính phòng)

ộ ế ế ừ ườ ả ấ ọ ạ ườ ạ ụ ầ ng dao đ ng t ạ t cho nh c c hòa t u, th ề ỗ 2 đ n 10 ng i ch i, m i ườ ơ kho ng năm i ch i m t bè và m i bè đ u có t m quan tr ng ngang b ng. Nh c thính phòng t ừ ằ t u đàn dây (2 violin, viola và cello), m c dù các ngũ t u đàn dây cũng ấ ặ ơ ầ ớ ớ ấ là b i vì ban đ u nó ng ý là nh c dành cho bi u di n riêng, đi n hình là ạ ầ ể ụ ỏ ổ ẩ ạ ụ ơ ể ễ ạ ướ ế ỉ nh c thính phòng ạ ặ ủ ộ ả c công chúng ch b t đ u vào th k 19. ỉ ắ ầ

th i Trung c và Ph c h ng (kho ng năm 1450 đ n kho ng năm 1600) đ ổ ả ế ượ ế ụ ở ờ ấ ẩ ầ ế ơ ộ ả ạ ả ạ ạ ụ ư ạ ạ ọ ố ờ ơ ẵ ữ ạ ụ

ờ ả ấ ế ạ ặ ắ ơ ệ ượ ệ ầ ữ ớ ụ ợ ầ ể ạ ạ ấ ọ ặ sonata da chiesa hay sonata nhà th và ờ ờ ặ khi nó đ ể ượ c d tính đ bi u di n tr ể ể ượ ự ừ ừ ẽ ễ ặ

ư ữ c ch i tr t gi a sonata da chiesa và sonata da camera đã b lu m vì nhi u tác ph m c a ủ ễ ơ ướ ể ạ ư ể ẫ ỗ ờ ữ ượ ả ơ ả ệ ệ

ng cho violin và bè continuo. Tuy nhiên n u mu n, các trio sonata cũng có th đ ế ạ ụ ườ ế ơ ồ i ta cũng vi ọ ấ ớ ọ ư đã t o hình m u cho trio sonata. ẫ ự ế ạ

ể ạ ấ ủ ế ỉ ữ ạ ạ ẩ ả ủ ế ạ ạ i mà các tác ph m nh h ưở ủ ạ ạ ạ ạ ứ ứ ạ ạ ạ

ổ ể (kho ng năm 1750 đ n kho ng năm 1820), nhà so n nh c Áo Josept ế ả ả C đi n ạ ấ ộ Nh c thính phòng là nh c vi ạ ng ọ ộ 1750 ph n l n dành cho t ứ ấ nh các tam t u và các ngũ t u cho 4 đàn dây cùng v i 1 piano hay 1 nh c c h i cũng đã ph bi n. ổ ế ấ ư G i là ở ọ trong m t s nh nh ho c các phòng riêng c a cá nhân. Các bu i hòa nh c các tác ph m thính phòng tr c so n Nh c th t c ạ ạ ạ v i đ c thù dành cho hòa t u khí nh c và thanh nh c. H u h t sáng tác là các tác ph m thanh nh c ớ ặ có 3, 4 và 5 bè. Nh ng nhóm khí nh c ch i lo i nh c thính phòng này m t cách đ n gi n, s d ng ử ụ b t c lo i nh c c nào h mu n hay s n có vào th i kỳ đó. ấ ứ ạ Vào th i Baroque (kho ng năm 1600 đ n kho ng năm 1750), c u trúc âm nh c có m t kh p n i là ả c bè giai đi u tr m ph tr - basso continuo – do cello c u trúc có nh ng tuy n giai đi u bè cao đ ế ấ hay bassoon, v i nh ng hòa âm do lute, harpsichord ho c organ l p đ y. Hai th lo i khí nh c tr ở ữ sonata da camera hay nên quan tr ng trong th i kỳ này là c xem là nh c thính phòng theo nghĩa sonata thính phòng. M c dù sonata da chiesa không th đ ạ ả ch t ch nh t c a nó, nh ng t kho ng c công chúng, t ướ ấ ủ năm 1700, s khác bi ẩ ề ệ ị ự ạ . Nh ng th lo i nh c c công chúng l n bi u di n riêng t m i th lo i đó đ u đ ể ạ ề ượ t cho hai nh c thính phòng c b n là trio sonata - các b n sonata da chiesa hay da camera đ ạ c vi ế ng do violin, flute hay oboe đ m nhi m) và bè continuo -và c ch i giai đi u (th solo sonata, ụ ơ ả ườ c ch i b ng th ơ ằ ố ườ ể ượ t các cantata thính các nhóm hòa t u l n h n g m 6 hay 8 nh c c . Thêm vào đó, ng phòng dành cho gi ng hát solo cùng bè continuo cũng nh cho duet hai gi ng hát cùng bè continuo mà th c t Nh ng nhà so n nh c n i b t nh t c a th lo i trio và solo sonata trong th k 17 là nhà so n nh c ạ ạ ổ ậ ng đ n nh c thính phòng c a nhà so n nh c Ý Arcangelo Corelli, ng ạ ườ Anh Henry Purcell và v sau là nh c thính phòng c a nhà so n nh c Pháp François Couperin, nhà ề so n nh c Đ c - Anh George Frideric Handel và nhà so n nh c Đ c Johann Sebastian Bach. Trong k nguyên ạ ỷ t v i nh c hòa t u khác. Quan Haydn đã phát tri n nh c thính phòng thành m t phong cách khác bi ể ạ tr ng ngang v i nh ng ti n thân c a phong cách m i là các th lo i nh c nh Vienna, ch ng h n ể ạ ủ ệ ớ ạ ạ ạ ẹ ữ ề ẳ ọ ớ ớ

Âm nh c c đi n

Page 11

ạ ổ ể

ờ ư ữ ượ ạ ụ ơ ữ ử ụ ạ ụ ọ ể ạ ể ề ụ t theo c u trúc sonata 4 ch t u c a ông ế ươ ượ ấ ươ ạ t l p t ng đ ng nhanh khác), m t hình th c chi m u th trong k nguyên C đi n. Nh c thính phòng trong ấ ộ ữ ậ ạ ng (1 ch ế ng nhanh, 1 ch ỉ ồ ượ ơ ầ ấ ng ch m, 1 minuet và 1 ươ ổ ể ể ạ ế ữ ạ ụ ươ ứ ạ c phân bi ứ ẫ ặ ộ ầ ỡ ủ ế ư ệ ng c a ông là Mozart đã phát tri n, cũng đã đ t ủ , tác đ ng ph c t p và g n gũi gi a 4 nh c c . Nhà so n nh c Đ c Ludwig ạ ầ ủ t u đàn dây trong khi v n duy trì đ c tính riêng c a ứ ấ

ả ạ ạ ỉ ề ổ ể ế ườ ả ử ụ ứ ấ ố ế ụ ạ ụ ượ ư ng s d ng c u trúc sonata 4 ấ ạ c a thích. Khi các nhà so n t trong tác ph m c a mình, các tác ph m đ cao piano, ể ệ ả t u đàn dây ti p t c là m t l ộ ố ế ợ ệ ủ ẩ ư Trout Quintet (1819) c a nhà so n nh c Áo Franz Schubert và ề ấ ạ ổ ế ủ ạ ở ạ ộ ơ ạ ụ c công chúng cũng tr nên ph bi n và các nhà so n nh c th ổ ế ẩ Ngũ t u Piano gi ng ọ ở ữ ạ ể ể ướ ễ ậ ổ ạ

ng đã xu t hi n trong nh c thính phòng th k 20. Các th lo i c đi n nh t ệ ấ ạ ư ứ ấ t u ng đ i trong các tác ph m c a các nhà ủ ể ạ ổ ể ẩ ể ề ạ ạ ỹ Claude Debussy và Maurice Ravel, nhà so n nh c Hungary Béla Bartók, các nhà ạ ạ ế ỉ ướ c truy n thêm các cách bi u đ t và k thu t đ ậ ươ ạ ạ ạ ườ ỹ ấ ộ ở ng g m các ồ ng ti n ch y u cho âm ủ ế ươ ạ ạ ạ ạ ọ ạ ớ ủ ạ ạ ạ ừ ạ ạ ạ c ch i theo s thích c a h , đã tr nên ngày càng ph bi n v i các thính ở ở ườ c a phòng hòa nh c. Nhi u nhóm hòa t u thính phòng chuyên nghi p n r ả ủ ạ i nghi p d và đ ượ ệ ư ạ ệ ỹ ố ộ ổ ế ớ ở ộ ở ỹ ơ ề ề ệ ấ nh divertimento và serenade. Đ c các nhóm đàn dây và nh c c h i ch i ngoài tr i, nh ng sáng tác này lo i đi bè continuo, s d ng nh ng nh c c gi ng trung đ đi n đ y hòa âm. Haydn đã t u đàn dây thành th lo i hòa t u thính phòng thông d ng nh t. Nh ng t thi ế ậ ứ ấ ứ ấ ủ c vi th ườ ch ươ ứ th i C đi n, nh Haydn và đ ng h ư ờ ổ ể t tinh t b ng cách vi ế ằ van Beethoven đã m r ng t m c c a các t ở ộ nó. Nh c thính phòng trong k nguyên Lãng m n (kho ng năm 1820 đ n kho ng năm 1900) có xu ạ ng tuân theo các truy n th ng c đi n. Các nhà so n nh c th h ướ ạ ch i k t h p nh c c đ ng và t ươ nh c tìm cách th hi n c m xúc mãnh li ạ ch ng h n nh ạ ủ ạ ẳ ở ữ Pha thứ (1864) c a nhà so n nh c Đ c Johannes Brahms, tr nên ph bi n. B i vì piano s h u ạ ứ m t ph m vi đ ng l c và th hi n l n h n các nh c c thính phòng khác. Nh ng bu i bi u di n ễ ộ ổ ể ể ệ ớ ự ng sáng tác nh c thính phòng tr ạ ườ ạ ở ướ nh c thính phòng v i d tính đ bi u di n tr c công chúng, vì v y làm thay đ i ch c năng ban ứ ớ ự ạ đ u c a nh c thính phòng. ầ ủ M t s xu h ộ ố đàn dây đ ượ so n nh c Pháp ạ so n nh c Áo Arnold Schoenberg và Anton Webern, nhà so n nh c Nga Dmitri Shostakovich và nhà ạ so n nh c M Elliott Carter. Hòa t u thính phòng r t đa d ng trong sáng tác - th ấ ạ gi ng hát, đàn harp, guitar và các nh c c b h i, b gõ - tr thành ph ạ ụ ộ ơ nh c m i c a các nhà so n nh c nh Schoenberg, Webern, nhà so n nh c M g c Nga Igor ư ữ Stravinsky và nhà so n nh c Pháp Pierre Boulez. Nh c thính phòng, t ng thu c ph m vi c a nh ng ủ ng ủ ọ gi ơ M và nhi u n i khác. (QV)

Th lo i tác ph m Concerto

ể ạ

ệ ớ ồ ư ạ ụ ạ ớ ặ i thi u chung: ộ ớ ầ ầ ể ạ ạ ng, cho 1 hay nhi u lo i nh c c ề ố ở ả ầ ươ c s d ng ượ ử ụ ở ớ ở Ý, nó m i tr nên ph bi n. Đ u tiên ạ ụ ổ ế ặ ắ ộ ượ ở ữ ầ ặ ạ ờ ộ ủ ả ỹ ế ợ ắ ặ ả ự c áp dung r ng rãi ạ ụ ặ ư ấ ả ộ i Ý ộ ng ph n nhau đ ươ ạ ạ ở ặ ở ị ượ ệ ặ Monteverdi, nhà so n nh c ng ớ ộ ữ ể ố v trí khác. “Phong cách Concerto” này đ ậ ạ ầ ừ ủ ậ ườ ứ ủ ẩ c phát tri n b i nhà so n nh c ng t trong t p th 5 c a 8 t p nh c Madrigal (1605 - 1638). ứ ạ ụ i Đ c Heirich Schülz cũng áp d ng ạ c ti p t c s ế ụ ử ứ ượ ề c đ là ủ ề ả 1/ Gi Concerto là m t th lo i âm nh c v i đ c tr ng g m có 3 ch ạ Ý vào cu i th k 16 nh ng ư đ c t u v i dàn nh c. Cái tên “Concerto” l n đ u tiên đ ế ỷ ộ ấ mãi đ n kho ng năm 1600 vào đ u th i kì Baroque ầ ế ặ Concerto và Concertato là s pha tr n c a các lo i nh c c giàu màu s c ho c các gi ng hát ho c ọ ạ ợ ọ c hai đ nh ng b n nh c mang màu s c th n thánh ho c tr n t c, đu c g i ầ ụ ả là m t nhóm các nh c c ho c ca s k t h p v i nhau ho c c hai. M t nhóm có th đ c xem ộ ể ượ v trí c đ t nh m t th th ng nh t nh ng pha tr n toàn b nh ng âm thanh t ượ ặ ở ị ư ộ này ho c ườ ể Claudio Monteverdi (1567 - 1643), đ c bi Ch u nh h ng m t ph n t ộ ưở ị ả phong cách m i này cho các tác ph m nh c tôn giáo Đ c. Ý nghĩa c a Concerto đ ớ ượ ạ d ng vào th k 18 khi nhi u b n cantata tôn giáo c a Johann Sebastian Bach cũng đ ế ỷ ụ Concerto.

ể ạ ế ỷ ứ ượ ồ ủ ầ ầ ạ ỹ ủ ố ạ 2/ Concerto Grosso và các chi nhánh c a nó: Th lo i Concerto đ ả (1653 - 1713), ngh s violin chính và là nh c s c a tr ườ đã s d ng tên g i m i Concerto Grosso cho 12 b n nh c trong Opus 6 c a ông (có l ạ c h i sinh l n đ u tiên vào kho ng cu i th k th 17. Arcangelo Corelli ng d y violin n i ti ng mi n b c n c Ý ắ ướ ổ ế ế t c vi ủ ề đ ẽ ượ ệ ỹ ớ ử ụ ả ọ

Âm nh c c đi n

Page 12

ạ ổ ể

ả ữ ượ ấ ả - goi là Concerto Grosso hay Ripieno (đ y đ ) ho c Tutti (t ấ ầ ủ ả ủ ồ m t chu i các b n nh c ng n t c xu t b n sau khi ông m t vào năm 1714). Nh ng sáng tác này s ặ đó trong các b n nh c c a Corelli g m ch có 3 ng ạ ủ ở ộ ề ạ ố ấ ả - đ t c ) ượ ồ ỉ ả ờ ắ ươ ạ t nên b i nhi u nhà so n nh c khác nh nh c s ng c vi ỗ ứ ủ ế ủ ạ ạ ượ ớ ặ ạ ể ạ ủ ề ủ ế ị ữ ợ ị ổ ế ụ ặ ạ ự ể ố ả ủ ạ ủ ệ ấ ả ặ c s d ng cho dàn dây khi phân lo i nh c c đ c t u ử vào kho ng 1680 – 1685 và đ c ch i v i m t ộ d ng dàn dây ơ ớ ụ i ch i. ơ nhóm đ c t u nh , goi là Concertino, ườ ỏ ộ ấ ố ng ph n nhau v nh p và t c Các b n Concerto c a ông bao g m ị ả ả đ , g n gi ng v i phong cách và hình th c c a th lo i âm nh c ch đ o th i đó là Trio Sonata. ể ạ ộ ầ ớ ư ạ ỹ ườ Lo i Concerto Grosso m i đó đã đ i ề ở ạ Ý Giuseppe Torelli (1658 - 1709) và không lâu sau đó nó phát tri n và có phong cách đ c tr ng riêng ư ệ ặ b i s quy t đ nh ch đ c a nó d a trên nh ng h p âm r i ch y đu i nhau, nh ng nh p đi u l p ở ự i và phong cách hoà âm đi n hình quy đ nh âm ch đ o. Nó ti p t c ph bi n su t th i kỳ đi l p l ờ ị t đó Baroque, đ c bi t nh t là b n Concerto Brandenburg s 6 c a Bach. Tính đ c tr ng riêng bi ệ ố ạ ụ ộ ấ - b dây, b h i và h n h p. v n còn đ ợ ẫ ữ ổ ế ư ộ ơ ặ ượ ử ụ ạ ộ ỗ

ộ ộ ạ ộ ấ ộ ạ ộ ể ộ ụ ạ ụ ượ ạ ụ ộ ấ c thay th ế ớ ộ ấ ủ ầ ạ ủ ạ ỹ ạ ụ ộ ấ ự ố ủ ế ạ ư ọ ộ ấ ủ ư ữ ố i Ý Antonio Vivaldi (1678 - 1741). M t s l ng l n các ngh s đ c t u có ớ ệ ỹ ộ ấ ộ ư ệ ầ trong nhà th l n các bu i bi u di n cá nhân ho c bán ộ ấ ễ ệ ỹ ả ở ờ ẫ ể ặ ổ M t Concerto Grosso có m t ti u m c, m t đo n đ c t u trong đó 1 Concertino đ b ng m t đo n đ c t u c a m t nh c c do đó làm tăng s đ i tho i c a nh c c đ c t u v i dàn ằ nh c. Các Concerto đ u tiên dành cho nh c c đ c t u là c a các nh c s Ý nh Torelli và Tomaso ạ t cho violin, trumpet ho c oboe. Ch ng bao lâu sau h đã so n cho nhi u Albinoni (1671 - 1750) vi ề ẳ ặ nh c c đ c t u h n, trong s đó đáng l u ý nh t là nh ng b n Concerto đ c t u c a nhà so n ạ ơ ả ạ ụ ộ ấ ấ nh c n i ti ng ng ườ ộ ố ượ ạ ổ ế t là các ngh s Violin đã khai thác các Concerto đ c t u nh là m t công trình đ b c th y đ c bi ặ ộ ậ c đ th hi n kh năng c a mình, c ủ ả ụ ể ể ệ công c ngộ

t l p nên m t kh i l ộ ầ ữ ố ượ ẩ ng: nhanh ữ ớ ớ ộ ị ớ ỗ ồ ầ ủ ầ ộ ấ ẽ ượ ố ộ ơ ầ ầ ở ự ộ ằ ượ ữ ầ c goi là Ritonello (s k t h p các ph n v i nhau đ ớ c khi k t thúc ph n Ritonello ỗ ự ế ợ ạ ạ ọ ậ ạ ằ ạ ạ ơ ỗ ỹ ạ ặ ố ả ờ ổ ể ự ườ ả ậ ả ả ủ ừ t nó ra ngoài b n Concerto d a vào s c m nh n và kh năng riêng c a t ng ự ả ế i trình di n. ng quy đ nh l n làm tiêu chu n cho các b n ả Nh ng tác ph m đ u tiên đã thi ế ậ ẩ - ch mậ - Concerto đ c t u sau này cho đ n t n nh ng năm 1900. M t chu i g m 3 ch ế ậ ộ ấ ộ ươ ữ ng gi a là m t ch âm khác v i ch âm c a ph n đ u và ph n cu i. Trong nh ng nhanh v i ch ữ ầ ủ ủ ươ ng tr i h n b i s trang ph n nhanh, m t đo n đ c t u s đ c phát tri n thành m t ph n dài th ạ ể ộ ườ ặ ng nhanh, nh ng ph n này đ trí b ng các hình t c đan xen nhau gi a 4 ho c 5 ph n l p đi l p ầ ặ ặ ữ ượ c goi là i dành cho đ y đ c dàn nh c đ l ầ ủ ả ượ ạ ượ ạ ầ ỹ Ritonello). Tr cu i m i đo n, ngh s đ c t u s phô di n k ễ ệ ỹ ộ ấ ẽ ở ố ầ ế ướ thu t và k năng ch i nh c ng u h ng b ng m t đo n nh c g i là Cadenza. M i đo n Cadenza ộ ẫ ữ v n n m trong b n Concerto chính su t c th i C đi n và Lãng m n sau này m c dù các nhà so n ạ ẫ ằ nh c th ạ ng ườ ng vi ễ

ờ ạ ự ế ỷ ứ ể ưở ữ ể ạ ạ ắ c goi là th lo i Concertante Symphonie, th lo i Concerto Grosso b di ổ ể phong cách Baroque sang C đi n ể ừ ng đ n th lo i Concerto. Bên c nh th i hoàng kim ng n ng i c a nhánh ờ ể ạ ạ ưở - đã h p thu đ ượ ấ ấ t đ i v i các nhà t vong c r t nhi u nét đ c tr ng c a nó. Tuy ặ ặ ỏ ỹ ậ ổ ể ổ ủ ề ả ượ i cho th lo i Giao h ể ạ ộ ẫ ệ ỹ ể ề ể ỏ ầ ể ạ ễ ạ ạ ớ ẻ ủ ả ạ ụ ố ự ổ ạ ụ ộ ấ i đã vi ế ấ ạ - ch y u dành cho đàn Piano) ủ ế ườ t 5 b n Concerto cho Piano và 1 b n Piano ả i đ nh cao c a nó. 3/ Th i kỳ C đi n: S thay đ i c a n n âm nh c vào gi a th k th 18, chuy n t không th không nh h ủ ủ ế âm nh c Pháp đ ị ệ ể ạ ạ đã t o thu n l ng ư ủ ậ ợ nhiên Concerto v n là m t th lo i đòi h i k thu t cao không th b qua đ c bi ệ ố ớ so n nh c và ngh s bi u di n. S n i lên c a cây đàn Piano đ y m i m đã thay th cây đàn ế ủ Violin truy n th ng làm nh c c đ c t u. Đây là m t nh c c yêu thích c a c Wolfgang Amadeus ộ ề t r t nhi u b n Concerto vĩ đ i Mozart (1756 - 1791) (ng ề ả i vi và Ludwig van Beethoven (1770 - 1827) (ng ế ườ Concerto cho Violin (1801 - 1811)) đã đ a th lo i này đ t t ể ạ ả ạ ớ ỉ ư ủ

ơ ờ ổ ể ể ệ ự ố ể ạ ữ c. Hình th c c a nó th hi n s dung hoà gi a ề ứ ủ ầ ễ ậ ớ ưở ố ầ ề ầ ễ ả ưở ộ ấ ầ ữ ứ ấ ng t ỏ ớ ầ ạ ụ ộ ấ ươ ơ ư ầ th nh ng nh c c đ c t u và dàn nh c cùng ch i ho c ch i luân phiên nhau. ạ ơ ơ ạ ặ ả ặ ệ ứ ẫ ặ ộ ố ị ặ ạ ả t dành đ trình di n trong ư ễ ệ ể ẩ ớ ơ ng l n khán gi Su t th i kỳ C đi n, m t Concerto đã dài h n tr ướ ộ th lo i Ritonello truy n th ng (đòi h i trình đ bi u di n b c th y) và phong cách m i thiên v ộ ể ng. Nh ng ph n đ u khác v i hình th c Ritonello trong đó cách trình di n c đo n giao h ạ ứ ng, ph n còn Ritonello th nh t và ph n đ c t u đ u tiên gi ng nh ph n đ u trong b n giao h ầ ầ ố i cũng t l ự ế ư ạ Đo n k t thúc luôn là m t Rondo mà nh c c đ c t u ch i m t đo n đi p khúc l p đi l p l i. Các ộ ế ạ ộ ạ ụ ộ ấ i m t ít các qui đ nh ng t nghèo trong d ng th c. Gi ng nh các b n giao ph n ch m v n còn sót l ạ ậ ầ h ặ ở ưở c m t l phòng hoà nh c tr ộ ượ ạ ng, các Concerto đã tr nên l n h n, có nh ng tác ph m đ c bi ớ ữ . ả ướ ạ

Âm nh c c đi n

Page 13

ạ ổ ể

ờ t h n 2 ho c 3 b n Concerto mà m i b n đ c bi ả ặ ạ ạ ệ t ộ ả ơ ượ ố ế ỗ ả ủ ạ ệ ạ ườ nhà so n nh c, ngh i Hungary. Ông đã t o nên m t b c màn bí n v m t thiên tài âm nh c. ạ c ra đ i b i Liszt và các nhà c vi ẩ ượ ờ ở ượ ế ọ ạ ạ ỹ ườ ư ạ c th lo i l n v i 3 ch ươ ữ ớ ệ ở ả ể ạ ớ c n n t ng giao h ư ầ ẫ ầ c n i ti p b ng Franz Liszt (1811 - 1886) - ạ ề ộ ộ ứ t cho Piano và Violin, đ i Đ c nh : Carl Maria von Weber, Felix Mendelssohn, Robert Schumann và i Nga Peter Ilyich ng và c th lo i c a riêng h . ọ ả ể ạ ủ ng nh ban đ u. Các nh c c đ c t u và ạ ụ ộ ấ ế ng d n đ n i th ẫ ạ đ ữ ượ ề ả ạ ớ ưở ự ố ậ ườ ư ầ ố ị ạ 4/ Th i kỳ Lãng m n: Sau năm 1820 có m t vài nhà so n nh c đã vi ặ ế ơ ộ dành riêng cho m t ngh s b c th y trình di n. Kh năng ch i Violin siêu phàm c a Nicolo ễ ệ ỹ ậ Paganini (1782 -1820) đã s m đ ằ ớ s Piano b c th y ng ỹ ầ ậ H u h t các Concerto quan tr ng đ ế ầ so n nh c ng ườ ứ ạ Johannes Brahms; nhà so n nh c Ba Lan Frederic Chopin và nh c s ng ạ Tchaikovsky. H có nh ng th nghi m ử ọ Tuy nhiên các tác ph m v n gi ẩ dàn nh c thì luôn luôn đ i tho i v i nhau trong s đ i l p đ y tính k ch nh ng l m t s th ng nh t ng u nhiên. ạ ộ ự ố ẫ ấ

ng. ạ ế ỷ ạ ầ ớ ứ ủ ư ề ặ i Áo; Paul Hindemith - ng ng th c c a âm nh c hi n đ i đ u th k 20 gây đ ưở ệ ng nh không còn phù h p v i nhi u nhà so n nh c, m c dù v y các ngh s ệ ỹ ạ ợ ẫ ườ ụ ư c h ng thú là giao h ượ ứ ậ ặ ứ ề ả ườ

i Hungary và Igor Stravinsky ạ ủ - ng ạ ườ ở ư ị ế ớ ạ ấ - ng ng b i phong cách c a các nhà so n nh c th i tr ả ẻ ẫ ớ ự ụ ồ ủ ữ ng là ngh s Piano ho c Violin) v n ti p t c truy n c m h ng cho các nhà - ạ i Nga. Tuy nhiên m i b n nh c ỗ ả c nh ng hi m khi b chi ế ờ ướ ươ ng i s ph c h i c a th lo i Concerto Grosso cũ. Nh ng nhà so n ạ ng đ s các tác ph m, s d ng r t nhi u các âm s c t ử ụ ậ ể ạ ẩ ắ ươ ng ề ấ ộ ố ượ ng và thính phòng. c giao h ồ ộ (QV) 5/ Th k 20: ế ỷ V căn b n, ph ươ ề ả M t Concerto d ạ ườ ộ đ c t u tài năng (th ế ụ ệ ỹ ộ ấ so n nh c. Ví d nh Arnold Shoenberg, Alban Berg, Anton Webern ạ ạ i Đ c; Bela Bartok ng ườ ứ ườ ng nh nh h i d l ưở ư ả ạ ườ ph i b i chúng. M t s thay th m i m trong c m nh n âm nh c r t rõ ràng, các âm thanh t ộ ự ố ở ph n cùng k t c u đ i âm d n t ả ố ế ấ t đ nh c này đã vi c m t s l ế ượ ạ ph n ưở ả ở ả

Th lo i tác ph m Etude

ể ạ

ạ ế tude ; ti ng Đ c: ế ng có m t đ khó nào đó và th ườ ặ ễ ư ộ ủ ỹ ế ộ ộ ể studio) là m t đo n khí ứ etüde, studie ; ti ng Ý: ộ ớ ng hay dành cho m t nh c c dây có bàn phím, v i ạ ụ ậ ộ ậ ạ ề ượ ự ứ ỉ ộ c s h ng thú v âm nh c. M c dù etude m t th i đ ờ ượ ườ ặ ữ ề ổ ườ ể ệ c coi nh m t bài t p (Pháp: ư ộ ặ ắ ng ch m t ô nh p hay đo n ng n ậ ị c thay đ i trên các thang âm khác ho c trên các gi ng khác Studien op.3 (1832) c a Schumann, tác ph m đ ẩ ủ ở ạ ọ c m ượ ộ ậ ự ề ỹ i m t cách t t đ ệ ượ ắ ằ Übungen ng n, d a trên nh ng đ khó v k thu t có trong chính các etude.

c th k 19, các thu t ng đ ộ ậ ướ ế ỷ ữ ượ ử ụ ự ậ ơ c s d ng m t cách t ủ ạ ượ do h n. Vì v y các ‘studies’ trong ố ả Essercizi per ề ủ ỹ ấ c liên k t v i các v n đ c a k thu t bàn phím, trong khi đó 30 b n ạ ệ ề ầ

ấ ủ ớ

ề ệ ề ế ấ ạ ể ạ ặ ụ ờ ề ụ ộ ầ ẩ c coi là nh ng etude, bao ữ ướ ạ ế ấ ng d n có th đ ể ượ ọ ả ủ L’art de toucher le clavecin (1716) c a Couperin, ủ ủ ủ ữ ẩ ấ ộ ầ ị t nh m phát ể ể ụ ế ả ấ ạ ả ằ Etude hay Study (ti ng Pháp: é nh c, th ạ m c đích chính là đ khai thác và hoàn thi n m t m t nào đó c a k thu t bi u di n nh ng cũng ộ ụ v n có đ ẫ exercice; Đ c: ứ Übung; Ý: essercizio), thu t ng v sau này th do, có th đ c l p l đ ể ượ ự ộ ượ ặ ạ c minh h a b ng nhau. S khác bi ọ ằ ự đ u b ng ữ ầ Tr Sonate per cembalo divisi in studii e divertimenti (1737) c a Francesco Durante là các đo n đ i âm không đ ế ớ ậ t v t m vóc so v i 525 b n sonata i không khác bi gravicembalo (1738) c a Domenico Scarlatti l ớ ủ ả khác c a ông. B n ph n c a b ề ầ ủ ộ Clavier-Übung (1731–41) c a J.S.Bach không ch ch a r t nhi u ủ ỉ ứ ấ ủ ố t tác cho đàn harpsichord (ví d nh b n Italian Concerto, French Overture, sáu partita và các các ki ụ ư ả ệ bi n t u Goldberg b t h ) mà còn có m t s tác ph m quy mô l n cho đàn organ. ẩ ộ ố ế ấ M c dù tiêu đ ‘study’ hi m khi xu t hi n trong âm nh c cho đàn phím th i gian đ u, nhi u danh m c th lo i này có m c đích giáo khoa m t cách công khai. Vì th r t nhi u tác ph m có tên khác nhau trong các chuyên lu n khí nh c và giáo trình h ậ ẫ g m c các toccata trong Il transilvano (1593) c a Diruta, các bài h c (vũ khúc hay air) trong ồ Melothesia (1673) c a Locke, các prelude trong Probestücke trong Versuch über die wahre Art das Clavier zu spielen (1753) c a C.P.E. Bach và Handstücke trong Clavierschule (1789) c a Turk. Nh ng tác ph m có ít nh t m t ph n ý đ nh dành ủ cho m c đích gi ng d y cũng có th k vào đây, ngay c khi chúng không nh t thi tri n m t k năng nào c . Ví d nh ụ ư Il primo libro di capricci, canzon francese, e recercari (1626) ộ ỹ ể ả

Âm nh c c đi n

Page 14

ạ ổ ể

ọ ằ ở ầ ờ ự i t a dành cho ‘gli studiosi dell’opera’ (các h c viên c a tác ph m), ẩ c đó ủ ư ướ ằ i con trai ề c so n ch đ d y ng ạ ườ ỉ ể ạ ủ ộ ả

ng ạ ơ ế ữ ườ ủ ệ ư i m t l ộ ượ ớ ng v ề ỹ ệ ấ ế ỷ ằ ủ ẩ ọ ể ồ ị ự ữ ẩ ầ ữ ộ Gradus ad Parnassum (1817–26) c aủ ồ i ch i đàn nghi p d và các ngh sĩ m i vào ngh , ề ượ ộ t tr i ườ ạ ấ c J.B.Cramer xu t ữ ấ ầ ủ ể ậ ủ ra có phong cách đ c bi ặ ệ ứ ạ ớ ấ ộ ố ỏ ậ ấ ề ỹ ạ ể ộ ể ạ ả ủ ủ ự ế ư ả ớ ượ ả ụ thì tác ph m sau là các ví d đ n gi n c a m t th lo i m i đ ụ ơ ề ư Charakteristische Studien ộ c d tính cho c m c đích bi u di n cũng nh gi ng d y m t ể c phát tri n, ạ ể ạ

ạ ậ ế ợ ữ ỹ ự ằ ạ ươ ng này ế ố c gi ả ệ ể ớ ượ ệ ử ụ ụ ữ ắ ố ắ ể ạ i quy t tri ế ủ ậ ặ ạ ề đ ữ ượ ị ộ ấ ậ ớ ng v i các th lo i khác trong danh m c hòa nh c. S gi ng co t ạ i nh ng etude c a Chopin, 12 ớ ủ ầ ữ ủ ụ ườ ề ỹ ợ ấ ế ề ơ ủ ấ ế Grandes études op.10 (1833) và c v trí ch c ch n trong danh ắ ậ c m r ng ở ộ ả ượ ụ ư v hòa âm l n h n c a ông khi n cho các tác ph m v n là các bài ẫ ẩ ế ờ ư ủ c th c hi n trong các th tay đ c bi t ch a đ c bi trong hòa âm c a Chopin mà đôi khi ệ ườ ặ ng phái c a Czerny, Charles Mayer và Henri Bertini (ví d nh các h p âm r i đ ớ ị ạ ng ph i đ ự ả ượ ế ng th i l n tu i h n nh Moscheles, ng i đ ườ ươ ữ ự ớ ạ ệ ờ ớ ổ ơ ư , đã làm kinh ng c nh ng ng ờ ề ư ượ i đã tìm ra ườ ầ ớ ự ừ ệ ậ ự ụ ượ ườ ặ ả ự c các v n đ k thu t là Lisz ấ ề ỹ ề ặ ấ i mà ông đã đ c bi ế ề ở ạ ầ ậ ủ t, cũng chính là ng ứ ạ ơ ặ ẩ ạ ầ ố ộ ắ ứ

ớ ủ ủ ự ạ ơ ề ể ủ ế ỷ ự c xu t b n v i tên g i ả ấ ả ớ ứ ộ i chúng vào năm 1837 d ự ố ủ t l ế ạ ướ ầ ủ ượ ậ ủ ổ ế ệ ộ ớ ộ ứ ả ớ ứ ứ c c u trúc v i s khéo léo khác th ọ Etude en douze exercises) có m c đ giáo khoa i tên g i ọ ậ ự hình th c sonata (Đô th , Pha th và Rê ng. Vào năm 1852, ườ ở ớ ự ẩ ế ậ ưở ộ ả ử ớ ọ

ộ ố ủ ẽ ồ ộ c đ t tên, ví d nh ầ ẻ đây đã đ ờ ặ ẩ ươ ủ ậ ẩ ề ỹ c a Chopin nh các bài ạ ừ ộ ẻ ủ ể ử ụ ư ấ

i m t s th c hi n tri ph n này sang ph n khác đ đem l ầ ẩ t đ b t kỳ ệ ể ấ ư ệ ậ ế ầ ớ ệ ề ỹ ạ ề ầ ể ổ ấ ộ ấ ệ

c xu t b n trong hai t p: ng t nh v y v i các etude c a Alkan, mà h u h t đ ủ ậ Douze ự ư ậ ế ượ ấ ả ươ ầ ớ

ư ủ ề ậ ớ ơ c a Frescobaldi m đ u b ng l ủ ủ trong khi đó 11 preludes Das wohltemperirte Clavier c a J.S.Bach cũng nh các phiên b n tr ả c a t ộ Clavier- t c các sáng tác cho đàn phím và sinfonia c a ông ban đ u đ u n m trong b ầ ủ ấ ả Büchlein vor Wilhelm Friedemann Bach (1720), m t b n th o đ ả ượ nh .ỏ T nh ng năm đ u c a th k 19, s ph bi n ngày càng tăng c a piano đã đem l ự ổ ế ừ ữ ầ ủ t các tài li u gi ng d y nh m đ n nh ng ng ả ạ ệ ạ bao g m r t nhi u sáng tác c a các h c viên có h ng mà s h u ích v k thu t th ề ậ giá tr âm nh c c a tác ph m. Tiêu bi u cho nh ng n ph m này là các etude đ ạ ủ ượ b n vào gi a nh ng năm 1804 – 1810, các ph n đ u b ữ ả Clementi, Studien op.70 (1825–6) c a Moscheles và r t nhi u tuy n t p c a Czerny. Các etude v ề sau trong Gradus có h ng thú v âm nh c l n h n, m t s t t cũng nh ề ơ các v n đ k thu t (ví d nh ‘le style élégant’ và ‘le style sévère’) và ụ ư op.95 (1836–7) c a Moscheles đ ễ ượ ự cách rõ ràng. Th c t ẩ th lo i concert etude (etude hòa nh c). Concert etude c g ng k t h p vi c s d ng các bài t p k thu t v i sáng t o âm nh c t đ t y u gi a hai y u t ươ không đ t đ cho t 12 Etudes op.25 (1837) c a ông là nh ng tác ph m đ u tiên gi ẩ m c hòa nh c. M c dù nhi u etude c a Chopin t p trung vào m t v n đ k thu t nào đó theo tr ủ trong no.1, op. 10), ch t tinh t h c nh ng đ ng th i còn mang giá tr âm nh c. S m i l ọ ồ t đ n ế ế bu c các hình âm bình th ộ bao gi ạ r t nhi u bài t p c c kỳ khó. Qu th c, v i s th a nh n c a chính Chopin, ngh sĩ đ u tiên hoàn ấ t đ t ng toàn chinh ph c đ ệ ề ặ ậ d ng ba đo n các etude op.10. Tuy nhiên v m t c u trúc, các etude không ph c t p: h u h t đ u ạ ng n, m c dù tác ph m no.7, op.25 mang tính tr tình có d ng h i gi ng m t ph n ch m c a hình ủ ậ ữ th c sonata. i có quy mô l n h n nhi u so v i c a Chopin. S hình thành Các concert etude c a chính Liszt l ớ các Transcendental Studies c a ông ph n ánh s phát tri n c a th lo i trong th k 19 nói chung. ể ạ Chúng d a trên 12 etude (đ khiêm t n c a các bài t p c a th y giáo ông Czerny. Liszt vi Grandes études, bi n đ i chúng m t cách hi u qu thành các sáng tác cá nhân v i đ khó th t s cho đ n t n ngày nay. Ba trong s các sáng tác m i đó ố i đ ng), các tác ph m còn l giáng tr ạ ượ ấ Etudes d’exécution transcendante. c hoàn thành v i tên g i là m t b n s a ch a cu i cùng đã đ ượ ố ữ i ph n nào s phát tri n c a piano, ông cũng làm Trong đó Liszt b t đi m t s trong b c c, đáp l ể ủ ự ạ ố ụ ớ ng đ ng v i các tác ch t ch thêm c u trúc c a m t vài etude còn l ng l o. Làm g n h n s t ơ ự ươ ớ ầ ỏ ấ ph m mang tính ch ụ ư Feux follets ng trình, h u h t các etude gi ầ ượ ặ ế ầ hay Harmonies du soir, và y u t giáo khoa c a các tác ph m (ngo i tr đ khó v k thu t) g n ế ố nh hoàn toàn bi n m t. Trong khi có th s d ng nhi u etude riêng l ế t nào đó, các yêu c u v k thu t trong ph n l n tác ph m c a luy n t p cho m t k thu t đ c bi ủ ậ ậ ặ ệ ộ ỹ Liszt bi n đ i r t nhi u t ộ ự ự ề ừ ầ m t v n đ đ c bi t nào. ề ặ T études dans les tons majeurs op.35 (1848) và Douze études dans les tons mineurs op.39 (1857). Các etude c a Alkan v quy mô th m chí còn l n h n các etude c a Liszt và m t s etude, nh L’incendie du village voisin (trong op.35) còn mang tính ch ủ ộ ố ng trình rõ ràng h n - th m chí là theo ơ ươ ậ

Âm nh c c đi n

Page 15

ạ ổ ể

ớ ấ ứ ồ ả ợ ộ ồ ươ t ệ ở ộ ộ ộ ộ ệ ỹ ệ ể ệ ng nh là ư Clavier-Übung c a Bach vì ng 4 ch ưở m t đi u th c khác đ ứ ằ ủ ng và m t concerto 3 ộ ỗ c s d ng làm m i ượ ử ụ . Các sáng tác cho đàn phím c a Alkan th hi n hình dung r ng m i ngh s piano ỗ ủ ng nh Liszt. Hai b n đ u tiên trong ầ ả ư ươ ả ặ ữ ng đ ấ ủ Trois grandes études (c1838) là ặ ỉ ọ ả c bi nh ng ví d đ c th s c v sau, có l ấ ế ế ẽ ữ ụ ượ ử ứ ề ụ ớ ở ầ ủ ể

ồ ạ ạ ặ ầ ế ề ệ ế ỷ ờ ẩ t c các nhà so n nh c, đ ng th i là ngh sĩ piano th k 19 đ u vi ậ ng cu i m r ng) đ c sáng tác vào nh ng năm t etude, khá Symphonische Etüden op.13 b c th y c a ầ ủ ớ ữ c v trí trong danh m c tác ph m. ộ ẩ ở ộ ề ượ ấ ủ ế ấ ữ ạ ế ủ ớ ộ ấ ắ ơ ủ ủ ứ i hoàn toàn không đ ế ấ ể ạ ồ ộ ả ớ ỉ ứ ủ c sáng tác sau đó là các tác ph m c a ẩ ấ ớ

ề đ u th k 19. S l ế ỷ ẩ c sáng tác t ừ ầ ớ ắ ầ ượ ậ ớ ạ ụ ấ ố ượ ị ề ẩ ề ỹ ẩ ề ậ ủ ổ ậ ấ ấ ắ ự ữ ể ứ ấ ượ ứ ẩ ố ố ộ ế ấ ủ ề ộ ạ

c s d ng nh tiêu đ cho ư ườ ượ ử ụ ộ ế ậ ơ ừ ế ề ả t trong s khéo léo c a các nhà so n nh c. Ví d nh ề ng ho c khai ặ ụ ư Quatre études pour ư ộ ố ự ỏ ỹ ủ ế ỷ ệ ặ ặ ữ ạ Sinfonische Etüden (1956) c a Henze và Etudes pour orchestre à ạ ủ Symphonic Studies (1938) c a Rawsthorne và ba cu n ủ ố Etudes cho cách ch t phác. V i op.39, ngu n c m h ng c a Alkan d ườ ủ m t t p h p g m m t overture, m t b các bi n t u, m t giao h ộ ộ ậ ế ấ ch ngươ ; trong hai tác ph m sau, m t etude tách bi ẩ ch ng riêng l ẻ ươ đ u có k thu t t ề ậ ươ ỹ nh ng ví d s m nh t c a nh ng sáng tác hoàn toàn dành riêng cho tay ph i ho c tay trái, m c dù ữ ph n m đ u c a etude gi ng son Son giáng th c a Liszt, phiên b n năm 1837, là ch dành cho tay ứ ủ ầ trái. Ki u concert etude này ít đ t đ n nhi u nh t là ề ượ c a Skryabin và Felix Blumenfeld. ủ M c dù h u h t t ế ấ ả đ ít trong s đó gi ụ ữ ượ ị ố Schumann (m t t p các bi n t u v i m t ch ố ộ ậ ươ 1834-1837 là m t trong nh ng tác ph m đ c trình di n nhi u nh t c a ông, trong khi đó các etude ễ ượ ộ c chú ý đ n khi b so sánh v i các tác ph m Paganini (op.3 và 10) c a ông l ẩ ượ ị xu t s c h n c a Liszt và các bi n t u trên m t ch đ Paganini op.35 c a Brahms. Brahms cũng ủ ề sáng tác 5 etude v i hình th c chuy n so n các tác ph m c a Bach, Weber và Chopin, bao g m c ả ủ ẩ ủ m t phiên b n ch cho tay trái c a Chaconne trong Partita gi ng Rê th cho violin BWV1004 c a ọ ủ Bach. Đáng chú ý nh t trong đ i ngũ l n các etude concert đ ượ ộ Scriabin, Rachmaninov (Etudes-tableaux, opp.33 và 39), Debussy, Bartók và Messiaen. ữ ng nh ng Các etude cho nhi u nh c c khác cũng b t đ u đ tác ph m liên quan đ n các v n đ k thu t l n h n nhi u so v i các tác ph m có giá tr âm nh c, ạ ơ ế các t p tác ph m cho violin c a Fiorillo, Rodolphe, Kreutzer, Rode, Baillot đi u đó có th th y t ể ấ ừ ấ ả c xu t b n và Bériot, cho cello c a Dotzauer và Grutzmacher. N i b t nh t là 24 Caprices op.1 đ ượ ủ ừ ủ ứ i cho violin solo, v a là nh ng etude concert c c kỳ xu t s c, v a đ h ng năm 1820 c a Paganin ủ ừ ủ thú âm nh c đ kích thích nh ng chuy n so n cho piano c a Liszt và Schumann nói trên, và ch ạ ể ở ủ ạ ữ ng m t cách súc tích đ n m c mà nó đ c a m t trong s đó, tác ph m s 24 gi ng La th , n t ộ ề ủ ế ọ ạ là c m h ng cho nhi u b các bi n t u c a Brahms (op.35), Rachmaninov (cho piano và dàn nh c, ứ ả năm 1934), Lutoslawsky (cho piano đôi, năm 1941), Boris Blacher (cho dàn nh c, năm 1947)… T ti ng Pháp ‘étude’ (có nghĩa nh ‘study’ trong ti ng Anh) đã đ nhi u sáng tác vào th k 20, m t s đòi h i k thu t đ n gi n m t cách khác th thác nh ng m t đ c bi orchestre (1928–9) c a Stravinsky, ủ cordes (1956) c a Frank Martin, ủ (QV) piano c a Ligeti (1985-95). ủ

Th lo i tác ph m Lied

ể ạ

ệ ớ ứ ớ ộ ừ ế ậ Lieder) là m t t ữ ộ ậ ộ c s d ng ượ ử ụ ế t c bi ượ solo và piano. ữ ề ặ ộ ạ ượ c t p h p thành m t Liederkreis hay "liên khúc" - m t lo t nh ng ca khúc k t ế ượ ậ ộ ạ ổ ể c so n cho m t ca sĩ ạ ộ ạ ố ớ ủ ề ằ ng ch có nghĩa là ể ạ ữ ừ ứ ế ầ ỉ i Đ c s d ng thu t ng đ c bi ở ể ỉ ể ạ ệ Kunstlied (Ca khúc ngh thu t) đ ch th lo i t ạ Lied ti ng Đ c th ườ ệ ườ ứ ử ụ ữ ặ ậ ậ i thi u chung: 1/ Gi ti ng Đ c v i nghĩa đen là "bài ca". Tuy nhiên nó đ Lied (s nhi u là ề ố ch y u nh m t thu t ng cho nh ng ca khúc thu c dòng nh c c đi n châu Âu, còn đ ữ ư ộ ủ ế đ n nh nh ng ca khúc ngh thu t. V đ c thù, các Lied đ ệ ư ữ ế Đôi khi các Lied đ ợ n i v i nhau b ng m t chuy n k hay ch đ riêng. Nh ng nhà so n nh c Franz Schubert và ể ệ Robert Schumann g n gũi nh t v i th lo i này. B i vì t ấ ớ "bài ca" nên ng này.

i nói ti ng Đ c, thu t ng Lied có m t l ch s tr i dài t ớ ườ ứ ế ậ ữ ộ ị ừ ữ ủ Minnesang), nh ng bài hát dân gian qua đ Đ c, th i kỳ phát tri n nh t c a 2/ L ch s : ử ị V i nh ng ng ữ hát rong th k XII ( ế ỉ ca nhà th . ờ Ở ứ ườ nh ng bài ca c a ng i Volkslieder) và nh ng bài thánh ứ ấ ủ lied là vào th k XIX. Nh ng nhà so n nh c Đ c ử ả ng ( ườ ế ỷ ữ ạ ữ ạ ữ ể ờ

Âm nh c c đi n

Page 16

ạ ổ ể

ớ ạ ế ướ ứ ọ ữ ữ c bi ấ ả ờ ạ ể ạ ượ ạ t đ n là ế ế ộ ề ấ ấ t h n 600 lied, m t s ẻ ớ ấ c th y rõ trong nh ng ượ i ta m i th y rõ m t s cân x ng gi a ph n l ộ ự ứ ớ i th . Schubert đã vi ờ ơ ạ ủ c s p x p theo nh ng chu i hay liên khúc thu t l ậ ạ ư ủ ữ ế ộ ể ượ ộ ượ ố ượ c, miêu t ữ lied c a Mozart và Beethoven, i và ph n nh c, ạ ầ ầ ờ ộ ố ế ơ i m t câu chuy n - cu c phiêu l u c a tâm ộ ệ c ti p t c b i Schumann, Brahms và Hugo Wolf, và b i ở c sáng tác trong truy n th ng Lied, ng l n ả ề m t trong nh ng thành qu ữ ế ụ ở ớ tác ph mẩ đ ế ỉ ướ ả ộ ủ ề ố i. c th i gian này, nh ng cùng v i s n ớ ự ở t âm nh c cho gi ng hát cùng v i đàn phím tr và Áo đã vi ư r c a văn h c Đ c trong nh ng k nguyên C đi n và Lãng m n thì nh ng nhà so n nh c m i ớ ạ ổ ể ỷ ọ ộ ủ tìm th y c m h ng l n lao trong thi ca mà đã làm khu y đ ng th lo i đ Lied. ớ ứ Nh ng kh i đ u c a truy n th ng này đ ữ ủ ố ở ầ ủ nh ng chính v i Schubert thì ng ư ữ ườ ớ m t s cu n hút m i m vào âm nh c c a ý nghĩa l ộ ự ố đ ỗ ượ ắ h n h n là th xác. Truy n th ng này đ ề ố ơ ồ R. Strauss và Mahler th k XX. M t l ở ế ỉ gi ng nh truy n th ng c a khúc Madrigal Ý ba th k tr ố ư phong phú nh t c a c m giác con ng ấ ủ ả ườ

ề ộ ữ ề ư ọ ự ng đ ng đáng chú ý nh ồ c a ngôn ng Đ c. Nh ng có s c k t n i g n gũi v i âm gi ng th c t ữ ứ ớ ữ mélodies c a nh ng nhà so n nh c nh Gabriel ạ ữ ư ạ t là v i nh ng bài ca c a Mussorgsky. ủ ự ế ủ ủ Nga đ c bi ệ ặ ế ỷ ữ ệ ớ ạ ướ 3/ Nh ng truy n th ng dân t c khác: ố Truy n th ng Lied đ ượ ế ố ầ ố Pháp v i nh ng t ớ ư ở ươ Fauré, Claude Debussy và Francis Poulenc và ở N c Anh cũng có m t s n r c a bài ca vào th k XX mà đ i di n là Ralph Vaughan ộ ự ở ộ ủ Williams và Benjamin Britten. (QV)

Th lo i tác ph m Lullaby

ể ạ

ộ ỏ ư ượ ạ ọ đây là bài ca đ ẻ ượ ằ ướ ẽ ế ạ ể ạ c khi chúng ng . Quan ni m ủ ấ ủ berceuse, m t t ti ng Pháp có nghĩa là "bài hát ru" ho c c hát cho c hát b ng m t gi ng hay và thân ườ ng t th ặ cradle song ứ ng đ Lullaby (bài hát ru) là m t th lo i nh nh ng quan tr ng trong thanh nh c, th ườ tr em nghe tr ộ ệ ở ọ thu c v i bé s ru bé đi vào gi c ng . Nh ng bài hát ru do các nhà so n nh c c đi n vi ộ ớ ạ ổ ể ữ c đ t cái tên hình th c là đ ộ ừ ế ượ ặ (bài hát bên nôi).

ườ ề ứ ặ ặ ị ng đ ả c vi ườ ơ ữ ố ả ự ế ề ơ ả ọ ệ ủ ử ụ ể ư ứ t nh p phân 3 đ n ho c ph c (3/4 ho c 6/8). V ế ở ng ch luân phiên nh ng hòa âm ch và hòa âm âm át, vì ỉ i ta không hay s d ng quãng bán cung ấ ặ ườ ủ ng", ví d nh nh ng bài hát ru do Chopin, ng – là xu h ẻ ộ t ụ ư ữ ưở V c b n, m t bài hát ru th ượ ộ gi ng, đa s các bài hát ru đ n gi n, th ơ hi u qu d ki n là đ đ a đ a tr vào gi c ng nên ng ủ phóng túng (wild chromaticism). M t nét đ c tr ng khác c a bài hát ru – không vì lí do nào khác ư th ngoài l ệ ườ Liszt và Balakirev vi gi ng "giáng tr ng. ng vi ế ở ọ ướ gi ng Rê giáng tr t đ u ế ề ở ọ ưở

bài hát bên ứ t c – ạ ẽ Wiegenlied : Guten Abend, gute Nacht, Op. 49, No. 4 (Wiegenlied ti ng Đ c nghĩa ủ ấ ả bài hát ru c aủ ấ ạ ầ ế ớ ờ ứ ồ ế ẻ ằ ữ ế ế ộ ộ mà không đ t nhân d p ị ế i bài hát g c b ng ố ằ c cho nghe bài hát ru này 5 c nghe (theo ượ ượ ự ẻ ươ ữ ơ ỗ Có l ế nôi) c a nhà so n nh c Johannes Brahms là bài hát ru n i ti ng nh t trong t ổ ế Brahms. Ban đ u Brahms vi t bài hát ru này cho cô ca sĩ tr Bertha Faber mà ông quen bi ẻ cô sinh c u con trai th hai. L i bài hát b ng ti ng Anh cũng đ ng nghĩa v i l ậ ờ ti ng Đ c. Trong m t cu c kh o c u, nh ng tr sinh thi u tháng đ ứ ả ứ phút, 6 l n m i ngày thì rõ ràng là l n nhanh h n nh ng tr t ng t ớ ầ Chapman, 1975).

gi ng Rê giáng tr t cho piano đ c t u ng. ộ ế ộ ấ ở ọ ưở ữ ủ ụ ổ ế ẩ Berceuse sur le nom de Gabriel Fauré cho violin và Berceuse c a Igor Stravinsky ủ Berceuse élégiaque c a Ferruccio Busoni, ủ ủ ở ử ổ ậ ứ ấ ủ ộ ổ ế ắ ế ặ ượ ữ ủ đi u th t ầ ở ệ ứ ự ồ ẹ ữ ể ạ La th (v i b c sáu) [A6] và Mi tr ư ỗ ưở ơ ữ ể ẹ ề Opus 57 c a Frédéric Chopin là m t khúc hát ru vi Nh ng ví d n i ti ng khác là các tác ph m piano c a Maurice Ravel, t u đàn dây c a George Gershwin. M t bài n i b t trong v ballet "Chim l a" và khúc hát ru cho t Summertime trích từ opera Porgy and Bess (Porgy và hát ru n i ti ng khác c a George Gershwin là ủ Bess) năm 1935. Đôi khi nó đ ề ứ c nh c đ n nh là "Bài hát ru c a Gershwin". M c dù nhi u ng ủ ư tác Jazz c a bài hát này có nh ng quãng bán cung phóng túng (wild chromaticism), nguyên b n c a ả ủ nó khá là êm d u và ph n nào bu n bã u s u, nhiên. Trong b n ph i khí cho dàn dây, ả ầ ị ố ng (v i b c b y) [E7] nh nh ng đo n chuy n hoà âm t ứ ớ ậ ớ ậ ả ừ nhàng và luân chuy n, v a tr m bu n, v a nh d dành, an i. H n n a nhi u b c cha m đã hát ừ ậ ủ ừ ồ ầ đi ng . bài hát này (không có nh c đ m) cho con nghe vào gi ủ ạ ệ ờ

Âm nh c c đi n

Page 17

ạ ổ ể

ạ ư ổ ế ư ủ ế Ấ ề i"). Đó là m t âm thanh du d mi n nam n Đ , m t bài hát ru đ ộ ở ươ ủ ả ượ ọ ể ượ ạ ị ủ ưỡ i ộ ng đ ư ấ ệ ử ụ ẻ c g i là m t c t o b i chuy n đ ng nh p nhàng c a l ộ ệ ử ụ oyayi ở , vi c s d ng m t bài hát đ đ a đ a tr ể ư ứ ộ các đ a ph ị ế ng đ u đã ề ẹ ở ươ ằ ấ ọ Dòng nh c pop cũng có nh ng bài hát ru n i ti ng nh "Good night" c a The Beatles và "Lullaby ữ (Good Night My Angel)" c a Billy Joel. Châu Á cũng có nh ng phiên b n hát ru c a mình. Trong ủ ti ng Tamil (m t ngôn ng ộ thaalattu (thal có ữ ở ộ nghĩa là "cái l ộ ưỡ vào lúc b t đ u bài hát, do đó mà có tên trên. Nh ng đáng chú ý nh t là vi c s d ng ắ ầ huluna Philippines, còn g i là Batangas. Trong th c t ở ọ vào gi c ng ph bi n đ n n i ng ỗ ế ủ ổ ế sáng tác ít nh t m t bài hát ru cho nh ng đ a con c a mình. ộ ự ế i ta cho r ng h u h t m i bà m ầ ườ ủ ữ ứ ấ

ừ ầ ớ ừ ề ệ ế ệ ầ ệ ạ ỉ ng sâu s c trong su t c cu c đ i ng ộ ừ ấ ị ng ch chú ý đ n l ế ờ ấ ượ ữ ẫ ẹ ữ ố ả ộ ờ ộ ậ ố ữ ả ị ữ ữ ế ụ ể ể ạ ề ể ữ ị t t u nh p nhàng uy n chuy n có tính chu kỳ ho c t ặ ự ỉ ể ễ ư ừ ẹ ca dao, đ ng dao, hay trích t t Nam, ph n l n các câu trong bài hát ru con l y t Vi T xa x a ồ ấ ừ ệ ư ở c sang th h sau. bà xu ng m , th h tr c truy n mi ng t các lo i th ho c hò dân gian đ ế ệ ướ ẹ ượ ố ặ ơ ạ ng, g n nh m i gia đình có m t ộ Do đó, nh ng bài hát này r t đa d ng, mang tính ch t đ a ph ươ ư ỗ ạ ấ ữ i (ca t ) còn giai đi u (nh c lý) thì m i bà cách hát riêng bi t. Trong hát ru th ỗ ừ ệ ườ i con. m có m t gi ng tr tình riêng nh ng v n gây n t ườ ắ ư ọ t Nam sáng tác sau này là nh ng bài có nh p đ ch m, v a ph i. ả Nh ng bài hát ru do các nh c sĩ Vi ừ ệ ộ Giai đi u đ c ti n hành li n b c không dùng nh ng quãng nh y liên t c, nh ng n t bi n âm đ t ậ ế ệ ượ do. Có th k ra đây nh ng bài thu c ng t, ti ộ ế ấ ộ ữ d ng này nh : "M yêu con" - Nguy n Văn Tý; "T trên đ nh núi" - Nguyên Nhung; "Mùa hoa s a" ạ - Huy Th c. ụ (QV)

ể ạ

Th lo i tác ph m March ẩ (Hành khúc)

ị ộ ộ ở ạ ệ ư ạ ặ ạ ạ ẽ ể ạ ồ ớ ỉ ượ ề ệ c so n riêng cho vi c ng đ c trình di n b i m t đ i quân nh c. ạ ườ ượ ộ ộ ộ vai trò m t th lo i âm nh c, là m t khúc nh c đ c tr ng v i nh p đi u đ u đ n, ặ quân đ i. Ban đ u, hành khúc ch đ ầ ở

ả ạ ế ế ỷ ư ượ c gi ị ả ượ ệ ủ ạ ủ ẫ ố , nh p đi u c a các b n hành khúc đ ữ ạ ụ ụ ờ ẫ ứ ủ c ghi chép l b i b gõ và th ữ ở ộ ệ ớ ấ ấ ề ộ ề ạ ủ i cho phù h p t ầ ệ ổ ế ể ạ ể ủ ườ ớ c s a l ượ ử ạ ạ c Napoleon Bonaparte s a l ượ ạ ử ạ ế ẩ ự i cho phù h p ứ ữ ụ ượ ả ế i b ng các n t nh c. Đ n ố ạ ằ ng k t h p v i s ph ớ ự ụ ế ợ ườ i là nh ng ữ ẫ ồ ạ ệ i Pháp ph c v trong tri u vua Louis XIV là Jean-Baptiste Lully t cho đ i nh c c a nhà vua. Nhi u hành khúc ế các giai đi u ph bi n. Các cu c chi n tranh ộ ế t t u hành khúc ế ấ ơ ợ đ quân Napoleon có th di chuy n nhanh h n. ể ể c nên lính tráng thay vì ơ ể ổ ứ ể ờ t đ ệ ượ ộ ế ọ ồ ự ữ ọ ặ ạ ữ t kho ng ầ ớ c vi ế ạ ượ ả t ế ộ nămừ ạ ụ ẩ ể ộ ề ạ ạ ấ i Mĩ, 1854 - 1932) và Kenneth Joseph Alford (nhà so n nh c ng ườ ườ ạ ạ

c vi t ấ ị ữ ị b t kỳ nh p nào, nh ng nh p ph bi n nh t là 4/4, 2/2 ho c là 6/8. ế ở ấ ệ ư ổ ế ặ ừ ưở ể ầ ị i đ ạ ạ ượ c vi ượ ự ự ư c vi t ị ế ở đi u tr t ế ở ệ ị ự ặ ệ ạ ả ặ c xem là nh p 2/4 (m c dù nh p này không đ ượ ng tr phi có s chuy n đi u trong tác ệ ng vào kho ng 120 ả ng đ th ễ ườ ượ c ề ẩ ẩ ẩ ị ạ ị ẩ ị

ế ấ ư ư ề ặ ạ ạ ồ ạ ị ng có nh p b gõ m nh m và đ u đ n, g i nh ti ng tr ng tr n. Hành khúc th Hành khúc, m nh m . Hành khúc có ngu n g c t ố ừ hành quân và th ễ Cho đ n cu i th k 16, các b n hành khúc v n ch a đ lúc b y gi ấ ho ng u h ng c a fife. Nh ng hành khúc nhà binh xu t hi n s m nh t hi n v n t n t hành khúc c a hai so n nh c ng ạ (1632 - 1687) và André Philidor L n (1647 - 1730) vi nhà binh th i kỳ đ u đã đ ợ ừ ờ th i Napoleon và Cách m ng Pháp đã thúc đ y s phát tri n c a th lo i này. Ti ờ đã đ Napoleon đã lên k ho ch chi m c nh ng lãnh th ông chinh ph c đ ph i mang theo m i đ d tr , h có th r i căn c và hành quân nhanh h n. Các hành khúc dành c Luigi Cherubini (1760 - 1842), Hummel, Ludwig van cho các đ i quân và trung đoàn đ c bi ằ Beethoven và nh ng nhà so n nh c khác sáng tác. Ph n l n các hành khúc nhà binh hi n nay n m ệ ạ 1880 đ n 1914, trong trong danh m c bi u di n c a các đ i quân nh c đ ễ ủ đó các tác ph m đ c đáo và lâu b n nh t là c a John Philip Sousa (nhà so n nh c và nh c tr ưở ng ủ ng i Anh, 1881 - 1945). Hành khúc có th đ ể ượ Tuy nhiên, nh ng hành khúc hi n đ i l chu n m c). Hành khúc h u nh luôn đ ự ph m ho c đó không ph i là hành khúc th c s . Nh p hành khúc hi n đ i th ườ nh p 1 phút (nh p hành khúc chu n Napoleon). Tuy nhiên, nhi u hành khúc tang l so n theo chu n Roman, 60 nh p 1 phút. Ngoài đ c tr ng v nh p đ và ti ị ộ ặ v n t n t i nh ng ngo i l ). Hành khúc th ạ ệ ữ ẫ ồ ạ đ dài 16 hay 32 ô nh p và th ộ th ị ườ t t u, th lo i hành khúc còn có nh ng đ c tr ng khác (m c dù ể ạ ặ ữ ng có ng g m m t s đo n nh c hay khúc nh c, th ạ ườ ườ c l p l i ít nh t m t l n trong c b n nh c. Hành khúc ả ả ượ ặ ạ ợ ặ ề ộ ố ộ ầ ố ng đ ườ ẽ ộ ng có m t ấ ớ ế ườ ạ ậ ộ

Âm nh c c đi n

Page 18

ạ ổ ể

ọ ọ ạ ủ ọ ể ẽ ượ c ị ớ ố ng có m t đo n áp chót đ ạ i gi ng ch âm ban đ u). Ho c, n u ế ặ ầ ng. Các giai đi u đ c trình bày trong ệ ượ ộ ườ ở ồ ầ ộ i th ườ ố ố ệ i đ i đáp nhau b i hai nhóm nh c c (cao/ tr m, kèn g / kèn đ ng…) ạ ụ ch âm sang h át âm (và đôi khi tr l ở ạ ừ ủ ọ ưở ng đ i ngh ch v i giai đi u chính. Hành khúc th ỗ

ọ ễ ể ộ ộ ạ ụ ộ ỗ ữ ạ ố ệ t ệ t ở ồ ớ ự ặ ặ ơ ẽ ủ ộ ạ ố ồ ổ ế ng. ng đ ườ ế ỷ ượ c hòa âm m t cách kĩ l ộ

ậ ệ ệ ề ở ữ ng trong opera ươ ầ hành khúc ch t chóc bi th ế ủ ị ầ ừ ữ ủ ổ ủ ế ỉ ng Eroica ể ạ ưở ủ ể ễ ủ ầ

c l n ng ể ượ ầ ượ v t c i Anh th i kỳ Ph c h ng, 1540 – 1623). Các b n nh c cho piano đ ấ ụ ư ượ ạ ờ ạ ế ỉ ườ ồ ề ể ạ ố ế ờ t m t b n hành khúc làm ch ề ể ườ ễ ng ch m ậ ng 'Fantastique' c a Hector ể ỉ ế ộ ả ng 4 giao h ng Nhà binh No. 100 c a mình ; ch i bi u di n. Joseph Haydn đã vi ươ ủ ữ ưở ưở i pháp tr ng ườ (Marche au supplice) và các hành khúc tang l ễ ớ ng s 3 ‘Eroica’ c a Beethoven, giao h ủ ủ ố ưở ạ ộ ậ ị l n chuy n gi ng t ể ầ b t đ u b ng m t gi ng th , nó s chuy n sang gi ng tr ằ ắ ầ ứ ph n nh c l ầ ắ ạ t theo l vi ế Nh ng nh c c quan tr ng nh t cho m t đ i nh c bi u di n hành khúc là các lo i tr ng (đ c bi ạ ấ i đ tăng âm), horn, fife hay b kèn g và b kèn đ ng. Đ c bi là lo i tr ng có dây căng m t d ộ ặ ướ ể trong th k 19, v i s phát tri n m nh m c a b kèn đ ng, hành khúc tr nên ph bi n h n và ạ ể th ưỡ ủ Hành khúc thâm nh p vào ngh thu t âm nh c l n đ u tiên qua nh ng v opera và ballet c a ạ ầ ậ Lully. V âm đi u, các hành khúc đi t Götterdämmerung (Hoàng hôn c a nh ng v th n) c a Richard Wagner t i các hành khúc nhà binh ớ sôi n i c a John Philip Sousa và các khúc tráng ca trong th k 19. Minh h a v vi c s d ng đa ọ ề ệ ử ụ các c a Ludwig van Beethoven, d ng th lo i hành khúc có th tìm th y Giao h ở ở ấ ạ hành khúc tang l hành khúc nhà binh c a Franz Schubert, ứ ủ trong Sonata gi ng Si giáng th c a ủ ọ ở Frédéric Chopin và “Hành khúc th n Ch t” trong oratorio Saul c a George Frideric Handel… ế ở iề ớ Battell c a William Byrd Âm nh c hành khúc cho đàn phím ít nh t có th đ ủ ạ (nhà so n nh c ng ấ c xu t ả ạ ở b n c a th k 19 g m nhi u hành khúc Schubert, Robert Schumann và Chopin. Các hành khúc m ả ủ ở đ u và k t thúc trong nhi u tác ph m th lo i serenade th k 18, là l i tuyên b ti n vào và kh i ẩ ế ầ hành c a nh ng ng ươ ủ trong Giao h ủ có trong giao Berlioz là Hành khúc t h ng s 1 c a Gustav Mahler. Các hành khúc cho dàn ố ưở nh c v i ý đ nh làm tác ph m hòa nh c đ c l p g m ồ Hành khúc Rakoczy c a Franz Lizst và 5 hành ủ ẩ ạ ớ (QV) khúc Pomp and Circumstance c a Edward Elgar. ủ

Th lo i tác ph m Mélodie

ể ạ

ớ ừ ữ ỉ ộ ộ ụ ế ể ạ ạ ng v i th lo i ộ ộ ạ ạ c khác), d a trên ố ạ ấ ậ ạ ổ ể méodie là m t thu t ệ ư ứ ng đ ể ạ lied trong thanh nh c Đ c. ươ ươ ạ ủ c so n cho m t ca sĩ solo cùng ph n đ m ệ piano (ho c m t vài nh c ượ ự ặ ầ i th Pháp v n cũng r t giàu nh c tính. ơ

ỏ ả ấ ễ ướ ứ ộ ể ệ ễ mélodie đúng cách có xu h ơ ng đòi h i m c đ th hi n xúc c m và “di n xu t” ít h n ể ễ ổ ế ớ ầ ễ ạ ủ ể ề ườ ệ ả ậ ủ ệ ạ ấ ạ ộ ữ c m xúc tr c ti p. ự ỏ ả ự ế

t đ ệ ượ ữ ờ ệ ầ ủ ặ c chú ý đ n vì m i quan h g n gũi và có ch ý gi a l ể i ta ph i có m t ki n th c tinh nh y v ế i ca và giai ề ườ ứ ệ ộ ơ ủ ạ ề ữ ấ ế ề ệ ặ ữ ủ ữ ư ặ ớ ể ạ ữ t m t cách chi ti ộ ế ng mô t ả ữ ơ ề ặ ư ư ố ố

Pháp. M c dù th lo i ể ạ lied đã đ t t ế ỉ ỉ ổ ướ ữ ở c gi a th k 19 ể ộ ậ ữ ớ ệ ộ ướ ữ ề T "mélodie" ti ng Pháp có nghĩa là giai đi u nh ng trong âm nh c c đi n ng ch m t th lo i thanh nh c c a Pháp t Mélodie đ nh ng l ờ ữ Bi u di n nhi u so v i bi u di n lied. Theo Pierre Bernac (1899 -1979, ca sĩ baritone n i ti ng v i vai trò ớ i trình di n mélodie và gi ng viên thanh nh c, th y d y c a Gerard Souzay, Elly Ameling và ng ạ Jessye Norman) thì “ngh thu t c a nh ng nhà so n nh c Pháp vĩ đ i nh t là m t ngh thu t g i ậ ợ ạ t ” h n là s bày t ả ơ Các mélodie cũng đ c bi ỗ ế c, ng đi u. Đ so n các mélodie có th trình di n đ ả ễ ượ ngôn ng Pháp, thi ca Pháp và cách phát âm đ y ch t th c a th ngôn ng này. Có r t nhi u cu n ố ấ ứ ầ t dành cho các ca sĩ hát mélodie, t v cách phát âm ngôn ng Pháp đ c bi sách vi ữ th nh ng nét n i b t theo phiên âm Alphabet đ c tr ng c a nh ng bài ca v i nh ng chú ổ ậ ườ thích sâu h n v đ c tr ng ngôn ng Pháp nh cách n i âm và nu t âm. ữ ể ạ mélodie ch n i lên tr Th lo i vào nh ng năm 1890, th lo i ộ lied. Thay vào đó, nó phát tri n m t cách khá tr c ti p t ự ế ừ ộ ể tr ra là m t th lo i nh nhàng h n và ít nét đ c tr ng h n. L i ca c a ư ng đ i đ nh cao ạ ớ ỉ ặ ể ạ mélodie đã phát tri n m t cách hoàn toàn đ c l p v i truy n th ng ố ề m t th lo i ca khúc ngh thu t Pháp có ậ ồ ạ ỏ i t ượ ấ ừ c l y t romance. Nh ng bài ca này, trong khi b ngoài khá gi ng v i ể ạ ể ạ ố ủ mélodie th ớ mélodie nh ng r i l ườ c đó là ộ ư ẹ ặ ơ ờ ơ

Âm nh c c đi n

Page 19

ạ ổ ể

ờ ạ ắ ơ ờ ạ ng th i và âm nh c nói chung cũng sâu s c h n. H n n a, trong khi ph n l n ầ ớ ạ ặ ả ề ườ ộ ế ể ạ ủ ơ ữ ả ộ i xem chúng không ph i hoàn toàn thu c ạ ư ng phái Lãng m n. ữ ữ ườ ươ ạ ủ ấ ị ạ

ầ ạ ủ i đ u tiên s d ng thu t ng này cho các sáng tác c a mình và t p liên khúc ậ ạ ủ ử ụ ữ ữ ộ ấ ậ ẫ ượ ẽ ữ ườ ầ ữ c xem là m t hình m u c a th lo i. Dù Berlioz có xu t hi n tr ể ạ ng đ ả ạ ẫ ạ ẫ ủ ượ nh ng mélodie đ u tiên là nh ng mélodie c a nhà so n nh c Hector Berlioz. Ông ch c ch n ắ ắ Les Nuits d'Été ướ c ệ ệ ầ t đ u c xem là nhà so n nh c chuyên bi ạ th lo i ế ủ ườ ủ t h n 200 bài theo l ọ ờ ấ ậ ể ạ ộ ể ừ ể ạ romance đ nế ế ơ ơ ủ i th c a ữ ữ ộ ữ ứ ả ằ mélodie. ở

ề ư ế ạ ẳ ạ ể ỏ ạ ộ ư ổ t các mélodie trong su t ố t h n 100 mélodie ệ t. ủ ấ ả ế ơ ạ ủ ọ ấ Mélodies de Vénise). c nh đ n nhi u nh t v i b tác ph m ph th Paul Verlaine ( c coi là Shumann c a Pháp. M c dù phong cách và b n ch t âm nh c c a h r t khác bi ượ ặ ấ ớ ộ ổ ơ ớ ế ề ẩ

i cùng th i v i Fauré mà tên tu i đã tr nên đ ng nghĩa v i th lo i mélodie m c dù ông ể ạ ờ ớ ặ ớ ồ ở ổ ườ i m t s ít tác ph m th lo i này là Henri Duparc. ể ạ ộ ố ẩ

ề t t ế ớ ẫ ượ ụ ượ ế ặ ả ậ c công chúng bi t hàng ch c mélodie hi n nay v n còn đ ệ ệ ặ ể ễ ố i và t trong vi c hôn ph i gi a l ớ ộ ố ự ự ế ng c a th lo i mélodie, đã làm tôn lên v đ p c a c hai th lo i này. ng xuyên. Debussy n i ti ng vì tài năng đ c bi ệ ổ ế ẫ ể ạ ẻ ẹ ủ ả ạ ườ ể ạ ủ

i cùng th i v i Ravel n i ti ng v i th lo i mélodie bao g m Albert Roussel, ổ ế ể ạ ờ ớ ườ ớ ồ

ế ụ ượ ạ ớ ể ạ ẫ ặ ố nhà so n nh c l n cu i cùng c a th t g n 150 mélodie các ki u thi ca nghiêm túc đ nh ng nhà so n nh c c a th lo i này thu c th i kì Lãng m n, ít ra là theo b ng niên đ i, thì nh ng đ c tr ng nh t đ nh c a mélodie khi n nhi u ng tr Có l là ng (1841, Nh ng đêm hè) v n đ trong b ng niên đ i thì Charles Gounod v n th tiên c a th lo i mélodie. Phong cách sáng tác c a Gounod ti n tri n t mélodie m t cách khó nh n th y và mang tính minh h a. Ông đã vi Maid of Athens (Trinh n thành Athens) nh ng thi sĩ nh Victor Hugo và Alphonse de Lamartine. ư c a ông ph t ệ th c a Lord Byron b ng ngôn ng Anh là m t minh ch ng hoàn h o cho vi c ổ ừ ơ ủ ủ phong cách romance đã tr thành M c d u nhi u nhà so n nh c khác, nh Jules Massenet ch ng h n, đã vi ặ ầ th i Gounod, nh ng m t tên tu i không th b qua là Gabriel Fauré. Ông đã vi ờ và đ ượ Fauré đ M t ng ộ ch đ l ỉ ể ạ i nhi u nh t v i các tác ph m ẩ Claude Debussy và Maurice Ravel ngày nay đ ấ ớ c nghiên c u kĩ càng khí nh c. M c dù v y, c hai đã vi ứ ạ và bi u di n th ữ ờ ườ nh c, trong khi Ravel d a trên m t s khúc ca dân gian, mâu thu n tr c ti p v i cách làm thông th Nh ng ng ữ Reynaldo Hahn và André Caplet. c sáng tác, m c dù có l Ngày nay mélodie v n ti p t c đ lo i là Francis Poulenc đã qua đ i vào năm 1963. Ông đã vi ờ ủ ể (QV) ẽ ế ầ ạ

ể ạ

Th lo i tác ph m Chamber music (Nh c thính phòng)

ộ ế ế ừ ườ ằ ả ấ ọ ạ ườ ng dao đ ng t ạ ỗ i ch i, m i 2 đ n 10 ng ơ ườ kho ng năm i ch i m t bè và m i bè đ u có t m quan tr ng ngang b ng. Nh c thính phòng t ừ t cho nh c c hòa t u, th ạ ụ ầ ề (2 violin, viola và cello), m c dù các ngũ t u đàn dây cũng t u đàn dây ấ ặ ơ ầ ớ ớ ấ là b i vì ban đ u nó ng ý là nh c dành cho bi u di n riêng, đi n hình là ầ ụ ể ỏ ạ ụ ơ ễ ể ạ ẩ ổ ướ nh c thính phòng ạ ặ ủ ộ ả c công chúng ch b t đ u vào th k 19. ỉ ắ ầ ế ỉ

ượ ế ả ế ụ ở th i Trung c ờ ấ ế ầ ẩ ổ và Ph c h ng ụ ư (kho ng năm 1450 đ n kho ng năm 1600) đ ạ ạ ả ạ ạ ạ ả ộ ơ ữ ạ ụ ơ ẵ ờ ọ ố

ế ắ ặ ả ấ ạ ơ ượ ệ ệ ầ Nh c thính phòng là nh c vi ạ ng ọ ộ 1750 ph n l n dành cho t ứ ấ nh các tam t u và các ngũ t u cho 4 đàn dây cùng v i 1 ổ ế piano hay 1 nh c c h i cũng đã ph bi n. ư ấ G i là ạ ở ọ trong m t s nh nh ho c các phòng riêng c a cá nhân. Các bu i hòa nh c các tác ph m thính phòng tr c so n Nh c th t c ạ ạ v i đ c thù dành cho hòa t u khí nh c và thanh nh c. H u h t sáng tác là các tác ph m thanh nh c ạ ớ ặ có 3, 4 và 5 bè. Nh ng nhóm khí nh c ch i lo i nh c thính phòng này m t cách đ n gi n, s d ng ử ụ b t c lo i nh c c nào h mu n hay s n có vào th i kỳ đó. ấ ứ ạ Vào th i Baroque ờ c u trúc có nh ng tuy n giai đi u bè cao đ ế ấ hay bassoon, v i nh ng hòa âm do lute, harpsichord ho c organ l p đ y. Hai th lo i khí nh c tr ữ (kho ng năm 1600 đ n kho ng năm 1750), c u trúc âm nh c có m t kh p n i là ả c bè giai đi u tr m ph tr - basso continuo – do cello ở ụ ợ ầ ể ạ ữ ớ ạ ặ ấ

Âm nh c c đi n

Page 20

ạ ổ ể

ọ sonata da chiesa hay sonata nhà th và ờ ờ ặ khi nó đ ặ ẽ ễ ừ ừ ượ ự ể ượ c d tính đ bi u di n tr ể ể

ư ữ c ch i tr ỗ ẫ ể ư ể ạ ơ ướ ủ t gi a sonata da chiesa và sonata da camera đã b lu m vì nhi u tác ph m c a ễ ả ờ ữ ượ ệ ơ ả ệ sonata da camera hay c xem là nh c thính phòng theo nghĩa ạ ả kho ng c công chúng, t ướ ẩ ề ị . Nh ng th lo i nh c ạ c công chúng l n bi u di n riêng t ể ạ t cho hai nh c trio sonata - các b n sonata da chiesa hay da camera đ ạ c vi ế solo sonata, ng do violin, flute hay oboe đ m nhi m) và bè continuo -và ả ố ể ượ t các c ch i b ng ơ ằ cantata thính ơ ồ ế ườ ng cho violin và bè continuo. Tuy nhiên n u mu n, các trio sonata cũng có th đ ế ạ ụ ư ấ ớ ọ i ta cũng vi ọ ạ ự ế đã t o hình m u cho trio sonata. ẫ

ạ ạ ữ ế ỉ ấ ủ ể ạ ạ ạ ế ủ ẩ ả ạ i mà các tác ph m nh h ưở ủ ạ ạ ạ ứ ạ ạ ạ ứ Johann Sebastian Bach.

Josept ả ế ổ ể (kho ng năm 1750 đ n kho ng năm 1820), nhà so n nh c Áo ả ộ ấ C đi n ạ ớ ớ ề ạ ạ ẹ ệ ớ ạ ờ ẳ ữ ọ ư ữ ử ụ ạ ụ ọ ể ạ ể ề ụ t theo c u trúc sonata 4 ch t u c a ông ấ ươ t u đàn dây c vi ế thành th lo i hòa t u thính phòng thông d ng nh t. Nh ng t ấ ươ ộ ng nhanh, 1 ch ỉ ng (1 ch ế ữ ậ ạ ơ ầ ấ ng ch m, 1 minuet và 1 ươ ổ ể ể ế ư ng c a ông là ủ ượ ồ , tác đ ng ph c t p và g n gũi gi a 4 nh c c . Nhà so n nh c Đ c ữ Mozart đã phát tri n, cũng đã đ ạ ươ ứ ạ ạ ụ ế ạ c phân bi ệ t ứ Ludwig ầ ủ t u đàn dây trong khi v n duy trì đ c tính riêng c a ứ ấ ỡ ủ ộ ầ ặ ẫ

ả Lãng m nạ (kho ng năm 1820 đ n kho ng năm 1900) có xu ổ ể ả ử ụ ế ườ ỉ ề ạ ạ ụ ượ ư ố ế ụ ứ ấ ng s d ng c u trúc sonata 4 ấ ạ c a thích. Khi các nhà so n t trong tác ph m c a mình, các tác ph m đ cao piano, t u đàn dây ti p t c là m t l ộ ố ế ợ ệ ể ệ ả ẩ ề ấ ạ ạ ổ ế ủ ạ ạ ể ệ ớ ạ ộ ơ ủ ẩ Franz Schubert và Ngũ t u Piano gi ng ọ ư Trout Quintet (1819) c a nhà so n nh c Áo ở ở ữ ạ ạ ụ c công chúng cũng tr nên ph bi n và các nhà so n nh c th ổ ế ể ể ướ ễ ậ ổ ạ

ng đã xu t hi n trong nh c thính phòng th k 20. Các th lo i c đi n nh t ệ ạ ấ ư ứ ấ t u ng đ i trong các tác ph m c a các nhà ủ ể ạ ổ ể ẩ ể ề ạ ạ ỹ Claude Debussy và Maurice Ravel, nhà so n nh c Hungary Béla Bartók, các nhà Dmitri Shostakovich và nhà Arnold Schoenberg và Anton Webern, nhà so n nh c Nga ạ ạ ế ỉ ướ c truy n thêm các cách bi u đ t và k thu t đ ậ ươ ạ ạ ạ ườ ấ ộ ở ạ ạ ạ ọ ạ ớ ủ ạ ạ ạ Igor ủ ừ ạ ạ ạ c ch i theo s thích c a h , đã tr nên ngày càng ph bi n v i các thính ở ở ạ i nghi p d và đ ượ ệ ư ạ ệ ỹ ố ộ ổ ế ớ ở ộ ở ỹ ơ ề ề ệ ấ nên quan tr ng trong th i kỳ này là sonata thính phòng. M c dù sonata da chiesa không th đ ch t ch nh t c a nó, nh ng t ấ ủ năm 1700, s khác bi ệ ự m i th lo i đó đ u đ ề ượ thính phòng c b n là c ch i giai đi u (th ườ ụ ơ th ườ các nhóm hòa t u l n h n g m 6 hay 8 nh c c . Thêm vào đó, ng phòng dành cho gi ng hát solo cùng bè continuo cũng nh cho duet hai gi ng hát cùng bè continuo mà th c t Nh ng nhà so n nh c n i b t nh t c a th lo i trio và solo sonata trong th k 17 là nhà so n nh c ạ ạ ổ ậ ạ ng đ n nh c thính phòng c a nhà so n nh c Ý Arcangelo Corelli, ng ườ Anh Henry Purcell và v sau là nh c thính phòng c a nhà so n nh c Pháp François Couperin, nhà ề so n nh c Đ c - Anh George Frideric Handel và nhà so n nh c Đ c Trong k nguyên ỷ ạ t v i nh c hòa t u khác. Quan Haydn đã phát tri n nh c thính phòng thành m t phong cách khác bi ể ạ tr ng ngang v i nh ng ti n thân c a phong cách m i là các th lo i nh c nh Vienna, ch ng h n ể ạ ủ ữ nh divertimento và serenade. Đ c các nhóm đàn dây và nh c c h i ch i ngoài tr i, nh ng sáng ạ ụ ơ ượ tác này lo i đi bè continuo, s d ng nh ng nh c c gi ng trung đ đi n đ y hòa âm. Haydn đã ạ ế ậ t t l p thi ứ ấ ứ ấ ủ ng đ th ườ ượ ng nhanh khác), m t hình th c chi m u th trong k nguyên C đi n. Nh c thính phòng trong ch ứ ươ th i C đi n, nh Haydn và đ ng h ư ờ ổ ể b ng cách vi t tinh t ế ằ van Beethoven đã m r ng t m c c a các t ở ộ nó. Nh c thính phòng trong k nguyên ạ ng tuân theo các truy n th ng c đi n. Các nhà so n nh c th h ướ ạ i k t h p nh c c đ ng và t ch ươ nh c tìm cách th hi n c m xúc mãnh li ạ ch ng h n nh ủ ạ ẳ ở ữ ứ Johannes Brahms, tr nên ph bi n. B i vì piano s h u Pha thứ (1864) c a nhà so n nh c Đ c m t ph m vi đ ng l c và th hi n l n h n các nh c c thính phòng khác. Nh ng bu i bi u di n ễ ộ ổ ự ể ng sáng tác nh c thính phòng tr ướ ạ ườ ạ ở nh c thính phòng v i d tính đ bi u di n tr c công chúng, vì v y làm thay đ i ch c năng ban ứ ớ ự ạ đ u c a nh c thính phòng. ầ ủ M t s xu h ộ ố đàn dây đ ượ so n nh c Pháp ạ so n nh c Áo ạ ng g m các so n nh c M Elliott Carter. Hòa t u thính phòng r t đa d ng trong sáng tác - th ồ ấ ỹ ạ ng ti n ch y u cho âm gi ng hát, đàn harp, guitar và các nh c c b h i, b gõ - tr thành ph ủ ế ươ ạ ụ ộ ơ nh c m i c a các nhà so n nh c nh Schoenberg, Webern, nhà so n nh c M g c Nga ạ ư ữ Stravinsky và nhà so n nh c Pháp Pierre Boulez. Nh c thính phòng, t ng thu c ph m vi c a nh ng ng ủ ọ ườ ơ M và nhi u n i gi c a phòng hòa nh c. Nhi u nhóm hòa t u thính phòng chuyên nghi p n r ả ủ khác.

Giao h ng, thính phòng ưở

Âm nh c c đi n

Page 21

ạ ổ ể

ng" "giao h ừ ưở ắ ậ ế ng. Qua quá trình lâu dài suy t t cho dàn nh c giao h ưở (symphonie) b t ngu n t ồ ừ ữ ầ ấ ạ ạ ỗ ơ ể ạ ạ ồ ộ ở ngôn ng Hy L p - có nghĩa là hòa Ý nghĩa c a ngôn t ạ ữ ủ c dùng đ đ t cho ng" đ ng các thu t ng , "giao h h p âm h ưở ưở ưở ể ặ ượ ợ các thành ph n c u trúc l n nh , đa d ng g m có các các tác ph m vi ng ồ ỏ ớ ở ẩ đàn chính: đàn dây (viôlông, viôlôngxen, viôla, côngtr bas), dàn kèn trong đó có kèn g (fluýt, oboa, claninet, fag t), kèn đ ng (trompét, trombôn, cor, tube) và b gõ. Th lo i âm nh c này b t đ u ắ ầ ố hình thành t nh ng năm 30 th k XVIII, khi các khúc d o đ u trong các v opera ngày càng phát ừ ữ tri n và mang tính đ c l p, t ng nh m t th lo i âm nh c đ c l p đã ra đ i. ế ỷ đó, giao h ạ ầ ể ạ ạ ộ ậ ư ộ ộ ậ ưở ừ ể ờ

i ta th ng trong âm nh c ng ọ ạ ầ ế ủ ườ ườ ưở ế ả ấ ủ ạ ạ b t kỳ n i dung nào t ở ấ ả ầ ộ ươ ồ ươ ẩ ệ ủ ng 4 ch ng cu i đ ươ ng. Sau đó, giao h ươ ưở ng II ho c ch ươ ả ệ ự ươ ng ngoài quy lu t kinh đi n nh giao h ề c hình thành, trong đó ch ươ ng ch m (ch ậ ặ ng ph n v i các ch ươ ẩ 5 ch ng tr lên ho c ch có 2 ho c 1 ch ở ặ ặ ụ ươ ộ ể ươ ươ ng còn l ạ ậ ư ỉ ạ ẩ ề ưở ố ẩ ề ướ ạ ặ ế ợ ng và h p x ưở ng (nh giao h ư ớ ể ạ ưở ệ ể ạ ệ ể ự ư ấ t ph i k đ n giao h ả ể ế ạ ậ ổ ề ữ ớ ự ươ ậ ng ph n gi a các ch ạ ượ ng k ch v.v... Đi u quan tr ng nh t trong giao h ng âm nh c theo logich k t h p v i s t ề ệ ọ ế ợ ị ổ ể ạ ượ ậ ẻ ủ ng ngh thu t và k ch tính âm nh c sâu s c. ắ ng c đi n là nh c sĩ thiên tài ng ạ ưở ể ệ ấ ỉ ậ ạ ổ ể ườ ẩ ạ ưở ủ ố ố ườ ng". Có th nói, ngh thu t giao h ộ ố ề ủ ạ ạ ạ ớ ọ t lên trên kh năng c a con ng ứ ả ể ứ ệ ạ ượ ưở ả ớ ng Es-dur (s 39), g-moll (s 40), C - dur (s 41) c a Mozart là s ạ ườ ề ố ồ ng và m ra b ả ộ ỷ ầ ị ử ưở ể ệ ở ướ ể ạ ưở ừ ủ ạ ng mang n i dung và tên g i c th đ ệ ớ ộ ạ ế ỷ ẽ ở ự ủ

ủ ướ ưở ệ ậ ố ng Vi ươ ư ề ẩ ữ t), "Đ ng Kh i" (Nguy n Văn Th c nh ng tác ph m đ c s c nh các giao h ở c ta, ngh thu t giao h ặ ắ ươ t Nam" (Đ H ng Quân) v.v... mong r ng ngh thu t giao h ưở ằ ậ ư ẻ ng "Quê h ưở ổ ề ể ệ ệ ng), "Rapdodie Vi ệ ể ễ ỗ ồ ẽ ứ ự ạ ạ

"âm nh c thính phòng" (ÂNTP) có ngu n g c t ồ ố ừ ư ạ ễ ữ ạ ể ạ ỏ ừ ạ ể ể ưở ụ ạ ừ ờ ờ ạ ượ ư ế ấ c hình thành t ệ ổ ư ẫ ể ề c kh ng đ nh rõ ý nghĩa mà hi n nay chúng ta v n hi u v nó. Tr ượ ạ ạ ổ ễ ở ạ ượ ọ ệ m t đ c t u (hay đ ừ ộ ộ ấ ỏ ế ớ ễ ạ ng chú tr ng đ n t ng ph ươ ng ví v i k ch và Nói đ n ý nghĩa và t m quan tr ng c a giao h ớ ị ng âm ti u thuy t trong văn h c. Đó là hình thái cao nh t c a nh c đàn, trong đó bao hàm m i ý t ưở ọ ọ ể ch t tr tình cho nh c v i m i kh năng bi u c m phong phú và đa d ng ừ ấ ữ ể ả ọ ạ ớ ng th m kh c. Đ u tiên, giao đ n ch t anh hùng ca, t ni m l c quan yêu đ i cho đ n nét bi th ạ ừ ề ấ ố ế ờ ế ng phái Napoli khúc sonate g m 3 ch c sáng tác ng đ h hình th c t ng theo phong cách tr ượ ườ ứ ổ ở ưở ng b t đ u có thêm - ý. D n d n, qua quá trình phát tri n, trong thành ph n c a tác ph m giao h ưở ắ ầ ầ ủ ể ầ ầ ng I) và menuett (m t lo i vũ đi u) đóng vai trò ch ng cu i c a giao khúc d o đ u (c a ch ạ ầ ộ ạ ố ủ ươ c sáng ng 3 ch h ng đ ượ ươ ố ượ ưở ườ tác ng ng III) th hình th c sonate ho c rondo - sonate. Các ch ươ ặ ứ ở mang n i dung tr tình bi u hi n s t i. Tuy nhiên, trong quá trình ớ ể ữ ưở phát tri n đã hình thành nên nhi u tác ph m giao h ng ư ể ưở t ng th (symphonie ng duy nh t ví d nh giao h ơ ưở ấ ỉ ừ poème). Ngoài các tác ph m ch dành cho dàn nh c giao h ng - thành ph n chính, có nhi u tác ầ ng s 9 - "Ni m vui" ng còn k t h p c v i lĩnh x ph m giao h ưở ợ ướ ế ợ ả ớ ưở ng k t h p v i nh c c đ c t u (concerto - c a Betthoven) và đ c bi ụ ộ ấ ủ symphonie). Ngoài ra, th lo i âm nh c này còn liên k t v i các th lo i khác đ t o nên nh ng tác ữ ể ạ ế ớ ng chiêu h n, giao h ng balê, giao ng ngh thu t t ng quát nh : giao h ph m mang hình t ưở ồ ẩ ng, đó là s phát tri n và m i h ố ng thanh x ướ ưở ị ưở liên k t các ý t ạ ng nh m t o ằ ươ ả ưở ế nên s phong phú v hình t ự ệ i Aáo Hayđ n, chính vì Ng i sáng l p ra ngh thu t giao h ơ ưở ậ ườ ng đã tìm th y đ nh c g i là "cha đ c a giao h v y ông đ ưở ượ ọ ậ ng phái âm nh c c đi n Viên (Hayđ n, Mozart, cao trong các tác ph m c a các nh c sĩ thu c tr ơ ủ ự Betthoven). Các b n giao h i âm nh c g i đó là "S c m nh Apôlông", hi n di n c a m t năng l c sáng t o huy n tho i. Gi ự "S c m nh qu th n", "... v ng "Anh i". V i các b n giao h ủ hùng ca" - s 3, "Đ nh m nh" - s 5, "Đ ng quê" - s 6 và "Ni m vui" s 9, Betthoven đã làm nên ố ố ệ ố kỳ tích trong l ch s giao h c ngo t phát tri n m i cho lo i hình ngh thu t này. ậ ặ ị ọ ụ ể ượ ng c a ông, đã hình thành th lo i giao h T giao h c ưở phát tri n m nh m th k XIX, XX trong s nghi p sáng t o c a các thiên tài Schubert, ạ ể Traicovsky, Berlioz, List, Debbussy, Maler, Prokofiev và Soxtakovic v.v... ế ng tuy còn non tr nh ng đã c ng hi n Trong dòng nh c hàn lâm c a n ạ ệ t cho n n âm nh c c a đ t n ấ ướ ạ ủ ng), "Trăm sông đ v bi n đông" (Tr n Nam" (Hoàng Vi ầ ồ ệ ủ Ng c S ng c a ươ ọ chúng ta ngày càng phát tri n m nh m , góp ph n x ng đáng vào s nghi p âm nh c và văn hóa ầ c a dân t c. ộ ủ ngôn ng Latinh (camera) Ý nghĩa c a ngôn t ủ ệ t - có nghĩa là nh c đ bi u di n trong ph m vi không gian nh (nh phòng hòa nh c) đ phân bi ng, nh c sân kh u (thí d opera, oratoria, cantata) dành cho các gian hòa nh c ạ v i nh c giao h ạ ớ ớ th i Trung c nh ng mãi đ n cu i th i đ i Ph c H ng m i l n. Thu t ng này đ ố ụ ữ ậ ớ c kia, ÂNTP theo nguyên đ ướ ẳ ị ượ các bu i hòa nh c trong ph m vi gia đình, chính t đây đã hình thành nên c trình di n t c đ ừ ắ c g i là solist) cho thành ph n các nh c công c a lo i hình ngh thu t này: t ậ ạ ủ ầ đ n vài ba nh c công đ đ bi u di n trong ph m vi nh và liên k t v i nhau thành nhóm nh c ạ ạ ủ ể ể ế ể ng th c bi u thính phòng. Khi sáng tác cho ÂNTP, các nh c sĩ th ứ ườ ệ c m c a t ng c u trúc âm nh c phù h p v i t ng lo i nhóm c th . Đ c tính c a ÂNTP bi u hi n ể ạ ả ế ừ ặ ọ ụ ể ạ ớ ừ ủ ừ ủ ấ ạ ợ

Âm nh c c đi n

Page 22

ạ ổ ể

ọ ẩ ằ ữ ệ ớ ệ ữ ệ t v i các tác ph m trong đó phân bi ệ ạ ả ệ ữ ữ ọ ư ể ủ ả ị ủ ề t v kh năng bi u hi n nh ng c m xúc tr ệ ng ngh thu t, ÂNTP có u th đ c bi ạ ả t rõ bè chính, bè ạ ệ ể trong t ng ng đi u, giai đi u, nh p đi u và ph ng th c bi u ế ứ ươ đây là s phát tri n c a các "ch đ âm nh c" mang giàu hình ở tình ể ế ặ i. ườ ế ồ ạ ự t bi ệ ấ ủ ệ ệ ề nh t c a tâm h n con ng ờ ọ ẩ ầ ể ự ộ ế ỷ ạ t gi a nh c nhà th và nh c thính phòng trong các th ạ ữ ấ ủ ố ạ ạ ể ủ ở nh ng giai đo n đ u tiên này gi a nh c cho gi ng hát và khí nh c h u nh ữ ạ ọ ệ ữ ữ ự ầ ậ ạ ế ỷ ạ Ơở ệ ề ị ậ ứ t v phong các ngh thu t. Cho đ n gi a th k XVIII, s phân bi ế ủ ờ ơ ạ ạ ưở ể ệ ộ khúc sonate (sonata da camera) có ngu n g c t t ờ ổ ể ạ ồ ố ừ ổ ệ ử ạ ệ c th hi n rõ nét đúng nh l ư ờ do trong ý t ự ạ ế ỷ ổ ể ấ ấ ấ ặ các th lo i này h i t ể ạ ệ ể ạ ọ ộ ủ ọ ể ễ ả ả ể ề ậ ở ệ ạ ệ ề ệ ạ ể ạ

t ph i k ế ỷ ổ ế ệ ặ ề ưở ả ạ ữ ừ ả ố ủ ng tác gi a ÂNTP và âm nh c giao h ươ ng c a nh c giao h ạ ưở ưở ủ ả ủ i - âm nh c giao h ạ ệ ủ ớ ưở ủ ệ ố ậ ể ưở ưở ẩ ọ ế ng thính phòng" đ ch nh ng tác ph m giao h ỉ ạ ụ ạ ạ ạ ụ ấ ẩ ủ ể ề ạ ướ ạ ư ệ ạ ạ ả ả ể ế ẩ ố ỹ t Nam cũng đã sáng tác nhi u b n nh c thính phòng ngay t ủ ủ ố ấ ự ể ể ễ ầ ậ s cân b ng gi a các gi ng nh c (khác bi ở ự đ m) và tính ch t cô đ ng, tinh t ừ ọ ấ ệ c m. Vai trò vô cùng quan tr ng ả t ậ ượ v i t t c các m t nh y c m và tinh t ặ ớ ấ ả Gi a th k XVI, hình thành rõ s phân bi ể ữ ữ ả lo i nh c dành cho gi ng hát. M t trong nh ng tác ph m đ u tiên tiêu bi u nh t c a ÂNTP ph i ạ ầ k đ n "L'antica musica ridotta alla moderna" c a Nicolo Vitrentino (1555). Cu i th k XVII đ u ể ế ế ỷ các lo i hình âm nh c dành cho nh c c hay còn th k XVIII, ÂNTP b t đ u phát tri n m nh ắ ầ ế ỷ ạ ụ ư g i là khí nh c. ạ ữ ọ ầ t gi a chúng không phân bi i nh n đ nh c a nhà âm nh c h c tr danh Kvanz "ÂNTP đòi m i đ ạ ọ ớ ượ ấ ủ ng âm nh c h n âm nh c nhà th ". Th lo i cao nh t c a h i s s ng đ ng và t ỏ ự ố khúc ÂNTP dành cho khí nh c th i kỳ này là t vũ đi u. N a sau th k XVIII cùng v i tên tu i các thiên tài Hayđ n, Mozart, Betthoven đã hình ớ ơ ổ t u, ngũ t u..v...v.. trong đó ý thành các th lo i ÂNTP c đi n - đ c t u, song t u, tam t u, t ứ ấ ộ ấ t quan tr ng là các nhóm dành cho các đàn dây (violông, viola, viôlôngxen). Chính b i nghĩa đ c bi ở ộ ng ngh thu t m t m i đi u ki n đ có th di n t vì c m xúc, hình t ượ c đi n cho đ n hi n đ i, ngoài các cách phong phú nên chúng đã thu hút nhi u nh c sĩ thiên tài t ế ừ ổ ể nh c sĩ đã k trên còn có Bramhs, Dvozak, Smetana, Grieg, Frank, Borodin, Rachmaninov (th k ế ỷ XIX), Debussy, Ravel, Reger, Bartok, Prokofive, Soxtakovich.v.v.v (th k XX). ả ể Quá trình phát tri n c a phong cách ÂNTP đã tr i qua nhi u bi n đ i trong đó đ c bi ể ng. T đó đã n y sinh ra các tác ph m ẩ đ n m i liên quan t ế ng (nh sonate dành cho violông - "Kreisler" c a ủ ÂNTP mang nh h ư ng c a ÂNTP (nh c l ư Betthoven, sonate dành cho violông c a Frank) và ng ưở ượ ạ ạ ng s 14 c a Soxtakovich). Chính vì v y đã xu t hi n khái ni m âm nh c m i - "Dàn nh c giao h ạ ấ ng dành cho các dàn thính phòng" và "Giao h ữ nh c nh v i s l ng nh c c h n ch . Vai trò vô cùng quan tr ng trong ÂNTP ph i k đ n các ả ể ế ỏ ớ ố ượ ạ ti u ph m dành cho các lo i nh c c trong đó n i b t nh t là các tác ph m dành cho dàn pianô bao ổ ậ ẩ ể g m nhi u th lo i khác nhau: valse, nocturne, prelude.v.v.. c a Schubert, Schuman, Sopanh, ồ c ta ch a đ Skryabin, Rachmaninov, Prokofie.v.v.. Tuy dòng nh c hàn lâm du nh c vào n c lâu ư ượ ạ nh ng các nh c sĩ Vi nh ng năm ữ ừ ề ệ t, kháng chi n ch ng Pháp, ch ng M trong đó n i b t ph i k đ n các tác ph m c a Hoàng Vi ổ ậ ế Đ Nhu n, Nguy n Đình T n..v..v... góp ph n đáng k vào s phát tri n chung c a văn hóa dân ỗ t c.ộ Theo: Báo Giáo d c và Th i đ i ờ ạ ụ

(QV)

Th lo i tác ph m Nocturne

ể ạ

ạ ụ ẩ ộ ng dành cho piano đ c t u do nhà ế ng. 1. (ti ng Ý notturno): th k 18, m t tác ph m dành cho m t vài nh c c ộ ươ ế ỉ ữ ộ ể ộ ấ c ườ ạ ườ ạ ẩ ề i Ireland John Field sáng t o ra vào đ u th k 19 và đ ạ 2. m t ti u ph m tr tình nh th ỏ ườ ế ỉ ế ừ ượ Frederic Chopin k th a ầ Nocturne: D khúc: ạ ng g m nhi u ch th ồ so n nh c ng và đ a lên đ nh cao. ỉ ư

t cho dàn nh c thính ẩ ạ ồ ề ế ủ ế ấ c bi u di n trong các b a ti c v đêm và ch y u l y ữ ệ ề ể ể ỉ ộ ễ đêm ho c g i lên không khí c a đêm. Tác ph m n i ti ng nh t là Notturno cho đàn ế ỉ ượ ủ ổ ế ứ ừ ấ ẩ ng K. 286 và Serenata Notturna, K. 239 c a ủ Wolfgang Amadeus ưở ọ Cái tên nocturne l n đ u xu t hi n vào th k 18 đ ch m t tác ph m vi ấ ầ ệ ầ ng, th phòng g m nhi u ch ng xuyên đ ươ ườ c m h ng t ặ ợ ả dây và kèn horn gi ng Rê tr Mozart.

ượ ẩ ổ ớ Tuy nhiên nocturne đ nh t, ch y u dành cho đàn piano đ c t u vào đ u th k 19. Ng ủ ế c dùng v i ý nghĩa ph thông h n là đ ch tác ph m có 1 ch ươ ơ ữ ế ỉ ng duy ả i sáng tác nên nh ng b n ể ỉ ườ ộ ấ ầ ấ

Âm nh c c đi n

Page 23

ạ ổ ể

ầ ệ ượ ả ể ượ ể ề i Ireland John Field c coi là cha đ ẻ ườ ạ t c a nh ng b n nocturne c a Field là giai đi u có th Lãng m nạ . Đ c đi m riêng bi ữ ệ ệ ủ ặ ể ạ c (cantabile) và s d ng nhi u h p âm r i. Tuy nhiên nhân v t tiêu bi u cho th lo i ợ ầ t c 21 nocturne và h u - ông đ ủ ậ t t ể ể ế t nocturne có th k đ n ế ấ ả ế ạ ả ạ ạ ữ ạ nocturne đ u tiên theo khái ni m này là nh c sĩ ng c a nocturne ủ ể hát lên đ ả ử ụ i Ba Lan Frederic Chopin. Ông đã vi này là nhà so n nh c vĩ đ i ng ạ ườ h t đ u là nh ng b n nh c tuy t v i. Nh ng nh c sĩ sau này cũng vi ệ ờ ữ ế ề Gabriel Fauré, Alexander Scriabin và Erik Satie.

trong nh ng tác ph m l n dành cho dàn nh c. Ví d ớ ữ ạ ụ ở ẩ ươ ộ Gi c m ng đêm hè ư ư ấ ộ ng c a ủ Felix Mendelssohn hay ch ươ ạ ng vi ng n . Ta còn b t g p nocturne nh là m t ch ắ ặ nh nocturne trích trong Concerto s 1 c a ố m t tác ph m tên là Nocturne g m 3 ch ẩ ươ ộ ủ Dmitri Shostakovich cũng có tên là nocturne. Nh c sĩ t cho dàn nh c và h p x ạ ế ồ ợ ướ ng 1 trong Violin Claude Debussy cũng có ữ (QV)

Th lo i tác ph m Opera

ể ạ

A/ Khái quát v Opera: ề

ế ậ ổ opus (tác ph m). Opera là m t lo i hình ngh thu t t ng ộ ề ủ ừ ệ ạ ẩ ộ ấ ự ủ ấ ạ ư ạ ạ ậ ạ Opera ti ng Latin là s nhi u c a t h p. Trong opera có s k t h p gi a sân kh u và âm nh c; s tham gia c a các ca sĩ đ c t u, h p ợ ữ ợ x ậ ng, dàn nh c cùng v i nh ng lo i hình ngh thu t vô cùng đa d ng khác nh ballet, mĩ thu t, ướ ệ di n xu t c a nh ng di n viên… ữ ễ ố ự ế ợ ớ ữ ễ ấ ủ

t là b i vì ch có opera m i cho ta có ứ ấ ừ ậ ệ ở ớ ỉ Tchaikovsky đã t ng nh n xét: “opera có s c h p d n mãnh li ẫ c ti p xúc v i đông đ o khán, thính gi ”. c h i đ ơ ộ ượ ế ả ả ớ

ự ệ ơ ộ ủ ỏ ự ề ậ ị ờ ạ ữ ữ ạ ạ ứ ế do cháy b ng. Bên c nh đó c nh ng gì chân thành nh t, sâu th m nh t c a tình yêu l a đôi, tình b n bè bao la và tình yêu quê h t, tình m u t c. Opera mang d u n c a th i đ i, opera ph i bày hi n th c xã h i, là ti ng thét c a nhân dân lao đ ng, là s vùng lên c a nh ng s ph n b đè nén, là ni m khát khao t ố ự ộ opera còn th hi n đ ấ ủ th m thi ế ấ ấ ủ ủ ể ệ ượ ẫ ử ẳ ng, đ t n ấ ướ ấ ươ ắ

ố ờ i Florence, Ý vào cu i th k 16, th i bu i giao th i gi a th i kì Ph c h ng và th i ổ ụ ư ờ ế ỉ ỉ ờ ộ ệ ớ ạ ệ ở ờ ủ ơ ớ ưở ờ ọ ể ạ ở ố ể ạ ữ ế ạ nh ng đo n hát khoe kĩ x o c a nh ng ca sĩ opera. Opera ra đ i t ữ ờ ờ ạ kì Baroque. S ra đ i c a opera không ch có ý nghĩa tăng thêm m t th lo i m i cho ngh thu t ậ ể ạ ự ệ ố thôi thúc, phát tri n và hoàn thi n h th ng âm nh c, quan tr ng h n opera đã tr thành nhân t ể nh ng đo n d o m i và các th lo i m i trong th i kì Baroque. Th lo i giao h ạ ng b t ngu n t ạ ắ ớ đ u trong các v opera (ti ng Ý là sinfonia) hay nh ng đo n cadenza cho nh ng ngh sĩ piano hay ầ violin th hi n kĩ thu t thì xu t phát t ạ ồ ừ ữ ữ ệ ữ ừ ữ ả ủ ể ệ ấ ậ

ộ ể ạ ị ạ t c ho c h u h t các nhân v t đ u hát và cùng v i dàn nh c ậ ề ế ớ ề ộ ị g n đ ng nghĩa v i opera nh music - drama hay music - theatre. Opera là m t th lo i k ch trong đó t ặ ầ t o nên m t th th ng nh t. M t trong nh ng đ nh nghĩa v opera là dramma per musica (k ch ể ố ị ộ ạ thông qua âm nh c). Có m t vài t ạ ấ ả ữ ồ ừ ầ ấ ộ ư ớ

ể ồ ể ề ệ ẩ ặ ố Opera là m t tác ph m có c t truy n có th g m 1 ho c nhi u màn, trong 1 màn có th có 1 ho c ặ ộ nhi u c nh. ề ả

Operetta là m t bi n th c a opera v i qui mô nh h n và n i dung có tính ch t nh nhàng, vui v . ẻ ỏ ơ ể ủ ẹ ế ấ ớ ộ ộ

i (libretto). Th ng khi các nh c s ầ ạ ầ ờ ạ ỹ t k ch sáng tác ph n l ế ị t l vi i cho opera c a mình nh Wagner, ng nh các nhà văn, nhà vi ỉ ạ ỹ ự ế ờ ạ ườ i tr ầ ờ ướ ồ ủ c r i sau đó m i d a ớ ự ư Opera g m có 2 ph n chính: ph n nh c (music) và ph n l ầ ồ sáng tác opera, h th ờ ọ ườ vào đó đ vi t nh c. Ch có r t ít các nh c s t ấ ể ế Mussorgsky, Leoncavallo…

ộ ự ự ế ừ ạ ủ ủ ề ấ ng nhân văn. Ch nghĩa nhân văn th m th u trong đ tài, ch đ , nhân ẩ ự ể ậ và âm nh c c a opera. M t khác opera chú tr ng s bi u hi n, truy n đ t chân th t ề ề ạ ệ ng âm nh c có cá tính, tình ti ng con ng Opera là m t th lo i m i mang tính sáng t o th c s . Cho dù có tính k th a, song opera đã ch a ứ ể ạ ớ t trong mình linh h n t ồ ư ưở v t, ca t ạ ủ ừ ậ t nh ng tình c m, t ư ưở ữ ặ i, kh c h a hình t ườ ộ t xung đ t ọ ượ ắ ọ ế ạ ả

Âm nh c c đi n

Page 24

ạ ổ ể

ộ ự ệ ư ậ ạ ạ ạ ị mang tính k ch m nh m . M t lo i hình ngh thu t nh v y rõ ràng là m t s ki n sáng t o mang ậ tính kh i x i. ệ ộ ng trong l ch s âm nh c th gi ế ớ ử ở ướ ẽ ị ạ

B/ S ra đ i, hình thành và phát tri n c a opera qua các th i kỳ: ể ủ ự ờ ờ

I/ Th i kỳ Ph c h ng và Baroque: ụ ư ờ

1/ Opera ra đ i và phát tri n ờ ể ở Ý:

i quý t c Ý th i kỳ cu i th k 16. T i thành ph ớ ộ ờ ờ ố ả ế ỷ ữ ầ ộ ạ ứ ố ậ ế ạ ổ ụ ồ c ng ượ ườ ạ ổ ạ ứ ề ả ừ ừ ọ ệ c n i dung t i t duy đó, m t ng ề ả ạ ứ ấ ạ ổ ế ấ ủ ộ ề ẫ

i c a nhà th ơ ỉ ượ ở ị c a v opera này. Vào năm 1600, Peri và Rinuccini l ừ ủ ở ạ c coi là v opera đ u tiên trong l ch s âm nh c. Tuy nhiên, hi n nay ch còn ạ ử i cùng nhau sáng tác “Euridice”, đ n ngày này. T đó Florence tr thành n i t p trung c a nh ng nhà c l u gi ượ ư ữ ế ủ ữ ở ơ ậ ư ạ ở ộ ố ủ và coi ph n nh c ch là vai ph cho ca t ỉ ữ ừ ọ ụ ừ ạ ầ ọ ơ . H chú tr ng đ n âm ọ ế . Chính h ọ ừ ệ i trí c a gi Opera ra đ i là do nhu c u gi ủ c Giovanni de Bardi hay Jacopo Corci đ ng ra thành l p các Florence, nh ng nhà quí t c nh bá t ướ ư t gia Hi L p c Platon v i m c đích ph c h i âm nh c ạ “nhóm hàn lâm” (Academia) vì sùng bái tri ụ ớ i dân Ý g i là Camerata (hi p h i) cho r ng âm nh c Hi Hi L p c . Nh ng nhóm này đ ộ ệ ữ ằ ệ L p c có s c truy n c m vì đó là âm nh c đ n đi u (monody), ph nh c trên c s thanh đi u, ạ ổ ạ ơ ơ ở ti , khi n ca t ng c a ca t t thêm t t u c a thi ca. Do đó âm nh c truy n đ t đ ế ủ ư ưở ạ ượ ộ i trong s h , ca sĩ – nh c sinh đ ng, truy n c m và có s c h p d n. Và t ạ l ố ọ ườ ộ ừ ố ư sĩ Jacopo Peri (1561 - 1633) đã sáng ra v opera “Dafne” vào năm 1597 v i ph n l ầ ờ ủ ở ớ Ottavio Rinuccini - đ ệ ầ i ph n ca t l ầ ạ v opera này còn đ ở ừ so n nh c opera, ngoài Peri, ta còn có th k đ n m t s nh c sĩ khác nh Giulio Caccini, Pietro ể ể ế ạ ạ Strozzi, Marco da Gagliano hay Vincenzo Galilei (cha c a Galileo Galilei). Nh ng v opera trong th i kì s khai này chú tr ng ca t ờ nh c đ n đi u (monody) và lên án âm nh c ph c đi u (polyphony) làm méo mó ca t ạ ạ ơ cũng là ng ệ ứ i đã sáng t o ra phong cách recitativo (hát nói) r t ph bi n sau này. ườ ổ ế ấ ạ

i quí t c Ý. Và không ch ỏ ớ ấ ỉ ở ộ ra r t phù h p gi ữ ắ ầ Florence, ngh thu t opera đã b t đ u ậ ệ i Rome, m t s thành viên trong nhóm Camarata đã ộ ố ầ ợ ố ố ố ạ ổ ế ặ ạ ủ ế ấ ủ ề Opera đã t lan t a ra nh ng thành ph khác. Đ u tiên là t ỏ chuy n đ n Rome sinh s ng và sáng tác. N i ti ng nh t trong s này là nh c sĩ Stefano Landi (1587 ể - 1639) v i v opera “Sant'Alessio” (1632) Đ c đi m c a opera Rome là ch y u mang đ tài tôn ể giáo, th n tho i và tính ch t âm nh c gi a aria và recitativo khác nhau khá rõ ràng. ữ ế ớ ở ạ ạ ầ ấ

ớ ầ ầ ễ ể ọ ầ ể i xu t hi n nhà hát công c ng - nhà hát Teatro San ế ớ i đây l n đ u tiên opera đ ượ ấ ủ ộ ữ ọ ở i quí t c n a. Chính đi u ề ạ c sáng tác tăng v t. T i ị ộ ạ ả ệ ế ấ ưở ớ ư ố ệ ộ ạ ụ ư ư ổ ậ ữ ữ ậ Peri và cũng là ạ ị ả ư ng t ộ ệ ở ệ ủ ộ ệ ủ ạ ạ ớ ử ụ ử ữ ữ ổ ạ ử ụ ạ ộ ạ ượ ở ộ ữ ế ế ở ở ầ ắ ạ ả ậ ự ữ ạ ạ ủ ở ộ ệ ằ i n i dung ca t ầ ỉ ơ ộ ắ ọ ủ ệ ế ậ ễ ư ề ở ượ ượ ữ ễ ạ ộ ng nh t đ i v i nh ng th h đi sau. Nh ng nh c sĩ khác thu c tr ng phái này là Pietro ủ ẫ ấ ố ớ ườ ữ ữ ạ ộ c công di n bán vé đ m i t ng l p có th vào Sau Rome là Venice, t ạ xem. Venice cũng là n i đ u tiên trên th gi ộ ệ ơ ầ i trí c a riêng gi Cassiano (1637). Và nh v y, opera không còn là trò gi ớ ả ư ậ ng các v opera đ này đã khi n opera tr nên ph c p và giúp cho s l ượ ở ố ượ ử Claudio Monteverdi đây đã xu t hi n m t trong nh ng nhà c i cách opera vĩ đ i trong l ch s . (1567 - 1643) là cây c u n i gi a th i kỳ Ph c h ng và Baroque. Ch u nh h ầ ừ ờ i ngh thu t Florence nh Peri, nh ng không nh Peri là m t ca sĩ – nh c sĩ, m t đ i di n c a gi ấ ả Monteverdi là m t nh c sĩ chuyên nghi p. Năm 1607 ông sáng tác v opera “Orfeo”, cũng l y c m ạ câu truy n Orpheus và Euridice trong th n tho i Hi L p. So v i “Euridice” c a Peri, thì v h ng t ở ừ ầ ứ opera c a Monterverdi có nh ng thay đ i mang tính l ch s . Thay vì s d ng nh ng cây đàn lute, ị ủ ạ Monterverdi đã m nh d n s d ng đàn dây, harpsichord, organ, trumpet, recorder và m t vài nh c c m r ng khi n cho âm nh c c a v opera tr nên giàu màu c khác n a. Biên ch dàn nh c đ ụ ề s c và có tính t ng ph n rõ nét. Monterverdi cũng m đ u opera b ng m t đo n nh c ng n, ti n ằ ươ ắ ạ t b ng nh ng nét nh c đ c ạ ặ thân c a overture sau này. Ông cũng t o cho nh ng nhân v t s khác bi ữ ủ mà còn ph i th ể thù. Recitativo trong v opera này không ch đ n thu n là truy n t ừ ở ả ề ả ộ , kh c h a di n bi n n i tâm sâu s c c a nhân v t. Cho đ n t n ngày nay, hi n ý nghĩa c a ca t ế ậ ắ ủ ừ nhi u v opera c a Monterverdi nh “Il ritorno d'Ulisse in patria” (1641) hay “L'incoronazione di Poppea” (1642) v n còn đ ả c coi là m t trong nh ng nh c sĩ có nh c trình di n. Monterverdi đ h ế ệ ưở Francesco Cavalli (1602 - 1676) và Antonio Cesti (1623 - 1669).

Âm nh c c đi n

Page 25

ạ ổ ể

ầ ế ỉ ấ ủ Venice sang Naples. Đ c ặ ở ầ ạ ướ ế ể ữ ố ổ ậ ở ể ừ c nh nhàng (m đ u cho ẹ ấ c Ý chuy n t ủ ướ ự ướ c) sau này). Nh c sĩ n i ti ng nh t th i kì này là ổ ế ờ ể ươ t gi ng th r i đ ầ c quay tr l ứ ồ ượ ằ ầ ể ể ệ ễ ế ầ ể ữ ẫ ể ể ưở ề ậ ệ ng sau ề ư t c 88 v opera (tùy theo tài li u con s này có th lên đ n h n 100) nh ng ố ấ ứ ở ộ ố ở ự ể ầ ơ ặ ủ ề t t ế ấ ả ị ấ ạ ở ữ ộ i toàn b n n âm nh c châu Âu th k ng t t quan tr ng trong l ch s phát tri n opera và nh h ử ộ ề ưở ể ạ ọ ớ ị ế ỉ Đ n cu i th k 17 đ u th k 18, trung tâm opera c a n ế ỉ đi m n i b t nh t c a nh ng v Neapolitan opera này là s hài h ở ữ Alessandro nh ng v opera buffa (opera hài h ứ Scarlatti (1660 - 1725). Đóng góp đáng k nh t c a Scarlatti là phát tri n da capo aria (hình th c ấ ủ ể ng ph n và ch y u c n i ti p b ng ph n B mang tính t aria ba đo n ABA’ trong đó ph n A đ ủ ế ạ ượ ố ế ả vi i ph n đ u) đ th hi n di n bi n n i tâm ph c t p c a nhân ứ ạ ủ ộ ở ạ ầ ế ở ọ v t và là ki u m u đ nh ng nh c sĩ sau này noi theo. Scarlatti cũng là ng i đ u tiên đ nh hình ị ườ ầ ạ ậ Overture ki u Ý theo hình th c nhanh – ch m – nhanh là ti n đ cho s ra đ i c a giao h ờ ủ này. Scarlatti vi ế h u h t đ u b th t l c. Có m t s v opera c a Scarlatti l y đ tài th n tho i ho c anh hùng ca là ế ề ạ ầ ặ ti n đ cho nh ng v opera seria (opera nghiêm túc) sau này. Neapolitan opera có m t vai trò đ c ề ề bi ả ệ 18.

2/ S phát tri n opera t i các n ự ể ạ ướ c Pháp, Đ c và Anh: ứ

i dân Pháp ti p c n th lo i opera khi v “Orfeo” c a Luigi ở ủ ể ạ ở ủ ế ậ ữ ị ở ạ ấ ế ủ ạ ỉ ế ự ế ườ ấ ậ ượ ạ ờ ừ ứ ậ ạ ủ ữ ở ử ụ ữ ở ữ ư ị ệ ủ ữ ấ ở ố ệ ạ ầ ử ụ ệ ề ề ấ ầ ề ể ồ ng - đi u tr ả ợ ướ ủ ữ Pháp: Năm 1647, l n đ u tiên ng ườ ầ ầ c công di n t Rossi đ i Paris, ti p theo đó là nh ng v opera c a Pietro Francesco Cavalli. Tr ướ c ế ượ ễ ạ ự ấ th i đi m này thì Pháp lo i hình sân kh u chi m v trí ch đ o là ballet. Ch đ n khi có s xu t ờ ể ệ ủ Jean-Baptiste Lully (1632 - 1687) thì m i có s ra đ i c a n n opera Pháp. Lully sinh ra hi n c a ờ ủ ề ớ i Florence và đ n năm 1661, ông m i nh p qu c t ch Pháp. Là m t ng t ầ i r t tài năng, ban đ u ộ ố ị ớ ạ c đích thân Louis XIV m i làm vũ công ballet và sau đó là nh c sĩ sáng tác âm nh c cho Lully đ ạ năm 1672. Lully các v ballet và biên đ o múa. Ông t p trung vào nghiên c u và sáng tác opera t ở g i nh ng v opera c a mình là tragédies lyriques (bi k ch tr tình). Nh ng đ c đi m chính trong ể ặ ọ ự tích c c các v opera c a Lully: s d ng r t nhi u nh ng vũ đi u, đ a ballet tr thành m t nhân t ộ t trong opera trong opera; sáng t o ra Overture theo ki u Pháp g m 2 ph n ch m – nhanh và đ c bi ậ ặ c đây h u nh ch a th y xu t hi n c a Lully s d ng r t nhi u và hi u qu h p x ệ ấ ấ ư ư ướ ủ trong opera Ý. Nh ng v opera đáng chú ý c a Lully “Alceste” (1674), “Atys” (1676) và “Armide et ở Rénaud” (1686).

Jean Philippe Rameau (1683 - 1764) cũng là m t tác gi ả ấ ộ ề ư ấ ắ ế ạ ạ ế ứ ấ c m t t ộ ư ự ầ ớ ệ ả ộ ậ ệ ư ượ ọ ủ ữ ủ ủ ở ở ữ Ti p n i Lully, r t quan tr ng. Nh ng ọ ố nh c sĩ sau này nh Berlioz, Debussy đ u đánh giá r t cao Rameau. Cũng là m t nhà phê bình âm ộ ạ duy hòa thanh m i vì v y ph n khí nh c nh c h t s c xu t s c, Rameau đã xây d ng đ ượ ệ trong opera c a ông vô cùng hi u qu và đ c đáo. Ông đã r t thành công trong vi c đ a ph c đi u ứ ấ vào trong nh ng v opera c a mình. Nh ng v opera c a Lully và Rameau còn đ c g i là opera – ữ ballet.

i sáng tác ra v opera đ u tiên c a n ở ầ ứ ườ

ng t ạ ủ ở 2 nh c s ng năm ừ ưở ị ả ẩ ạ ủ ạ ỹ Heinrich c Đ c – “Dafne” (1627) là nh c s ủ ộ i Ý: Giovanni Gabrieli (th y d y c a ông ầ c xây d ng t ự ạ ỹ ườ ạ ề t là Hamburg. T i Hamburg, sau khi Schütz qua đ i n i lên nh c sĩ ệ ạ ạ ừ ng t ọ ị ờ ẻ ổ ừ ấ ộ ố ở Georg Philipp Telemann (1681 - 1767) là ng ườ ở ủ ạ ả ậ ờ Đ c:ứ Ng ủ ướ Schütz (1582 - 1672). Âm nh c c a v opera này nói riêng và toàn b tác ph m c a Schütz nói Venice t chung ch u nh h ừ ở i Munich, Dresden và đ c 1609 đ n 1613) và Monteverdi. Nhi u nhà hát opera đ ặ ượ ế bi Reinhard Keiser (1674 - ờ ổ ề ả 1739). Chính Handel và Mozart sau này cũng th a nh n trong sáng tác opera, h ch u khá nhi u nh ậ Keiser. Nh c sĩ Handel tr tu i cũng sáng tác m t s v opera trong th i gian ông s ng h ố ưở ạ ờ i đây nh ng không m y thành công. t i cùng th i ư ạ c v i Johann Sebastian Bach và là b n thân c a Handel. Ông đã sáng tác kho ng 40 v opera và đ ượ ớ ề ng th i đánh giá th m chí còn cao h n Bach và Handel. Sau khi Telemann qua đ i, n n i đ ng ơ ườ ươ opera Đ c l c Ý thao túng. ờ i b n ứ ạ ị ướ

c ngoài. Tr ứ ậ ướ ướ ế ậ c Anh vào cu i th k 16 th nh hành k ch m t n (masque), ch đ n khi m t ng ị ệ c khi xu t hi n ấ ấ i xu t ườ ỉ ế ộ Henry Purcell (1659 - 1695). Ông ố ớ ệ ặ ạ i đó chính là ầ i đã khai sinh ra n n opera Anh v i v “Dido and Aeneas” (1689). Nhà hát Opera đ u Anh: N c Anh luôn háo h c đón chào và ti p nh n ngh thu t n ướ n opera, ở ướ ị ế ỉ hi n thì n n opera Anh m i th c b t đ u. Ng ự ắ ầ ề ệ chính là ng ề ườ tiên ở ườ ớ ở London xu t hi n năm 1671 là đ trình di n các tác ph m c a Purcell. Purcell đã bi ễ ế ế t ti p ủ ệ ể ấ ẩ

Âm nh c c đi n

Page 26

ạ ổ ể

v i overture theo ki u Pháp nh ng recitativo và ề ờ ấ ể ủ ể ờ ớ ệ ồ ư ể ế ấ ạ ạ ự i s . Ngoài “Dido and Aeneas”, “Oedipus” cũng là m t v opera r t thành ộ ở ả ấ thu tinh hoa c a 2 n n opera Ý và Pháp th i b y gi aria thì theo ki u Ý. Purcell đã r t khéo léo trong vi c l ng âm nh c vào ti ng Anh đ đem l hài lòng cho khán, thính gi công. Ngày nay, nh ng tác ph m c a Purcell v n đ c công di n. ẫ ượ ữ ủ ễ ẩ

ờ ẩ ề ạ ể ỉ ế c v th c a mình. Nh c sĩ ng ề ừ ườ ứ ố ạ ệ ắ ầ ế ố ủ ạ ố ị ả ượ c ữ ở ờ ế ượ ự ủ ờ ượ ượ ỏ c m i sang London ờ ộ c nhà hát m i c ng ượ ả c đ m ệ ạ ờ ng chính c a nhà hát opera London. Trong th i ủ ệ ạ ậ ọ ư ữ ở i quý t c ậ ớ ứ ủ ậ ố ồ ộ ộ ố ị ạ ề ạ ộ ớ i quy n đi u hành nhà hát cho Nicola Porpora – m t nh c sĩ ng ườ ư ng l ạ ủ ế ậ ơ c sáng tác trong th i gian này nh “Orlando” (1733) “Alcina” ở ờ ư c coi là đã v ạ ng c a opera Ý. Các v opera c a Handel ph n l n đ u đ ượ c coi là opera seria. Sau khi Purcell qua đ i, b ng đi m t th i gian dài n n opera Anh không có nh ng tác ph m nào ẵ ộ ờ ữ ạ George Frideric Handel (1685 - đáng k . Ch đ n khi có s xu t hi n c a nhà so n nh c vĩ đ i ạ ự ấ ệ ủ i Đ c Handel t ng là 1759) thì n n opera Anh m i khôi ph c đ ụ ượ ị ế ủ ạ ớ i th i Keiser làm giám đ c và b t đ u sáng tác opera. T i nhà hát Hamburg d ngh sĩ violin t ừ ướ ờ năm 1706 đ n năm 1710 ông s ng t i m t s thành ph c a Ý nh Rome, Florence và Naples. ộ ố ạ ư ng t A. Scarlatti và Neapolitan Opera. Nh ng v opera đ i Naples, ông đã ch u nh h Chính t ừ ưở Handel sáng tác trong th i gian này nh “Rodrigo” (1707) và “Agrippina” (1709) đã giành đ ượ c ư ti ng vang l n và thu hút đ c s chú ý c a nhà hát Opera London. Handel đ ớ và ngay l p t c b ng v opera mang phong cách Ý “Rinaldo” (1711), ông đã đ ậ ứ ằ tác lâu dài. Năm 1719, hoàng gia Anh cho xây d ng Nh c vi n Hoàng gia và Handel đ ự nh n tr ng trách giám đ c nh c vi n và nh c tr ưở ạ ố gian này ông đã sáng tác nh ng v opera hay nh t c a mình nh “Giulio Cesare” (1724), ấ ủ ộ ở “Tamerlano” (1724), “Rodelinda” (1725). Trong nh ng năm 1730, do m t b ph n gi ữ Anh không hài lòng v i ngu n g c Đ c c a ông (dù Handel đã nh p qu c t ch Anh năm 1727) nên i Ý. Nh ng ông ph i nh ữ ề ườ ả ể ạ năm cu i đ i, nh c sĩ ít vi t opera h n mà t p trung ch y u vào oratorio cũng nh các th lo i ố ờ ế khác nh ng nh ng v opera đ ượ ữ ư (1735) hay “Serse” (1738) đ u đ ả t ra ngoài ph m vi nh ề ượ h ưở c đánh giá r t cao và đ ấ ủ ượ ề ượ ầ ớ ủ ở

ổ ể II/ Th i kì C đi n: ờ

i Đ c và Áo hay th m chí là c Pháp. Còn opera Ý đã ờ ủ ế ậ ả ủ ế ằ ở ơ ả c sáng tác đ u đ n. Đây cũng là th i kì n n opera châu Âu chia làm 2 th lo i chính: opera seria ằ ể ạ ạ ờ ề ặ Trong th i kì này, opera ch y u phát tri n t ể ạ ứ ẫ b m t v th bá ch và r i vào giai đo n kh ng ho ng dù r ng các v opera b ng ti ng Ý v n ủ ị ấ ị ế đ ề ượ và opera buffa.

ị ớ ố ử ặ ọ ạ ấ Neapolitan opera v i c t truy n l y t ệ ấ ừ ề ờ ầ ế ở i Ý Metastasio trong th i gian này đã vi ờ ế ấ ủ ơ ườ ề ơ ữ ư ạ ế ơ ể ạ ờ ọ ỉ ầ ủ ề ọ ở ộ ự ư ổ ế ầ ầ ậ ấ ố ả ủ ạ ủ đ tài l ch s ho c th n tho i v i ạ ớ Opera seria phát tri n t ể ừ ế âm nh c mang tính ch t trang tr ng và r t ph bi n trong th i kì Baroque. Tuy nhiên đ n đ u th ầ ổ ế ấ k 18, do k t c u c a opera seria tr nên quá nhàm chán, các aria và recitativo luân phiên nhau xu t ấ ỉ t t hi n. Nhà th ng i 30 k ch b n đ các nh c sĩ sáng ế ớ ệ ạ ể ả ị i. H n n a sân kh u tác opera. Đi u này khi n opera seria đâm vào ngõ c t, khán gi ấ quay l ng l ụ ả đây ch là n i đ các ca sĩ castrato (ca sĩ b ho n) khoe gi ng. Các castrato này th a s c opera gi ỏ ứ ị hát nh ng gì h thích, không h quan tâm đ n n i dung các v opera cũng nh yêu c u c a nh c sĩ. ạ ộ ữ ướ c Chính vì v y sân kh u opera châu Âu vào đ u th k 18 c n có m t s thay đ i mang tính b ế ỉ ngo t. Trong b i c nh đó opera buffa lên ngôi và tr thành phong cách opera ch đ o c a th i kì ặ ờ ở C đi n. ổ ể

1/ S lên ngôi c a opera buffa và s hình thành opera-comique và singspiel: ủ ự ự

ồ ừ ặ ở ố ả ườ c qu n chúng đón nh n. V ọ ữ ỏ ườ ẹ ộ ầ ầ ạ i dân, châm ch c nh ng ng ử ụ ề ớ ệ ầ ậ ự ẳ c bi u di n v i t ễ ấ ế ỉ ỉ ượ ướ ư c v th c a mình vào đ u th k 19. Tr ủ ỉ ớ ư ờ ể ể ầ ữ ả ạ

Cũng kh i ngu n t Neapolitan opera, opera buffa đã tr thành đ i tr ng c a opera seria. Đ c đi m ể ủ ố ọ ở chính cu c s ng th c a opera buffa là phong cách dí d m, nh nhàng l y b i c nh t ậ ủ ng nh t c a ộ ố ừ ấ ủ ề ng i thu c t ng l p trên nên d đ ễ ượ ớ ườ ậ ọ m t âm nh c, opera buffa s d ng nhi u các duet (khác v i opera seria hay dùng aria) và coi tr ng ặ gi ng bass, đi u g n nh không xu t hi n trong opera seria. Opera buffa đã th t s kh ng đ nh ị ề ọ cách là 1 đ c đây, opera buffa ch đ ượ ị ế ủ intermezzo (kho ng ngh ) gi a hai màn c a 1 v opera seria. Nh c sĩ tiêu bi u trong th i kì này là ở Giovanni Battista Pergolesi (1710 - 1736). Ông sáng tác c opera seria và opera buffa trong đó v ở c mình ra kh i 1 v opera opera buffa “La serva padrona” (1733) là v opera buffa đ u tiên tách đ ỏ ả ầ ượ ở ở

Âm nh c c đi n

Page 27

ạ ổ ể

ể ộ ậ ỉ ượ ầ c coi là nh c sĩ l n đ u tiên ễ ủ ở c sáng tác nh là 1 ớ ượ ạ ổ ế ư ề ạ

seria đ công di n 1 cách đ c l p (ban đ u “La serva padrona” cũng ch đ ư intermezzo c a v opera seria “Il prigioniero superbo”). Pergolesi đ ầ sáng tác opera buffa. Sau Pergolesi, còn nhi u nh c sĩ sáng tác opera buffa n i ti ng khác nh Nicolò Piccinni (1728 - 1800), Giovanni Paisiello (1740 - 1816) hay Domenico Cimarosa (1749 - 1801).

i Ý, t ả ạ ạ ể ữ ớ ự ng đ c l p và có xu h ứ ng ngày càng ít ch u nh h i Pháp và Đ c opera cũng có nh ng c i cách đáng ừ ướ ộ ậ opera Ý. T p Pháp, opera ạ c đ ữ ị ả ầ ướ ướ ượ ọ ả ưở ấ ủ ậ ể ừ ổ ấ ử ụ ng t c g i là opera-comique, thu t ng này l n đ u xu t hi n vào kho ng năm 1716. ệ ầ các v opera buffa c a Ý nh ng có thay đ i đáng k ể ạ ư ạ ự

ở i Pháp t ạ ể ể ạ ừ ứ ố ả năm 1767 ượ ế ỉ ớ ở ườ ầ ặ ề i đ u tiên đ t n n móng ế ỉ ứ ị ệ ớ ố ng c a các bài hát Đ c (lied) và nh h ng t ưở ưở ừ ủ ả ị ượ ế ậ ằ ở Song song v i s phát tri n opera buffa t k theo h ể hài h Opera-comique đã ti p thu và phát tri n t ở ế nh t là không s d ng recitativo và thay vào đó là hình th c đ i tho i. T i Paris cho xây d ng nhà sáng tác opera-comique đáng chú ý hát Opéra-Comique đ bi u di n nh ng v opera này. Tác gi ữ ễ André Modeste Grétry (1741 - trong th k 18 là nh c sĩ ng i B s ng t ườ ỉ ố c coi là ng 1813) v i v “Richard Coeur-de-lion” (1875). Grétry cũng đ c trong opera-comique ngày cho opéra grade. Tuy nhiên sau cu c cách m ng năm 1789, tính hài h ộ ạ ướ gi a th k th 18 hình thành th lo i singspiel (hát – m t ít đi, th m chí b tri t tiêu. T i Đ c, t ộ ạ ứ ừ ữ ậ ể ạ di n). So sánh v i opera buffa hay opera-comique thì singspiel đ i tho i nhi u h n và mang nhi u ề ạ ễ ơ ề ứ Johann Adam Hiller âm h hài k ch dân gian Đ c. ứ (1728 - 1804) đ c coi là ng i sáng l p ra singspiel. Nh ng v opera b ng ti ng Đ c c a Mozart, ứ ủ ữ ườ Beethoven hay Weber sau này đã đ a singspiel lên đ nh cao. ư ỉ

ằ ấ ộ ế ỉ i quan ni m sáng tác c a gi ưở ư ả ậ ề ự ủ ọ ượ ệ ờ ự ơ ớ ọ ự ự c sáng tác theo n i dung này và đ ộ ệ ượ ể ữ ư ở ộ c đánh d u b ng cu c cách m ng T s n Pháp 1789, đi u này Nh ng năm cu i c a th k 18 đ ạ ố ủ ữ i văn h c ngh thu t, trong đó có lĩnh v c âm ng r t l n t đã nh h ệ ấ ớ ớ ả do, bình đ ng và đ cao tính anh hùng. Đã nh c. Các v opera mang tính th i s h n, kêu g i s t ẳ ề ở ạ ả i c g i là rescue opera (opera gi xu t hi n m t dòng opera đ ượ ọ ộ ấ c u). Nh ng v opera tiêu bi u thu c trào l u này là “Médée” (1797) và “Les deux journées” (1800) ứ c a Luigi Cherubini (1760 - 1842) và “La vestale” (1807) c a Gaspare Spontini (1774 - 1851). ủ ủ

2/ Christoph Willibald Gluck và s c i cách vĩ đ i: ự ả ạ

ả ở ở i Đ c ố ộ Milan và đã sáng tác khá nhi u v opera t ạ i danh ti ng cho ông và năm 1745, ông lên đ ạ ặ ế ườ c Anh đi ra không quan tâm đ n opera c a Gluck. Th t b i, Gluck bu n chán r i n ồ i đây. Nh ng v opera này đã ở ề ng sang London và g p g Handel. Tuy nhiên, ấ ạ i Vienna t ỏ ứ ế ế ư ạ ng c a phong trào Khai sáng và t ờ ừ ủ c châu Âu và r i đ nh c t ồ ị ướ ủ ị ở ấ ở ặ ắ ắ ờ ị ơ ớ ỡ i b n tâm đ u ý h p này đã cùng nhau vi ầ ế ở ầ ạ ộ ọ ấ ượ ớ ế ộ ờ ở ệ ớ ự ướ ướ ộ ể ộ ướ ừ ấ ng bi u l ả ủ ủ ạ ả nhi u c m xúc trong ca t ắ ế nhiên nh t nh chính ấ ư ấ ự ướ ủ ệ ậ ng đ n nh ng gì chân th t nh t, t ủ ữ ố ạ ộ ị

i đ u tiên đ a m t s ườ ầ ở c ch đ c b n c a v opera. Gluck có nh h n m đ ả ắ ượ ưở ả ụ ầ ủ ề ơ ả ủ ở ự ủ ở ườ ứ Christoph Willibald Gluck (1714 - 1787) là m t nhà c i cách opera vĩ đ i. Nh c sĩ ng ạ ạ Th i gian đ u ông s ng ữ ầ ờ đem l ỡ Handel t ờ ướ nghiên c u âm nh c c a h u h t các n năm 1750. Chính ừ ạ ủ ầ t đó ông nung trong quãng th i gian này, Gluck đã ti p thu t ư ưở ế n u ý đ nh c i cách opera vì Gluck nh n th y r ng trong th i kì này, các v opera đã tr nên r p ậ ả ấ ằ ậ khuôn và thi u sâu s c. Năm 1761, Gluck đã may m n có d p g p g và làm quen v i nhà th ế Ranicro Calzabigi và 2 ng t v opera “Orfeo ed ợ ườ ạ c công di n l n đ u t Euridice”. Năm 1762, v opera đ i Vienna. Đây đã tr thành c t m c quan ố ễ ầ ở ở c ti n m i trong vi c c i cách opera. “Orfeo ed Euridice” có nh ng đi m tr ng đánh d u m t b ể ộ ướ ệ ả ữ ế t c b n v i nh ng v opera tr c đó, “Orfeo ed Euridice” là m t l khác bi i tuyên chi n quy t ữ ớ ệ ơ ả ế i quý t c. Gluck đã phát tri n opera ng mua vui c a gi t v i s hào nhoáng b ngoài và xu h li ớ ề ể i và âm nh c nh ng nghiêm c m l theo h ợ i hát hoa mĩ, l ề ả ố ư ổ d ng kĩ x o c a các ca sĩ th i kì đó. Ông b t các ca sĩ ph i hát đúng nh yêu c u trong t ng ph . ầ ờ ụ ổ Quan ni m sáng tác c a Gluck là h ư ữ ế ớ ộ i n i nh ng gì mà cu c s ng v n có. Trong các tác ph m c a mình, Gluck chuyên tâm vào th gi ẩ ộ ố tâm c a nhân v t và âm nh c ph thu c vào tính k ch. Gluck cũng là ng ộ ố ủ ậ ư giai đi u c a opera vào trong ph n overture, đi u này giúp cho overture tr thành ph n d báo và ầ ự ề ệ ủ giúp cho thính gi ng rõ r t v i Mozart, ệ ớ Weber, Berlioz và Wagner sau này. Sau s thành công c a “Orfeo ed Euridice”, Gluck ti p t c sáng ế ụ tác nhi u v opera khác nh “Alceste” (1767) hay “Iphigénie en Aulide (1774)” nh ng b nh ng ị ữ ng ề i theo phe b o th ph n ng d d i khi n nh c sĩ b t n th ư ng và sau năm 1780, Gluck hoàn ư ủ ả ứ ữ ộ ị ổ ươ ườ ế ả ạ

Âm nh c c đi n

Page 28

ạ ổ ể

ầ ượ c nhi u nh c sĩ sau này ạ ề c chính th c th a nh n. toàn không sáng tác opera n a. Tuy nhiên tinh th n vĩ đ i c a Gluck đ ti p thu và vai trò l ch s c a ông đã đ ị ữ ử ủ ạ ủ ừ ượ ứ ế ậ

3/ Wolfgang Amadeus Mozart:

i Áo ạ ườ Wolfgang Amadeus Mozart (1756 - 1791) là tác gi ở ệ ữ c a h n 20 ả ủ ơ ầ cách m t ngh sĩ piano th n ệ ở ỏ ể ượ ở ễ ạ ấ ạ ả ủ t tác. V i t ớ ư i r t nhi u n i và ti p thu đ ơ ế ố ị ủ ằ ưở ữ ơ ữ ưở ạ ạ i đ i ng ườ ươ i quan ni m: “l ờ ệ ng th i và ch u nh h ả ẩ ạ ế ộ c tinh hoa c a nhi u lo i ạ ề ủ ủ ng c a c s cân b ng gi a các ngh ệ ừ ng t ị ả i tho i trong opera ph i là cô gái i âm nh c”. Âm nh c c a Mozart trong các tác ph m nói chung và opera nói riêng trong , thánh thi n và đ p m t cách di u kì. Trong b 3 opera Mozart k t h p v i nhà chuyên ệ ệ ẹ ờ ế ạ ủ ộ ế ợ ộ ớ i cho các v opera Lorenzo da Ponte là “Le nozze di Figaro” (1786), “Don Giovanni” (1787) ở t theo đ n đ t hàng nên có ch t l ế ặ ơ ạ ầ ữ ề ệ ệ ấ ậ ữ ự ủ ệ ấ ặ ử ụ ể ở ẩ ệ ơ ữ ầ ề ấ ướ ủ ế ư ệ ở ấ ặ ế ạ ầ ầ c vang lên ngay trong ph n overture, đi u này cho th y nh h ấ ả ưở ủ ề ầ t là “Die Zauberflöte” (1791) – v ặ ệ ư ừ ạ ế ấ ẩ ụ ế ề ờ ấ ớ ỉ ở ộ ở t h c, tính n d , ch t lãng m n, màu s c huy n bí, hóm h nh khi n cho v ắ c thành công to l n ngay sau khi m i ra đ i mà còn tr thành m t trong ớ ườ ng c a thích nh t hi n nay. Chính nh ng v singspiel này đã m ra con đ ữ ữ ệ ẩ ấ ở ở Nhà so n nh c thiên tài ng ạ v opera trong đó có nhi u v đã tr thành nh ng ki ề ở đ ng, thu nh Mozart đã đi bi u di n t ề ồ hình âm nh c nh nh ng bài hát Neapolitan, th pháp đ i v c a Đ c và các b n giao h ứ ư ữ Haydn. Chính đi u này giúp cho trong các v opera c a Mozart có đ ượ ự ủ ở ề ng, gi a ca sĩ và dàn nh c. Là ng sĩ đ n ca và h p x ờ ườ ạ ợ ướ quan đi m sáng tác c a Gluck, tuy nhiên Mozart l ủ ể bi t nghe l sáng, tinh t vi t l ế ờ ấ ượ và “Così fan tutte” (1790) thì ngoài “Così fan tutte” là vi ng ngh thu t không cao còn 2 tác ph m kia đ u là nh ng tuy t tác. Âm nh c đ y ch t th , k t h p ơ ế ợ t là vi c phát huy vai trò c a duet, l y duet làm trung tâm cho s hài hòa gi a hát và hát nói. Đ c bi phát tri n k ch tính c a opera. H n n a, trong các v opera này, Mozart đã s d ng r t thành th o ạ ị c đó c a ông. các h p ca t terzet đ n septet, đi u g n nh không xu t hi n trong các v opera tr ủ ừ ợ ạ ủ Trong "Don Giovanni", l n đ u tiên kèn trombone có m t trong biên ch dàn nh c và âm nh c c a ố ớ ng c a Gluck đ i v i màn cu i đ ố ượ Mozart. V i “Die entführung aus dem Serail” (1782) và đ c bi ở ớ opera cu i cùng c a Mozart, singspiel đã đ t đ n đ nh cao ch a t ng th y. Trong “Die Zauberflöte”, ủ ỉ ố s tr n l n c a tri ạ ế ọ ự ộ ẫ ủ opera không ch đ t đ ỉ ạ ượ nh ng tác ph m đ ượ ư phát tri n cho opera lãng m n Đ c sau này. ứ ể ạ

4/ Ludwig van Beethoven và Fidelio:

ấ ề ừ ấ ủ ứ ế ả ế ư ưở ế ư ượ ứ ở ị ố ứ ở ắ ầ ng th c thì đ ứ ớ ộ năm 1804 (b n ti ng Ý) ả c bi u di n l n đ u tiên vào năm ầ ể ộ ầ ị cu c Cách m ng Pháp ề ự ự ạ ễ ầ ư ờ ồ ừ ộ ạ ượ ọ ủ ủ ạ ng hóa” opera, mà sau này ư ữ ả ộ ưở ệ i mà ườ ư ườ ấ ớ ư ậ ẩ “Fidelio” (1814) là v opera duy nh t c a Ludwig van Beethoven (1770 - 1827) và cũng là tác ph m khi n Beethoven b t n nhi u công s c nh t. Ông b t đ u sáng tác t nh ng b n ti ng Đ c nh ngày nay chúng ta th 1814. “Fidelio” là v opera có hình th c singspiel v i n i dung thu c trào l u rescue opera. Tuy “Fidelio” ra đ i là do b c mình v s nhiên, ban đ u Beethoven không có ý đ nh sáng tác opera mà t tình b t ngu n t không chung thu trong “Così fan tutte” và lòng nhi ệ ỷ ắ c g i là “Ng i con gái c a Cách m ng Pháp 1789”. Các aria 1789, chính vì v y “Fidelio” còn đ ườ ậ và recitativo có kĩ x o khó nh ng đi m n i b t nh t c a v opera là vai trò c a dàn nh c. Có th ể ổ ậ ấ ủ ở ể i tiên phong trong vi c “giao h nói, Beethoven là m t trong nh ng ng i u tú nh t. Âm nh c c a “Fidelio” g n v i Gluck và Handel – ng Wagner là ng ầ Beethoven r t kính tr ng nh ng mang ch t lãng m n r t cao. Chính vì v y, có th coi “Fidelio” là ấ ể ạ ấ viên g ch đ u tiên c a opera Lãng m n Đ c th k 19. ế ỉ ầ ườ ạ ủ ấ ứ ọ ủ ạ ạ

ạ III/ Th i kì Lãng m n: ờ

ờ ủ ấ ộ ộ ượ ộ c b c ờ ế ờ ớ ự ạ là th i kỳ mà ch nghĩa dân t c lên cao nh t. Tính dân t c đ h t. Cùng v i s phát tri n c a văn h c, h i ho , âm nh c c đi n nói ạ ổ ể ộ ọ ể ủ ờ ệ ạ ứ ổ ấ ụ ủ ế ự ồ ư ứ ự ờ ướ ư ủ ộ c khác nh Đ c, Pháp, Nga, ơ ữ ượ ữ ắ ỉ ỏ ạ ạ ẩ ộ ị ầ ờ ng và nh ng s ki n xã h i. Các nh c sĩ đã tr thành nh ng nhà so n nh c t do, Th k 19, th i kì Lãng m n ế ỷ l rõ ràng h n bao gi ơ ộ chung và opera nói riêng có s thay đ i r t rõ r t. Th i kì này cũng ch ng ki n s h i sinh ngo n ạ m c c a opera Ý sau m t th i gian dài kh ng ho ng nh ng các n ả ầ c nh ng v opera đ nh cao mang tính th i đ i. H n n a các qui t c cũng d n Czech... cũng có đ ờ ạ ở d n b phá b t o nên s đa phong cách trong âm nh c, qui mô và n i dung tác ph m. Đ tài th n ầ ề ầ c thay th b i các câu tho i và anh hùng ca ph bi n trong th i kì Baroque và C đi n d n d n đ ế ở ầ ượ truy n đ i th ữ ự ổ ế ữ ổ ể ở ự ệ ạ ự ạ ệ ườ ạ ạ ộ ờ

Âm nh c c đi n

Page 29

ạ ổ ể

thu c vào nh ng nhà quí t c nên h hoàn toàn t ữ ộ ọ ộ ự ủ do trong công vi c sáng tác c a ệ ả ệ không ph i l mình.

1/ Opera Lãng m n Ý: ạ

a) Bel canto:

ầ ự ấ ạ ỹ ở i cho chúng ta m t kho tàng vô giá các tuy t tác. Đ u th k 19, t ệ ủ ạ ế ỷ mang đ m phong cách bel canto đã đ l ậ i Ý s xu t hi n c a 3 nh c s : Rossini, Donizetti và Bellini v i các v opera ộ ớ ệ ể ạ

th k 17 nh ng đ c Ý t ộ ẹ ượ ệ ậ ấ ừ ế ỷ ạ ỹ ủ ạ ậ ữ c a bel canto. ạ c phát tri n m nh i n Bel canto (hát đ p) là m t ngh thu t hát có t ể ư ạ ướ nh t trong nh ng th p niên đ u tiên c a th k 19. Ba nh c s trên là nh ng nhà so n nh c trung ạ ữ thành v i tr ọ ủ i đ a bel canto đ n đ nh cao nh t. Tên g i c a 3 ườ ư c coi là nh ng ng nh c s cũng đ ng nghĩa v i bel canto, h đ ạ ỹ ữ ế ỷ ầ ng phái này và cũng là nh ng ng ớ ườ ọ ượ ồ ỉ i kh ng l ổ ấ ồ ủ ế ườ ữ ớ

ặ ể ủ ự ọ ỹ ở ế c t ễ ượ ố ủ ẻ ẹ ủ i đa gi ng hát c a mình. Trong các v ữ ọ ể ượ ỹ ườ ờ ở ọ t là gi ng ệ c khai thác ậ ọ c dành cho các gi ng nam cao và n cao (đ c bi ượ ủ ế ở ặ âm v c cao) và k thu t Staccato đ ỹ ng đ ự ự ậ Đ c đi m chính c a opera bel canto là s chú tr ng đ n k thu t và v đ p c a gi ng hát. Các v ọ opera sáng tác sao cho các ca s có th phô di n đ opera th i kỳ này vai chính th Soprano coloratura). Toàn b âm v c (ch y u ộ tri t đ . ệ ể

ờ ấ ử ậ ộ c nh ng n i dung c m đ ng, có b i c nh ả ố ả ư ề ớ ộ ộ ữ ế ố ấ ướ ể ạ hài h ộ ố ồ ủ ở Th i kì này xu t hi n thêm m t thu t ng : opera semiseria (opera n a nghiêm). Opera semiseria ệ g n gi ng v i opera buffa, có nhi u y u t ở ầ vùng đ ng quê. V opera n i ti ng nh t thu c th lo i này là Linda di Chamounix c a Donizetti. Ngoài ra, La sonnambula c a Bellini cũng có th li ể ệ t vào th lo i này. ể ạ ổ ế ủ

ở ẫ ự ữ ể ạ ặ ủ Gioacchino Rossini (1792 - 1868) là nh ng m u m c cho th lo i này, đ c ớ ạ ệ

ệ ẻ ẹ ạ ữ ệ ớ ủ ở ể ấ ượ ạ ư ở ở ủ ư ở ố ộ đây nh “Le Comte Ory” (1828) và “Guillaume Tell” ở ờ ề ạ ỏ i đa u th c a t ng gi ng hát nh ủ ạ ệ ọ ơ ả ủ ế ủ ừ c t ượ ố ư ờ ồ ể ả ả ề ậ ộ ấ ủ ạ ng kĩ thu t hát bel canto truy n th ng. Sau m t th i gian dài opera Ý chìm ế ủ i v i v trí v n có c a ờ ở ạ ớ ị ấ ố Các v opera buffa c a bi t là trong giai đo n 1813 - 1817 v i “L'Italiana in Algeri” (1813), “Il Turco in Italia” (1814), “Il Barbiere di Siviglia” (1816) và “La Cenerentola” (1817). Trong đó “Il Barbiere di Siviglia” đã trở thành m t tuy t tác, s k t h p hài hoà và v đ p tuy t v i c a các aria, recitativo, dàn nh c và ộ ự ế ợ c trong v opera này. Bên c nh đó Rossini cũng vi ế h p x t ng là nh ng gì mà ta có th th y đ ợ ướ Paris và opera seria nh các v “Tancredi” (1813) và “Otello” (1816). Có m t th i gian dài Rossini ờ các v opera cu i cùng c a ông ra đ i ờ ở (1829) trong đó “Guillaume Tell” là ti n đ cho s ra đ i cho các v opéra grande c a Pháp sau này. ự ề Đóng góp c b n nh t c a Rossini là lo i b revitativo secco (recitativo không nh c đ m), tăng s c ứ ờ bi u c m c a dàn nh c, đ ng th i Rossini đã khai thác đ vào kh năng am t ố ườ khu t sau opera c a Gluck và Mozart, chính Rossini là khi n opera Ý tr l ủ nó.

ổ ẽ ủ ạ ỹ ấ ố ế ầ ơ ẩ ậ ữ ắ ả ể ệ ờ ổ ế ể ạ ờ ở ộ ổ ờ ớ Phong cách sáng tác c a Rossini là m nh m , sôi n i và dân dã trong khi nh c s cùng th i v i ạ i có cái gì đó r t quí phái và y u đu i. Trong các v opera ông, Vincenzo Bellini (1801 - 1835) l ế ở ạ t các v opera c a Bellini, các nhân v t luôn mang m t chút gì h i u s u, phi n mu n. Bellini vi ộ ề ở ộ ậ ủ , chính vì v y đ khó c a tác ph m là r t l n và đòi c a mình cho các ca s hàng đ u th i b y gi ủ ờ ộ ờ ấ ầ ấ ớ ỹ ủ ủ c. Trong cu c đ i ng n ng i h i ph i là nh ng gi ng hát xu t s c nh t m i có th trình di n đ ễ ượ ộ ờ ớ ấ ấ ắ ọ ỏ i 11 v opera trong đó tuy t v i nh t là b 3 n i ti ng: “La Sonnambula” c a mình, Bellini đã đ l ộ ấ ở ủ đ tu i 34, đúng lúc tài năng đang (1831); “Norma” (1831) và “I Puritani” (1835). Bellini qua đ i đ sung s c nh t. ộ ứ ấ

ữ ố ượ ồ ấ Gaetano c s duyên dáng nh ở ư ờ ầ c s sôi n i nh Rossini nh ng Donizetti là ng ượ ự ổ ự ị ng các v nhi u nh t là Trung dung gi a Rossini và Bellini đ ng th i cũng có s l ề ở Donizetti (1797 - 1848). Donizetti sáng tác g n 70 v opera. Không t o đ ạ ượ ự Bellini, không có đ i t o đ ườ ạ ượ ự ư ch t tr tình và s k ch tính trong các v opera c a mình. Donizetti chính là ng ở l n đ n Verdi sau này. Tài năng c a Donizetti đ ế ớ ấ ữ ế ư ủ ượ ủ ậ c s cân b ng gi a ữ ằ i có nh h ưở ng ả ườ ứ ở ủ c th a nh n khá mu n, đ n v opera th 33 c a ừ ộ

Âm nh c c đi n

Page 30

ạ ổ ể

c bi ấ ổ ế ế ế t đ n và t ừ ằ đó thì ông tr nên r t n i ti ng. ở ủ ế ế ằ V opera ti ng Pháp n i ổ ế ấ ủ Donizetti là các vở ấ ủ ế ỉ mình “Anna Bolena” (1830) thì ông m i đ ở ớ ượ Donizetti sáng tác opera ch y u b ng ti ng Ý và đôi khi b ng ti ng Pháp. ế ti ng nh t c a ông là “La fille du regiment” (1840). Tuy nhiên đ nh cao nh t c a “L'elisir d'amore” (1832) và “Lucia di Lammermoor” (1835).

b) Giuseppe Verdi:

ữ ủ ạ ẩ ấ ư ượ ộ ộ ẫ ỏ ệ ỉ ế ướ ộ i s l n át c a ng ng c a opera th k 18 và các tác ế ỷ ị ả nhi u h n là âm nh c. Ch nghĩa dân t c đã ủ ề ừ ộ c Áo (khi đó ủ ướ ể ư ớ c Ý m i n c Ý). Ch đ n khi m t nhân v t vĩ đ i xu t hi n thì ệ ấ i vĩ đ i đã gi ng cao 2 ươ ạ ườ ườ ủ Rossini, Donizetti và Bellini v n là nh ng nh c s ch u nh h ưở ạ ỹ ẫ ph m c a h th hi n ch nghĩa lãng m n qua ca t ủ ọ ể ệ ạ ơ ủ xu t hi n nh ng v n ch a đ rõ r t và ch a th thoát kh i cái bóng c a n c b c l ư ệ c và chi m đóng n đang xâm l ạ ậ ướ ế ượ có m t bi u t ng th t s đ ch ng l i áo. Con ng ậ ự ể ố ể ượ ộ lá c : ch nghĩa dân t c và ch nghĩa lãng m n chính là Giuseppe Verdi. ộ ủ ạ ự ấ ạ ủ ờ

ủ ộ i con yêu n ế ườ c đã chi n đ u đ giành th ng l ạ ỹ ướ ườ ữ ế i đã nói lên ti ng nói c a nhân dân, ế i trong cu c chi n ộ ể ắ ợ Giuseppe Verdi (1813 - 1901) là m t nh c s thiên tài, ng ng i đã cùng v i nh ng ng ấ ườ ớ tranh v i quân Áo vào năm 1848. ớ

i đã b nh c vi n Milano t ọ ậ ạ ệ ườ ừ ố ắ ch i nh n vào h c năm 1832 nh ng ch 10 sau, v i s ra m t ớ ự ỉ i La Scala, Verdi đã tr thành bi u t ạ ể ượ ở ủ ả ướ ố ở c Ý. Ti p theo thành công c a Nabucco là s xu t hi n c a các v “I ư ng không ch c a thành ph ỉ ủ ệ ủ ự ấ ủ ế

c l u danh trong l ch s opera khi có s xu t hi n c a 3 v opera: ự ự ượ ư ự ấ ử

ế ậ ư ẫ ờ các nhà phê bình v n ch a th th ng nh t đ ủ t tác trong kho ấ ượ ớ c v i ẫ ng và s l ng l y ự ộ ủ ở ẻ ẹ ứ Là ng ị v opera “Nabucco” (1842) t ở Milano mà còn c a c n Lombardi” (1843), “Ernani” (1844), “Macbeth” (1847) và “Luisa Miller” (1849). Tuy nhiên tên tu iổ c a Verdi th c s đ ệ ủ ở ị ủ “Rigoletto” (1851), “La Traviata” (1853) và “Il Trovatore” (1853). Đây là nh ng ki ữ ệ tàng opera c a nhân lo i và đ n t n bây gi ể ố ạ nhau đâu là v xu t s c h n. V đ p trong giai đi u, s c m nh c a dàn h p x ấ ắ ơ ợ ướ ạ c a dàn nh c đã t o cho b 3 trên m t s c h p d n kỳ di u. ộ ạ ủ ộ ứ ấ ệ ẫ ệ ạ

ướ ư ế ở ồ ộ ơ ủ ặ ở ơ Trong các năm ti p theo, Verdi h ng đ n các v opera có qui mô đ s h n nh “Don Carlo” ế (1867) và đ c bi ậ t là “Aida” (1871) - v opera sáng tác theo đ n đ t hàng c a hoàng gia Ai C p ặ ệ nhân d p khánh thành kênh đào Suez. ị

tu i ngoài 70, Verdi sáng tác m t trong nh ng v xu t s c nh t c a mình: “Otello” (1887) ộ ở ổ i đ ngh c a Arrigo Boito (1842 - 1918) - m t ng ờ ề ở ườ ạ ấ ủ ả ở ị ủ ữ ộ ở ườ ở Khi đã theo l Boito cũng chính là ng phong cách opera buffa n i ti ng duy nh t c a ông: “Falstaff” (1893). ấ ắ i b n, tác gi v opera “Mefistofele”. i khuyên Verdi sáng tác v opera cu i cùng và cũng là v opera hài mang ố ổ ế ấ ủ

ổ ộ ệ ị ổ ọ ự ủ ẫ t các trích đo n h p x ủ ẻ ẹ ợ ướ ổ ậ ự ự ữ ủ ng quá đáng c a gi ng hát, opera c a Verdi đã dung hoà ư ạ ạ ệ ổ ố ủ ệ ế ả ấ ợ Nhìn m t cách t ng th , âm nh c c a Verdi đã làm thay đ i opera Ý. Không b quá câu n vào ca ạ ủ ể , các giai đi u v n v t và s phô tr t ươ ệ ụ ặ ừ i hát và tính k ch t o nên v đ p hài hoà nh ng v n làm n i b t lên tính dân c gi a âm nh c, l đ ữ ị ạ ờ ượ ng trong opera c a Verdi th c s là nh ng l t c và s lãng m n. Đ c bi ờ i ặ ạ ự ộ c, là ti ng thét b o v T qu c c a nhân dân Ý, r t phù h p v i b i c nh kêu g i lòng yêu n ớ ố ả ướ ọ c Ý th i b y gi . n ờ ờ ấ ướ

c) Verismo:

ự ộ ườ ạ ầ ờ ủ ng phái bao trùm lên n ự ườ ướ ụ ủ ự ệ ố ờ ớ ở ạ ỹ ổ ế ầ ạ ủ ề ắ ầ ng phái Verismo nh Pietro Mascagni (1863 - 1945) v i “Cavalleria rusticana” (1890), Ruggero ư ớ ớ ớ ả ể ế Giacomo Puccini (1858 - 1924). Là ạ ỹ ổ ế ấ c a nhi u v opera n i ti ng nh : “La Bohème” (1897); “Tosca” (1900); “Madama ố ng phái opera c a Ý ra đ i khi s nghi p c a Verdi đã g n đi vào giai đo n cu i. Là m t tr ệ ủ ế c Ý vào nh ng năm cu i th k 19 và đ u th Verismo (chân th c) là tr ầ ố ế ỷ ữ k 20 v i m c đích ph i bày hi n th c tr n tr i c a xã h i đ ng th i nh m ph n đ i và đ kích ả ỷ ằ ả ộ ươ ơ ụ nh ng v opera mang màu s c th n tho i c a Wagner. Có r t nhi u nh c s n i ti ng thu c ộ ữ ấ tr ườ Leoncavallo (1858 - 1919) v i “Pagliacci” (1892), Umberto Giordano (1867 - 1948) v i “Andrea Chenier” (1896). Tuy nhiên nh c s n i ti ng nh t ph i k đ n tác gi ổ ế ả ủ ư ề ở

Âm nh c c đi n

Page 31

ạ ổ ể

t xong 2 c nh cu i và v opera ờ ư ế ả ố

ở ể ệ ẽ ớ ệ ạ ọ ồ ầ ữ ạ ị ủ ệ ạ ộ ử ụ ủ ể ẹ ộ ệ ả ậ ằ ổ Butterfly” (1904) và “Turandot” (1824) (Puccini qua đ i khi ch a vi ở i đ ế ớ c Franco Alfano hoàn thành vào năm 1926) Puccini đã đóng góp vào kho tàng opera th gi ượ nh ng v opera tràn đ y nh ng c m xúc m nh m v i giai đi u đ p th hi n m i cung b c c a ậ ủ ẹ ữ ữ ả ng hào hùng và hoành tráng nh trong Verdi, cũng không có các tâm h n. Không có nh ng h p x ư ợ ướ overture tuy t di u và th pháp s d ng dàn nh c m t cách tinh t ủ nh trong nh c k ch c a ế ư ệ Rossini, tâm đi m trong các opera c a Puccini luôn là các aria hay duet đ p m t cách di u kỳ. ế Nhi u nhà phê bình đã nh n xét r ng trong opera Ý, sau các tên tu i Rossini và Verdi ph i nói đ n ề Puccini.

2/ Opera Lãng m n Đ c: ứ ạ

c n i ti p b ng Weber và đ c bi t là ủ ạ ứ ượ ố ế ằ ặ ệ Sau s tiên phong c a Beethoven, opera Lãng m n Đ c đ ự Wagner

ườ ư ấ i đ a opera lãng m n Đ c lên đ nh cao. Xu t ứ ạ ỉ ộ ệ ỹ ế ư ễ ở ở ể ị ố ế ắ ự ự ầ ủ ạ ờ ủ ở ế ấ ứ ở ử ụ ỉ ư t qua đ ộ ở ượ ư ế ườ ư ấ ậ ớ Carl Maria von Weber (1786 - 1826) chính là ng phát đi m là m t ngh s Piano tài năng và trong các chuy n l u di n vòng quanh châu Âu c a ủ mình, b cu n hút b i các v opera c a Mozart và Rossini nên đã b t tay vào sáng tác opera. Và th ườ ng là vào năm 1821 “Der Freischütz” - v opera Lãng m n th c s đ u tiên c a Đ c ra đ i. Th xuyên s d ng recitativo và có k t c u theo ki u c đi n “Der Freischütz” đã tr thành đ nh cao c a ủ ể ổ ể Singspiel. Sau này Weber có sáng tác thêm nhi u v opera khác nh “Euryanthe” (1823) hay ở ề Weber có nhả c “Der Freischütz”. “Oberon” (1826) nh ng không m t v nào có th v ể ượ i th m chí còn nh n xét, n u nh không có Weber ng r t to l n đ n Wagner sau này. Có ng h ế ậ ưở thì cũng ch a ch c đã có Wagner. ắ ư

ng vô cùng đ c bi t trong n n âm nh c c đi n th gi ặ ệ ệ ượ ạ ổ ể

t bao gi và không bi ệ ủ i, s xu t hi n c a ế ớ ự ấ ế ỷ ố i g i Wagner là thiên tài, k l ờ ế ề ấ ờ ớ ầ ế ư ộ ạ ấ ề ầ ạ ỹ ườ ọ ở ề ỉ ầ ậ ế ứ ấ ể i tho i, các y u t Luôn vi ứ ế ố ạ ấ ờ t c m i th t i ng ông. Ông chính là ng ng hóa opera". ấ ả ọ ạ ắ ẵ ạ i t ượ ẳ ạ ấ ả ọ ọ ư ữ ạ ủ ả c h n l ộ ụ ụ ế ể ừ ờ ậ ạ c Berlioz k t c nh ng ng ế ụ ụ ụ ứ ỉ ư ữ ả ộ ạ tình c m c a nhân v t. Khi leitmotif xu t hi n thì ố ở ệ ấ ằ ậ ả ủ ấ ẽ ậ ọ ỗ ớ ị ề ậ ả ơ ng s phát tri n hay ố ộ ự ệ ự ế ự ố ượ ệ ữ ườ ố ủ ậ ấ ộ ệ i gi a aria và recitativo. Bên c nh đó, Wagner s d ng khá nhi u hòa thanh n a cung ể i xóa nhòa ườ ử ữ ề ớ Là m t hi n t ộ Richard Wagner (1813 - 1883) đã gây nên r t nhi u s tranh cãi trong su t th k 19 và kéo dài ề ự i dè cho đ n t n bây gi m i ch m d t. Ng ế ậ ấ ẻ ạ ứ b u g i ông là th ng điên nh ng qua năm tháng th i gian các v opera d n d n chi m lĩnh các nhà ọ ờ ằ ỉ ị ả hát n i ti ng và có m t đi u không có gì ph i bàn cãi là r t nhi u các nh c s sau này l i ch u nh ổ ế ả ệ i đ a opera Đ c lên đ n đ nh cao nh t và là b c th y trong vi c h ng t ườ ư ừ ưở i cho các opera c a mình, quan đi m sáng tác vĩ đ i nh t c a "giao h ấ ủ t l ế ờ ưở ỉ sân kh u sinh ra ch t c m i th trong v opera nh k ch b n, l ông là thay vì t ư ị ở âm nh c, l đ ph c v âm nh c thì riêng đ i v i Wagner l i ca ố ớ ể ụ ụ ạ ờ ứ ừ ạ ch đ ph c v cho m t k ch b n có s n mà thôi. Hay nói m t cách ng n g n, trong opera c a ủ ả ộ ị ỉ ể ụ ụ ố Wagner âm nh c ph c v tính k ch thay vì tính k ch ph c v âm nh c nh nh ng gì mà opera v n ị ị ụ ụ ạ c c Mozart cho đ n nay. Th c ra âm nh c ph c v tính th i Mozart hay th m chí là tr có k t ự ướ ả i đ a nó lên m c đ nh cao k ch v n là quan đi m c a Gluck và đã đ ượ ườ ư ủ ể ố ị và coi đó là chân lý thì chính là Wagner. M t trong nh ng c i cách quan tr ng mang tính th i đ i ờ ạ ọ ộ c a Wagner là s d ng leitmotif (motif ch đ o). Đây là m t câu nh c ng n xuyên su t v opera ử ụ ắ ủ ạ ủ ch y u nh m đ i di n cho tính cách, tâm t ạ ư ệ ủ ế đ ng nghĩa v i vi c nhân v t đó s xu t hi n trên sân kh u. Đi u quan tr ng là m i khi phát tri n ể ệ ệ ấ ồ ng, tình c m nhân v t, d báo s bi n hóa hay n d tình hu ng k ch, th hi n sâu h n v t ẩ ụ t ự ề ư ưở ể ệ ng, tăng c m t s ki n, liên h hay nói rõ m i quan h gi a các đ i t ệ phong phú thêm n i hàm c a nhân v t, khi đó xu t hi n leitmotif. Wagner cũng là ng đi ranh gi ử ụ ạ (cromatic), d báo cho nh ng cách tân âm nh c trong th k 20. ế ỉ ữ ự ạ

ầ ủ ng t opéra grande c a Pháp. V opera đ u tiên mà Wagner gây d ng đ ừ ủ ở ự ở ưở ủ ở nh h ư ẫ ượ ơ ướ ở ử ụ ấ ắ ấ ỉ ế c c châu Âu bi ớ ượ ả ở ổ ườ ố ợ ượ ủ V opera thành công đ u tiên c a Wagner là “Rienzi” (1842), tuy nhiên v này v n còn ch u nhi u ề ị c phong cách đ c ặ ả ầ tr ng c a mình là “Der fliegende Holländer” (1843). Tuy nhiên v này v n còn h i h ủ ng c a ẫ phong cách opera Ý qua cách s d ng aria và chorus. Ch đ n khi xu t hi n “Tannhäuser” (1845) và ệ t đ n. R t may m n cho “Lohengrin” (1850) thì th c s tên tu i Wagner m i đ ế ế ự ự Wagner là ông đ i sau này tr thành b v ông ng h và đích thân Liszt đã c Franz Liszt - ng ộ nhi u l n ch huy các v opera c a Wagner. ề ầ ủ ở ỉ

Âm nh c c đi n

Page 32

ạ ổ ể

ỉ ủ ạ ừ ộ ừ ố ờ ủ ờ ỹ ạ ụ ả ừ ộ ượ ọ i Th y S do h u qu t ậ 1852 đ n cu i đ i là th i kỳ sáng tác đ nh cao c a Wagner. Lúc này thay vì c g i là music - drama. Đã có m t th i gian dài ở ờ ư ạ ả ưở ỉ ở ồ ộ ủ ả ề ờ ổ ể ở ổ ế ủ ự ạ ờ ầ ờ ầ ủ ở ấ ả i Munich vì vua Ludwig II c a x Bavarian là ng c trình di n t ườ ấ ễ ạ ộ ể ự ầ ủ i đây. V opera cu i cùng c a Wagner là ủ ượ ễ ạ ủ ở ố Trong giai đo n t ế ờ dùng t opera các v nh c k ch c a Wagner đ ạ ị Wagner ph i s ng l u vong t cu c cách m ng năm 1848. Trong th i gian ả ố ng sáng tác “Der Ring des Nibelungen” mà sau này không ch tr thành này Wagner đã n y ra ý t công trình đ s nh t c a ông mà còn c a c n n opera c đi n châu Âu. Sau năm 1860 là th i kỳ ấ ủ thăng hoa trong s nghi p sáng tác c a ông, hàng lo t các v opera n i ti ng ra đ i trong th i gian ệ này: “Tristan und Isolde” (1865), “Die Meistersinger von Nürnberg” (1868) và 2 ph n đ u c a “Der Ring des Nibelungen” là “Das Rheingold” (1869) và “Die Walküre” (1870). T t c các v này đ u ề ậ đ i r t hâm m Wagner, th m ủ ứ ượ chí nhà vua còn cho xây d ng nhà hát Bayreuth Festspielhaus vào năm 1876 đ chuyên trình di n các ễ opera c a Wagner. Hai ph n sau c a “Der Ring des Nibelungen” là “Siegfried” (1876) và “Götterdämmerung” (1876) cũng đ c trình di n t “Parsifal” (1882).

3/ Opera Lãng m n Pháp: ạ

Opera Lãng m n Pháp có th chia ra làm 3 dòng chính: opéra grande; opéra comique và operetta. ể ạ

a) Opéra grande:

“Guillaume Tell” c a Rossini, opéra grande là nh ng v opera đ s th ồ ộ ườ ữ ủ ở ừ ồ ừ 4 - 5 ti ng và th ế ử ụ ườ ng có đ ộ ư ng là 5 màn, trong đó hoàn toàn là hát không s d ng recitativo cũng nh tiêu ng xuyên s d ng incidental music và ballet. Các tác gi ạ ườ ả ử ụ ng phái này là Meyerbeer và Berlioz. B t ngu n t ắ dài t h i tho i. Trong opéra grande th ộ bi u cho tr ể ườ

i Venice t ườ ứ ừ ố i Đ c nh ng s ng t ư đây, Meyerbeer đã sáng tác đ ộ ờ năm 1815 vì ế ằ ạ ượ ở ở ề ưỡ ư ế ờ ể ạ ượ ả ứ ng phái riêng đ ng th i gây d ng đ ự ế ờ ồ c m t tr ấ ủ ở ằ ắ c hoàn thi n sau khi ông m t cũng khá n i ti ng. Giacomo Meyerbeer (1791 - 1864) tuy là ng c 6 v opera b ng ti ng Ý ng ng m Rossini. Trong th i gian ữ nh ng đ u không n i ti ng. Th t v ng, Meyerbeer chuy n đ n Paris, t m th i không sáng tác n a ạ ổ ế ấ ọ ở t 6 v c c m h ng sáng tác, Meyerbeer vi i đ và lao vào nghiên c u opera Pháp. Đ n khi tìm l ế ế ứ opera b ng ti ng Pháp và đã t o l p đ c uy tín ượ ộ ườ ạ ậ ượ trên kh p châu Âu. V opera xu t s c nh t c a Meyerbeer là “Les Huguenots” (1836), ngoài ra v ấ ắ ở “L'Africaine” (1865) đ ệ ượ ổ ế ấ

ng khá kỳ l ề ạ ộ t ch i piano” này say mê Gluck và tôn th quan đi m sáng ế trong n n âm nh c c đi n châu ạ ổ ể ể ờ ệ ượ ơ ườ ạ ạ ỹ ụ ụ ủ ở ủ ấ ỏ ra r t tâm đ c v i “Les Troyens”, t c a ch nghĩa lãng m n đ ng th i k t h p hài ạ ắ ớ ồ ờ ế ợ ệ ủ ủ Hector Berlioz (1803 - 1869) cũng là m t hi n t Âu. “Ng i nh c s duy nh t không bi tác âm nh c ph c v tính k ch c a Gluck. Trong 2 v opera “Benvenuto Cellini” (1838) và “Les Troyens” (1858) Berlioz tri ắ ông coi đó là “tác ph m đã to ra ánh sáng b t di ẩ hoà v i quan đi m sáng tác c a Gluck”. ấ ị t đ tuân th qui t c này. Berlioz t ệ ể ả ấ ủ ể ớ

ổ ế ộ ố ữ Ngoài hai nh c s trên còn có m t s các nh c s khác cũng có nh ng v opéra grande n i ti ng, trong đó tiêu bi u là ở ạ ỹ Jacques Halevy (1799 - 1862) v i "La Juive" (1835). ạ ỹ ể ớ

C hai nh c s Meyerbeer và Berlioz đ u có nh h ng đ n Wagner sau này. ạ ỹ ề ả ả ưở ế

b) Opéra comique:

ể ạ c ướ ở ổ ế ấ ủ ế ỷ ề ể ạ ử ụ Là th lo i opera ph bi n nh t c a Pháp trong th k 19 và không h có chút gì hài h trong th lo i này m c dù có tên là comique. Trong opéra comique hoàn toàn không s d ng recitativo mà thay vào đó là h i tho i. ặ ộ ạ

ủ Georges Bizet (1838 - 1875). Là h c trò ư ổ ế ủ ệ ủ ạ Đ nh cao c a opéra comique chính là “Carmen” (1875) c a ỉ ọ t i Nh c vi n Paris c a Halevy, Bizet đã có nh ng v opera khá n i ti ng nh “Les pêcheurs de ữ ạ perles” (1863) hay “La jolie fille de Perth” (1867) nh ng ph i đ n khi Carmen xu t hi n thì Bizet ả ế ở ư ệ ấ

Âm nh c c đi n

Page 33

ạ ổ ể

ớ ổ ự ạ ạ

i nh là m t bi u t ẹ t bao ng ể ượ ườ ủ ọ ộ ượ ng c a khát v ng t ầ ờ do và làm say mê bi ế ị ế ớ ễ ạ ỉ ề ợ ư ế ộ ở m i th c s tr thành tên tu i sáng chói trong n n âm nh c lãng m n Pháp. D a trên truyên ng n ắ ề ự ự ở ng cô gái Digan Carmen xinh đ p đã đi vào l ch cùng tên c a nhà văn Pháp Prosper Merimee hình t ủ ị s âm nh c th gi i yêu ự ư ế ớ ạ ử i. Tuy nhiên trong th i gian đ u khi trình di n, Carmen đã b các nhà phê bình nh c trên toàn th gi ch trích r t nhi u vì h cho r ng ca ng i m t cô gái Digan b anh này yêu anh kia nh th là quá l ố ỏ ọ ấ b ch. Qua năm tháng, nh ng l ở ị opera đ ữ c trình di n nhi u nh t và t ộ ị t nhiên đ c yêu thích nh t. ằ i d ngh đã b xua tan và ngày nay Carmen đã tr thành m t trong v ờ ị ấ ấ ị ấ ượ ượ ề ễ

ộ c a nhi u v opera xu t s c. Trong s h n 10 v opera c a mình, các v “Mireille” (1864), ạ ả ủ ủ ố ơ ở Charles Gounod (1818 - 1893) cũng là tác ở ủ ng ca cùng tên c a Goethe là ự ườ ủ i h c trò khác c a Halevy là ườ ọ ấ ắ ặ ng xuyên đ Bên c nh Bizet, m t ng gi ề “Roméo et Juliette” (1867) và đ c bi nh ng tác ph m th ượ ở t là “Faust” (1859) d a trên tr ấ ệ c bi u di n nh t. ễ ườ ữ ể ẩ

c a nhi u opéra comique n i ti ng nh “Manon” ả ủ ổ ế ề

ng, concerto n i ti ng, Camille Saint-Saëns (1835 - 1921) còn đ c bi ưở ổ ế ượ ự ộ ộ

ử ụ ầ ớ Jules Massenet (1842 - 1912) cũng là tác gi ư c a nhi u ề (1884), (1885), “Werther” (1892), “Thaïs” (1894) và “Don Quichotte” (1910). Là tác gi ả ủ ớ ở b n giao h t đ n v i v ế ế ả opera “Samson et Dalila” (1877) d a trên m t câu chuy n quen thu c trong Kinh thánh. Ngoài ra ta ệ ể ể ế Ambroise Thomas (1811 - 1896) v i “Mignon” (1866) và “Hamlet” (1868) trong còn có th k đ n ớ đó “Hamlet” là v opera đ u tiên có s d ng saxophone hay Léo Delibes (1836 - 1891) v i “Lakmé” ở (1883).

c) Operetta:

ồ ế ỷ ượ ế ố ủ ọ ế ỷ ẹ ể ỉ ướ ở c dùng c. Ban đ u operetta ch có ỉ Pháp, sau ầ ạ ấ ở ể ặ i châu Âu. ể c khác t Áo và m t s n Ngu n g c c a operetta là các v opera ng n c a th k 18. Đ n th k 19, operetta đ ắ ủ ở làm tên g i chung đ ch các v opera có n i dung nh nhàng, hài h ộ m t màn sau này phát tri n thành 2 ho c th m chí 3 màn. Operetta phát tri n m nh nh t ộ ậ đó ở ộ ố ướ ạ

i Pháp có ngu n g c Đ c là tác gi ườ ứ ạ ố ồ ả ủ ơ c a h n ở ư ữ ẩ ẹ ắ ọ ễ Jacques Offenbach (1819 - 1880) nhà so n nh c ng ạ 90 v operetta trong đó có nh ng tác ph m r t n i ti ng nh “Orphee aux enfers” (1858), ‘La vie ấ ổ ế Parisienne” (1866) hay “Les contes d’Hoffmann” (1880). Do có n i dung nh nhàng, ng n g n, d hi u nên operetta đ c r t đông đ o nhân dân lao đ ng Pháp th i kỳ đó yêu thích. ộ ượ ấ ộ ờ ể ả

i thích là s k t h p gi a singspiel và các v hài k ch ượ i n ạ ướ ự ế ợ ữ ở ị c Áo đ i đi tiên phong trong lĩnh v c này là ườ Franz von Suppe (1819 - 1895). Ông là tác giả c gi ả ự

ế t c a nhi u v operetta ư ệ ủ Johann Strauss II (1825 - 1899) operetta Áo đã đ ả c c châu Âu bi ượ ả ề ệ ờ ả ủ ở c bi S ra đ i c a operetta t ự ờ ủ th i kỳ đó. Ng ờ c a các v operetta nh “Dichter und Bauer” (1846), “Leichte Cavallerie’ (1866), “Boccaccio” ủ ở (1879). V i s xu t hi n c a ớ ự ấ đ n. Bên c nh nh ng b n waltz, polka tuy t v i, Strauss II cũng là tác gi ữ ế t đ n nhi u nh t là v “Die Fledermaus” (1874). trong đó đ ế ế ạ ượ ề ấ ở

4) Opera Lãng m n Nga và Czech: ạ

c Ý, Đ c hay Pháp, tuy ề ứ ng nh ng tinh hoa c a các n ướ c ủ ễ ộ ỉ ơ ộ c Nga l ướ ậ ọ ướ ữ ộ ể ủ ạ ự ẩ ế ề ỏ N n Opera lãng m n Nga phát tri n mu n h n đôi chút so v i các n ớ ể ạ c th a h nhiên chính vì s ch m tr này mà n i đ ừ ưở ạ ượ ự ậ kia. Các v opera c a Nga luôn mang đ m d u n c a ch nghĩa dân t c không ch vì n i dung các ở ủ ủ ấ ấ ủ các tác ph m văn h c Nga mà còn vì chính quan đi m sáng tác c a các nh c v opera đ u l y t ạ ề ấ ừ ở ộ s . T Glinka, Tchaikovsky đ n nhóm “Hùng m nh” đ u có khát khao cháy b ng t o d ng m t ạ ỹ ừ n n âm nh c c đi n Nga hùng m nh. ề ạ ổ ể ạ

ế ủ ạ ứ ậ ỉ ng đ n “Th i đ i vàng” c a văn h c Nga mà còn là ngu n c m h ng b t t n cho các t c a đ i thi hào Pushkin không ch ứ ấ ằ ờ ạ ồ ả ấ ậ ạ ủ ưở ế Có th d dàng nh n th y r ng s c m nh t nh ng trang vi ể ễ ừ ữ t o nh h ọ ạ ả nh c s Nga sáng tác nên các v opera c a mình. ạ ỹ ủ ở

Âm nh c c đi n

Page 34

ạ ổ ể

Mikhail Glinka (1804 - 1857) b t tay vào ắ ườ ủ ứ i b n thân thi c coi là v opera xu t s c đ u tiên c a n n âm nh c c t c a ông. Đây đ ầ ủ ủ ế ủ ở ượ c ẩ ạ c Nga và đ ng ca c a Pushkin - ự ạ ổ ấ ắ ầ ủ ề th n tho i và khá dài (g m 5 màn) nh ng tác ph m đã gây đ ồ ế ố ầ i n Đ c, Ý, Pháp ... r t yêu c các khán gi ớ ướ ư ả ở ứ ề ỏ ượ ấ Sau thành công ban đ u c a “A Life for the Tsar” (1836), t v opera th hai c a mình “Russlan and Ludmilla” (1842) d a theo tr vi ế ở ng ượ ườ ạ đi n Nga. Tuy mang nhi u y u t ể ti ng vang r t l n ra kh i biên gi ế t là ph n overture. thích, đ c bi ấ ớ ệ ầ ặ

i vô cùng ng Peter Ilyich ở ủ ưỡ ườ ng m Pushkin, trong s h n 10 v opera c a mình ố ơ ộ ở ẩ ủ ừ ộ ế ề ư ệ ờ ả ể ế ế ỷ ự ờ ố ủ ẩ t ra kh i các ỏ ẻ ng th c s . Nh ng b a ti c vui v , ượ ữ ệ ữ ộ ộ ủ ự ự ủ ộ i nông dân sau m t ể ạ ượ ườ ư ữ c Nga th k 19, Eugene Onegin c a Tchaikovsky đã v ệ ượ ng l u cho đ n ni m vui c a nh ng ng ề ế ộ ớ i th ớ ở ớ i Nga t ọ ữ t. Tchaikovsky quan ni m r ng mình là ng ế ạ ả ườ t n Ai C p, Ba T ? Mình không hi u đ ể ượ ệ ư ạ ở ậ h chính xác đ ủ ọ i văn ngh s ậ ượ ủ ệ i sao l ạ ữ c? Quan ni m này c a Tchaikovsky đ ượ ạ ệ ướ ẻ ể ề ồ ờ ệ ỹ c Nga th i đó chia s và đ ng tình. Có th quan ni m này có nhi u h n ch nh ng dù sao thì ộ ộ tôn dân t c đã khi n cho Eugene Onegin tr thành m t c gi ớ ế ư ở ự ế ả t bao ng ậ ằ ườ ố ớ ọ ế ệ Cũng là ng Tchaikovsky (1840 - 1893) thì có đ n 3 v là có n i dung t các tác ph m c a Pushkin. Đó là các v “Eugene Onegin” (1879), “Mazeppa” (1883) và “The Queen of Spades” (1890). Đây đ u là các v ở ở ả opera r t n i ti ng nh ng trong đó tuy t v i nh t ph i k đ n “Eugene Onegin”. Là tác ph m ph n ấ ấ ổ ế ánh trung th c đ i s ng n ướ bóng Eugene Onegin c a Pushkin đ t o nên m t hi n t nh ng vũ h i sang tr ng c a gi ủ ữ v mùa b i thu là nh ng gì đã tr nên quá quen thu c v i ông và Tchaikovsky đã sáng tác v i m t ộ ộ ụ s h ng thú khôn xi i ph i quan tâm ằ ự ứ đ n nh ng chuy n xa l c nh ng suy nghĩ c a h , thì ệ ữ ế làm sao mà miêu t ả ọ n cũng ph i công nh n r ng chính lòng t tuy t tác. Bi ọ Onegin c a Pushkin và không xem “Eugene Onegin” c a Tchaikovsky thì không ph i là ng i dân Nga say mê “Eugene Onegin” th m chí đ í v i h không đ c Eugene ậ i Nga. ườ ủ ủ ả

Modest Mussorgsky (1839 - 1881) là tác gi ộ ạ ủ ầ ượ ớ ở ị ượ ư ể ượ ệ ờ ị ế ớ ộ ổ ậ ủ ậ ả

ủ ủ ộ ư t n t ki ế ố ắ ư ự ở ữ ủ ể ằ ộ ng th c. Không ch có v y, Rimsky-Korsakov ư ậ ẩ ỉ ứ c a nhi u v opera xu t s c nh “Snow Maiden” (1882) hay “The Golden Cockerel” ấ ắ ả ủ ở c a hai Là m t thành viên c a nhóm “Hùng m nh”, ả ủ v opera l n mang tính ch t s thi: “Boris Godunov” và “Khovanshchina”, trong đó tác ph m đ u là ẩ ấ ử ở ầ d a theo v k ch cùng tên c a Pushkin. Đ c hoàn thành năm 1868 nh ng đ c bi u di n l n đ u ễ ầ ủ ự c các nhà phê bình đánh giá r t cao coi tiên năm 1874 sau khi đã có s s a ch a, Boris Godunov đ ấ ữ ự ử c sâu s c đó là m t công trình b t h , s k t h p tuy t v i gi a âm nh c và tính k ch, th hi n đ ắ ể ệ ượ ộ ạ ữ ấ ủ ự ế ợ ả i n i tâm c a nhân v t và làm n i b t lên hình nh c a nhân dân Nga. Cái ch t đã ngăn c n th gi ế ủ Alexander Borodin (1833 - 1887) - Mussorgsky hoàn thành Khovanshchina cũng nh không cho t tác c a mình: v opera “Prince Igor”. m t thành viên khác c a nhóm “Hùng m nh” vi ệ ạ Tuy nhiên b ng tài năng cũng nh s am hi u sâu s c ý đ sáng tác c a nh ng ng ườ ạ ủ i b n c a ồ ệ mình, Nikolai Rimsky-Korsakov (1844 - 1908) - cũng là m t thành viên trong nhóm đã hoàn thi n các tác ph m này nh ngày nay chúng ta đang th ưở cũng là tác gi ư ề (1908).

ờ ạ ứ ự ướ c Ý, Đ c, Pháp, Nga, th i kì Lãng m n còn ch ng ki n s thành t u trong các ế ự Bedrich Smetana (1842 - ạ ủ ườ i sáng l p tr ậ ườ ườ ị ướ ứ i Czech. ố ả ể ệ ự ng phái âm nh c Czech. Trong b i c nh Czech đang b n ờ ả ấ ậ ầ ữ ạ ầ ủ ừ ư ạ c. Ông đã t ng ph i s ng l u vong t ướ ự ụ ữ ề ạ ộ ẩ ở ờ ở ờ ủ ữ ư ạ ử ụ ủ ề ấ ố ế ế ự ườ ư ưở ự ả ấ ấ ng t nh h Bên c nh các n ạ sáng tác nói chung và opera nói riêng c a nh ng nh c sĩ ng ế c Áo chi m 1884) là ng đóng, nh ng sáng tác trong th i gian đ u c a Smetana th hi n s vùng d y đ u tranh, ph n kháng, ữ i Th y Sĩ. Năm 1861, ông quay tr th hi n tinh th n yêu n ở ả ố ể ệ ấ v Czech và lao vào xây d ng n n âm nh c dân t c và m t trong nh ng tác ph m n i ti ng nh t ổ ế ộ ề t theo c a ông: v opera “The Bartered Bride” (1866) ra đ i trong th i kì này. Đây là v opera vi ế ủ phong cách opera buffa nh ng mang nh ng đ c tr ng r t rõ nét c a âm nh c dân gian vùng ư ặ Bohémia. Đó là s d ng r t nhi u vũ khúc Polka. N i ti p thành công c a Smetana, ấ Dvorak (1841 - 1904) là ng ạ i m t Dvorak là nh ng b n giao h ộ ư ữ tác ph m r t đáng chú ý, đó là v “Rusalka” (1901). Trong v opera này Dvorak cho th y ông ch u ị ả Antonín ủ ế ủ i đ a âm nh c Czech lên đ n đ nh cao. Thành t u ch y u c a ỉ ng và concerto nh ng trong lĩnh v c opera, Dvorak cũng đ l ể ạ ở ở Wagner khi s d ng leitmotif. ử ụ ẩ ưở ừ

IV/ Th i kì Hi n đ i ệ ạ : ờ

Âm nh c c đi n

Page 35

ạ ổ ể

ờ ấ ứ ứ ấ i l n th nh t ớ ạ ờ ầ ả ộ ấ ề ấ ể ế ạ ộ ộ ẩ ờ ủ ở ả ử ữ ệ ạ Th i kì Lãng m n ch m d t cũng g n v i m c x y ra cu c chi n tranh th gi ế ế ớ ầ ố ả (1914 - 1918), th i kì đ cao nh ng c m xúc đã cho th y d u hi u suy tàn, nh ng mô hình sáng tác ệ ữ ữ c m n m , m ra m t th i kì m i v n còn trong giai đo n tìm tòi opera ki u cũ đã không còn đ ớ ẫ ượ và th nghi m. Lúc này, opera không còn là s n ph m c a riêng châu Âu mà đã có nh ng nh c sĩ sáng tác opera ng i Mĩ. Nh ng khuôn m u cũ kĩ đã b phá b nh ẫ ng ch cho nh ng s phá cách. ữ ỏ ườ ườ ữ ự ỗ ị

ở ự ở ượ ạ ủ Claude Debussy ệ c sáng tác sau khi nhà so n nh c th nghi m ử ạ ạ ế ữ ộ ự ắ ấ ủ ị ả ớ c v i Wagner. Trong khi ượ ớ ộ ở ử ụ ề ề ớ ng phái ự ị ớ ng” mà Debussy là ng nhiên d a trên nh ng hòa thanh m i l ữ i khai sáng. Trong s nh ng nh c sĩ ng ố ữ ớ ạ ườ ạ ớ ườ Francis Poulenc t theo phong , đúng v i tr i Pháp, ở ế ấ V opera đi tiên phong cho s phá cách chính là “Pelléas et Mélisande” (1902) c a (1862 - 1918), v opera duy nh t c a Debussy này đ m t s g n k t gi a âm nh c và k ch b n theo ki u mà Wagner đã làm v i “Tristan und Isolde”. ể Tuy nhiên, Debussy đã đi theo m t phong cách trái ng “Tristan und ạ Isolde” tràn tr tính anh hùng ca và s d ng nhi u chromatic thì v i “Pelléas et Mélisande”, âm nh c tr nên thanh nhã v i nh p đi u t ệ ự ở “ n t ườ ấ ượ (1899 - 1963) r t đáng chú ý v i “Dialogues des Carmélites” (1953). Đây là v opera vi ớ cách lãng m n v i giai đi u đ p, tinh t ẹ . ế ệ ạ ớ

i Đ c ạ ầ ữ ệ ủ ự ấ c coi nh s n i nghi p c a Wagner. Thành công đ u tiên mà Strauss g t hái ệ ủ ặ ớ ượ ở ữ ở ị ả ấ ư ữ ế ầ ị ủ ữ ổ ở ử ụ ệ ạ ạ ộ ự ấ ữ ữ ạ ở ề ố ổ ế ở ư ể ở ề Trong nh ng năm đ u tiên c a th k 20, s xu t hi n c a nh c sĩ ng ườ ứ Richard Strauss ủ ế ỉ (1864 - 1949) đ ư ự ố ầ c là v i 2 v opera m t màn “Salome” (1905) và “Elektra” (1909). Trong nh ng v opera này, đ ượ ộ r t khó ch u nh ng sau đó, nh ng hòa âm này nh ng hòa âm ngh ch tai ban đ u đã khi n khán gi ữ tr nên ph thông trong các sáng tác c a các nh c sĩ khác sau đó. Đây cũng là nh ng v opera mà ạ ở Strauss trong đó có s d ng atonal (âm nh c vô đi u tính), m t s cách tân vô cùng táo b o. Bên c nh đó, Strauss cũng sáng tác nh ng v opera mang tính ch t tr tình, lãng m n theo khuynh ạ h ng truy n th ng, tiêu bi u cho phong cách này là v opera “Der Rosenkavalier” (1911). Ngoài ra ướ Strauss còn sáng tác nhi u v opera n i ti ng khác nh : “Ariadne auf Naxos” (1916), “Die Frau ohne Schatten” (1919), “Intermezzo” (1924), “Arabella” (1933), “Daphne” (1938) và “Capriccio” (1942).

ng phái Vienna m i là Schoenberg, Webern và ộ ữ ớ i Áo ề ng nh ng nh c sĩ thu c tr ạ ự ớ ườ ấ ườ Alban Berg (1885 - t đ thông qua s ch i b có suy ở ữ ưở i có thành t u l n v opera nh t là nh c sĩ ng ệ ể ữ ấ ng t ể ướ ể ắ t là ‘Lulu” (1935) – đ c m t ng ộ ủ ổ ệ ủ ể ệ ặ ộ ự i nh ng âm thanh gay g t –đi m n i b t c a khuynh ữ ớ ườ ạ i b n ệ ự ố ỏ ổ ậ ủ ượ ữ ượ ệ ng ch nghĩa bi u hi n. “Wozzeck” (1925) và đ c bi ờ ở ắ ọ c hoàn toàn sáng tác theo ngôn ng dodecaphony (h ổ i cô đ c ho ng lo n, căng th ng và đau kh , ạ ườ ữ ả ẳ ộ Wagner còn có nh h ả Berg. Trong đó, ng ạ ườ 1935). Nh ng v opera c a Berg cho th y m t s cách tân tri nghĩ nh ng hòa thanh ph thông đ h h ướ hoàn thi n sau khi Berg qua đ i, v opera đ 12 âm) là nh ng v opera kh c h a nh ng con ng ữ mang tính hi n đ i r t cao. ệ ở ạ ấ

ớ ữ ướ ể ể ế ấ ị ạ ạ ạ ề ữ ườ i Hungary g c Áo Lehár đ ố ượ c công ớ ở ổ ế ở ữ ớ ổ ế ượ ọ ế ễ ữ ở ượ ạ ộ ấ c coi là m t trong nh ng nh c sĩ vĩ đ i nh t ữ i vô cùng say mê âm nh c dân gian, ạ Belá Bartok (1881 - 1945) đ ữ ế ế ạ ạ ượ ườ ư ế ỉ ữ ự ở Ngoài nh ng tìm tòi, khám phá m i, nhi u nh c sĩ v n duy trì phong cách sáng tác opera theo ẫ ạ Franz khuynh h ng dân t c dù cho cũng có nh ng s cách tân nh t đ nh. Ta có th k đ n nh c sĩ ự ộ Lehár (1870 - 1948). Nhà so n nh c ng c Dvorak khuy n khích sáng ế tác và ông n i ti ng v i nh ng v operetta. V i v operetta “Die lustige witwe” (1905) đ ượ ở c a di n, ông đã tr nên n i ti ng và đ ả ủ c g i là “Johann Strauss tái th ”. Ông cũng là tác gi nh ng v operetta đáng chú ý nh : “Der graf von Luxemburg” (1909), “Das land des lächelns” ư (1928). Nhà so n nh c ạ c a th k 20. Đ c bi ủ ngoài nh ng thành t u đáng kinh ng c v khí nh c, Bartok còn sáng tác 1 v opera duy nh t ấ “Bluebeard's Castle” (1911) mang tính ng ngôn r t cao. t đ n nh là m t trong nh ng ng ộ ạ ề ụ ạ ấ

ạ ườ ế ướ Leos Janácek (1854 - 1928) đã sáng tác nhi uề c Smetana và Dvorak, nh c sĩ ng ổ ế ư ữ ủ ặ ạ ở ệ ủ ở ữ nh ng tác ph m văn xuôi. V opera cu i cùng c a ông là “From the ế ỉ ể ợ ả ừ ữ ậ ụ ị ự ủ ở i Nga ố ủ ạ ườ ể ế Ti p b i Czech v opera n i ti ng trong th k 20 nh “Jenufa” (1904), “Kát'a Kabanová” (1921) hay “The cunning ở little vixen” (1924). Đ c đi m c a nh ng v opera này là nh c sĩ đã khai thác tinh hoa âm nh c dân ạ gian Czech và v n d ng h p lí ngôn ng Czech vào giai đi u c a v opera và Janácek sáng tác opera luôn d a trên k ch b n t ẩ house of the dead” (1928) d a theo ti u thuy t “Bút kí ngôi nhà ch t” c a đ i văn hào ng ế ự Dostoyevsky.

Âm nh c c đi n

Page 36

ạ ổ ể

ộ ộ ầ ả ạ ề ủ ướ ế ỉ ở ạ ạ ề ế ờ ề ự ế ớ ư ưở ế ộ t ng ti n b , giàu lòng yêu Sergei Rachmaninov (1873 - c, tràn đ y khí th cách m ng. Trong th i kì giao th i, 2 nh c sĩ ờ ạ ầ ế ướ t v i t ạ i nhi u v opera có giá tr . V i Rachmaninov là ờ ể ạ ị ớ ề ở ở ữ ư ạ ệ ầ ưở ớ ạ ủ ọ ạ ầ ẩ ạ ớ ạ ữ ủ ự ế ữ ủ ữ ở ở ư ậ ữ ầ ữ ể ỉ ữ ổ ể ư ẫ ử ụ ớ ẩ ằ N c Nga th i kì đ u th k 20 x y ra nhi u bi n đ ng, s thành công c a cu c cách m ng tháng ế 10 đã khi n n n âm nh c Nga tr thành n n âm nh c Xôvi n 1943) và Igor Stravinsky (1882 - 1971) đã đ l nh ng v opera nh “The miserly knight” (1905) và “Francesca da Rimini” (1905) mang phong cách ng âm nh c Nga rõ r t g n v i nh ng tác ph m khí nh c c a ông. lãng m n, tr tình, v i âm h ữ ữ ế ng âm nh c quan tr ng c a th Còn Stravinsky là nh c sĩ tham d vào h u h t nh ng khuynh h ướ k 20. Nh ng v opera c a ông nh “Oedipus rex” (1927), “The Rake's Progress” (1951) là nh ng v ỉ opera g n v i oratorio nên có thu t ng opera – oratorio đ ch nh ng v opera này. Âm nh c c a ạ ủ ở ấ ộ nh ng tác ph m này mang phong cách Neo-classicism (tân c đi n) v i ti t t u, hòa thanh r t đ c ớ ế ấ ề đáo. Và dù r ng v n s d ng aria, duet, terzet, recitativo nh ng khác xa v i phong cách truy n ớ th ng c a opera Ý. ủ ố

ạ ữ t. c Xôvi i s ng t ườ ố ế Sergei Prokofiev (1881 - 1953) th i tr s ng ch y u t ờ ẻ ố ủ ẩ ấ ư c thính gi ộ i đ t n ạ ấ ướ ờ ạ ng Tây ch p nh n, đi n hình là v ậ ph ả ươ ể ấ ủ c Xôvi ủ ế ở ỉ t. Đ nh cao c a ông trong th i kì này chính là v opera ủ ở ề ấ ướ ầ ự ế ờ ộ ể ầ ự ị ề ẩ ố ủ ạ ế Dmitri Shostakovich (1906 - 1975) là tác gi ng r t cao. Nhà so n nh c Xôvi ưở ạ ấ ạ t ư ề ị ữ Rachmaninov và Stravinsky là nh ng nh c sĩ l u vong, còn Prokofiev và Shostakovich là nh ng ư i n ng ủ ế ạ ướ c ngoài và trong th i kì này, ông sáng tác khá nhi u nh ng các tác ph m c a ông quá th m đ m ẫ ề phong cách âm nh c dân t c Nga nên không đ ở ượ ế opera “The love for three oranges” (1919). Th i kì hoàng kim trong sáng tác opera c a Prokofiev đ n ờ sau khi ông quay tr v đ t n hoành tráng mang đ y tính s thi “War and Peace” (1952) d a theo b ti u thuy t cùng tên c a Lev ử Tolstoi. Tác ph m đã k th a truy n th ng c a Mussorgsky, tràn đ y s k ch tính, âm nh c mang ế ừ ả ủ c a tính giao h v opera “Lady Macbeth of Mtsensk” (1934) nh ng b chính quy n Xô vi t, đ ng đ u là Stalin phê ở c coi là m t trong nh ng v opera xu t s c nh t c a th k 20. phán nh ng hi n nay, v opera đ ế ứ ấ ắ ầ ấ ủ ế ỉ ượ ữ ư ệ ở ộ ở

ự ấ ệ ủ ơ ấ ở ạ ệ Benjamin Britten (1913 - 1976) thì m i kh i s c tr l c Anh, ông là tác gi ị ầ ở ắ ề ượ ổ ế ấ ắ ở sau s xu t hi n c a Purcell và Handel đã b tr m luân trong h n 200 năm cho ạ i. Đ c coi là nhà so n ớ ượ c c a nhi u v opera n i ti ng, ngày nay đ ả ủ ng xuyên nh : “Peter Grimes” (1945), “Billy Budd” (1951) “A Midsummer Night's ấ ướ ư ạ ườ N n opera Anh t ừ ề đ n khi xu t hi n ế nh c hi n đ i xu t s c nh t n ạ ệ bi u di n th ễ ể Dream” (1960), “Death in Venice” (1973).

ố ộ ầ ề ộ ề ộ ố i th nh t và đ c bi ặ ạ ệ ứ ế ớ ế ỉ ế ệ ạ ấ ở ầ ữ ấ ộ i Mĩ, m đ u là Dvorak. Trong nh ng cu c ề ố ủ ạ ế ữ ả ứ ọ t là th 2, r t nhi u nh ng nh c sĩ ch n n ọ ướ ề ấ ạ ổ ể ườ ủ ỏ , đ c đáo, không b r p khuôn tr thành b n sao m ớ ạ ộ ớ ủ ọ ở ờ ự ế ợ ữ ả ở ạ ữ ế ạ ủ ở ầ ở ở ộ ượ ủ ầ ạ ờ ị ậ C u l c đ a. M đ u cho trào l u này là v “The pipe of desire” ư ể c bi u Samuel Barber (1910 - 1981) cũng sáng tác 2 v opera cho i Metropolitan Opera. Nh c sĩ ễ ạ ạ ở ạ ạ ấ ủ ượ ế ỉ ỉ ạ ạ ở ắ ẩ ạ ở c công di n t ượ ế ế ợ ấ ở ượ ạ ổ ể ữ ạ ạ c ti ng vang nh t t ấ ạ i ủ i Milan, Ý vào năm 1955. Đây là v opera k t h p r t thành công i da ườ ư ừ i da đen đ m nhi m, đi u ch a t ng ệ ễ ạ ạ ầ ạ ủ ề ư ộ ễ ủ ế ả ườ Trong ph n cu i này, xin nói qua m t chút v opera Mĩ - m t n n opera còn r t non tr . T cu i ẻ ừ ố th k 19, đã có m t s nh c sĩ châu Âu sang làm vi c t ạ ữ c Mĩ là n i chi n tranh th gi ơ ứ ấ sinh s ng c a mình nh Schoenberg, Stravinsky, Bartok, Hindemith. Đây là đi u r t tuy t v i cho ệ ờ ư c ti p thu nh ng tinh hoa c a âm nh c c đi n châu Âu, nh ng nh c sĩ b n x . H có c h i đ ủ ơ ộ ượ ữ đ ng th i s k t h p v i kho tàng âm nh c dân gian vô cùng phong phú c a ng i da đ , da đen đã ạ ồ khi n nh ng sáng tác c a h tr nên m i l nh t c a nh ng nh c sĩ đ n t ế ừ ự ụ ị (1910) c a ủ Frederick Converse (1871 - 1940) – v opera đ u tiên c a m t nh c sĩ Mĩ đ di n t Metropolitan Opera là “Vanessa” (1958) và “Antony and Cleopatra” (1966). Tuy nhiên 2 nh c sĩ đáng Aaron Copland (1900 – k nh t c a Mĩ trong th k 20 ph i k đ n Copland và Gershwin. Nh c sĩ ả ể ế ể c suy tôn là “đ nh cao c a nh ng nhà so n nh c Mĩ”. V opera “The tender land” (1954) 1990) – đ ủ ữ c a ông là m t tác ph m tràn đ y s c s ng, màu s c âm nh c phong phú, đa d ng. “Porgy and ấ ứ ố ộ ủ Bess” (1935) c a ủ George Gershwin (1898 - 1937) là v opera c a Mĩ gây đ châu Âu khi đ gi a nh c c đi n và nh c jazz cũng nh âm nh c dân gian châu Mĩ, ch y u là nh c c a ng đen. Khi công di n l n đ u tiên, toàn b di n viên là do ng có trong ti n l ễ ầ L ch s opera. ử ề ệ ị

ng Tây” – tác gi H M La ử ệ ạ ậ ươ ả ồ ộ

Ngu nồ : Sách “L ch s ngh thu t thanh nh c ph ị http://encarta.msn.com (QV)

Âm nh c c đi n

Page 37

ạ ổ ể

Th lo i tác ph m Operetta

ể ạ

gi m nh c a t ừ ả ẹ ủ ừ opérette; Đ c : ứ operette; Tây Ban Nha : opereta) là t ế

ạ ạ ệ ữ ữ ữ ự ế ỉ ẹ ớ ệ ố ố ử ầ ộ ạ ạ ế ỉ ữ ượ ế ỗ ế ỉ ậ ơ ọ ắ ữ ụ th lo i opera. ừ ể ạ

ấ ả ể ự

ọ ộ ệ ữ ể ở chúng ta g i là operetta đã phát tri n c nh ng kỳ v ng ngày càng nghiêm túc ữ ờ ướ ạ ư ộ ị ầ ọ ể ấ ằ ế ự ả ắ ỗ ự ượ

ớ ế ệ ệ ự ễ ở ầ ộ ổ ố ở ễ ể ạ i trí th i l c v i các hình th c gi ớ ế ng dài khác. ệ ư ớ i và thi t đ ả ứ ờ ượ ế ậ ệ ượ ớ

ự ế ướ ạ còn ng cho s phát tri n c a các phong cách dân ừ c Pháp mà trên th c t ể ủ ự c Offenbach s d ng đ g i các tác ph m 1 ỉ ủ ẩ c khác và t c a chu ng nhi u n ở ề ướ li u l ch s , thu t ng ử ư ệ ị đó m đ ở ườ ữ opérette ch đ ỉ ượ ử ụ ể ọ ẩ ậ ở ữ ạ ầ ự ầ ậ ữ ệ ậ ấ ẩ ở c dùng c s ượ ử ệ opéra bouffe. Chính cùng s phát tri n c a là ể ủ i Vienna vào nh ng năm 70 c a th k 19 mà thu t ng này l n đ u tiên đã đ ượ ế ỷ ủ t b ng ti ng Anh xu t hi n, các thu t ng th ng đ ữ ườ ế ế ằ ữ ệ ậ ị c áp d ng cho m i tr ng phái dân t c ch còn là m t đi u trong quá kh . ứ ọ ườ ụ ề ộ ộ

Johann Strauss t ệ ư ừ ạ ộ ớ t – lãng m n nhi u h n là trào phúng và mang đ m âm h ệ ng các đi u ạ ạ ưở ệ t là đi u waltz. Trong khi đó t ng t ạ ộ ậ ả ươ ừ ữ ệ ủ ể ầ ớ ể ạ Zarzuela, ban đ u v i nhi u nh h ư ng t ộ i n ạ ướ ữ ằ ấ ở ệ ấ ậ ố ủ ở ể ạ opera ố ng c a truy n th ng th lo i ề ặ ả ủ ậ ộ ị ng th i N hoàng Victoria.

i trí bình dân, operetta ph n ánh th hi u đ ị ế ươ ờ ộ i quan tâm. Gi ả c nhi u ng ề ự ệ ượ ạ ứ ố ị ữ ị ườ ể ư ờ ấ ạ ế ế ề ề ị ễ ư ạ ạ ề ộ t k ch tên tu i nh Henri Meilhac và Ludovic Halévy t ớ ủ W. S. i Pháp, ụ ả ể ế ế ị ổ ữ ấ ượ ề ể ễ ấ ở t. Di n viên gi ườ ế ễ ẩ các tác ph m g c c a Pháp, cũng th ố ủ ể ế ợ ng do Meilhac và Halévy vi ớ ể ả ấ ả ả Operetta (ti ng Pháp : ế “opera” trong ti ng Ý. ấ Operetta là m t d ng opera nh v i nh ng đo n tho i nói, nh ng ca khúc và nh ng vũ đi u. Nh n ở ộ m nh vào âm nh c giàu tính giai đi u và d a vào các phong cách opera th k 19, th lo i này n r ể ạ ạ su t n a cu i th k 19 và n a đ u th k 20. Trong su t th k 20, operetta phát tri n và ph n l n ầ ớ ế ỉ ể ố ử d n b th lo i ể ỉ ữ c áp d ng chung đ ch nh ng ị ể ạ Musical th ch . Thu t ng “operetta” cũng đã đ ầ tác ph m ng n, hay nói cách khác là ít tham v ng h n, nh ng phát sinh t ẩ 1. B n ch t và s phát tri n Là m t lo i hình ngh thu t đ c thù, nh ng gì mà bây gi ậ ặ ng thu c c u nguy cho công chúng tr Paris nh m t ph ố ứ ươ ể ạ opéra comique và vaudeville (k ch vui). Đ l p đ y kho ng cách và đ y tham v ng c a th lo i ầ ủ ọ c th c hi n nh m tìm ki m m t không gian cho các tác ph m ng n, vui, này, nhi u n l c đ ẩ ệ ề ộ i nhà hát Théâtre des Bouffes- mang phong cách opera. Jacques Offenbach và đoàn k ch c a ông t ủ ạ ị ng trình di n 2 ho c 3 v ca k ch châm bi m m t màn đã giành Parisiens v i vi c đ a ra các ch ộ ị ở ươ ặ c thành công l n. Chính đi u này đã m đ u cho vi c nhân r ng vi c dàn d ng các v di n kéo đ ộ ề ượ ể ạ opéra bouffe – opera châm bi m, v i vai trò m t th lo i hoàn dài su t bu i t t l p th lo i ố toàn có th phân bi ể Các tác ph m c a Offenbach không ch thành công trong ph m vi n đ ộ ượ ư t c. Theo các t ộ màn c a mình, còn các v dài thì theo thông l ủ opérette t đ g i các v dài. Khi các tác ph m vi ể ọ d ng là “comic opera” hay “comedy opera” – t m d ch là “opera hài” ; vi c thu t ng “operetta” ạ ụ đ ỉ ượ phòng khiêu vũ vào nhà hát đã đem đ n cho T i Áo, vi c đ a ông vua nh c waltz ế ạ th lo i operetta c a Vienna m t nhà so n nh c c nh tranh v i Offenbach. Strauss cũng gây d ng ự ạ ạ ủ ể ạ m t phong cách Áo riêng bi ề ơ ộ ệ đã xu t hi n i Tây Ban Nha m t phiên b n t nh y, đ c bi ấ ự ệ ặ ả ề v i s ph c h ng c a th lo i nh ng đ c đi m truy n ưở ớ ự ụ ư ặ ề ả th ng c a th lo i Opera Ý t c này, nh ng sau đó thì phát tri n m t phong cách Tây Ban Nha ể ạ ể ủ ố r t riêng. Phiên b n b ng ti ng Anh, đáng chú ý nh t là nh ng v opera hài c a Gilbert và Sullivan, ế ả ấ t là mang đ m đ c đi m truy n th ng c a ngh thu t sân kh u Anh, đ c bi ệ ậ ủ ề ể ặ ballad và hài k ch bình dân ( burlesque), th m chí còn ch u m t chút nh h ị ưở h p x ờ ữ ợ ướ ng th i th hi n trong c t truy n, ệ Là m t lo i hình gi ể ệ ả ạ v trí th ng tr trên sân quan đi m đ o đ c cũng nh các s ki n đ ố kh u ca k ch bình dân vào th i đó, operetta thu hút nhi u nhà so n nh c, librettist, di n viên, qu n ả ễ ạ ậ i tho i, lo i hình ca k ch này th m t k . Chú tr ng nhi u vào l lý, đ o di n cũng nh các nhà thi ờ ọ ị ạ chí ph thu c nhi u h n opera vào m t b n l i (libretto) có s c hút. M t vài thành công l n c a nó ứ ộ ả ờ ơ ộ ph i k đ n nh ng nhà vi ư Anh. R t nhi u operetta Vienna thành công nh t và đ Gilbert chuy n th t ể ừ ể ph i là nh ng ng ữ dù các nhà so n nh c nh ạ ạ c bi u di n lâu dài cũng có libretto i ỏ i có th k t h p kh năng ca hát v i di n xu t (hay có th là nh y múa). M c ặ ễ ườ ầ ư Bizet, Chabrier và Delibes cũng đã th s c v i operetta giai đo n đ u, ạ ử ứ ớ ạ

Âm nh c c đi n

Page 38

ạ ổ ể

ả ữ ư ơ ả ở ể ạ ộ chuyên sáng tác theo m t th lo i này v n là nh ng tác gi ẫ ơ

ớ ấ ế ữ ữ ự ớ ể ạ ạ i cho nó v trí th ng tr nh ố ạ ể ở ề ướ ị ư opéra comique c a 40, 50 năm tr v tr ủ ổ ạ ạ ề ế ự ủ ị ể ạ ấ ế ủ ữ ị ư ố ữ ứ ờ ơ ủ t phát tri n ằ ngày càng đ ộ ễ ờ ạ ệ ượ ế ợ ạ ợ c k t h p ch t ch h n. Đó là m t xu h ẽ ơ Berlin d ở ướ ướ c đây s phát tri n mang tính logic c a câu chuy n là đ c bi ơ ặ ệ ự ủ ọ ầ ệ ữ ờ i đi mang phong ớ ạ ộ ố ướ ủ ơ ọ ờ ự ả ọ ấ ớ ờ ố ế ấ ợ ở ớ ự ể ủ género chico, phù h p v i đ i s ng dân nghèo Madrid.

ớ ờ ế ế ữ ể ạ ề ẹ ủ ầ c nhi u n n móng truy n th ng c a các phong cách opera nh c a th k 19. Th c t ự ế cách là m t tr ng phái âm nh c m i v i nh ng v ờ ớ ớ ộ ườ ị ế ỷ ạ ủ ẽ ớ ư ứ ấ ố ạ ế ậ ề ề ộ ổ ậ ả ụ

ẩ ữ ế ụ r c r nh t cho th lo i nh c k ch này. Lehár, đ ể ừ ạ ị ể ạ ủ âm nh c, đ t ự ạ Puccini (trong La rondine – Chim én) l ế t ơ ẫ là nó còn ở ữ ủ Lehár, Die lustige Witwe (Bà qu ph vui tính, 1905) c a c đào t o v nh c ạ ạ ượ ề đó có th th c hi n ệ ể ự i mu n vi ố ạ c m sáng tác cho các nhà hát opera trong khi ủ

ẩ ủ ậ ổ ể ữ ế ệ ặ trên sân kh u bình dân ngày càng b th ng tr b i ca vũ nh c k ch ẩ ẩ ạ ở ấ ự ố ắ ữ ị ố ộ i tr thành ngo i l ủ ủ ệ ả ị ự ớ ệ ạ ở ở ế ấ ố ỹ ề ợ ạ ư ệ ố ặ ạ ủ ế ố ỷ i ự ế ợ ờ c th chi n ế ướ ế ề c s d ng g n li n v i các tác ph m g i lên truy n ợ ể ấ i châu Âu, thu t ng này v n đ ậ ẫ ượ ử ụ ữ ẩ ạ ắ ớ ố

ớ i ậ ẫ ị i đ phân chia ranh gi ở ế ớ ể ố ừ ế ề ộ ị ự ữ ẩ ạ ủ ướ ư ế ố ệ ữ ề ẩ ng khán gi khác bi ẫ t nhi u so v i operetta c ớ ớ ấ ổ ệ ề ả ậ ỹ

ả ế ậ ữ ặ ẩ ủ ư ộ ữ ổ ướ ớ ắ ầ c x p lo i nh v y. ủ ạ ế ỷ ữ ữ c đó cũng đã có nh ng ể ạ ộ ậ ư ậ Le chalet (1834) và La poupée de Nuremberg (1852) c a Adolphe Pepito (1853) c a Offenbach có t ng ph mang ủ ổ ổ ủ ớ ậ ợ ượ ẩ ấ

ạ ộ ố nh ng nhìn chung thành công h n c phong cách nh nhàng h n. ẹ ở Đ n nh ng năm 1880 và 1890, s l n m nh c a th lo i này v i xu t phát đi m là nh ng v 1 ủ màn đã đem l c. Tr i qua ả nhi u chuyên gia c a th lo i và s tìm ki m thay đ i mang tính giai đo n tiêu bi u cho lo i hình ể ể sân kh u ca k ch bình dân, nh ng năm 90 ch ng ki n m i quan tâm c a các nhà ho t đ ng bi u ạ ộ đa d ng c a sân kh u th i b y di n nh m đ a lo i hình này tr nên h p th i h n. Nh ng y u t ờ ấ ế ố ấ ở ng đ c bi gi ớ London v i ể ở ặ ặ i hình th c “revue-operetta” (operetta tên g i “musical comedy” hay “musical play” và ứ t quan th i s đ kích). N i mà tr ệ ể sân tr ng, thì t m quan tr ng c a vi c phô bày s quy n rũ n tính, trang ph c h p th i và thông l ụ ợ ệ ự kh u công phu tr lên l n h n. Cùng lúc đó, sân kh u Tây Ban Nha l i tìm m t l cách riêng v i s phát tri n c a Ít ra là đ n t n th chi n th nh t, operetta cùng v i các th lo i ca hài k ch th i kỳ đ u v n gi đ ượ tr i qua m t th i ph c h ng m nh m v i t ụ ư ả operetta Vienna thích m t h n, n i b t là ắ ơ đem đ n thành công qu c t ấ ố ế ự ỡ ế c đi n Âu châu, ti p t c duy trì nh ng chu n m c cao c a ổ ể ướ operetta theo phong cách c a Lehár. ữ Các tác ph m c a Messager, Hahn và Lehár d dàng nh n th y là có s c g ng duy trì nh ng ấ ễ t là nh ng năm 1920, nh ng tác chu n m c operetta c đi n. Tuy nhiên sau th chi n I, đ c bi ế ự ph m này l ạ ị ạ ệ ị ở hài d a trên hài k ch c a M và phong cách c a các bài hát vi t cho đ i nh y, ph i vi n đ n ế ả ỹ ự ế c và công chúa. Khi các v nh c k ch operetta lãng m n, thoát ly kh i hi n th c v i các vai công t ạ ị ướ ỏ ờ ớ ự ứ ậ ủ Show Boat (1927), chúng cũng đã ti p thu M ngày càng tr nên h p th i v i s th c d y c a nhi u đ c đi m âm nh c truy n th ng c a operetta, nh ng b n ch t c t truy n và s k t h p l ả ủ ề v i nh c thì r t khác. Cu i cùng thì k nguyên c a operetta c đi n cũng k t thúc tr ổ ể ớ II, m c dù t ề ặ th ng châu Âu. V n không có đ nh nghĩa rõ ràng cũng nh s đ ng thu n trên toàn th gi ư ự ồ gi a ữ operetta và musical và s phân chia này ph thu c nhi u vào t ng qu c gia, đ nh ki n và s ụ ư South Pacific, My Fair Lady, West Side Story, Fiddler thích mang tính cá nhân. Nh ng tác ph m nh c coi nh là b on the Roof và Sweeney Todd đ c ti p n i hi n đ i c a operetta (Bordman 1981). ượ Tuy nhiên, dù mang nhi u đ c đi m rõ nét c a operetta thì nh ng tác ph m này v n đúng là musical ủ ể ặ h n, v i c u trúc, k thu t dàn d ng và đ i t ố ượ ự ơ đi n. ể 2. Pháp M c dù không ph i đ n t n gi a nh ng năm 50 c a th k 19, nh ng tác ph m mà ngày nay chúng ta g i là operetta m i b t đ u n i lên nh m t th lo i đ c l p, tr ọ tác ph m đ ượ ế ẩ Adam, Les noces de Jeannette (1853) c a Massé và tính opera trong hình th c h n so v i t p h p nh ng bài hát dùng trong vaudeville, tuy nhiên v n ẫ ứ ơ ữ c nhà hát Théâtre de l’Opéra-Comique còn nh h n và khiêm t n h n các tác ph m ngày càng đ ơ ố ẹ ơ ch p nh n. ậ Chính Adam cũng đã m Nhà hát Opera qu c gia vào 1847, m c dù cũng không ho t đ ng đ ượ dài. Nhà hát thành công h n là Théâtre des Folies-Nouvelles c a Hervérsquo, m vào năm 1854 d ặ ủ ở ơ ở c lâu ướ i

Âm nh c c đi n

Page 39

ạ ổ ể

ỉ ớ ự ở ử ủ ể ữ ớ ị ị ẩ ầ ữ ữ ụ ủ âm nh c, ví nh trong v ộ ạ ủ ắ ế ỉ ở Les deux aveugles ấ ả ệ ữ ư ấ ắ ộ ớ ố ủ ủ ữ ỏ ệ ỹ ư i Paris. Ch trong vòng vài năm, Oifenbach không ch đi l u di n trong n ỉ ỉ ổ ễ ư c ngoài. ướ ạ ễ ủ

ớ ộ ỏ ầ ở ố ả ệ ế ữ ướ ở ế ả ụ ọ ượ ệ c đ m b i m t dàn nh c lên t ộ opéras bouffes hay opérettes c aủ Offenbach đôi ử ụ c, s d ng i 16 ớ ạ ắ ở opéra ầ i 8 ti ạ ạ ự ớ ỏ ỉ ắ t m c âm nh c (solos, duets, trios and quartets) và đ ế ễ ầ ầ ủ ạ Orphée aux enfers, vở ế i quê nhà cũng nh n ễ ư ướ ể ạ c ngoài và t o ra cho th lo i ộ ệ ủ ầ

c thi ng lai l ẫ ặ ươ ế ậ t l p i đ ạ ượ La belle Hélène (1864), Barbe-bleue ộ ấ ạ ở ễ ẩ ổ ậ ế ụ ớ ơ

ị ẩ ệ ề ự ộ ầ ầ ủ ấ ả ế ỏ ộ ự t m c âm nh c g m các ti i 30 nh c công, t ng ph có kho ng 20 – 30 ti ớ ả ế ụ ạ ồ ả vui v , dí d m do Meilhac và Halévy th c hi n, châm ng, t m c m ụ ở ạ c phát tri n đ y đ . Đ n cu i nh ng năm 1860, ố ữ ổ ể ổ ầ ủ ế opéra bouffe Pháp đã l nớ ng thành v i nh ng đ c đi m không ch khác bi ớ ạ ệ ớ t v i ữ ượ ể ạ ờ ự ự ưở ộ ng th i mà còn khác v i ươ ể ớ opéra comique th hi n trong gi ng đi u bình dân, trào ặ ể ệ ỉ ệ ọ

ế ộ i trí lãng m n h n và h tìm th y đi u này ủ ế ế ứ ả ự ế ể ề ạ ạ ộ ơ ắ ầ ọ ấ ; Les cloches de ư La fille de Madame Angot (1872) c a Charles Lecocq ủ ẩ ủ Les mousquetaires au couvent (1880) c a Louis Varney và ả ph i ạ ạ ờ ấ ố ố ấ c thành công lâu b n nh t ạ ượ ớ ủ ữ ố ớ Mam’zelle Nitouche (1883).

ng v m t th lo i musical nh nhàng h n đã đ ượ ụ ể ể ạ ướ ơ ớ ự c Andre Messager đ a vào ư v Les vingt-huit jours ạ ề ộ ủ ế ắ ớ ị ẹ ở t g n li n v i các tiêu chu n c a nh c vũ k ch c đi n đã đ ẩ ủ ủ c c th hóa v i th lo i ể ạ opérettes- de Clairette (1892). S quý phái và ư ổ ể ượ ổ ủ ớ ở Les saltimbanques (1899) sôi n i c a ế ỷ ữ ể ả ị ề ố

ặ ủ ng m t m t c a ế ớ ưở ầ ầ ấ ộ i do nh h ả ế ụ ủ ữ ặ ỹ ị ớ ở Coups de roulis. Và m t nhà so n nh c tài ộ ị ế ậ i đã k t h p nh ng chu n m c c a ữ ạ ộ ế ợ ề ẩ ố ớ

Ta bouche (1922) ườ ạ ơ ể ẩ ủ ơ ạ c c u s ng b ng th lo i ằ ừ ế ề ố ạ đ ữ ượ ặ ở ầ ở ng, đ a đi m l ng m t cái tên Théâtre des Folies-Concertantes. Tuy nhiên ch v i s m c a c a nhà hát Théâtre des Bouffes-Parisiens c a Offenbach vào năm 1855, năm Tri n lãm Paris, thì nh ng nhà hát kia m i th c ự s có v trí v ng ch c. Các tác ph m trong k ch m c c a Offenbach ban đ u cũng ch là nh ng b c ứ ự chân dung châm bi m cay đ c v i m t chút y u t ế ố (1855). Tuy nhiên, nh ng c t truy n đâu đâu và s dí d m và xu t s c trong s n xu t, không ch ỉ ở ự các tác ph m c a Offenbach mà còn c a nh ng ngh s nh Adam, Emile Jonas và Delibes, đã giúp ẩ ướ c h n i đình n i đám t ọ ổ mà còn mang gánh di n c a mình ra n V i m t nhà hát nh ban đ u ch có 3, 4 di n viên, ễ khi c n ph i ph i là nh ng v ng n, 1 màn và khiêm t n, gi ng đi u châm bi m hài h t ạ ớ nh c công. S n i l ng h n ch di n viên đã cho phép ông vào năm 1858 cho ra m t v bouffe 2 màn đ u tiên c a mình, tác ph m châm bi m mang tính th n tho i ẩ di n đã giúp nâng danh ti ng c a ông t ế ạ ạ operetta m t ki t tác lâu b n đ u tiên. ề M c dù Offenbach ti p t c v i nh ng tác ph m 1 màn, hình m u cho t ữ v i m t lo t các v di n dài h n trong đó n i b t nh t là ớ (1866), La vie parisienne (1866), La Grande-Duchesse de Gérolstein (1867) và La Périchole (1868). T t c các tác ph m này đ u có k ch b n ẻ bi m xã h i Paris th i Napoleon III. Chúng yêu c u m t s phân vai đ y đ , có dàn h p x ợ ướ ờ dàn nh c lên t ế ạ màn và đóng màn đ m nh thành m t th lo i th c s tr vaudeville đ phúng châm bi m. ế ư Sau n i chi n 1869-70 và s k t thúc c a đ ch th hai, công chúng Pháp b t đ u không còn a chu ng Offenbach mà chuy n sang thích lo i hình gi trong các tác ph m nh Corneville (1877) c a Robert Planquette ; ủ La mascotte (1880) c a Edmond Audran. Nh ng nhà so n nh c thành công khác th i b y gi ữ ủ ờ ủ ạ k đ n Léon Vasseur, Paul Lacome và Gaston Serpette, trong khi đó, Hervé, v n là đ i th c nh ể ế tranh l n c a Offenbach vào nh ng năm 1860 cu i cùng cũng đã đ t đ ề c a mình v i ủ Xu h vaudevilles c a Victor Roger, ví nh thu n khi ề ầ operetta Pháp. V ở Veronique (1898) c a ông, cùng v i v Louis Ganne đã kh ng đ nh r ng vào kho ng th i gian chuy n giao gi a hai th k , operetta Pháp ờ ẳ ằ opéra comique truy n th ng. c đánh giá là th lo i k t c x ng đáng cho đ ể ạ ế ụ ứ ượ Th k 20, operetta Pháp d n d n m t đi v th c a mình trên th gi ế ỷ ị ế ủ nh ng v ca k ch Anh-M , m t khác c a operetta Vienna. Messager ti p t c duy trì nh ng tiêu ữ ở chu n c a ca vũ k ch Pháp cho đ n t n năm 1928 v i v ạ ẩ ủ ự ủ opéra comique truy n th ng v i m t phong năng khác, ng cách hi n đ i h n là Reynaldo Hahn trong v ở Ciboulette (1923). Tuy nhiên, operetta Pháp có thể ệ ngày càng đi n hình v i các tác ph m nh ư Phi-Phi (1918) c a Henri Christiné và ớ ủ th lo i c a Maurice Yvain, chúng nh ữ ờ ở ể ạ chanson c a nhà hát ca múa nh c Pháp h n là nh ng ủ ể ạ opérette à truy n th ng opera. T th chi n II, cái tên operetta đã đ ượ ứ ố ế grand spectacle, v i các tác ph m ẩ Violettes impériales (1948) c a Vincent Scotto và m t lo t các v ộ ủ ớ di n c a Francis Lopez, m đ u v i ễ ủ c a operetta v i c t truy n hoang đ ớ ố ủ ở ể c đ c đi m ữ ệ ứ l m, sân kh u và các hi u ng. ạ ẫ ớ La belle de Cadix (1945). Nh ng v này đã gi ể ơ ưở ườ ệ ấ ị

Âm nh c c đi n

Page 40

ạ ổ ể

ầ ư ự ủ ể ớ ổ ể ể ạ

ễ ắ ầ ẩ opéras bouffes ư ườ ướ i Vienna đã b t đ u cho di n các tác ph m ả ỉ ạ ở ạ ữ ch đ o. Đ n l ở ng t ạ ế ự ươ ồ ả ớ c a ồ ạ ượ ở ễ ượ ủ ế i Vienna. ố ạ ế (1865) th n tho i châm bi m c a ông cũng đ ấ ủ ng thì do chính tác gi ạ ạ ộ ố ả ủ Das Pensionat (1860), v di n đ ầ ể ạ

ng nh không có đ i th t ở ố ủ ạ ề ữ ớ ườ i Vienna nh c nh y chuy n sang sáng tác nh c k ch. Năm 1874, nhà hát ả ể ự ộ ế ư ạ ị ầ ộ ớ ệ ạ ặ ệ ễ ộ ở ượ i vi ố ủ ượ ể ệ ông thi u s tinh ý v th m m sân kh u c a Suppé và Carl Millocker. ỹ ặ ổ ậ ả ể ế Fatinitza (1876) và t g i lên không khí cũng đ ề ẩ ẩ

ạ ế t, ề ộ ẩ ủ ả ở ự

ể ẹ ấ ọ ọ ể ạ ữ ớ ư ơ ơ ạ ạ ư t là Carl Zeller v i ộ ớ Der Vogelhändler (1891) và Der Obersteiger (1894) hay Richard ệ ặ ầ ệ c ch đ ng khi Franz Lehár ị ế ủ ẫ ấ ỗ ứ ượ ở Die lustige ổ ể ế ề ỹ ủ ệ ắ ắ

, bao g m c nh ng v ấ ng t ề ị c thành công l n nh t trong t ớ ả ụ ng th i. Ti p n i theo đó là m t lo t các tác ph m t ươ ờ ả ữ ự ạ ẩ ố t c các tác ph m ẩ ấ ả ở ồ ư Der Graf con Luxemburg (1909). Ngoài ra còn có Ein vWalzertraaum (1907) Die Dollarprinzessin (1907) c a Leo Fall. ủ

c a operetta trung Âu t m th i b h n ch . Ba ạ ờ ị ạ ướ ế ế ế ườ i ườ ạ c th chi n th nh t, s th nh hành qu c t ứ ấ ự ị ạ ố ợ ậ ổ ậ ấ ậ ở ộ ị ủ ệ ấ ng phái operetta Hungary ộ ườ ở ẽ ở ầ ự ữ ễ ớ ồ ớ ộ ở ủ ậ ẩ ư Sybill i Ý và sau đó đã là c a chu ng đ c bi ộ ượ ư ặ i qu c gia này nh t t ệ ạ ư I paesi dei campanelli (1923) c aủ ủ ồ ả ủ ạ ứ ẩ ố

ế ự ổ ậ ủ ứ ế ễ ề ầ ở ầ ủ ữ ạ ị ự ủ ủ ứ ằ ị ể Tuy nhiên, s giao thoa đáng k v i th lo i opera c a operetta c đi n thì h u nh không còn th y. ấ 3. Trung Âu T cu i nh ng năm 1850, các nhà hát t ạ ữ ừ ố ế ượ t i hình th c l u, nh ng th c a Offenbach, đôi khi d ứ ậ ủ Vienna d ng nh ng mình, nh ng v này kh i ngu n c m h ng cho các nhà so n nh c ho t đ ng ữ ự ơ ứ ấ . Trong s các nhà so n nh c đó n i b t nh t operetta châm bi m m t màn v i phong cách t ổ ậ ạ ộ có Franz von Suppé, tác gi c coi là operetta Vienna đ u tiên. ầ ộ c coi là m t ờ v Die schöne Galathee Đ ng th i ở trong nh ng ti p n i thành công nh t c a th lo i 1 màn t ữ S đ c quy n c a Offenbach v nh ng v quy mô l n d ề ủ cho đ n khi Johann Strauss t ừ ạ ở Indigo und die vierzig Räuber 3 Theater an der Wien công di n v operetta đ u tiên c a ông: v ủ ở ễ i thi u m t phong cách operetta r t riêng c a Vienna v i nhi u y u t màn, v di n đã gi dàn ấ ế ố ớ ở ễ ủ ề , đ p, n i dung lãng m n nhi u h n là đ kích châm bi m, âm nh c đ c vi t d a trên d ng r t l ế ế ự ạ ượ ả ơ ề ộ ấ ạ ẹ ự ở Die Fledermaus (1874) c a Strauss, d a trên m t v k ch các đi u nh y, đ c bi t là đi u waltz. V ộ ở ị ệ ự ủ ả ệ c công di n r ng rãi nh t c a th lo i operetta. Tài c a Meilhac và Halevy, đã tr thành v đ ể ạ ấ ủ ở ủ năng c a ông v giai đi u và l ở Nacht in c th hi n trong v ệ ế ợ ề Venedig (1883), m c dù ấ ủ ế ự ở Thành công n i b t nh t c a Suppé v i các tác ph m dài ph i k đ n ớ ấ ủ Boccaccio (1879). Còn Millocker thành danh v i ớ Der Bettel-student (1882) và Gasparone (1884). Libretto c a c 5 v thành công này trong giai đo n 1877–84 đ u do F. Zell và Richard Genee vi ở m t vài v d a theo các tác ph m Pháp. Der Sau đó Johann Strauss có tham v ng chuy n sang opera quy mô tr n v n, đáng k nh t là ể ế ừ Zigeunerbaron (1885). Thành công l n nh t c a th lo i operetta trong nh ng năm 1890 đ n t ấ ủ nh ng nhà so n nh c a chu ng phong cách nh nhàng h n, th giãn h n, duyên dáng và khéo léo ẹ ữ h n, đ c bi ơ Heuberger v i ớ Der Opernball (1898). Đ u th k 20, th hi u c a Vienna có d u hi u chu ng ộ ế ỷ phong cách musical-comedy. Tuy nhiên, operetta c đi n v n tìm đ hoàn thi n phong cách ch c ch n v k thu t và quy n rũ v th giác c a mình trong v ậ Witwe (Bà qu ph vui tính, 1905). Nó đã đ t đ ạ ượ operetta đ ộ ế ươ c a chính Lehár nh ủ c a Oscar Strauss và ủ Tr ố ế ủ nhà so n nh c đó đã đi tiên phong trong tr ng phái Vienna do Emmerich Kálmán sáng l p, ng đã ph i h p phong cách waltz Vienna v i giai đi u nh p nhàng đ m ch t Hungary, n i b t nh t ấ ệ ớ ể trong tác ph m ẩ Die Csárdásfürstin (1915). Đóng góp c a Kálmán đã làm d y lên vi c m r ng bi u ông đã kh i đ u s nghi p c a mình trong m t tr di n operetta, b i l ệ ủ m i ch m n mà ch y u g m nh ng tác ph m mang đ m phong cách dân t c Hungary nh ư Janos ẩ ủ ế vitez (1940) c a Pongrac Kacsoh cũng nh nh ng tác ph m mang phong cách Vienna nh ư ữ (1914) c a Viktor Jacobi. Phong cách c a Lehár đ ngu n c m h ng cho nhi u tác ph m t ề Virgilio Ranzato. Gräfn Sau chi n tranh, Vienna ch ng ki n s n i b t c a nhi u v l n đ u công di n trong đó có Mariza (1924) c a Kálmán hay Die gold’ne Meisterin (1927) c a Eysler. Tuy nhiên do nh ng nguyên ủ nhân chính tr và s cân b ng v i nh c k ch bình dân, lúc này trung tâm c a operetta c a Đ c đã ớ chuy n v Berlin. ề

Âm nh c c đi n

Page 41

ạ ổ ể

ả ủ ữ ắ ầ ạ ứ i Đ c đã b t đ u xu t hi n nh ng tác gi ấ ư ư ả ế ộ ộ ở ớ operetta c a chính mình v i ữ ộ ư ở Frau Luna (1899), m t v operetta fantasy trào phúng m t màn xu t s c thì m t ng phái operetta khác bi ầ ớ ổ ấ ắ ờ ự ả Die keusche Susanne ẩ ớ ơ ổ ế ế t c a Berlin m i n i lên. Đ u th k 20, operetta th i s đ kích ti p ế ỷ ệ ủ ủ ứ ổ ổ ệ ầ ấ ượ ữ ng và yêu c u tuân theo nh ng ẩ ự ổ ơ

ị ẳ ạ ố ế ủ Der Vetter aus Dingsda (1921) đã giúp kh ng đ nh ạ ữ ứ ổ ủ ầ ủ c a ạ ể ữ ư ộ ữ ầ ạ ẩ ạ ế ứ ủ ữ ự ị ế ữ ứ ủ ớ ổ ủ ớ ợ ơ ậ ứ ủ ộ ộ ộ ữ c cho các ầ ả ờ ạ ủ ữ ơ ữ c đôi khi đ ằ ậ ướ ẩ ượ ự ụ ợ ủ ễ ng. H n n a, trong các tác ph m c a Lehár nh ng câu chuy n anh h kh kh o th ề c thay b ng các câu chuy n k t thúc không có h u. ệ t m c solo và duet theo phong cách opera dành cho tenor và soprano hàng buffo (di n viên hài) và vai h u, có s ph tr c a dàn ườ ng ệ ế

ự ủ ở ầ ổ ể ở ậ ệ ủ ố ổ ể ể ặ ệ ư ẩ ng h p c a Johann Strauss v i ế ữ ườ ữ ấ ợ ủ ữ ư ứ ủ ữ ủ ả ạ ủ ế ợ ệ ế ạ ủ ệ ố ớ ư Hochzeitsnacht im Paradies (1942) ữ ố ẩ Feuerwerk (1949) c a Paul Burkhard. ơ ủ

i London, nh ng phiên b n ữ ế ị ả ạ ệ ữ ủ ạ ạ 1871 đ n 1896, bao g m t trong kho ng th i gian t ả opéras bouffes b ng ti ng Anh c a Offenbach cũng b t đ u ắ ầ ng tr c ự ưở ẩ ồ HMS ằ ủ ế Cox and Box (1866) ch u nh h t i Pháp này. M t lo t các tác ph m do ạ ộ ườ ế ờ ố ợ ừ ế ớ

ế ủ ạ ấ ướ t c a phong cách Anh v c tính hài h ặ ướ ẫ ị ệ ủ ế ề ả ả ạ ự

c di n ộ ạ London lâu h n b t kỳ tác ph m nào c a Gilbert và Sullivan. ẩ ệ ỹ ỹ ủ i đ ạ ượ ễ ở ấ ơ

i London, vào nh ng năm 1890, môt xu h t chính t ố ng n i lên có m t ý nghĩa căn b n đ i ướ ữ ệ ả ộ ổ ữ ấ ở ị ạ ể ủ ướ ủ c c a Gilbert và Sullivan đang m t d n đi thành công nhanh chóng có đ ấ ầ i chuy n sang yêu thích phong cách c a nh ng v di n đ ủ ể ạ ữ ữ ề ơ ả ề ở ễ ế ơ ữ ề ứ ữ ể ng quy n rũ cho gi ng nam và n , nh ng ti ẫ ế ự ấ ụ ẫ ứ ớ ữ ế ế ặ ố ọ t m c hát – múa dành riêng cho sân kh u. ữ ấ T nh ng năm 1860, t ệ ừ ữ nh ng tên tu i nh August Conradi, Rudolf Dellinger và Herman Zumpe nh ng ph i đ n nh ng tác ổ ữ ph m nh v ẩ tr ườ t c n r qua các tác ph m c a Lincke, Victor Holländer và Walter Kollo. ụ ở ộ (1910) c a Jean Gilbert thích ng h n v i phong cách ‘musical play’ ph bi n hi n nay, trong khi ủ Schwarzwaldmädel (1917) c a Léon Jessel có t ng ph khá ch t l ủ chu n m c operretta c h n. Thành công đáng k trên ph m vi qu c t ể tên tu i c a Eduard Künneke nh m t nhà so n nh c hàng đ u c a Đ c nh ng năm 1920 và 1930. S d ch chuy n trung tâm c a nh ng tác ph m operetta ngôn ng Đ c trong nh ng năm 1920 cũng ẩ khi n Berlin ch ng ki n nh ng bu i công di n l n đ u tác ph m c a các nhà so n nh c Vienna, ễ ầ nh ư Madame Pompadour (1922) c a Fall, m t thành công l n cho soprano Áo Fritzi Massary, và ộ Der Zarewitsch (1927) và Das Land des Lächelns (1929) c a Lehár, cùng v i tenor Áo Richard Tauber. Đ n lúc này th th c operetta Đ c ít đ a ra m t b các nhân v t hòa h p h n mà thay vào ể ứ ư ế đó là m t lo t nh ng ti ụ ế ạ đ u, r i rác có các duet hài h ướ ầ h p x ợ ướ g p trong 50, 60 năm tr ặ Berlin cũng đã có N u nh ng đ c đi m trên là kh i đ u cho s đi xu ng c a operetta c đi n, ư nh ng d u hi u đ a giai đi u c a nh ng tác gia c đi n b c th y vào các tác ph m “m i” nh ớ ầ ữ ớ Casanova (1982) và Carl Millöcker v i ớ Die Dubarry (1931). tr Cùng lúc đó nh ng nhà so n nh c khác nh Nico Dostal và Rudolf Kattnigg đang tìm cách duy trì ạ ạ Im ư Viktoria und ihr Husar c a Paul Abraham và công th c c a Lehár, trong khi nh ng tác ph m nh ẩ i tìm cách k t h p romance truy n weissen Rössl c a Ralph Benatzky (c hai đ u vi ề t năm 1930) l ề th ng c a operetta v i nh ng câu chuy n hi n đ i và các phong cách vũ đi u. Nh ng y u t ế ố ủ c a ữ ệ musical comedy còn chi ph i nhi u h n trong các tác ph m nh ề c a Schröder và ủ 4. Anh và Mỹ Cũng t xu t hi n vào nh ng năm 1860 và Arthur Sullivan vi ấ ế ủ ở Les deux aveugles c a nhà so n nh c ng ti p c a v Sullivan ph i h p v i W.S.Gilbert vi ả Pinafore (1878), The Mikado (1885), The Yeomen of the Guard (1888) và The Gondoliers (1889), đã c nói ti ng Anh, m c dù thành công c a các b n d ch có h n ch làm m a gió trên sân kh u các n ư c l n âm nh c. Nh ng đ i di n c a Anh do s khác bi ữ ạ ệ ủ khác là Frederic Clay, Alfred Cellier, Edward Solomon và ngh s nh p c Edward Jakobowski. ậ ư Jakobowski v i ớ Erminie (1885) đã thành công vang d i t ở Dorothy (1886) c aủ i M trong khi v Celier l Đ c bi ặ v i s phát tri n c a operetta và sân kh u ca k ch bình dân. Khi nh ng v operetta Pháp và comic ớ ự ượ ủ c c a opera trong n c g i là mình thì công chúng London l ở ễ ượ ọ ‘musical comedy’ hay ‘musical play’. Trong khi v c b n v n duy trì nh ng đ c đi m chính c a ủ ể ặ operetta, nh ng v di n này không còn quan tâm nhi u đ n s hoàn ch nh c a l i nh c k ch mà ạ ị ủ ờ ỉ ạ ng th i, v i nh ng đo n quan tâm nhi u h n đ n thành công t c thì, v i đi m nh n là th hi u đ ớ ị ế ươ ờ h p x ữ t là nh ng t m c lôi cu n ng u h ng đ c bi ợ ướ ệ ti ụ ế

Âm nh c c đi n

Page 42

ạ ổ ể

t d nh n th y trong m t lo t các sô di n v i tiêu đ có ch “girl” nh ộ ậ ễ ữ ữ ệ ễ ế ố ạ ế ụ ớ ề t nh ng ti ữ ị ở ử ữ ế ạ ủ ư t m c ph . Dù có ụ ữ ơ ớ ố ẫ ẩ ế ỷ ầ ở ầ ạ ị ặ ủ ữ đ c r t nhi u đ c đi m truy n th ng ề i, đ ố ể ờ ấ ữ ượ ấ ộ ủ ượ ễ c bi u di n ặ ề V ng qu c Anh và còn trên toàn th gi ế ớ ỉ ở ươ t, ố opera comic c a Sullivan và g t hái đ ượ i Đ c h n b t kỳ tác ph m Anh nào khác cùng th i. ờ ấ ẩ

c kh ng đ nh qua thành ị ộ ẳ ượ ị ế ế ỷ ỉ ủ ố ớ ủ c chào đón t ị ả ữ ủ ế ố ẩ ỹ ơ ộ ắ ầ ớ ữ ố ở ẩ ẫ ủ ẩ ư Florodora (1899) c a Leslie Stuart. Đây ch là m t tác ph m chính c a nh ng tác ph m b n đ a cũng đã b t đ u n i ổ Robin The ủ ủ ạ i có giai đi u nghiêng ệ ẩ ữ ướ ủ ng nh ng tác ph m nh m thu hút công chúng. ằ

ể ạ i ti p b ườ ế ướ ươ theo c công chúng chu ng h n v i các màn múa và các bài hát nh nhàng, ộ ẹ ng công phu và trang ph c h p th i. Nh chúng mà các tác ph m sân ờ ờ ng phái operetta d dàng đ ễ ượ ừ ầ đ u th k , là tr ế ỷ ẩ c truy n ra ề là Edward German, v i ớ Merrie England ng di n th ng m i, chính musical play ạ ệ ớ ụ ợ ườ ị c ngoài nh t. ấ ữ ấ ướ

ủ ờ ự ữ ẩ ớ ị ủ The Arcadians (1909) c a Howard Talbot và ủ ị ộ ứ ấ ng c a nh ng v operetta Vienna c a Lehár, Strauss và Fall, và sau đó là nh h ả ủ ấ ữ v i nh ng màn hát múa và các v di n châm bi m, đ kích l y ở ỹ ớ ế ớ nh c ragtime c a ng ườ ở ễ ặ ứ ề ế ệ ờ ỉ i đ ạ ượ ồ ế ộ

ừ ộ ạ ị ứ ộ i da đen. Ch trong đi u ki n đ c bi c h i sinh trong m t kho ng th i gian không lâu ả t m c ph h a do ụ ọ ạ ụ Chu Chin ng đông ấ ắ ấ ả ẹ ư nh m vào opera nh nh ế c Montague Phillips và Walter Leigh ế m t tích truy n ph ươ ệ t. Sau đó m t vài n l c đ n l ỗ ự ơ ẻ ằ ượ ạ ớ ở The Rebel Maid (1921) và The Pride of the Regiment (1932). ộ ự ố ậ ệ ự

ễ ơ ớ ữ ộ ề ẩ ố ỹ c đó r i r t ít nhi u t ề ạ ư The Student Prince in Heidelberg (1924) c a Sigmund Romberg và tr ừ ướ ủ i Anh trong ẩ ủ ư ạ Bitter Sweet (1929) c aủ The Dancing Years (1939) c aủ ủ ủ

ng đ ệ ượ ứ ế ừ ế ễ ủ ế ự ả ổ ệ ồ ưở ộ ệ ế ạ ấ ạ ng m i. Ngoài m t ộ c x p cùng danh m c v i các tác ph m opera, operetta ngày càng tr thành m i quan tâm i theo cách hoài c m t b phim âm nh c th i ng th i x a, là làm l ờ ổ ộ ộ ạ ờ ư c chi n tranh. Ngày nay operetta hi m th y xu t hi n trong các nhà hát th ươ ấ ế ở ẩ ố ữ ệ ả ụ ớ t. Cho đ n nh ng năm 1960, trong khi các đài phát thanh Pháp và Áo ệ chuyên bi ở ượ ặ c l p ế ự ẹ ẩ ả ọ ữ ờ ạ ề Nh ng y u t này đ c bi ấ ạ ặ The Shop Girl (1894), do Ivan Caryll vi t nh c và Lionel Monckton vi ế ý nghĩa l ch s là nh ng v hài nh c k ch ‘musical comedies’ đ u tiên, ph n nh c c a nh ng tác ạ ị ph m này v n gi ng v i comic opera th k 19 h n là nh ng v hài nh c k ch hát múa (the song- ữ ệ The Geisha (1896) c a Sidney Jones and-dance musical comedies) c a nh ng năm 1920. Đ c bi gi c thành công ặ ể ủ không ch vang d i th i b y gi ờ nhi u l n t ề ầ ạ ứ ơ Vào cu i th k , th hi u chu ng musical comedy hay musical play đã đ công to l n c a các tác ph m khác nh đ đ i M , n i mà y u t ạ ể ượ lên vào nh ng năm 1890. Trong s v trung thành v i hình m u c a Gilbert và Sullivan có El capitan (1896) c a John Phillip Sousa ; trong khi Hood (1890) c a Reginald De Koven và Fortune Teller (1898) và The Belle of New York (1897) c a Gustave Kerker l theo xu h c Sullivan trong th lo i comic opera Ng (1902) và Tom Jones (19070). Tuy nhiên, xét trên ph ươ phong cách Edward l i đ ơ ạ ượ nh ng màn trình di n h p x ợ ướ ễ kh u ca k ch Anh, trong nhi u năm t ề n Musical play c a theo phong cách Edward đ t đ n th i c c th nh v i nh ng tác ph m nh ư Miss ạ ế The Quaker Hook of Holland (1907) c a Paul Rubens, Girl (1910) c a Monckton. Sau đó th lo i này đã nhanh chóng b mai m t, th nh t là do nh ả ể ạ ủ ng c a h ủ ủ ưở ữ ưở musical comedy M v i nh ng ả ữ c m h ng t ạ t c a th i chi n mà nh c ệ ủ ủ ừ ạ ả k ch quy n rũ theo phong cách Edward l ờ ị trong v ở The Maid of the Mountains (1916), nh c do Harold Fraser-Simson và ti James W. Tate và v nh c k ch xu t s c l y c m h ng t ở Chow (1916), nh c do Frederic Norton vi m t s đ i l p v i ‘musical comedy’ hay ‘musical play’ đã đ th c hi n trong các v Trong nh ng năm 1920, th hi u c a công chúng Anh d dàng đi theo musical comedy M , nh ng ư ị ế ủ i M s a chu ng các tác ph m operetta truy n th ng châu Âu có t ỹ ự ư Rose- trong các tác ph m nh Marie (1924) c a Rudolf Friml và Herbert Stothart, cũng nh t Noël Coward, Balalaïka (1936) c a George Posford và Bernard Grun, Ivor Novello và Bless the Bride (1947) c a Vivian Ellis. 5. Hi n nay ệ ế ng th i v n ti p T th chi n th 2, s gi m sút v giá tr c a operetta nh m t hi n t ờ ẫ ươ ư ộ ị ủ ề di n. Đ n năm 1964 bu i công di n l n đ u i Volksoper, ầ Frühjahrsparade c a Robert Stolz t ạ ễ ầ Vienna đã là m t vi c h i t tr ướ s v đ ố ở ượ ế ch c a khán gi ỉ ủ v n phát nh ng v operetta chu n m c quy mô tr n v n thì vi c qu ng bá này không còn đ ẫ i trong th i đ i truy n hình. l ạ

Âm nh c c đi n

Page 43

ạ ổ ể

ạ ả ệ ổ ườ ụ ư c n ph i đ ẽ ầ ổ ể ả ượ hi u bi ạ ữ ề ạ ỏ ữ ả ể i chi m m t ph n r t quan tr ng trong giá tr c a tác ph m. Vi c x p operetta ộ ạ ế i nghe nh c ph ớ ể ệ ế ả ễ ữ ẩ ể ề ề ộ ả ữ ể i c hình th c hát l n tho i nói và gi m b t ki u nh ch grand-opera. ớ ả ẫ ể ứ ả ữ

ề ng thì chính b ng nh ng phiên b n vi ờ ệ ườ ị ấ ấ ữ ế ị ả ệ ẵ ố ữ ủ ộ ế ố ẽ ụ ồ t l ế ạ ằ ở ư Eine Nacht in Venedig c a Johann Strauss và ộ ề ể ệ ủ ấ ượ c ph c h i, m c dù khó th y đ ặ quan trong quy t đ nh s ph c h i cái gì. R t nhi u tài ộ i vào th i kỳ gi a các cu c Gasparone c a Millöcker đã ủ ẩ c tính xác đáng c a vi c duy trì m t quan đi m v tác ph m ữ

khác, nh t là khao khát v ở ố ấ ả ệ ị ả ế ố ợ ề ơ ủ ng b i các y u t ạ ớ ề ứ ế ớ ạ ệ

ườ ọ ợ ự ự ủ ượ ạ âm v c th p có th đ t đ ạ ồ ng đ n quan ni m c a công chúng v các gi ng dành cho các vai đã đ ữ ề ọ ầ c đào t o ộ ng h p dùng nh c vi ế ộ ấ ấ ả ể ễ ự ư ỉ ố ề ế ệ ề ọ ượ ạ t cho các bè là do ca sĩ tenor ng ế

ủ ớ soprano t i bass-baritone. ớ ọ ạ ừ

ư ế ặ ỡ ự ế ệ ề ệ ằ ấ ố ộ ị ữ ợ ố c trung Âu khác, operetta c đi n v n ti p t c đ ề ạ ứ ấ ễ ổ ể ụ ẫ ướ ớ ấ ấ ơ t c nhà hát, Volksoper t ượ ổ ể ạ ớ ữ ị ụ i các th tr n có su i n ế ụ ượ c bao c p. Trong s ễ ủ i Vienna n i lên nh lá c đ u c a operetta c đi n Vienna, v i m t ộ ờ ầ ủ ể ệ ớ ố ướ ẫ ể ư ẻ ơ ư ổ ể ạ ố i các th tr n l n, cũng nh ễ ề c khoáng nh Bad Ischl hay Baden bei wien giúp duy trì truy n ượ c ị ấ ướ c c ngoài đ ư ướ i th tr n n festival mùa hè t ạ ẩ ị ấ ớ ầ ạ ư ở ễ

ệ ạ ướ ướ ế ả ớ i các n ứ ấ lâu đã che n ể ở ướ ữ ấ ừ ờ c nói ti ng Anh, tình hình khác căn b n v i các n ủ ế ỉ ế ẩ c th chi n I. Nh ng tác ph m nh ữ ầ ư The Arcadians và The ư The ẩ ự ủ ặ ẫ ẫ ừ ố tr ể ừ ướ ấ ế ố ầ ạ ở ố ứ ự ớ ặ ủ ệ ộ ấ ữ ặ ễ ữ ướ ờ ề ể ư ị ạ ủ ệ , tăng giá vé, m c dù t ấ ố ộ c tái d ng trong m t s mùa đó v n đ ẫ ượ ỏ ộ ộ ố ự ừ ng m i. ố ộ ụ ấ ạ ễ ươ ợ

i c a nh ng v operetta quan tr ng đã đ t đ i trên toàn th gi ầ ầ ọ ế ớ ủ ể ụ ộ ướ ự ỉ ạ Vi c ph c h ng operetta c đi n đã g p ph i nhi u khó khăn. Đ i v i ng ố ớ ặ c hi n đ i hóa, lo i b nh ng đi n tích khó hi u v i công chúng thông, libretto có l ể ể ệ nghe nh c ngày nay. Tuy nhiên đ i v i nh ng khán gi t h n, chính nh ng đi n tích mang ế ơ ố ớ ữ ạ tính th i đ i đó l ị ủ ọ ầ ấ ờ ạ vào danh m c opera cũng làm n y sinh nh ng v n đ v phong cách, vì bi u di n operetta đòi h i ỏ ấ ụ i ngh s có nh ng tài năng mà m t ngh s opera đi n hình không có, trong đó có kh năng ng ệ ỹ ệ ỹ ườ ng d chuy n đ i t ạ ổ ừ ữ ướ ả ể Vi c s n có tài li u cũng là m t y u t ệ li u g c đã b m t. Th chi n mà các v nh ế đ ụ ồ ượ vào nh ng năm 1920 hay 1930. ề Vi c trung thành v i các b n g c cũng b nh h ưở thách th c thanh nh c cùng các h p đ ng thanh nh c l n h n c a các ca s opera, đi u này đã nh ả ỹ c đ nh hình. B ng cách h ọ ưở ằ ượ ị t h n là c nh ng hi u qu t đ y lên m t gi ng hát đ ả ố ơ ệ ấ ẩ ạ ở ể ạ ượ t cho âm v c còn h n ch h n th . Đi u này d n đ n th hi u giao trong tr ị ế ế ẫ ế ế ơ buffo cho m t gi ng nh ng vai di n h u gái cho m t gi ng mezzo-soprano hay giao nh ng vai tenor ọ ộ ữ ữ c t o ra b ng baritone. S u ái các ca sĩ đ c đáo đã làm n y sinh v n đ . Đi m nh n chói l ằ i đ ộ ườ i vi c ch quan tâm đ n ba trong s nhi u bài ca lâu b n vi ề Vienna Alexander Girardi: ‘Ach wie so herrlich zu schau’n’ (Caramello trong Eine Nacht in Venedig Der Zigeunerbaron c a Strauss) c a Johann Strauss), ‘Ja das Schreiben und das Lesen’ (Zsupán trong ủ ủ ộ c k t h p v i m t và ‘Sei nicht bös’ (Martin trong Der Obersteiger c a Zelle). Ngày nay chúng đ ượ ế ợ ph m vi các gi ng t N u vi c phá v s cân b ng gi a tính xác th c và truy n th ng nh th đ t ra v n đ cá bi t, thì ự operetta v n có m t v trí thích h p khiêm t n trong trong lòng các nhà chuyên môn. T i Đ c, Áo và c trình di n trên các sân kh u chuyên nh ng n ữ nghi p v i giá vé th p h n trong danh m c bi u di n c a các đoàn opera đ ố ệ t ổ ấ ả danh m c operetta ph thu v i giá xem opera r h n. Vi c bi u di n operetta vào d p nh ng festival ụ mùa hè t ị ấ ạ i Pháp, các tác ph m operetta c đi n Pháp cũng nh n th ng. Cũng nh v y, t ư ậ trình di n vào các bu i cu i tu n t ố ổ khoáng Lamalou-les-Bains. c trung Âu là do hai nhân t Vi c t ố chính. Th nh t là thành công l y l ng c a các v opera Savoy (là phong cách opera comic phát ở tri n c Anh th i Victoria cu i th k 19, thu t ng l y theo tên nhà hát Savoy) t ậ khu t các tác ph m khác k t ế ấ Quaker Girl c a Monckton ít nh t cũng đã có nh ng l n dàn d ng không chuyên. Nh ng ữ ủ Geisha c a Jones h u nh đã bi n m t trên sân kh u Anh m c dù nó v n có m t trong danh m c ụ ấ ư ấ ế ụ các qu c gia l c đ a. Nhân t operetta th i hi n đ i th hai là s l n m nh c a nh ng k t c ụ ị ạ ờ ngôn ng Anh theo phong cách musical M , th lo i đã làm mai m t r t nhi u các đ c đi m truy n ề ể ể ạ ỹ ụ c đó. Đoàn opera D’Oyly Carte trong m t th i gian r t dài đã có th l u di n liên t c th ng tr ộ m t danh m c đ n đi u tác ph m c a Gilbert và Sullivan, mà r t cu c cũng b lo i kh i m t danh ẩ ụ ơ m c b t bi n, gi m sút khán gi ặ ả ả ế di n h n ch v i s tài tr mang tính th ạ ế ớ ự ờ ệ c nh vi c D n d n, s t n t ạ ượ ữ ở ự ồ ạ giành cho nó m t v trí trong danh m c bi u di n c a các đoàn opera, m t truy n th ng có t sau ộ ị ừ ố ề ễ ủ i s ch huy c a ở Die Fledermaus d khi dàn d ng v ạ m t n l c tái khám phá đã đ i Hamburg vào năm 1894. T i Anh, ự ụ ư c nhà hát Opera Wells c a Sadler ti n hành. Ngoài ra, s ph c h ng ủ Mahler t ủ ự ộ ỗ ự ượ ế

Âm nh c c đi n

Page 44

ạ ổ ể

i do nh ng đoàn di n sinh viên và Hi p h i âm nh c t ộ ở ọ ấ ệ ễ ữ ủ ệ ữ ạ i nhà hát Opera NYC đã đ ạ ự ộ ẩ ằ ự ủ ệ i các festival Wooster, Ohio và ạ ở ẩ ộ ố ơ

ộ ị ụ ệ ạ

ậ ộ ự ể ằ ữ ự ắ ắ ộ

ộ ự ụ ư ệ ể ả ả

quan tr ng nh t các v operetta c đi n l ạ ư ổ ể ạ nhân John Lewis. T i đây bao quát các v operetta c a Chabrier, Lecocq, Messager, Planquette, ở ạ i M , vi c dàn d ng nh ng tác ph m c a Herbert, Lehár và Suppé và Millöcker. Trong khi đó, t ỹ c b sung m t cách tùy nghi b ng vi c tái d ng các tác Romberg t ượ ổ ph m c a Sousa, Lecocq, Offenbach, Kálmán và Johann Strauss t ủ m t s n i khác. Vì v y có th nói operetta không có m t v trí th c s c th trong danh m c musical hi n đ i, v i ớ ự ự ụ ể m t s cân b ng không ch c ch n gi a truy n th ng và tính xác th c cùng m t s ph thu c vào ề ố ả ng cao c a ngh thu t ca hát nh ng không đ m cách dàn d ng ki u opera, đi u đ m b o ch t l ấ ượ b o tính nh nhàng c n thi ế ậ ả ề t c a vi c ti p c n mà đây m i là b n ch t c a th lo i ế ủ ể ạ (QV) ậ ấ ủ ự ẹ ủ ớ ệ ầ ả

ể ạ

(Thanh x

Th lo i tác ph m Oratorio ướ

ẩ ng k ch) ị

ng, ca sĩ solo và ế ưở ể ạ ộ ng. Oratorio th ợ ướ ớ ả ộ t cho dàn nh c giao h ị ư ệ ớ ạ ổ ể ng dùng đ miêu t ể ộ ạ m t câu chuy n k ch nh ng khác v i m t v ễ ị ể ữ ạ ằ ụ ể ể ạ ế ỷ ư ấ ị ệ ữ ấ ử ụ aria, hát nói, dàn nh c... So v i cantata, khuôn kh ạ ớ ể ộ ồ ị ớ ơ ộ t là có s nh n m nh vào i ca mang tính suy t và t ớ ng thu t h n và đ c bi ệ ự ấ ậ ơ ườ ạ ặ Oratorio là m t th lo i âm nh c c đi n quy mô l n vi ộ ở dàn h p x ườ ấ opera là nó không có các hành đ ng k ch, không dùng ph c trang bi u di n và trang trí sân kh u. ầ i nh ng câu chuy n. Oratorio h u Oratorio là k ch b ng âm nh c, dùng hát có nh c đ m đ k l ệ ạ ệ ớ cantata và opera vào th k XVI, XVII. C u trúc gi a các th lo i nh xu t hi n cùng m t lúc v i ể ạ ộ ổ ng đ ng, cũng s d ng này có nhi u đi m t ươ ể ề c a oratorio l n h n, tính k ch và ch đ đ c phát tri n r ng h n. So v i opera, ngoài n i dung ủ ề ượ ơ ủ tôn giáo, oratorio có l ư ờ các h p x ng. ợ ướ

c phát tri n t ế ể ừ ữ ữ ượ ữ lauda (Lauda-ti ng Ý và Laudo-ti ng Tây Ban Nha, là nh ng chính ca ế ệ ộ ọ ề ể ạ Rome th k XVI trong các ể ộ ổ ộ ọ ể ế ỷ ườ i bi u di n k ch ễ ị ở ế ỷ ủ ể ổ ế Ý vào th k XVIII, XIX, dùng đ hát trong sinh ho t hàng ữ ệ ế ệ ặ t trong i kinh thánh, nh ng cu c to đàm ữ ồ ể ả ả ộ Oratorio đ i khuyên răn, giáo d c phát tri n trên giai đi u ph bi n. Lauda m t gi ng và tr tình, nh ng l ụ ờ nhi u gi ng đ c phát tri n r ng rãi ượ ở ọ ngày, trong nh ng bu i h i h p) c a nh ng ng ữ oratorio ("Oratorio" – nghĩa là "nhà nguy n" trong ti ng Latin, là ngôi nhà, căn phòng đ c bi nhà th , n i y t p trung các tín đ đ nghe đ c và gi ng gi ạ ọ ờ ơ ấ ậ "c u th tâm h n"..., t đó mà "Oratorio" tr thành tên g i cho th lo i này. ể ạ ừ ứ ế ở ọ ồ

i ta ch ra r ng hình th c oratorio đ ỉ ằ ầ ứ ườ ượ ử ụ ở ộ i La Mã vi c s d ng l n đ u tiên ầ ườ ạ ượ c m t tác ph m âm nh c đ ẩ t r ng ông đã sáng ế ằ ộ ệ ả ờ ượ ộ ng kho ng 12 phút) g m có vai Poeta, đ i tho i v i ba nhân v t và m t ạ ớ ố ng. Tuy nhiên hai m i năm tr c đã có nh ng tác ph m t ậ ng t ươ ươ ữ ự ẩ ẩ tác ph m i ca, âm nh c và ch c năng xã h i nh ứ ướ ộ ạ ư ở Teatro armonico spirituale di ệ ượ ủ ủ ự ồ ượ ư ầ ở c Charles Burney (1726-1814,nhà b i vì nó ễ ườ ẽ ở ủ ộ ọ Ng đ ngày tháng sáng tác trong năm 1640, khi Pietro Della Valle, ng ề tác m t ‘Oratorio della Purificatione’ cho Nhà nguy n La Mã Congregazione dell’Oratorio. Tác ph m ng n này (th i l ồ ắ ẩ k t thúc b ng h p x ợ ướ ằ ế c a Della Valle v l ề ờ ủ madrigal (Rome, 1619) c a G. F. Anerio. Cũng đ Rappresentatione di Anima, et di Corpo (S trình di n c a tâm h n và th xác) c a Emilio de’ Cavalieri trình di n năm 1600 Rome, hình nh l n đ u tiên đ âm nh c h c ng ạ ọ i kinh thánh mang tính k ch và là âm nh c dành cho m t nhà nguy n. có l ẩ c sáng tác cho Nhà nguy n La Mã, tác ph m ể ễ ủ ầ ố General History c a mình, có l i Anh) g i là m t oratorio trong cu n ệ ạ ờ ộ ị

ể ế ế ỉ XVII hai ki u oratorio đã phát tri n. Ki u oratorio th nh t hát b ng ti ng Ý, ứ ấ ế ể ể ẩ Daniele c a Carissimi, ủ ng t ủ ế ủ ằ S Tomaso c a Marazzoli và các tác ượ c ả ạ ủ ự ớ ươ ế ằ ộ ươ ễ ạ ủ ng t ằ ứ ữ ể ở ờ c phát tri n t ế i Nhà nguy n Oratorio del Ss Crocifisso, có liên k t ể ạ Đ n gi a th k ữ oratorio volgare, nh trong các tác ph m ư đ ph m t c cho là c a Foggia và Luigi Rossi. Kéo dài kho ng 30 đ n 60 phút, chúng đ ự ượ ẩ v i âm trình di n làm hai ph n, ngăn cách b ng m t bài thuy t pháp; âm nh c c a chúng t ầ nh c c a nh ng v opera và cantata thính phòng cùng th i. Ki u oratorio th hai hát b ng ti ng ế Latin, oratorio latino, ban đ u đ v i nhà th San Marcello ớ ệ ầ ượ Rome. Carissimi là nhà so n nh c quan tr ng nh t c a ki u oratorio ạ ấ ủ ể ạ ọ ờ ở

Âm nh c c đi n

Page 45

ạ ổ ể

i đã vi c xem là ki t tác đ u tiên c a th lo i. Gi ng nh ườ ượ ế ệ ể ạ ầ ố ư ủ Jephte ch có m t ph n. t tác ph m này. Ông là ng h u h t nh ng oratorio ti ng Latin c a th i kỳ này, ế ế ầ ẩ Jephte đ ờ ủ ữ ầ ộ ỉ

c chính th c hóa trong nhà th và đ n kho ng năm ế ữ ứ ể ạ ế ả ờ La resurrezione ư ế ụ ể ượ ủ ng t ự ị i dinh th Ruspoli Rome và các oratorio c a Alessandro ễ ạ ở ự các n i t c trình di n i khác đ ễ ở ạ ơ ươ ế ượ ữ ạ ồ ủ ọ ầ ớ ề ạ ế ầ ả ớ ầ ủ ế ự ạ ủ ữ ớ Đ n nh ng năm 1660 th lo i oratorio đ ượ 1720 thì các oratorio tôn giáo h ng th nh cùng các ki u oratorio th t c xung quanh. c trình di n t (1708) c a ủ Handel đ . Các trung tâm khác là Scarlatti, Caldara và nhi u ng ườ ề Bologna, Modena, Florence và Venice; nh ng nhà so n nh c vi t oratorio g m có F. Gasparini, Vivaldi cùng nhi u nhà so n nh c sáng tác opera hàng đ u. Các oratorio c a h ph n l n có hai ạ ph n, kéo dài kho ng 90 đ n 120 phút v i các libretto ch y u d a trên kinh thánh, ti u s các ể ử ng và thánh và ng ngôn đ o đ c. Phong cách âm nh c na ná âm nh c c a opera v i nh ng h p x ợ ướ ạ nhi u aria ụ da capo (m t lo i aria có tái hi n). ạ ạ ứ ộ ề ệ

c Ý, oratorio ti ng Ý ch y u là m t thay th chay t nh cho m t v opera t ộ ế ướ ủ ế ộ ở ế ạ ị ề ở ơ ơ ố c trình di n t i m t nhà nguy n trong su t các nghi l ễ ạ ệ ộ ố i các . M t th lo i có liên quan là i trong m t nhà ượ ủ ệ ầ ộ ổ Ph c sinh v i c nh trí, ph c trang và hành đ ng k ch. Nhà so n nh c hàng đ u sáng ụ ụ ạ ộ ấ ể ạ ộ c thu t l ậ ạ ạ i khác là Caldara, ng Vienna là Antonio Draghi; m t ng ầ i đã vi ớ ả ở ị ườ ườ ế t ộ Bên ngoài n trung tâm châu Âu, đáng chú ý nh t là Vienna, n i mà các tri u đình theo C đ c giáo La Mã oratorio đ ượ ễ sepolcro m t ph n, trong đó câu chuy n kh hình c a Chúa Jesus đ ộ nguy n vào l ễ ệ tác các oratorio và sepolcri các oratorio mà ph n l i do các nhà th c a tri u đình là Zeno và Metastasio vi t. ầ ờ ơ ủ ề ế

c đ nh hình rõ ứ ế ầ c ch p nh n trong đ i s ng hòa nh c Đ c và các nghi l ạ ế ỉ ứ ậ ớ ượ ị ộ ộ ộ ễ ủ giáo h i Luther. M t c i r c a i b ng ti ng Đ c m i đ ễ ậ ẳ ủ ư ữ ạ ừ ữ ệ ế ợ ẫ ị ạ ờ ủ ữ ủ ề ủ ộ i quy n Buxtehude. c trình di n ư Abendmusik đ ư ộ ượ ề ẩ ắ ướ ủ ớ ủ ế ỉ ủ ẩ Lübeck d ễ ở ố ặ ộ ế ị ự ế ứ ủ c Handel, Keiser, Telemann, Mattheson và nh ng ng ượ ườ ữ ữ ế ổ ậ ơ ạ ạ ở ợ ướ ng thánh ca. Các tác ph m mà Bach g i là 'Oratorium' đ ng bên t. Nh ng nhà so n i khác vi ạ ng tr nên n i b t h n là nh ng nhà so n nh c Ý đã làm ạ ữ ọ ợ ướ ứ ư ẩ ọ Ch đ n đ u th k th 18, th lo i 'Oratorium' v i l ể ạ ớ ờ ằ ỉ ế ràng, đ ờ ố ượ ứ ấ ổ ể ạ historia, ch ng h n nh nh ng sáng tác c a Schulz thu t chuy n Giáng sinh, Kh nó là th lo i ạ ạ ớ hình, Ph c sinh. T gi a th k th XVII, các nhà so n nh c m i b t đ u k t h p âm nh c v i ế ỉ ứ ụ ớ ắ ầ ể i ca phi kinh thánh ; đi u này d n đ n s ra đ i c a th lo i 'oratorio Passion', m t th nh ng l ộ ề ế ự ờ ữ ể ạ Passions c a ủ Bach. Nh ng ti n thân khác c a oratorio Đ c là đ i lo i lên đ n c c th nh trong các ố ạ ứ ế ự tho i k ch tôn giáo, mà đôi khi đu c dùng nh m t motet (bài thánh ca ng n) c a giáo h i Luther, và ợ ạ ị các tác ph m ki u oratorio nh ể Hamburg là trung tâm l n c a oratorio Đ c trong th k 18 m c dù đ i th tác ph m c a Keiser là Der blutige und sterbende Jesus (1704) c a Hunold. M t k v tr c ti p là oratorio Passion c a ủ Brockes, đ nh c đó đã khi n vi c s d ng h p x ệ ử ụ ế và h cũng đ a vào các h p x ngoài truy n th ng oratorio đích th c. ố ự ề

ẩ ặ ề ơ ả ạ ủ trong tác ph m đ i tho i tôn giáo, oratorio Anh v c b n là sáng t o c a ạ t ợ ủ ề ệ ộ ự ổ ị

ồ ủ ề ợ ướ ng ườ ượ c ổ ộ ạ ở ố ế ố ừ masque (ca vũ nh c k ch) và thánh ca, k ch c đi n ổ ể ạ ị ứ ớ ệ ử ụ ộ ớ ồ ẫ ở ễ ự ị ữ ủ Esther đ ử ả ộ c đó b l nh c m c a giám m c Luân Đôn ngáng tr . Thành công trong phiên b n hòa ễ ụ ủ ở ở ữ ữ ế ấ ẩ ế ố c ti p n i ra đ i vào các năm 1738-52. Trong s đó ộ ư ị ả t thêm hai v n a vào năm 1733 và nh ng oratorio ti ng Anh ế ố Messiah (1742) là n i ti ng ổ ế ả i Anh c g ng c nh tranh v i s thành i kinh thánh thu n túy, không có tính k ch nh ng nó không ph i là ố ắ ớ ự ầ ề ủ ể ạ M c dù có ti n l Handel - m t s t ng h p c a các y u t Pháp, opera seria và oratorio volgare Ý cùng oratorio Tin Lành Đ c. V i Handel, "oratorio" th ng n i b t, đ có nghĩa là tác ph m ba h i trên m t ch đ kinh thánh, v i vi c s d ng h p x ổ ậ ẩ nhà hát. Nó kh i ngu n m t cách ng u nhiên, khi vào năm trình di n nh m t bu i hòa nh c ư ộ cượ 1732 d đ nh c a Handel là cho trình di n m t phiên b n sân kh u đã s a ch a c a ủ ấ vi t tr ị ệ ế ướ nh c c a nó đã thúc đ y Handel vi ạ ủ khác c a ông đ ờ ượ ủ nh t, m c dù là m t sáng tác t l ừ ờ ặ đi n hình c a oratorio ki u Handel. Không có nhi u ng th o v oratorio c a Handel, m c dù cũng có các tác ph m c a Greene, Arne và Stanley. ấ ể ạ ườ ẩ ủ ủ ề ặ

ở ườ ọ ớ ể ư ệ ạ ầ i h c v i Carissimi ậ Rome, hi n ra nh là nhà so n nh c Pháp đ u tiên c a th ạ ữ c trình di n nh các thánh ca kéo dài trong su t các đám l ạ ẩ ể ễ ề ố h i, t ễ ộ ạ i ầ ộ ng là b ph n quan c sáng tác . H p x ư ợ ướ i bình lu n. R t ít oratorio đ ượ ấ ộ ộ ọ ườ ậ Pháp trong ở ờ ệ ậ Charpentier, ng ủ lo i oratorio; ông thích dùng các thu t ng 'historia', 'canticum', 'dialogue' hay 'motet' cho các tác ph m ki u oratorio b ngoài đ ư ượ các bu i hòa nh c nhà th và các cu c h i h p tu n chay riêng t ạ ổ i k chuy n, đám đông, ng tr ng nh ng su t năm m i năm sau cái ch t c a Charpentier vào năm 1704. ế ủ ư ườ ể ươ ọ ố

Âm nh c c đi n

Page 46

ạ ổ ể

ế ế ư ế ố oratorio volgare chi m chi m u th vào cu i th k 18, v i s nh n m nh vào ng. Tri u đình Dresden đã đóng m t vai trò quan tr ng trong vi c c ng c oratorio ề ạ ố ộ ổ ể . Oratorio giáo h i Luther ti p t c th c hi n theo nghi l ớ ự ấ ệ ủ ễ ế ỉ ọ ệ ế ụ ự ộ ổ và trong các bu i i quy n c a Telemann và Carl Philipp Emanuel Bach), Berlin i Hamburg (d Ý và Vienna, i hát đ c x ề ổ ể ạ ạ ộ ề ủ ầ ướ ể ạ ủ ượ ư The Seasons (Các mùa) ph n ánh ễ ố ủ Haydn, The Creation (Đ ng sáng th ) và c bi u di n h u nh hàng năm) và Lübeck. Âm nh c c a các ả Ở l ộ ướ ố Ti n c đi n và C đi n hòa nh c công c ng t (n i ơ Der Tod Jesu c a Graun đ ủ oratorio th i kỳ cu i c a kinh nghi m c a ông đ i v i th lo i oratorio ki u Handel ế Luân Đôn. ở ể ạ ố ớ ờ ệ ấ ể ủ

ơ ớ ạ ề ư

t là ặ ế ứ ế ụ

ớ ự ấ Mendelssohn gi ớ ạ ễ Anh và Đ c, v i s nh n m nh vào bi u di n ở ủ

Haydn trong v n ti ủ i các liên hoan âm nh c. Các oratorio c a Spohr and ụ ủ ạ ữ ị t m c c a nh ng đoàn h p x ợ ướ ữ v trí c a mình ủ ớ ng l n ế

ố ể ạ ạ ủ ộ ả ử ở ị

ư t tác cá nhân, trong s đó ệ ố

ủ ủ ặ ọ

m ng th t c th i hi n đ i. Sau năm 1800 càng có ít h n các nhà so n nh c dành ti m năng l n cho oratorio nh ng th lo i ể ạ ạ này ti p t c chi m m t v trí trung tâm, đ c bi ể ệ ộ ị quy mô l n t ạ bên c nh các oratorio c a Handel và ạ nh ng sau Mendelssohn, l ch s âm nh c c a th lo i oratorio ngày càng tr thành m t b n kê các ki L'enfance du Christ (1854) c a ủ Berlioz, Christus (1853-66) c a ủ Liszt, The Dream of Gerontius (1900) c a ủ Elgar, Die Jakobsleiter (1917-22) c a ủ Schönberg, Le roi David Belshazzar's Feast(1931) c a Walton là đ c bi (1923) c a Honegger và oratorio' Oedipus rex (1926-7) c a ủ Stravinsky là tác ph m thành công nh t trong nh ng n l c áp ẩ d ng nh ng đ c tr ng nh t đ nh c a th lo i oratorio ở ả ấ ị ụ t quan tr ng. 'Opera- ệ ữ ỗ ự ấ ạ (QV) ể ạ ế ụ ư ủ ữ ệ ặ ờ

Th lo i tác ph m Overture

ể ạ

ạ ộ ộ ứ Ouvertüre; ti ng Ý : i thi u m t tác ph m mang tính k ch ho c đ sinfonia) là m t khúc nh c có đ ễ c d tính cho bi u di n ặ ượ ự ể ệ ế ộ ế ị ặ ể ớ ouverture; ti ng Đ c : ẩ

ắ ẩ ế ồ opera hay oratorio ừ ề ạ ạ ấ ượ khúc ươ ổ i thi u gây n t ấ i các tác ph m ki u giao h ặ “ouverture” trong ti ng Pháp, có nghĩa là tác ph m g m hai ho c th k ng cho m t v ballet, ở ế ỉ ộ ở g m m t nhóm ch ồ ộ ể ẩ ầ ậ ng vũ khúc.) ng, cho dù nó có ượ ử ng đ c s ủ ng Luân Đôn c a ể ưở ả i đ c đ là ‘overtures’. ổ ạ ượ ề

ử ụ ệ ạ ạ ộ ế ướ ế ễ này có nghĩa là m t khúc nh c quan tr ng vi ả ị c g i là ‘sinfonia’). Nó có th đ ạ ượ ự ự ế ế ộ t cho dàn c m t tác ph m mang tính k ch (vì th nó g m c overture Ý ể t thành m t hay nhi u đo n và có th ọ ồ ề ạ Die Entführung aus ẩ ể ượ ị ệ ng h p không k t thúc hoàn toàn). Thông th ụ ợ ạ ạ ớ ả Vorspiel’), nh tr ế ư ườ ế ng thì nó k t c g i là ượ ọ ề ở Tristan und Isolde hay m tộ ng h p v ợ c vi c khi chuy n k ch b t đ u (overture cho ắ ầ ườ ế ầ ng g i là ‘ ọ ườ ở Swan Lake. ng h p v ợ ư ườ

ng đ ng đ ượ ự ươ ể i tác ph m có quy mô t ớ ạ c m r ng t ở ộ ổ ươ ạ ộ c d tính dành cho bi u di n ễ ả ng, ch không ph i ề ươ ư ứ ượ c vi ườ ng hay hình t ượ ẩ ấ ớ ự ệ ộ ộ ồ Overture (ti ng Pháp : ế dài trung bình, ho c đ gi hòa nh c.ạ 1.Các đ nh nghĩa ị T “overture”, b t ngu n t ồ ừ nhi u đo n t o thành m t s gi ệ ộ ự ớ 17. (Đôi khi nó đ c áp d ng, nh t là Bach, cho m t ộ t ụ ượ c m r ng t Theo cách s d ng th k 18, nó đ ưở ử ụ ở ế ỉ ớ ở ộ ượ ph i là các khúc d o đ u cho các tác ph m nh c k ch hay không ; các thu t ng th ữ ườ ạ ị ẩ ạ ả d ng có th hoán đ i cho nhau. Do đó trong nh ng năm 1790, các b n giao h ữ ụ Haydn đôi khi l Trong cách s d ng hi n đ i, th nh t, t ứ ấ ừ c d tính đ trình di n tr nh c đ ộ ể mà th c t có th đ ể ượ ọ k t thúc hoàn toàn ho c không tr ướ ặ ế dem Serail c a ủ Mozart là ví d cho tr ườ thúc v i m t đo n nh c nhanh có ph n chói sáng. N u không thì nhi u kh năng nó đ ộ m t ‘ộ prelude’ (Wagner th ‘introduction’ nh tr T này cũng đ ượ ẩ ừ đ c l p trong m t bu i hòa nh c. M t overture hòa nh c (concert overture) th ộ ộ ậ luôn luôn, có m t tiêu đ ho c là g i ra m t n i dung mang tính văn ch ộ ợ ặ The Hebrides c a Mendelssoh n) ho c là đ ng nh t v i s ki n mà vì nó tác ph m đ ặ ủ (nh ư Die Weihe des Hauses c a Beethoven hay ủ ủ ng (nh t ra ế ầ Akademische Festouvertüre c a Brahms). Nó g n

Âm nh c c đi n

Page 47

ạ ổ ể

ng th nh t c a m t b n giao h ớ ưở ươ ị ạ ộ ả ng v i ch ớ ứ ấ ủ ộ ả ng và b h n ch h n so v i m t b n ế ơ ươ ng. ng đ ưở

ờ ổ ằ ể ữ ườ ắ ầ

ng thì chúng ộ ồ ộ ng nh c nào trong ti n trình c a m t v opera ; th ườ ủ ủ ụ ư ư Orfeo (1607) c a Monteverdi. M t ‘sinfonia’ ộ ở đ u ẩ ế ớ ặ ừ i đ n ngày nay nh ạ ầ ủ ạ ắ ủ ầ c ch i tr ơ ướ ủ ướ ấ ứ ộ ế ủ ệ ệ ố ằ ậ ư ậ ạ ắ ườ La Dori (1657) c a Cesti nó đ gi ng Đô tr ầ ớ ở ầ ươ gi ng Rê tr ở ọ ượ ng b t đ u b ng m t h i kèn trumpet ở ờ th i ở ầ Il Sant'Alessio (1631 ho cặ c m i h i ho c ph n c a tác ph m l n. Sinfonia lâu ư c b t c áp d ng có h th ng nào ki u nh v y. Các opera Venetian c a nh ng năm 1640 và ữ t cho các đàn dây solo và ch y ạ ng h p nó đóng vai trò nh đo n ư ạ ợ ượ ử c s c h i th nh t. V sau ề ứ ấ i khi ế ề ị c ti p theo b ng nh p ba nhanh không ị ở ọ ng v i các nh p và ti ị ậ ủ ướ ồ t t u khác nhau và t ế ấ ằ ố ạ ẳ

đ c s d ng trong ballet de cour (ballet tri u đình) Pháp đ ộ ượ ọ ứ ươ ừ ầ ả ặ ữ ấ ả ở ạ ẻ ư ươ ng t ự ượ ử ụ năm 1640 (trong ể ự ươ ộ i. Đo n th hai th ộ ẽ ượ ặ ạ c g i là ề ở Prunières). Lully đã m Ballet de Mademoiselle, xu t b n ố ng ph n đ c tr ng gi a hai đo n. Đo n đ u tr nên gi ng ở ủ ứ ườ ạ ố t t u c a đo n đ u ị ẽ ế ứ ườ ắ quay l ả ầ ạ ạ ạ ư ặ c l p l ặ ầ ở ủ ỉ Lully t ớ ồ ị ộ ể ớ ừ ệ ướ Đ c, Anh và đôi khi i Rameau, nó th ở ể ề ạ ả ở ườ ự ộ ớ t cho oboe, dàn dây ng ươ ạ c Anh overture c l p l ỏ ế ph n k t. ế ấ ủ Alcidiane (1658) c a Lully. Trong ng g m m t c p overture, m t ộ ở ộ ặ i thi u chính v opera. T ng ph ch y u là vi ế ổ ủ ế c mô ph ng theo ở ứ ỏ ng v i m t s đa d ng các ch ộ ự n ị Ở ướ ổ ượ do h n và th ơ ủ ễ ệ The Beggar's Opera và ộ ở ị ư ể m t phiên b n đàn phím (Pont). ể ượ ử ụ ổ ế ở ộ ả ở

ươ ấ ỏ ở ừ ữ ố ng t ạ ể ỉ ư ẩ nh ng kh i nguyên mô ph ng t ự ở ề ặ nhanh - ch m - nhanh. Alessandro Scarlatti đã s d ng lo i hình c s p x p theo trình t ể ộ ả ượ ắ ử ụ ự ậ ạ ắ ớ ườ ặ ộ

ể giai đo n này đôi khi không th phân bi t đ ơ i. Th c t ự ế ươ ng ể ộ ươ Eraclea, 1700) l p l c v i m t trumpet concerto, đ serenata Il giardino di amore, c1700–05, ng (m t ví d hay là sinfonia trong ộ ố ng có m t ho c hai trumpet tham gia vào hai ch c ượ violin (cũng có th là hòa âm flute và oboe trong ừ ệ ượ ớ ở ọ ụ ộ ườ ể ậ ạ ỉ ng vũ khúc nh p đôi ph c. Các oratorio ki u Ý trong ọ ng mau chóng chuy n sang các gi ng ể ứ ộ ị ạ gi ng Rê tr ưở ữ ngươ ngứ và đo n cu i cùng là m t ch ng t các sonata nhà th ho c theo hình th c overture ki u Pháp ho c ki u Ý. ứ ạ ể ươ ươ ờ ể ể ặ ặ

ế ỉ ế ầ ầ ắ ầ ộ ỉ ư Pháp, overture đã ph n nào gây ra nh ng cu c tranh cãi ề ử ầ Ở ữ ớ ộ ạ ề ng vòng ngoài b t đ u gi ng v i các đ c ắ ầ ộ ơ ữ ữ ề ươ ứ ố ớ ấ ệ ứ ệ ạ i các phong cách Pháp. H n n a các ố ng hình th c sonata mà không có nh ng ph n phát ở ừ Don Chisciotte c a Caldara năm 1727) và lo i overture hai ch ủ ạ ệ ươ ng âm m đ u đóng vai trò nh ph n k t c a overture (Fux, Elisa, 1719). t m c x nh t ư ươ th giao h ơ 2. Overture mang tính k chị Nh ng bu i bi u di n c a tri u đình th i Ph c h ng th ễ ủ ề theo phong cách v n t n t ẫ ồ ạ ế đ i ban đ u này là b t c ch ấ ứ ươ ạ đ ặ ượ ỗ ồ 1632) c a Landi di n ra theo ba đo n, nhanh - ch m - nhanh, nh ng cách s p đ t này đã có t ễ tr ể ụ ng nh c cùng ch đi u vi 1650 nói chung b t đ u b ng m t ch ươ ắ ầ t nh c ng n, ch m. Trong m t vài tr li n (continuo), ba ti ạ ề ộ ậ ế ở đi p khúc (ritornello) c a ph n thanh nh c đ u tiên. Trong ạ ầ ầ ủ ệ c prologue (ph n m đ u) và d ng hai l n : ầ ướ ụ ‘sinfonia’ này đ c m r ng t i hai hay nhi u ch ớ ớ ở ộ trong mô hình thông d ng nh t tr thành nh p đôi ch m đ ấ ở ượ ụ (Scipione affricano c a Cavalli ch ng h n). gi ng nh m t c p vũ khúc ủ ư ộ ặ M t hình th c t ‘overture’ ít ra là t r ng nó và b t đ u phát tri n s t ạ ắ ầ ộ ng mang v uy nghiêm quân ch chuyên ch . ế hành khúc v i các nh p đi m vào m t cách khoa tr ể ớ ở V đ c tr ng, nó s k t thúc b ng m t “half-cadence” và s đ ng ề ặ ằ nh p ba ho c nh p ph c và gi ng canzona trong cách s d ng mô ph ng ; nói chung thì c nó cũng ị ử ụ ị ng có m t đo n ng n i. Th s đ i nh p và ti ị ộ ẽ ượ ặ ạ Overture đ c tr ng hoàn ch nh đ u tiên là overture trong ballet ầ ư tragédie lyrique (bi k ch tr tình) t ườ ữ c prologue và m t đ gi tr năm bè và ch y li n (continuo). Overture ki u Pháp đ Ý. Handel a s d ng nó m t cách t ngay c ư ử ụ c k t n i v i di n bi n ti p theo c a chuy n k ch. thêm vào và đôi khi đ ượ ế ố ớ ế ế c s d ng nh prelude cho m t v k ch nói, nh trong ki u Pháp có th đ ư cũng tr nên ph bi n Overture Ý (sinfonia avanti l'opera), xu t phát t ự ắ ầ , b t đ u phát tri n m t mô hình chu n m c ơ Naples cu i th k 17. V đ c tr ng nó có ba đo n ng n, đ n ắ gi n đ ế này trong Tutto il mal non vien per nuocere (1681) và v i m t s quy t c sau năm 1965. Trong t ng ổ ạ ng vòng ngoài, ch i các đo n ph c a ông th ổ ủ chói sáng đ thì ặ ạ overture Ý t nhiên là c a Scarlatti). Đo n gi a ch m ch có các đàn dây th ủ thứ t ố th i kỳ này có th t ự ờ Croesus (1711) c aủ Trong các opera đ u th k 18, overture Ý d n d n lan truy n đ n b c Alps. ầ Keiser ban đ u có m t overture Pháp nh ng khi ông ch nh s a nó vào năm 1730 ông đã thay b ng ằ m t overture m i theo phong cách Ý. công khai kéo dài trong đ tài các phong cách Ý ch ng l ch ầ ươ tri n. Có hai phân nhánh : overture ‘đi p khúc’ trong đó đo n th ba dùng ch t li u y h t đo n m ạ ể ng trong đ u (có th th y ngay t ể ấ ầ đó ti ụ ướ ở ầ ư ầ ế ủ ế

Âm nh c c đi n

Page 48

ạ ổ ể

i sau năm 1760, đ n lúc đó overture Ý đã tr thành tiêu chu n cho ở ạ ả ề ồ ạ ố ể ữ ỏ ầ ắ ế ủ ở ớ ự ả ế ứ ẫ ệ ề ế ự ươ ế ố ầ ủ i ít nh t cho đ n ấ ề ầ ệ ộ ẩ i song song g n ầ ưở ng ng d n bi n m t : overture cu i cùng c a Mozart đ năm 1775, c a ủ ế Socrate immaginario (1775) c aủ ạ c d a trên đo n ẫ Philemon und ị ạ ậ ươ ủ ươ ng đ ấ ườ ng đ c ộ ươ ng ầ ủ ố ể

ọ ộ ầ ả c tuyên b rõ ràng trong l ư ớ ở ở Alceste (1767) ứ ấ ả ặ ố ề ể ệ ớ t m t overture “Trung Hoa” cho v ộ ử ế ờ ự ủ ở Le La rencontre imprévue (1764). Idomeneo, Die ộ ị ớ ế ệ ắ ầ ả ễ ổ ủ

c Rameau thi ọ ế ậ ắ di n bi n k ch s p i thi u v i khán gi ớ Don Giovanni, Così fan tutte, Die Zauberflöte thì overture t l p trong các ượ ẩ ợ ệ ượ ử ụ ở ụ ư ế ủ ệ ể ơ ườ The Beggar's Opera. c s d ng trong v opera, hình The Touchstone (1779) c aủ

ồ ứ ằ ộ ệ ỉ ẻ ớ cũ kĩ đ i ca đ ữ là lá la, g m nh ng giai đi u t nh l ữ c hát lên theo nh ng l ữ ượ The Lad of the Hills vào ngày 11/4/1796, đã trách c r ng khúc i c ráp v i nhau m t cách t c đ ồ ượ ượ ủ ở t m i trong ti n trình c a v c vi ế ế ượ ề ờ ớ

c năm ế ỉ ế ọ ấ ệ ữ ủ ẩ ờ ộ ươ ậ ươ ế ể ạ ộ ị ể ẫ ử ụ ộ ằ i có xu h ướ ng phát tri n ý đ vi ể ư ầ ạ ứ ữ ầ ứ ạ ủ ề ử ụ ạ ị

ữ ế ầ ươ ậ ơ ể ọ ướ ả ổ t. H th ữ ề ậ ư ừ ở Guillaume Tell tr đi có xu h v ầ ậ ng t ằ ủ ề ạ ọ ữ ở ờ ư ỏ ộ i a ạ ư ượ ộ ộ c hoàn toàn hòa nh p trong nh c k ch. ậ ượ ẫ ọ Tannhäuser (1845) là m t trong ộ ậ ạ ị ằ ố ọ ự c d n đ u b ng môt overture đ c l p, quan tr ng trong ữ ầ ụ ồ ớ Bellini, Donizetti và Verdi thì prelude luôn là kh năng l a ch n và nó tr nên thông d ng ọ ả La forza del destino (1862) có m t overture đ ừ ữ ộ gi a th k , m c dù ế ỉ ồ ớ c m r ng. ở ộ Ở ở Aida v i ch n m t prelude ban ồ ọ ơ ọ ử ẹ ạ ộ Otello không có c overture l n prelude. M t s opera ‘dân t c ư ẫ ả ầ ng hình th c sonata tr n v n v i ph n ư Prince Igor, có m t ch ươ ứ ộ ọ

ơ ở đây c u trúc đ ấ ộ ể ớ ộ ậ ộ ỗ ệ ị C ba lo i hình đ u còn t n l các v opera kh p châu Âu. Tuy nhiên hình th c v n đang phát tri n theo nh ng l gũi v i s c i bi n c a aria da capo (aria có tái hi n) và khi n nó d n d n tách ra kh i giao h đích th c. Lo i hình ba ch ấ ạ Haydn đ năm 1779. Overture đi p khúc t n t ồ ạ Paisiello và Die Entführung (1782) c a Mozart, trong đó nó d n vào m t aria đ ủ ượ ự ng cũng ti p t c h ng th nh trong m t th i gian, nh trong ch m. Lo i hình hai ch ộ ư ờ ế ụ ư t l p ch có m t ch Baucis (1773) c a Haydn. Nh ng đ n năm 1790, hình th c đ c thi ứ ượ ế ộ ỉ ế ậ ư ng v i m t introduction ch m. Nó r t gi ng v i ch l p, th ng m đ u c a giao h ươ ớ ưở ở ầ ủ ậ ộ ớ ậ th i ngo i tr s v ng bóng c a m t ph n phát tri n tr ng y u. ế ọ ộ ạ ừ ự ắ ờ M t ph n quan tr ng trong c i cách opera seria là n l c k t n i overture m t cách xúc c m và ỗ ự ế ố ộ ả i t a cho k ch tính v i v opera s p di n : đi u này đã đ ố ờ ự ượ ễ ắ ị ng là đ c tr ng c a h i th nh t. Các c a Gluck, v opera mà overture th hi n tâm tr ng bi th ươ ủ ồ ạ ủ v opera có tính th i s không ph i m i hoàn toàn : b i c nh “bão t ” có th th y t ể ấ ừ L'albero del ố ả ở ramo d'oro (1681) c a Draghi và chính Gluck cũng đã th vi cinesi (1754) và m t overture “Th Nhĩ Kì” cho opera Entführung và Le nozze di Figaro c a Mozart b t đ u gi x y ra theo các cách khác nhau. Trong ả v opera, m t cách làm đã đ trích các ý đ âm nh c quan tr ng t ạ ộ ừ ở ồ là đã đ c Pepusch ti n hành trong tác ph m th i kỳ cu i c a ông và th c t ế ượ ự ế ố ủ ờ t đ h n, ghép chu i m t s giai đi u đ Overture “h n h p” tri ộ ố ỗ ỗ nh là m t sáng ki n c a ng i Anh, có th tìm th y ví d trong ộ ấ ể Dibdin. T p chí The Times, phê bình ạ overture r t chi là ấ t , nh ng giai đi u mà v sau đ ệ ệ opera. Vì th , m i ch t li u chính c a overture nh c k ch th k 19 đã có m t v trí thích đáng tr ạ ị ướ 1800. Trong khi nh ng tác ph m th i kỳ đ u c a Rossini s d ng ki u m u m t ch ng r p khuôn ầ ủ ậ ch ộ ậ ng nh c hình th c sonata thi u ph n phát tri n, nh ng b ng m t introduction ch m đ c l p, Spontini, Méhul và nh ng nhà Lãng m n Đ c th i kỳ đ u l ồ ế t ờ overture cho opera theo tâm tr ng và ch đ . Beethoven s d ng các motif tính k ch m nh m trong ạ ẽ i m r ng Der Freischütz và Euryanthe l ba overture Leonore c a mình, trong khi Weber trong ở ộ ạ ủ ng pháp nh m t ph i m t đi m n i mà h u h t m i ch đ , c trong nh ng đo n nhanh và ể ắ ủ ề ả ạ ọ ộ ớ i m t đi m quan tr ng trong truy n k ch. Nh ng c u trúc chính th c ít ch m, đ u tái xu t hi n t ứ ệ ạ ấ ị ệ ộ ấ ề grand opéra Pháp t thay đ i. Các tác gi ng m r ng overture ở ộ ở ọ ườ c ph n k t lu n nhanh và k ch ki truy n th ng b ng m t đo n tr tình ch m đi tr ng ế ệ ị ướ ộ ố v opera, ví d nh ph n chorale ‘Ein’ đem vào các ch đ quan tr ng và mang tính bi u t ụ ư ầ ừ ở ể ượ feste Burg’ trong Les Huguenots c a ủ Meyerbeer. Wagner trong nh ng v opera th i kỳ đ u c a ầ ủ mình đã mô ph ng phong cách này, nh ng trong b 4 opera “Der Ring des Nibelungen” ông l thích m t ‘prelude’ đ nh ng opera seria quan tr ng cu i cùng đ ý đ . V i ở trong opera Ý t ượ ặ V i Verdi, prelude cho h i th nh t có th không dài h n prelude cho các h i khác. ể ứ ấ (1871), ông đã th nghi m b ng m t overture quy mô tr n v n nh ng l ộ ệ ộ ằ đ u đ c d tính nh m t entr’acte. ộ ố ư ộ ầ ượ ự ch nghĩa’, ch ng h n nh ớ ẹ ạ ẳ ủ introduction ch m.ậ Trong các opera comic và operetta, overture đ c l p kéo dài h n và nh ng ch đ t ệ ỉ ở cu i cùng ề ư c d a trên ượ ự ắ truy n k ch ch tr thành m t h n h p các giai đi u có th v i m t đo n ng n ạ ợ ắ hình th c sonata nh là m t k t n i v i hình th c truy n th ng. Overture ki u ch p ể ủ ề ừ ở ộ ế ố ớ ữ ố ứ ứ ố

Âm nh c c đi n

Page 49

ạ ổ ể

ng đ ặ ườ ọ ờ ế ạ ị ượ ấ

ng b o th . M t ngo i l ộ ủ ướ ạ ệ ợ ớ ắ ả ấ ế The Creation (Đ ng Sáng th , 1798) c a Haydn, m t th ng l ệ c các ph ư ướ ạ ế c đem làm ti ủ ẩ ị là ‘Representation of Chaos’ (C nh ả i hình dung ủ ế ộ t đo n th nh t c a chính truy n k ch. Trong ị ứ ấ ủ ng pháp c a Wagner đ n h n 50 năm. Overture Pháp ch a bao ơ c m t s thúc đ y l ch s ch ậ ượ ả ư ạ ạ ườ ở ầ ấ ứ ủ ủ ế ng khi vi ả Des Heilands letzte Stunden và ẫ ủ t các fugue quan tr ng trong ý đ nh Spohr làm trong ọ ế ủ ư ể ạ t m t overture là m t rhapsody t ộ ộ ộ ế ệ ự ẩ do trên m t giai đi u thánh ca c . ổ

i hoàn toàn khác bi ờ ạ ạ ng th i kỳ đ u c a Haydn và Mozart đ ờ ể ớ ạ ị ệ ệ ớ ượ ử ụ ấ ượ ề ỉ ư ộ ố ẩ ạ ế ượ ả t v i overture nh c k ch c . i thi u các tác ơ ạ ầ ầ ử ụ ủ ọ c thêm vào overture ạ ố ủ ủ ạ ấ ẩ ờ t gi ng chuy n đã x y ra v i các overture cho các v k ch, ị ề ố ở ị ả c s d ng trong v k ch. ạ ố ọ ớ ạ ơ ủ ặ ớ ở ị Coriolan c a Collin đ ượ ử ụ c ch i trong hòa nh c th m chí t ạ ở ị ừ ượ ậ ơ ủ c bu i công di n l n đ u tác ph m sân kh u. ấ ầ ễ ầ ướ ổ

ỏ ể ế ế ộ ướ ể ượ ư ẩ ỉ ệ ấ ộ ố ẩ ữ ụ ủ ệ ầ ủ c vi ế ượ ự ư ậ ề ồ ạ ạ ạ t các overture ẩ ươ ứ ề ể ở ề ỉ ạ ượ ộ ị ễ ộ ể ộ ả ố ữ ừ ượ ử ụ ạ ng, bao g m m t s đo n không th đoán tr c s a ch a và s d ng trong overture cho ề c đ ố c n i ti p b ng m t fugue dài ướ ượ ố ế ộ ấ ộ ườ ạ ằ ồ c Spohr, Wagner, Bruckner và ộ ố ạ ượ t. Các overture hòa nh c không có tiêu đ v sau đ i khác sáng tác; Kalliwoda đã vi t đ n 15 b n. ng” theo truy n th ng này. Nó có m t c u trúc ể ề ề ả ệ ườ ế ế ữ

ư ệ ể ậ ạ ặ ứ ổ ể ả i ẫ ả ạ ị ề ể ạ ạ ơ ẽ ể ử ổ ế ỉ ộ ạ ủ ủ ữ ừ ư c vi ví d th c s đ u tiên là ụ ự ự ầ c s a ch a t ả ượ ử Rübezahl (1804–5), tiêu đ c a nó đ n thu n mang tính di n t ầ t theo hình th c ch ế ễ ả ươ ể ế ẩ ị ứ ư ộ ạ ấ ạ t nh m t piano duet (1826) và đ ự ủ ượ ư ộ ư ộ ẩ ầ ở A Midsummer Night’s Dream (Gi c m ng ộ c công di n l n đ u nh m t tác ph m hòa ề c vi ế ạ ổ ợ ở ị ạ ễ ầ c thêm vào mãi cho đ n nhi u năm sau đó. ế ủ c l y c m h ng khi ông đ c cu n sách cùng tên c a ọ ứ ủ ố

chuy n t c g i ý t c Auber, Gounod, Thomas, Offenbach, Johann Strauss II và Sullivan nh t này là mô hình th l a ch n ; nó có th v n còn d u v t trong các overture nh c k ch hài (musical comedy) th i hi n ệ ể ẫ ự t i.ạ Các overture c a oratorio có xu h ủ h n lo n) gi i thi u cho ạ ệ ỗ duy nh t trong đó prelude khí nh c đ ạ ượ ấ khía c nh này nó đi tr ạ ươ ử ủ gi bi n m t hoàn toàn trong oratorio và trong th k 19 nó nh n đ ộ ự ế ỉ ấ ờ ế ằ nghĩa. Nghiên c u c a Smither đ a ra các danh sách kho ng 40 oratorio Đ c và Pháp m đ u b ng ứ ễ ng c m th y mi n overture Pháp, ch y u là theo hình m u c a Handel. Các nhà so n nh c th c ồ ư ưỡ Mendelssohn trong Elijah. Nh ng Liszt, cho m i oratorio trong 2 tác ph m th lo i này c a mình, ỗ đã vi 2. Overture hòa nh cạ Không h có th i kỳ nào mà overture hòa nh c l c s d ng đ gi Ch nh m t s giao h ầ ủ ưở c ch i nh các ph m sân kh u, nên nh ng overture v sau c a h đôi khi tách kh i các opera và đ ư ỏ ữ ề Don Giovanni đ mang l tác ph m hòa nh c. M t s ph n k t đã đ i cho nó ẩ ể ộ ố ạ m t k t thúc tr n v n khi s d ng làm hòa nh c, version ph n k t đ u tiên là c a chính nhà so n ộ ế ủ ế ầ ẹ ọ nh c. Gi ng nh m t s overture c a Handel, nhi u overture c a Mozart, Cherubini và Beethoven ạ ề ư ộ ố n m trong danh m c hòa nh c m t th i gian dài sau khi các tác ph m sân kh u mà chúng v n thu c ộ ộ ụ ằ v đã b quên lãng. Đi u này đ c bi ệ ệ ề nh ng khúc nh c mà còn xa m i quan tr ng h n b t c khúc nh c nào đ ấ ứ ữ Overture c a Beethoven cho v k ch tr ẩ T đây ch còn m t b c nh đ ti n đ n vi c sáng tác m t oveture nh m t tác ph m đ c l p. ộ ậ ỉ ừ ư ộ ộ M t overture có th đ c đ a vào ph n đ u c a tác ph m sân kh u ho c dành cho k ni m qu c ố ộ ầ ặ t cho nh ng m c đích nh v y và r i mau chóng : m t s overture c a Beethoven đã đ l ễ tr thanh các tác ph m hòa nh c chu n m c. Gi a năm 1805 và 1820 nhi u nhà so n nh c Đ c đã ữ ẩ ở ng nh c theo mô hình ki u Mozart mà không có tiêu đ hay vi hình th c m t ch ứ ế c bi u di n. Trong s đó có Hoffmann, A.J. b ng m t tiêu đ ch nói nên d p mà chúng đ ố ằ Romberg, Weber và Winter. Schubert đã sáng tác m t vài overture, m t trong s đó, b n ‘theo phong ộ cách Ý’, v sau đã đ Rosamunde. Die Weihe des Hauses ượ ử ề c a Beethoven là m t overture hòa nh c “tr u t ộ ủ không bình th và náo nhi nh ng ng Nh ng overture hòa nh c Lãng m n đi n hình, m c dù v n còn có th nh n di n theo hình th c c đi n, đã có m t tiêu đ mang tính l ch s , th ca hay hình nh mà nhà so n nh c đã đ t cho đ gi ặ thích âm nh c c a mình, theo cách ph bi n. Có l Der Beherrscher der overture cho m t v Geister (1811) c a Weber. M c d u nó ch là m t phiên b n đ ộ ở ộ ặ ầ , không có opera ch a hoàn thành, ơ ề ủ ng nh c th liên quan gì đ n b t c tác ph m mang tính k ch nào. Nó đ ạ ượ ấ ứ sonata mà không có introduction. Tuy nhiên Botstiber đã xem Mendelssohn nh m t nhà so n nh c ạ đích th c c a các overture hòa nh c. Overture cho v đêm hè) đ ượ nh c : âm nh c b tr cho v k ch không đ Meeresstille und glückliche Fahrt c a ông đ Goethe, trong khi The Hebrides, ban đ u đ Fingal, đ ừ ượ ượ ấ ả c g i là i thăm nh ng hòn đ o Scotland. Trong tr ả Die einsame Insel và v sau là ề ng h p ườ The Isles of ợ Melusine, tác ầ ượ ọ ữ ượ ợ ế ớ

Âm nh c c đi n

Page 50

ạ ổ ể

ị ỏ ủ ộ ầ ấ ả ề ế ế ộ ả i là m t l n nghe v opera b bác b c a Kreutzer : Mendelssohn không thích b n ả ở ự ự t m t b n khác, th hi n đi u ông c m th y là ý nghĩa th c s ể ệ ệ ế ị ủ

ộ ượ ử ụ ộ ở ệ ứ ổ ế ổ ộ ẩ ữ ng ti n thi ủ ế ậ ệ ươ t đ , đ hi n thân cho s đáp l ạ ủ ệ ể ể ệ ng trình chi ti ộ ế ầ ụ ể ẩ ể ế ả ạ ẩ ế ườ ậ ằ ậ t g n nh là không th n u hình th c đ ứ ượ ạ ẽ ụ ữ ọ ầ ạ ạ ế ng thu t b ng âm nh c. Các ấ ủ ộ ư c hi u nh ể t l p không khí c a m t v opera và bi n đ i nó đi mà không thay đ i m t ộ ổ ế i c a cá nhân đ i v i m t tác ph m ngh thu t hay tác ố ớ c duy ư ả là nh ng ví d hoàn h o nh t c a th lo i này. Dĩ nhiên ế ủ

ầ ạ ề ế t ư ồ ắ ủ ờ ặ ầ ượ ư King Lear và The Corsair. M c d u đ ơ ề ủ ề ự ẫ ọ ể ấ ủ ớ ắ ẫ ổ ẫ ạ ẩ ệ ớ ứ ứ ẩ ủ ề ầ ệ ắ ầ ầ ớ ư ấ ủ ạ ứ ạ ẩ ứ ươ ự ớ ộ ộ

ộ ấ ạ ủ ữ ườ ạ ợ ớ ề ng t ọ ả ươ ự Rule Britannia c a Wagner, ộ ư ệ ủ l’Eglise russe” c a ủ ề ừ ề ố ủ ạ ự ữ ủ ữ ệ ẻ ầ ộ ộ ộ ậ ạ ụ ị ủ ế ố ử ệ Children’s Overture c a Quilter d a trên nh ng v n đi u tr em. M t ộ ự ộ i, ‘Nature’, ‘Life’ và ‘Love’ trong m t ạ c ba overture. M t lo i ộ ụ ạ ạ ế ụ ệ ố ạ ề ỏ ế ẩ ậ ấ ữ ạ

ể ạ ủ ữ ệ ạ ớ ộ ố ủ ầ ỉ ặ ữ ể ạ ắ ầ ẩ Prometheus (1850, s a ch a năm 1855) và ử ể ượ ế ị ứ ư ậ ng trình m t cách t ầ ấ ự ạ ươ ố ắ ề ươ ủ ạ ệ (Mazeppa) hay c g ng mô t ậ Tasso). Vi c t ng c a m t câu chuy n ọ ặ i là ặ ầ ộ ạ ứ ề ể ữ ữ ươ ạ ạ t chính gi a hai th lo i âm nh c và nó cho phép m t “ch ệ ể ạ ộ ng đ ưở ể ạ ả ữ ữ ng c a Franck, Richard ủ ơ ế ươ ớ ưở ơ ẫ ữ ứ ủ ề ầ ố ơ ủ ủ ế ọ ộ ệ ớ ờ ng nh c ụ ạ ầ ể ớ ạ ở ưở ố ề ủ ủ ề ệ ể ố ng” này đ ưở t qua ranh gi ữ ư ờ hình th c sonata nghiêm ng t, v i ph n phát tri n ch đ tri ứ các overture. Lo i hình overture “giao h ng h n là ơ ượ ươ các giao h ế ụ ặ ạ ứ ấ ề nhân kích thích l ạ overture đ n n i ông quy t đ nh vi ỗ c a câu chuy n th n tiên c a Schiller. ầ ủ Trong nh ng tác ph m đó, Mendenlshohn đã s d ng m t hình th c n i ti ng và đ m t ph ộ cách tri ự ph m thiên nhiên c th . M t ch ươ ẩ trì : k t qu là m t tác ph m mang tính tâm tr ng, không ph i là t ộ overture hòa nh c c a Mendelssohn có l ả ể ạ ạ ủ là không có m t nhà so n nh c l n nào khác mà các overture l i góp m t ph n quan tr ng đ n th ạ ớ ộ trong danh ti ng c a mình. ế Nhi u nhà so n nh c đã đi theo s d n d t c a ông. G n nh đ ng th i, Berlioz đã b t đ u vi ạ ắ ầ c dánh d u trong các overture trên các ch đ văn h c, nh ấ ch đ , chúng còn khá g n v i ki u m u c truy n v hình th c. Sterndale Bennett đã h n m t l n ộ ầ ề thành công trong vi c n m b t tính h p d n thi ca c a hình th c Mendelsshohn. Ph n l n overture ộ ố c a Schumann ban đ u có liên h v i tác ph m k ch hay tác ph m âm nh c khác, nh ng m t s đã ị ủ tr thành tác ph m hòa nh c tách riêng ra. Trong đó overture ộ Rheinweinlied (1853) r t thú v vì m t ẩ ị ở Overture, Scherzo và Finale op.52 (1841–5) c a ông k t h p cách tân : s d ng hình th c rondo. ế ợ ử ụ m t overture hình th c chu n m c v i hai ch ng nh c khác, không hoàn toàn thêm vào thành ở ng. m t giao h ưở ầ ủ Nh ng nhà so n nh c dân t c ch nghĩa th ng th y overture hòa nh c phù h p v i nhu c u c a ạ h : Glinka, Rimsky-Korsakov, Glazunov, Smetana, Dvořák, Grieg và Elgar đ u đóng góp nh ng tác ữ ọ ạ ự cho overture hòa nh c d a ph m quan tr ng. Overture h n h p c a opera comic có b n t ợ ủ ỗ ẩ trên m t hay nhi u giai đi u dân t c n i ti ng, nh overture trong ủ ộ ổ ế overture trong Qu c ca Đan M ch c a Tchaikovsky, overture “trên các ch đ t ủ Rimsky-Korsakov và overture Akademische Festouvertüre d a trên nh ng bài ca sinh viên c a Brahms. M t ví d mu n là th nghi m thú v c a Dvořák k t n i ba overture đ c l p l Carnaval (1891): m t motif “thiên nhiên” có tác ph m liên hoàn mang tên ở ả ẩ ộ Overture 1812 c d ng lên nh m đ t hi u qu dàn nh c ngo n m c có đi n hình là hình khác, đ ể ả ằ ượ ự c a Tchaikovsky. Nó ti p t c truy n th ng x a c a các tác ph m chi n tr n xu t hi n trong cái v ệ ư ủ ủ nh ng th lo i âm nh c. ể ạ S suy thoái c a overture hòa nh c b t đ u vào nh ng năm 1850 v i vi c sáng t o ra th lo i th ơ ự giao h ng c a Liszt. M t s tác ph m ông g i b ng cái tên này ban đ u ch là các overture mang ọ ằ ưở tính k ch. Trong Hamlet (1858), đ c đi m chính c a hình ị ủ th c cũ v n có th đ c nh n th y. Theo Raff, Liszt g n nh đã quy t đ nh g i chúng là các ẫ ấ ọ overture hòa nh c. Tuy nhiên nh ng overture khác có c u trúc ch do, trong đó ữ ộ âm nh c đi theo đ c ộ ứ ch đ c a m t b c ộ ả ủ ề ủ tranh (Hunnenschlacht) ho c phác h a tính cách m t nhân v t ( do đúc nên m t hình ộ ệ ự th c âm nh c theo nh ng đòi h i bên ngoài âm nh c, m c d u đi u đó t ng r t vi n vông, l ỏ ừ ạ ấ t h n nhi u nét khác bi ề ng trình” chi ti ế ơ ể ạ ng nhiên là h p d n nhà tiên so v i th lo i nghiêm ng t h n có th cho phép. Th giao h ẫ ấ ặ ơ ớ gìn ít ra là phong, trong khi nh ng nhà so n nh c b o th h n v n trung thành v i overture và gi ạ tinh th n hình th c truy n th ng c a nó. Vì th có nh ng th giao h ủ Strauss, Scriabin và Schoenberg; nh ng overture c a Rubinstein, Tchaikovsky, Brahms và Sullivan. ữ Tragic Overture (1880) c a Brahms là m t trong nh ng ví d quan tr ng cu i cùng. Nó thi u m t ộ xa r i tâm tr ng mà tiêu đ c a nó v ch ra ; nó là s liên h v i bên ngoài nh ng không bao gi ạ ự m t ch t đ v n tiêu ộ c Karl bi u ượ ể ở i đ ti n vào Goldmark ti p t c, ông đã m r ng hình th c r t nhi u mà không v ớ ể ế th lo i th giao h ở ở ộ do”. ng “t ể ạ ưở ự ơ

Âm nh c c đi n

Page 51

ạ ổ ể

ễ ế ạ

ề ẫ ể ạ ộ ọ

ng v i đ dài trung bình ; nó th c ch n cho âm nh c đ ế ố ữ ườ ạ ượ ữ ọ ị

ộ ố ế ố ớ ươ ộ ẩ ố ố

Nói chung, sau năm 1900, overture hi m khi liên quan đ n nh ng gì đang di n ra trong âm nh c Âu ữ ộ ki u tác ph m cho dàn nh c có m t châu. Tiêu đ v n là m t trong s nh ng l a ch n đ miêu t ẩ ả ể ự t cho nh ng d p h i hè. ng đ ch c vi ượ ộ ế M t trong nh ng tác ph m cu i cùng v n th hi n m t s k t n i v i truy n th ng là Overture ề ể ệ ẫ op.96 (1954) c a Shostakovich, tác ph m có hai đo n k t h p v i nhau : Allegretto và Presto. (QV) ớ ộ ữ ủ ế ợ ạ ẩ ớ

Th lo i tác ph m Romance

ể ạ

romance/romanza, ti ng Ý : ế ế ử ể ế ụ ượ ộ ị ế ỉ ọ ữ ỉ ế ộ ể ế Tây Ban Nha, đ n th k 18 nó đã đ ạ ụ ẩ ộ ạ ậ ươ ạ ệ đi n Grove Music), có th là m t tác ph m vi ẩ ng hai ủ ng c a ng hai violin concerto c a ẩ ươ ầ ộ ủ Ludvig van Beethoven, ch ủ Wolgang Amadeus Mozart...)

ơ ọ ầ ệ ể ạ ả ệ ế ữ ạ ề ậ ằ ạ ở ộ ạ Pháp và Ý, nó th ườ ạ hình th c rondo ch ng h n. ạ ữ ứ ư ở ặ ả ứ ạ t là ế ỉ ệ hình th c đ n gi n, th ườ ứ ơ ơ

ầ ạ ấ ầ ệ ủ rõ h n hình ơ ạ ủ ể ễ ả ng c a giai đi u, t o màu s c cho giai đi u, ví d nh romance "Chim s n ca" c a ệ ơ i th xay và dòng su i" và " ọ ụ ư i ti ng chim hót. Romance "Ng ợ ườ ệ ệ ắ ạ ạ ế ố i ti ng róc rách c a n ầ ệ ủ ướ ủ Mikhail Con cá ạ ụ ệ c ch y. Nh c c đ m piano. Tuy nhiên các c u trúc khác có th ườ ư ạ ạ ế ấ ả ể ấ , m t dàn nh c thính phòng th m chí t u đàn dây ầ ng là clavecin, harp và nh t là ủ ạ ộ ậ ượ ự c d t ứ ấ ợ ấ ườ ữ ắ ộ t cho tác ph m (nó có th c n đ n flute, violin, horn...) ộ ng h p khác, m t nh c c khác (b t bu c) đ ạ ụ ế ẩ ộ ể ầ ắ ặ ệ

ủ ầ ờ ọ ể ạ ờ ướ ạ ờ ế ế ỡ ạ ớ ủ ầ ấ ổ ồ ầ i thành công đ t m c nh t là trong các salon và c trong các bu i hòa nh c. ạ ệ ể ạ ệ ặ ấ ẩ c nh 4 màn II v t là trong ở ủ ữ ư ả ạ ộ ướ ể ấ ồ th i Trung c ượ ấ ả ứ ừ ờ phong cách i hình th c bài ca, toàn b d a trên giai đi u c a ở ả i Figaro) c a ủ ổ. B n romance là m t bài th ộ ộ c l y c m h ng t ộ ự ổ ứ c cho là c a Madame de Sévigné) đ i đ i l ầ ờ ờ ượ ượ ự ủ ể ế c. ườ c li c d tính đ quy n rũ bà bá i mò ữ t vào th lo i romance trong t ng ph . ổ ủ Georges Bizet cũng đ ể ạ ượ ệ ổ ọ

ườ ầ c thay th b ng th lo i t là đ ể ạ ng ch cho th lo i ồ ượ ệ Pháp nh ng đ c bi ư ạ ỗ ố ứ ể ạ ọ ặ ạ ể ạ

ạ ụ ế ạ ộ ớ

ng đ ượ ẳ c vi ạ ườ ạ ư ạ

romanza, ti ng Đ c ứ ữ romance (ti ng Tây Ban Nha : Thu t ng ế ậ романс) có m t l ch s dài hàng th k . B t đ u là Romanze, ti ng Pháp : romance, ti ng Nga : ế ỉ ắ ầ ế ế ố ớ c áp d ng đ i v i nh ng ữ ballad mang tính k chuy n ệ ở t cho gi ng hát mà còn cho nh c c . Romance, v i hàm ý nh ng tác ph m tr tình không ch vi ớ ẩ ữ “lãng m n, th m ng” (theo t t cho gi ng hát và ơ ộ ọ ừ ể ph n đ m khí nh c, đôi khi áp d ng cho nh ng tác ph m khí nh c, th m chí cho m t ch ữ ạ ụ m t tác ph m l n (ví d nh ch ớ ụ ư ươ piano concerto No. 20 gi ng Rê th (K.466) c a ứ ọ ổ ừ Romance cho gi ng hát solo và ph n đ m khí nh c là m t th lo i th -nh c có khuôn kh v a ng đ c p đ n các ch đ tình ph i. Xu t hi n vào gi a th k 18 đ c bi ở ủ ề ấ ng là hai hay ba đo n đ n. Tuy nhiên, cũng có khi còn yêu b ng âm nh c ơ g p nh ng romance có c u trúc ph c t p h n nh ẳ ấ ặ Vai trò ph n đ m c a nh c khí trong romance r t quan tr ng. Nó góp ph n đ di n t t ượ Glinka có ph n đ m ho l ầ măng" c a ủ Franz Schubert có ph n đ m nh ho l c đ a vào romance th đ ượ ư là gi ng hát v i ph n đ m c a m t tam t u hay ớ ệ ọ ạ ầ ủ. Trong nh ng tr ả ộ dàn nh c đ y đ c m t đ nh t o ra m t màu s c đ c bi ộ ạ ị Th lo i romance cho gi ng hát solo và ph n đ m khí nh c đ t đ n th i kỳ hoàng kim c a mình ạ ạ ế ệ i th i Trung h ng. Tuy nhiên trong th i Cách m ng Pháp và Đ ch Napoleon, r i d n suy tàn d ư nó cũng đ t t ả Romance cũng xu t hi n trong các phóng tác c a th lo i trong các tác ph m khác, đ c bi opera nh ng cũng c trong âm nh c tôn giáo n a. Ta có th th y m t romance ị Mariage de Figaro ou la Folle journée (Ngày điên r hay Đám c hài k ch Beaumarchais. Nó đ ơ ả ệ ủ Marlbrough s'en va-t-en guerre (m t bài ca c d ướ c a Pháp mà ph n l ủ t ướ Aria "Je crois entendre encore" trích trong opera Les pêcheurs de perles (Nh ng ng ng c trai) c a Th lo i romance cho gi ng hát solo và ph n đ m khí nh c sau đó nh ạ ệ ể ạ ể ạ lied có ngu n g c Đ c. Trong th k mélodie ế ỉ ế ằ ở 18 và 19 các nhà so n nh c Nga đã phát tri n nhi u lo i romance Pháp thành th lo i romance tình ề c m c a Nga. ủ ả Romance khí nh c th ầ t cho m t nh c c chính (violin, flute...) kèm theo v i ph n đ m piano hay dàn nh c. Ch ng h n nh hai romance cho violin và dàn nh c (no. 1 G-dur, Op. 40 ệ ủ và no. 2 in F-dur, Op. 50) c a Beethoven ; Romance gi ng Pha th , Op. 11, cho violin và piano c a ủ ứ ọ

Âm nh c c đi n

Page 52

ạ ổ ể

Robert Schumann đ c bi ệ ư ặ

ạ ụ ẩ ư ủ

Antonin Dvorak ; Drei Romanze cho violin và piano c a ủ Clara Schumann... Ngoài ra cũng có các t a chu ng tiêu đ romance cho các nh c c solo nh piano, guitar... ề ộ ư romance cho các tác ph m piano c a mình song ông cũng có romance cho nh c c khác nh 3 ạ ụ Romances cho oboe và piano b n tay Op. 94 năm 1849.

(QV)

Th lo i tác ph m Serenade

ể ạ

ấ ủ ớ ộ ổ ế ọ ạ ạ ễ ẩ ộ ổ ộ serenade (hay đôi khi là serenata) v i ý nghĩa ph bi n nh t c a nó là m t tác Trong âm nh c, m t ph m âm nh c ho c là m t bu i bi u di n âm nh c đ th hi n s kính tr ng, tôn vinh ai đó. Có ạ ể ể ệ ự ặ ba lo i serenade trong l ch s âm nh c. ể ạ ử ạ ị

ổ ộ ễ ộ i nào đ y đ ấ ượ ộ ộ ườ ườ ạ d ng ờ ể ớ ứ c yêu chu ng, ng ộ i và th ườ ườ ơ ứ i b n hay m t ng ở ướ ử ổ ắ ầ ừ ờ Trung cổ ho c ặ Ph c h ng ừ i c a s nhà ng ụ ư và t ụ ế ườ i hát t ạ ừ ườ ộ c m t ng ộ ữ ứ ặ ượ ể ạ

ớ ng nh t trong ngôn ng hi n hành liên quan đ n phong t c này. Âm nh c đ t nào, ngo i tr nó đ ặ ư ng là trong tình hu ng có liên quan nh ng th i đ i v sau, nh ng th ườ ư ư ộ aria trong m t v c, ch ng h n nh m t ạ ố ụ ổ ế ộ ở opera (m t ví d n i ti ng ộ ấ t đ n th i tr ệ ế ệ ở ữ ờ ướ 1/ Trong cách dùng c nh t, t n t i ẩ hình th c không chính th c, m t serenade là m t tác ph m ấ ồ ạ ở c bi u di n cho m t ng đ i đ c tôn ườ ượ ượ vinh, v i th i gian đ c tr ng là vào chi u t ụ i đó. Phong t c ư ặ ề ố ch i serenade theo ki u này b t đ u t th i "serenade" v i cách ể dùng thông th ạ ượ c ữ ệ ấ đ m đàn bi u di n không theo m t hình th c đ c bi ễ ệ ể ự ệ ượ c, ch ng h n nh flute ho c guitar. Nh ng tác ph m thu c b ng nh c c có th mang theo đ ộ ằ ẩ ẳ ạ ụ d ng này cũng xu t hi n ờ ạ ề ạ m t cách đ c bi ẳ ặ ộ là trong opera Don Giovanni c a ủ Mozart).

, và th ườ ườ c g i là m t serenata (t ừ ế ộ ượ ọ Ý), m t serenade là m t lo i ộ ễ ể ộ ng đ ng xuyên nh t ấ ở ạ ữ ứ ti ng Ý c a serenade - vì hình th c ủ c bi u di n ngoài tr i, ạ cantata đ ờ i v i nh ng nhóm nh c khí và gi ng hát. M t vài nhà so n nh c c a lo i serenade này ạ ộ ượ ạ ủ ạ ọ

ớ ượ ữ ể ẩ ng thì có nh ng tác ph m quy mô l n đ ộ ố ữ c bi u di n v i s dàn d ng t ố ớ ự ủ ế ờ ườ ộ ộ ễ ễ ự i, s khác nhau ch y u gi a m t ộ ả ự c bi u di n ngoài tr i và vì v y có ể ộ ể ử ụ ụ ư ế ở ữ ỏ 2/ Trong th i Baroque ờ này xu t hi n th ệ ấ vào chi u t ề ố ớ là Alessandro Stradella, Alessandro Scarlatti, Johann Joseph Fux, Johann Mattheson và Antonio i thi u, Caldara. Th ể chen gi a m t cantata và m t v opera. Theo m t s nhà chú gi ữ ộ ở cantata và m t serenata, vào kho ng năm 1700, là serenata đ ậ ượ ả th s d ng nh ng nh c c t o âm thanh quá to n u trong m t khán phòng nh - ví d nh ạ ụ ạ trumpet, horn và tr ng.ố

ị ọ ộ ấ ạ ử ớ ở ấ ị nhi u ch ề ươ ặ ổ ể và Lãng m nạ , m c dù m t ít hình m u t n t ế i t ẫ ồ ạ ừ ế ỉ ươ ề ớ ụ ư ấ ơ ưở ầ ớ ữ ộ ơ ươ ấ ứ ừ ắ ắ ể ạ ơ ươ ế ấ ạ ộ ng nh c và đôi khi lên đ n 10 ch ạ ụ ơ ng bi u di n ngoài tr i. Nh ng serenade th ờ ấ ễ ữ ế ể ở ữ ng b t đ u và k t thúc b ng nh ng ờ ườ ắ ầ ỏ ng ph i di u hành đ n và r i kh i ả ể ứ ằ ế ễ ạ ấ ổ ế ữ ủ ồ Haffner Serenade (mà v sau ông Haffner Symphony, no. 35) và m t trong nh ng tác ph m n i ti ng nh t c a ông, ổ ế ữ ẩ ộ t cho 3/ Lo i serenade quan tr ng nh t và th nh hành nh t trong l ch s âm nh c là m t tác ph m vi ế ẩ ạ ạ c so n hòa t u khí nh c quy mô l n ng, có liên quan đ n divertimento và ch y u đ ủ ế ượ ạ ấ ng ườ C đi n nh ng th i kì th k 20. Thông th ở ữ ờ t cho hòa ng khác vi thì tính ch t c a tác ph m nh nhàng thanh thoát h n các tác ph m nhi u ch ẩ ế ẹ ẩ ấ ủ ng quan tr ng h n vi c phát tri n ch đ hay ng), v i tính ch t du d t u l n (ví d nh giao h ọ ủ ề ể ệ ấ ớ s c m nh k ch tính. Ph n l n các tác ph m này xu t x t ụ Ý, Đ c, Áo và Bohemia. Nh ng ví d ứ ẩ ị ứ ạ th k 18 ch c ch n là nh ng serenade c a Mozart, là n i ti ng nh t c a th lo i serenade t ủ ấ ủ ổ ế ữ ừ ế ỉ nh ng tác ph m có h n 4 ch ng. Hòa t u đi n hình nh t cho ữ ấ ể ươ ạ ẩ m t serenade là m t hòa t u nh c c h i cùng v i bass và viola: các nh c công có th đ ng, b i vì ớ ộ tác ph m th ẩ ườ ườ ng nh c mang tính ch t hành khúc – vì các nh c công th ch ạ ươ n i bi u di n. Nh ng serenade n i ti ng c a Mozart bao g m ễ ể ơ i thành so n l ạ ạ Eine Kleine Nachtmusik, mà ch vi t cho nh ng nh c c dây m t cách không theo thông l ề ấ ủ . ệ ạ ụ ỉ ế ữ ộ

ệ ể ể ễ

t tôn vinh, và các nhà so n nh c b t đ u vi l ế ờ ạ ạ ắ ầ ị ễ ạ ế ữ ữ

ế ỏ ừ ệ ử ụ ưở ữ

Dvořák, Tchaikovsky, Đ n th k 19, serenade đã chuy n thành tác ph m hòa nh c, ít liên quan đ n vi c bi u di n ngoài ẩ ế ỉ t nh ng serenade cho hòa t u tr i trong nh ng d p l ấ ạ khác. Hai serenade c a ủ Brahms khá gi ng nh ng b n giao h ộ ng nh , tr vi c chúng s d ng m t ả ố d ng hòa t u mà Mozart đã th a nh n: m t dàn nh c nh không có violin. ạ ậ ừ ạ ấ ộ ỏ

Âm nh c c đi n

Page 53

ạ ổ ể

ế ậ ạ ỉ

t serenade ch cho đàn dây, Hugo Wolf cũng v y, ông t serenade theo phong ữ ế ế ạ ạ

Josef Suk và nh ng nhà so n nh c khác đã vi ữ ạ t m t t đã vi t u đàn dây ( ộ ứ ấ cách Lãng m n bao g m ạ Italian Serenade). Nh ng nhà so n nh c khác vi ồ Richard Strauss, Max Reger, Edward Elgar và Jean Sibelius.

ế ỉ ụ ề ộ ố ồ Serenade cho Tenor, Horn và đàn dây c a ủ Benjamin

ẩ ạ ụ Op. 24 c aủ

ứ ấ ạ

Serenade cho đàn dây đ t u dây cu i cùng No. 15 (1974) c Nigel Keay sáng ng nh c có tiêu đ "Serenade" trong t ề ế ỉ ụ ề ố ượ ộ

M t s ví d v serenade th k 20 bao g m Britten, Serenade cho piano c a ủ Stravinsky, Serenade cho baritone và b y nh c c Arnold Schoenberg và ch ươ c a ủ Shostakovich. M t ví d v serenade th k 21 là tác vào năm 2002. (QV)

Th lo i tác ph m Sonata

ể ạ

i thi u ệ ớ ộ ẩ ế ớ nghĩa đen là “phát ra âm thanh”) là m t th lo i tác ph m âm t cho m t hay nhi u nh c c . Thu t ng ộ ề ứ ạ ụ ạ ậ ế ỉ ỉ ể ạ ừ ữ c s d ng cho các tác ph m có khuôn m u ba ho c b n ch ậ ẫ ặ ố ượ ử ụ ế ng ươ ộ ư ứ ấ ng đ ườ t cho m t ho c hai nh c c , nh trong piano sonata (cho ạ ụ ớ ệ ộ ấ ượ ử ụ ẫ ữ ạ ụ sonata đ ể ẩ piano đ c t u) ho c violin sonata (cho ặ ẩ c s d ng cho các tác ph m ậ ữ ạ c so n cho nh ng ki u k t h p nh c c khác ; ch ng h n ẳ ế ợ ạ ượ ạ ượ c ngưở , sonata cho nh c c đ c t u cùng dàn nh c đ giao h ạ ụ ộ ấ . t u đàn dây t u đàn dây đ concerto và sonata cho t ứ ấ ượ ọ là t c g i

ở ấ ậ ề ẩ tiêu đ các tác ph m ỉ ẩ ể ng xuyên ộ ộ ậ ữ ụ Ý vào cu i th k 16 và đ u th k 17, khi âm nh c cho nh c c ế ỉ ẫ ụ ể ể ỉ ố ồ ẫ ạ ọ ầ ộ ố ể ố ụ ươ ệ ầ ượ ng ph n, ch ng h n nh m t ph n ki u vũ khúc đ ư ộ ộ ầ ầ ứ ậ ậ ư ậ c s d ng th ạ ụ c phác h a rõ ràng theo ộ c ti p t c b ng m t ế ụ ằ ượ c ti p t c b ng m t ph n nhanh theo hình th c fugue. Nh ng ữ c g i là sonata ; các thu t ng ữ ricercare và canzone t ph i đ ộ ố ườ ẩ ơ ạ ế ụ ằ ả ượ ọ ữ ầ ộ ầ ướ ẽ ồ ố ơ ướ ng ứ ng tăng lên và c u trúc hình th c ấ ặ ng tr nên ph c t p h n, k t h p ch t ch các m i liên h t m xa g m nh p ị ệ ầ ướ ệ ủ ứ ạ ặ ư

sonata da chiesa hay sonata nhà th , m t lo i tác ể ỉ ạ ố ờ ổ ộ ậ ậ ả ơ khúc ạ ổ là trio sonata : 2 th i Trung c ạ ng theo khuôn ch m – nhanh - ch m – nhanh và ph n ánh tính ph c t p ứ ạ ươ ricercare và canzone ; và sonata da camera hay sonata thính ứ ế . Ki u k t ủ t ng nh c ng n có ngu n g c vũ khúc, là ti n thân c a ể ề ố ổ và cu i ố th i Baroque ờ ươ ấ ồ ờ ệ ệ ệ ầ c h tr b ng ượ ỗ ợ ằ ạ ụ ơ ủ ế ỉ ậ ầ ạ ụ ỏ ồ ể ạ ấ ủ ế ệ ả ượ ữ ủ ng c vi ạ ụ ộ ấ ủ ả ườ ứ ượ ệ ả ộ ố ệ Áo Heinrich von Biber. ả

ầ c đi n ưở ữ ờ ở ơ ng c a c đ nh tính rõ ràng h n g m 3 hay 4 ch ủ sonata da ng. Ch I.Gi Sonata (sonare trong ti ng Ý v i ể ạ nh c c đi n vi ạ ặ ữ sonata cũng ch hình th c âm nh c đ c ế ạ ổ ể ng nh c th nh t trong các sonata th k 18 và các th lo i có liên quan. T gi a th tr ng c a ch ươ ủ ư k 18, thu t ng ữ sonata th ỉ vi ặ ế violin v i bè đ m đàn phím). Có các thu t ng khác ngoài b trí theo khuôn m u sonata nh ng đ ư ố c g i là nh sonata cho dàn nh c đ ạ ượ ọ ư g i là ứ ấ ọ II. L ch s ử ị Vào th k 16 và 17, thu t ng ữ sonata, xu t hi n ngày càng th ườ ệ ế ỉ khí nh c, ch có nghĩa là m t “tác ph m khí nh c” đ phân bi ạ t v i m t tác ph m thanh nh c. ẩ ệ ớ ạ ộ ạ Thu t ng không ng ý b t c m t khuôn m u c th hay phong cách sáng tác nào. M t khuôn ấ ứ ộ m u và phong cách đã phát tri n ể ở ẫ c khai thác trên m t quy mô l n. Khuôn m u bao g m m t s ph n đ đ ớ ộ ượ các t c đ và b c c t ẳ ố ộ ả giai đi u ch m v i bè đ m r i đ ồ ượ ệ ớ tác ph m nh v y không nh t thi ế ấ ẩ ng xuyên h n. Trong nh ng năm 1630 s ph n trong m t tác ph m có xu h đ ượ ử ụ i có xu h gi m xu ng còn 3 ho c 4, đ dài c a các ph n còn l ạ ố ả c a chúng có xu h ế ợ ủ ặ ở đi u, hòa âm, giai đi u và nh ng đ c tr ng âm nh c khác. ạ ữ ệ Đ n cu i th k 17, hai lo i sonata đã n i lên : ế ph m nghiêm túc có 4 ch ẩ v âm nh c c a các hình th c cũ h n là ạ ủ ề phòng, m t chu i các ch ắ ỗ ộ h p nh c c đi n hình nh t cho sonata trong ợ ạ ụ ể nh c c ch i giai đi u cùng bè đ m basso continuo (nh c c ch i giai đi u tr m đ ạ ụ ơ nh c c ch i hòa âm). B c th y đáng chú ý c a th k 17 c a th lo i trio sonata là ngh sĩ violin ạ ụ ơ ề t cho nh ng hòa t u nh c c nh (g m c nhi u Ý Arcangelo Corelli. Các sonata cũng đ sonata c a Corelli) và cho các nh c c đ c t u, nh trong các sonata cho solo violin và solo cello ư i Đ c Johann Kuhnau. Các sonata cho c a ủ J. S. Bach và sonata cho đàn phím solo c a tác gi m t nh c c giai đi u và bè đ m basso continuo cũng đ c sáng tác, trong s đó có các b n violin ạ ụ sonata c a tác gi ủ Trong nh ng th i kỳ s kh i và đ u camera, đã ti n tri n thành m t hình th c đ ể ổ ể , sonata da chiesa, ch u nh h ứ ượ ị ị ả ơ ươ ng ươ ế ộ ồ

Âm nh c c đi n

Page 54

ạ ổ ể

t c đ nhanh v a ph i ; ch ng theo hình th c sonata và ả ứ ừ ở ố ộ ươ ng cu i cùng cũng theo m t trong m t vài hình ứ ươ c chèn vào tr thì m t minuet đ ệ ộ ươ ố ng th t ươ ứ ư c s d ng khi ph ỉ ượ ử ụ ứ t c đ ch m ; ch ẩ ữ sonata ch đ ng th hai s d ng m t ộ ử ụ ộ ộ ượ ể ệ ằ ạ ụ ộ ẫ ủ ng cu i cùng. Thu t ng ặ c ướ ạ ụ ng ti n th hi n là m t nh c c ộ c đ m b ng đàn phím. Khuôn m u c a m t ệ ữ ắ ủ ậ ng, concerto và t ưở ớ ỉ ạ ụ ạ ủ t u đàn ứ ấ ẩ ữ ọ ố ệ ạ ạ ữ ế ố ổ ể ế ặ ươ ế ỉ ạ ỏ

ố ạ ề ứ ế ỉ ư Franz ổ ể ượ c các nhà so n nh c Áo và Đ c nh ạ ề ẩ ắ ẩ ằ ạ ằ ạ ơ ố ằ ạ t sonata h có xu h ọ c phân bi ấ ấ ớ ạ ẹ ổ ậ ớ ỏ ướ ộ ệ ng, ỉ ộ ộ ư ứ ủ ế ng đ ượ t t ệ ươ ứ ẫ i khác nh ngh sĩ piano Hungary ườ ẩ ọ ắ ưở . ng ng ng. Nh ng ng ả ứ th giao h ơ

ạ ả ẻ ườ ạ i, nh nhà so n nh c Mĩ Samuel Barber, đã vi ỏ i, nh nhà so n nh c g c Nga ư ữ ạ ạ ế ỉ ộ ố ườ ủ ọ ng khác nhau trong các b n sonata c a h . t nh ng tác ph m l n đòi h i kĩ thu t ậ ớ ế Stravinsky, thì l i khác, nh ư ề ữ ắ ổ ể iạ ư ườ ữ ả ẩ ạ ố ứ ắ ủ ề ẽ ể ợ ữ sonata có l ả ề ử ụ ủ ạ ủ ọ ứ ẫ ấ ố ớ ng mang tính ch t ch nghĩa cá nhân r t cao. Ý nghĩa c a thu t ng ế ầ ủ ủ ấ ấ ậ ữ sonata vì th ch m ch m ậ ộ ề ớ ị ạ ụ ầ ậ ằ ẩ c so n ra v i s v ng bóng c a nh ng đ c tr ng đ nh tr ư c. ầ ủ ị ư ớ ự ắ ướ ủ ữ ạ

ứ ế ỉ ạ ủ ữ ạ ắ ầ ổ ứ ư ch c âm nh c c a mình theo m t l ạ t đ n nh là hình th c sonata. L i ph i h p này có th đ ố ợ ế ế ờ ơ ặ ệ ượ ứ ố ầ ứ ng ng h phép phân tích hai bè. Theo phép phân tích này, bè th nh t thi ủ ứ ấ ướ ủ ộ ượ ọ ủ ể ồ ị ố ợ i ph i h p ộ ố c phân tích ể ượ ứ ộ ộ t l p m t b ế ậ ườ ứ ch âm. Ch t li u giai c g i là ch âm, và r i chuy n d ch sang trung tâm th hai, th ấ ệ ế ắ ầ ứ ữ ế ạ ề ồ ộ ủ ề ệ ủ ề ệ ổ ế ế ỉ ả ạ ứ ế ỉ ố ợ ữ ệ ệ ọ

ượ ủ ử ổ ứ ố

i ph i h p ba bè đ ố ố ợ ế ỉ ẫ ố

c ng h b ng nh ng s a đ i theo l i ố ữ c đây nh ng ư ố ợ ấ c d a vào tính ch t c a ch t li u giai đi u và vào s ph i h p nh t ư ướ ự ố ợ

ứ ấ ầ

ướ

ủ ữ

ộ ằ ọ ệ ấ ệ ộ ủ ề ủ ề gi ng âm át. Nh ng ch đ gi ng ch âm và m t ủ ề ộ ở ọ ủ ng năng đ ng v tính ch t, có th b ng nh ng nh p đi u nhanh và m nh m ; ẽ ể ằ ệ ị ạ ng nh c ng tr tình h n. H n n a, ph n th nh t c a nhi u ch ứ ấ ủ ơ ữ ế ữ ạ ươ ộ ữ ằ ứ

ờ ổ ể ượ ự ọ t đã n i b t lên, m t ổ ậ ộ ở ọ ấ ộ ề ơ ướ ắ ầ ứ ổ ể ủ ứ ứ

th nh t th ứ ấ ườ trong m t vài hình th c và ở ố ộ ậ ộ t c đ nhanh. N u tác ph m có ch th c và ế ở ố ộ ứ ch ậ ố ươ đàn phím solo ho c m t s nh c c khác solo đ ượ ệ ộ ố ờ sonata, cùng v i nh ng nguyên t c c a hình th c sonata, đã lan kh p ngh thu t âm nh c c a th i ắ ứ đ i, không ch trong các sonata cho nh c c mà còn trong các giao h ạ W. A. Mozart, Joseph Haydn và Ludwig van dây cùng nh ng tác ph m âm nh c thính phòng khác. ạ Beethoven đã minh h a cho sonata c đi n m t cách h t s c đ c bi t. Gi ng nh h u h t các nhà ế ứ ặ ư ầ ộ t các sonata 4 ch so n nh c th k 19, Beethoven đã vi ng nh ng trong nh ng năm cu i cùng thì ư ươ ng h n th . đôi khi ông lo i b khuôn m u này vì thích ít ho c nhi u ch ế ơ ề ẫ Trong th k 19, truy n th ng sonata c đi n đ ệ Schubert, Robert Schumann và Johannes Brahms duy trì. Nhi u nhà so n nh c trong đó có ngh sĩ piano Ba Lan Frédéric Chopin đã n i l ng b ng các tác ph m ng n h n là b ng các tác ph m quy ng coi nh các m i liên h âm nh c quy mô l n b ng cách mô l n ; khi vi ệ ớ t m t cách n i b t, c u trúc bên trong là cái nh n m nh các đo n vi t các ch ạ ệ ươ ế Franz Liszt đã lo i bạ ỏ c phân bi đ ữ ượ nhi u khuôn m u sonata. B n Sonata gi ng Si th c a ông là m t tác ph m dài ch có m t ch ươ ề g i nh c hình th c ợ Nh ng nhà so n nh c th k 20 đã đi theo muôn n o đ ế ỉ ữ M t s ng ộ ố ườ ạ b c th y theo truy n th ng th k 19. M t s ng ầ ố ậ quay tr v v i nh ng nguyên t c c đi n gò bó và sáng s a v hình th c. Nh ng ng ở ề ớ đ g i nh c trong tâm trí thính gi nhà c i cách Charles Ives, đã s d ng thu t ng ậ nh ng truy n th ng l n lao c a quá kh , song khuôn m u và tính ch t âm nh c c a h có xu ữ h ướ quay v v i đ nh nghĩa có ph n nh p nh ng ban đ u c a nó nh là m t tác ph m cho nh c c đ ặ ượ III. Hình th c sonata Vào gi a th k 18, các nhà so n nh c b t đ u t nh ng m i liên h đ c bi ữ ứ ố ho c theo hình th c hai bè ho c theo hình th c ba bè. Ban đ u, th i s khai c a hình th c (1720-60) ặ có xu h ph n trung tâm chính y u, đ ng là ậ âm át. Bè th hai b t đ u trên âm át, l c vào nh ng âm khác và k t thúc ở ủ đi u bao g m m t hay nhi u motive hay ch đ đ ỗ c b trí theo các gi ng khác nhau ; đôi khi m i ủ ề ượ ố ọ ủ ch âm và các âm át đ u có các ch đ riêng. Nh ng m i liên h v gi ng trong quan ni m c a ệ ề ọ ố ữ hình th c sonata hai bè đã ph bi n trong c khí nh c và thanh nh c cu i th k 17. Cách tân l n ớ ố ạ c a th k 18 là vi c gia tăng ph i h p gi a các giai đi u và gi ng. ủ Phép phân tích hình th c sonata theo l ph i h p di n ra trong th i c đi n (cu i th k 18). L i ph i h p gi ng v n nh tr ễ ố ợ s nh n m nh tăng thêm đ ấ ủ ự ấ ạ quán h n gi a các giai đi u và gi ng. Thay vào m t ch đ hay b ch đ trong ph n th nh t, hai ộ ệ ữ ơ nhóm ch đ riêng bi ủ ề ch âm có xu h nh ng ch đ âm át có xu h ề ủ ề hình th c sonata c đi n b t đ u b ng m t introduction ch m và và k t thúc b ng m t coda ng n. ắ ằ ph n th hai c a hình th c sonata Bè th hai và ba c a hình th c sonata c đi n đ u phát tri n t ứ ủ ề ứ c đó. Ph n th hai m i m này đã kéo dài đo n m đ u c a ph n th hai cũ, cái ch a s kh i tr ở ầ ủ ở ướ ơ ữ ầ ậ ể ừ ầ ạ ộ ổ ể ẻ ứ ứ ầ ầ ớ

Âm nh c c đi n

Page 55

ạ ổ ể

ọ ữ ạ ạ ở ơ

ph n th nh t b t đ u đ ấ ệ

ở ộ ự ể ồ ầ

ọ ắ ệ ừ ầ ươ ề ở ọ ế ỉ ủ ả ầ

ủ ể ầ

ạ ố

ầ ố ợ i m c dù ngày càng ít th ng xuyên h n. ề ố đ ng nh ng đo n l c gi ng ng n. Nh ng đo n l c gi ng này tr nên dài h n và nhi u h n v s ề ơ ạ ạ ự ữ c phát tri n m r ng qua s phân m nh, l ng, ch t li u giai đi u t ự ứ ấ ắ ầ ượ ượ ả ng ti n khác. Ph n th ba bao g m s trình bày l ủ ề i nh ng ch đ bi n đ i, tái k t h p và các ph ữ ạ ứ ệ ế ợ ổ ế ng th nh t và th hai, c hai đ u ươ gi ng ch âm. Vào gi a th k 19, ba ph n đã đ c đ t tên t ứ ấ ượ ặ ữ ứ ng v i các ch c năng c a chúng là : ph n trình bày (exposition), ph n phát tri n (development) và ứ ứ ớ ạ ử c các nhà so n nh c s ph n tóm t t (recapitulation). L i ph i h p hình th c sonata đã ti p t c đ ế ụ ượ ứ ắ ầ ơ (QV) d ng cho đ n th i hi n t ườ ế ụ ệ ạ ặ ờ

ể ạ

Th lo i tác ph m Suite (T khúc)

khúc) là m t b các tác ph m khí nh c đ ẩ ộ ộ ạ ượ ắ ễ nh m đ bi u di n ể ể th i kỳ Baroque ờ ổ ổ ộ c s p x p theo th t ứ ự ằ ồ ạ ộ t c d a trên các hình th c và phong cách vũ khúc (các thu t ng ế ể ạ ứ ồ , t ấ ả ự ờ

c g i là th k 14 nh ng các nhóm tác ph m đ ẩ ấ ư ừ ế ỷ c bi ệ khúc đ t đ n s m nh t là ượ ọ suyttes de bransles c a Estienne du Tertre (1557). Tuy nhiên ấ ủ ế ế ớ ộ ấ ệ ố ơ ớ ỗ ế ỷ ự ự ượ ữ ề ơ c ch i ặ i cu i th k đó đ u là nh ng c p ượ ỉ ạ ự ế ẩ ờ ướ ự ặ khúc có v nh b t ngu n t ẻ ư ắ

khúc v i t cách là các tác ph m đ ể ủ i m t cách đ ng b là ộ ẩ ớ ư ộ Newe Padouan, Intrada, i th i đi m b ạ ầ ồ ở ạ ề ở i trong m i ‘suite’ ườ ủ c th ng nh t b ng đi u th c và ch t li u ch đ . ố ệ ứ ấ ằ ng t ượ ỗ paduana, gagliarda, courente, allmande và tripla đ ủ ề Banchetto musicale (1617) c a Schein bao ố c th ng nh t m t cách t ấ ủ ộ ươ . ự

khúc ‘c đi n’, g m có allemande, courante, sarabande và gigue theo trình t ự ổ ể ể ủ ổ đ ẽ ượ ồ ạ ự ạ ấ Paris hay nh ng b c th y nh c vũ khúc ậ ố ớ ạ ườ ữ ầ ơ ự ệ c th c hi n ữ tri u đình Pháp, nh ng ở ề ư ế ể ắ ắ ệ ậ c ch p nh n ấ ữ ắ ộ ớ ế ổ ỉ ể ạ ấ ố ầ ng c a ông đ khúc A- ộ ổ ủ ườ ổ c Anh, t n ạ ẳ ạ ổ ủ ấ ổ

ng thì các t ườ ư ặ ổ ạ ạ ớ ướ ẩ khúc c đi n ho c ít h n th trong s 27 ồ Prélude không nh p và xu h ổ ế ặ ạ ạ ỉ ườ ủ ặ ố ng trình và pha t p. ồ ạ ươ ế ạ ồ

ử ụ ạ ng đ ườ ủ ồ ắ ầ ẩ ằ ượ ư ả khúc cho dàn nh c c a Suite (t ng khúc là m t th lo i khí nh c bao g m m t s ch ộ ố ươ riêng m t m ch. Trong ạ có cùng đi u th c, m t vài hay t ữ ậ ộ ứ ệ khác dành cho nhóm các vũ khúc th i Baroque g m có Partita, Overture, Ordre và Sonata da camera). Vi c ghép đôi các vũ khúc ít nh t cũng đã có t t ổ chúng ch t o thành ch t li u thô cho m t chu i các vũ khúc h n là m t chu i th c s đ ỗ ộ nh ng năm 1840 t trên th c t . Ph n l n các nhóm vũ khúc t ầ ớ ừ ữ tác ph m, m t đi u pavan hay passamezzo đi cùng m t đi u galliard hay saltarello. S thôi thúc ộ ộ ệ ệ ế ỷ ớ c ngo t th k , v i c Anh t n ghép nhóm ki u t ồ ừ ướ ể ổ William Brade và Giovanni Coprario, nh ng xu t b n ph m đ u tiên c a nhóm các tác ph m ki u ể ư ẩ ẩ ấ ả c ghép l t ạ ượ ổ Däntz und Galliarda (1611) c a Peuerl mà b n vũ khúc trên tiêu đ tr đi tr l ố đ ấ ệ ượ g m 20 chu i ồ S phát tri n c a t đó (A-C-S-G), di n ra trong hai giai đo n. Giai đo n đ u đ i v i nhóm A-C-S có l ễ i ch i đàn lute b i nh ng ng ữ ở ở nhóm đ u tiên mà có th xác đ nh ngày tháng m t cách ch c ch n ki u nh th xu t hi n trong ấ ộ ị ể ầ Tablature de mandore de la composition du Sieur Chancy (1629). Vũ khúc gigue ch đ ỉ ượ khúc sau năm 1650 và m t cách th a th t khi nó b t đ u xu t hi n trong nh ng cách s p x p t ệ ắ ầ ư i duy nh t m t t c v trí cu i cùng c đi n. Froberger ch đ l ban đ u nó hi m khi có đ ấ ổ ể ượ ị ế C-S-G th t s ; c u trúc A-G-C-S thông th c các nhà xu t b n đ u tiên c a ông ầ ấ ả ượ ủ ậ ự ấ thay đ i trong các năm 1697 -98 cùng th i gian mà quy t c đ c Buxtehude, Böhm và Kuhnau xây ắ ượ ờ khúc v i vũ khúc gigue r t hi m (ch ng h n d ng cho các nhà so n nh c Đ c. ạ ự ớ ứ Ở ướ ấ ế nh vũ khúc gigue không xu t hi n trong các t khúc c a Purcell) và c Pháp trong th i tr vì n ệ ờ ị ở ướ ư khúc cho đàn viol và harpsichord đi theo nhóm A-C-S-G cùng các c a Louis XIV, th ổ ủ khúc cho đàn harpsichord c a L. Couperin, D'Angelbert và các vũ khúc khác. Các đ c tr ng trong t ủ ng x p các tác ph m đã có v i nhau (đôi nhà so n nh c khác bao g m ế ị t). Ch có năm t khi do các nhà so n nh c khác nhau vi ố ơ ổ ể ế ordres c a François Couperin – trong m i ordre s 1, 2, 3, 5 và 8 bao g m năm ho c m i khúc ỗ nh c. Các ordre khác g m các nhóm liên k t theo ch ượ c khúc cho hòa t u và dàn nh c. T khúc cho dàn nh c th Ng i Pháp cũng s d ng t ấ ổ ạ ổ ườ opera và ballet c a Lully). t là các các ngu n th lo i khác (đ c bi t o b i m t nhóm tác ph m t ệ ặ ể ạ ừ ộ ở ạ c các nhà so n khúc overture) đ khúc b t đ u b ng m t overture và 'overture-suite' (t Nhi u t ạ ề ổ ổ ộ nh c Đ c nh J.S. Kusser, J.C.F. Fischer và Georg Muffat ti p qu n m t cách hăng hái. Telemann ứ ạ ộ ế khúc, nh ng b n t kh ng đ nh đã sáng tác không ít h n 200 t ố ổ ư ị ẳ ạ ủ Bach và các ơ ổ

Âm nh c c đi n

Page 56

ạ ổ ể

ra là h i pháo hoa hoàng gia” c a ỏ ẩ ễ ộ ạ ướ ủ Handel t c” và “Âm nh c dành cho các l ạ ấ ủ ể ạ

ng theo mô hình Prelude-A-C-S-X-G khúc khác c a mình, c Bach và Handel th ổ ườ ộ c so n t ẩ ạ ừ ổ ớ ổ ủ ề i kho ng 22 t ổ ả ể ạ ơ khúc Pháp và partita cho harpsichord. Bach s d ng t ử ụ ư ộ ắ ể ớ ế ừ khúc dành cho ph t kê t ư ổ ế ộ khúc cho đàn phím c a ủ ổ các tác ph m đã có. Bach t ra quan tâm ỏ khúc ộ khúc nh m t kh i ki n trúc theo ế ố ạ ổ t nào đó - ho c t o ra cùng lo i t ệ ặ ạ ươ ng ể ổ khúc đ t o ra khác bi ể ạ ẩ ệ ộ ổ ệ ễ

t át các ch c năng c a t ứ ể ạ concerto b t đ u l ắ ầ ấ ư ệ ậ ổ ư ủ ổ ủ khúc K399/385i c a ệ ở ổ ề ố ớ ề ặ ng và khúc tr thành m t bài luy n t p c x a, nh các t à l'antique mãi v sau c a khúc” ngày càng đ ề ổ m t tác ph m l n (đ c bi ẩ ố ớ ọ ộ ộ ộ (ví d nh ả ạ ế ố ớ ớ ỏ ươ ủ Ravel, Debussy, Strauss, Hindemith và Schönberg. ể c s d ng nhi u ho c là đ i v i m t b tuy n ượ ử ụ t là ballet và opera) ho c là đ i v i m t chu i các ỗ ặ ệ ụ ư ng trình mang tính mô t ằ ộ ng trình ngo i lai ho c mang tính dân t c ặ ặ ẻ ằ ữ ạ ộ khúc c a ủ Grieg, Sibelius, Tchaikovsky và Rimsky-Korsakov). ộ ố ổ

ể ượ ố ớ ứ ồ

c cho là bao g m các ủ Schumann, ự ộ ậ ẩ ể ạ ộ ượ ắ ể ả

tác ph m “Nh c n minh ch ng hay nh t c a th lo i này. ứ Trong các t ả (trong đó X là m t hay nhi u vũ khúc ho c c p vũ khúc thêm vào). Các t ặ ặ Handel, lên t khúc, ph n l n đ ầ ớ ượ ớ khúc cho cello, 3 partita cho violin solo và các b 6 t nhi u h n đ n th lo i này, v i 6 t ế ề Anh, t ổ m t t ng th l n h n, s p x p t ng t ơ ộ ổ khúc nh ng theo m t cách khác - vì th b tác ph m là m t ki u li ộ ti n di n đ t c th đó. ạ ụ ể Sau năm 1750, các th lo i sonata, giao h ưở khúc. Vi c vi t m t t ộ ộ ổ ế Mozart và các t khúc ổ Trong th k 19 tiêu đ ‘t ế ỷ ch n cho dàn nh c t ạ ừ ộ khúc nh c k t n i v i nhau m t cách l ng l o b ng m t ch ộ ộ khúc “Nh ng hành tinh” c a Holst) hay b ng m t ch t ươ ủ ổ ch nghĩa (nh trong m t s t ư ủ S đ c l p đ i v i các hình th c vũ khúc có nghĩa là th lo i này có th đ tác ph m không đ “Năm tác ph m cho dàn nh c” c a Schönberg và Momente c a Stockhausen. khúc”, k c các b liên khúc cho piano c a (QV) ủ c g n tiêu đ “t ạ ề ổ ủ ẩ

Th lo i tác ph m Symphonic poem

ể ạ

ẩ (Th giao h

ng) ơ ưở

ng nh c c ằ ộ ộ ộ ừ ạ ụ (tone poem) là m t tác ng trình (programme) nào đó ươ ng trình này có th ạ ế ố ể ươ ệ ể ồ c bi ế ớ ớ ộ ồ ượ ữ ạ c bi ạ m t bài th , m t cu n ti u thuy t, m t b c h a hay t ồ ừ ộ t t ữ ườ ạ ưở ể ạ hay âm nh c tuy t đ i ạ ể k chuy n ho c minh h a. Ch ặ ọ m t s ngu n khác. Th lo i ể ạ ừ ộ ố ộ ứ ọ ế ng ọ âm nh c ch ươ i v i tên g i ng đ ạ ế ớ i t t ng khác đ ượ ẩ ệ ố (absolute music). M t lo t nh ng thi ph m ạ ọ âm nh c thu n túy ạ ộ t nh c c có th k t h p v i nhau trong m t ữ (suite), theo nghĩa c a ủ th i kỳờ ể ế ợ ớ ổ khúc : "Con thiên Nga vùng Tuonela" (1895) là m t b n th giao th i Baroque ầ ừ ạ ụ ờ ộ ả ơ ng rút t khúc ưở hay m t ộ thi ph m b ng âm thanh t M t b n ộ ả th giao h ẩ ơ ng nh c, trong đó m t ch t cho dàn nh c, có m t ch ph m vi ươ ạ ế ẩ i cho tác ph m y u t ngoài âm nh c mang l ẩ ạ b t ngu n t ố ơ ắ âm nh c d a trên nh ng ngu n ngoài âm nh c th ạ ự trình (programme music), trong khi th lo i âm nh c không có nh ng liên t v i tên g i ộ ớ b ng âm thanh t ằ Lãng m nạ h n là nghĩa ơ t h ừ ổ ưở Lemminkäinen c a ủ Jean Sibelius.

ơ ộ ưở ể ạ ạ ng đ ộ ạ là b n th giao h ừ ữ ơ ả c sáng tác t ượ ẽ ấ ươ ng, trong đó n i ti ng nh t có l ổ ế ưở ầ ự ữ ơ ủ ơ ưở ng Ce qu'on entend sur la montagne - ữ ủ ư ẩ ế Mazeppa), Byron (Tasso: lamento e trionfo- Tasso: L i than th và chi n ở ờ Hamlet c a Shakespeare) và d a trên ng d a trên k ch ( ự ự ủ ị ế ấ ồ). ưở ữ ữ ủ ể ề ng vi ng mà đ ưở ợ ắ ượ ấ ứ ộ ở opera hay tác ph m sân kh u nào : ví d nh ẩ ộ ậ ế ễ ấ ơ ư ộ ọ Du berceau jusqu'au tombeau - T chi c nôi đ n n m m ế ừ ữ ng ki u Liszt là nh ng overture hòa nh c, nh ng ạ c sáng tác ề ụ ư Fingal’s ủ Hector Berlioz. ộ Der Beherrscher der Geister ("The Ruler of the Spirits" – ạ ng trên quy mô l n, trong m t lo t ạ Franz Liszt đã sáng t o th lo i th giao h Nhà so n nh c ớ ạ t 13 nh ng năm 1940 và 1950. Liszt đã vi nh ng tác ph m âm nh c m t ch ế ẩ ữ ng s 3 - b n th giao h Les Préludes ưở ố ơ ả (Nh ng khúc d o đ u) d a theo th c a Alphonse de Lamartine. Bên c nh nh ng th giao h ữ ạ ạ d a theo nh ng thi ph m c a các thi hào nh Lamartine, Hugo ( ự Ti ng nghe trên núi, ế th ngắ )... Liszt cũng sáng tác th giao h ưở ngu n ngoài âm nh c khác nh h i h a ( ồ ạ Nh ng ti n thân g n gũi c a nh ng th giao h ữ ơ ầ ch t cho dàn nh c dành cho sân kh u, nhi u màu s c và g i liên t ấ ạ ươ đ bi u di n đ c l p trong b t c m t v ể ể Cave c a ủ Felix Mendelssohn hay overture Roman Carnival (Ngày h i La Mã) c a M t overture đ c l p th i kỳ đ u là ộ ậ ầ ộ ờ

Âm nh c c đi n

Page 57

ạ ổ ể

i cai tr nh ng Linh h n”, 1811) c a ồ ị ữ ộ ữ ườ ứ ộ ệ ừ ữ ủ Carl Maria von Weber, m t overture g i không khí ạ ư ữ ạ ộ ở opera. Nh ng tác ph m hòa nh c này đ n l ẩ ủ Ludvig van Beethoven ch ng h n nh nh ng overture cho ẳ ạ ủ ệ ộ i thi u (các v k ch trong tr ở ị ệ ẩ ớ ng h p ậ c thi ng h p ườ ợ Leonore). Th m chí nh ng tác ph m cho dàn nh c đ ữ ẩ ể ạ ượ ộ ơ ế ậ ữ ộ ệ ủ ợ Egmont và Coriolan, v opera ở ọ ằ c minh h a b ng i v i c n bão mùa hè t l p tr l entr'acte (khúc trung gian, chuy n c nh) bu n bã ạ ượ ở ạ ớ ơ ể ả ồ ộ ở "Ng ợ t mình đã xu t ấ m c đ cao mà không kèm m t v ế ượ Egmont, hi n t nh ng overture c a Coriolan và Leonore No. 3, mà trong n i dung âm nh c c a chúng tiên li u câu chuy n c a tác ph m sân kh u mà chúng gi ấ Fidelio trong tr nh ng khúc nh c theo b "c n bão" mà là m t th lo i đ trong B n mùa ố gi a các c nh c a opera Pháp ườ ạ c a ủ Antonio Vivaldi và m t vài . th i kỳ Baroque ủ ữ ả ờ

Nh ng nhà so n nh c đã ti p t c th lo i th giao h ng : ế ụ ể ạ ữ ạ ạ ơ ưở

ế ầ

- The Isle of the Dead (Hòn đ o c a Th n Ch t) ả ủ - Danse macabre (Vũ đi u ma qu ) ỷ ệ ề - Prélude à l'après-midi d'un faune (Khúc d o đ u bu i chi u c a th n đi n ề ủ ầ ạ ầ ổ

• Sergei Rachmaninov • Camille Saint-Saëns • Claude Debussy dã) • Jean Sibelius - Finlandia (Ph n Lan) • Bedřich Smetana - Má Vlast (T qu c tôi) ố • Dvorák

• Modest Mussorgsky • Nikolai Rimsky-Korsakov •

The Wood Dove (Con b câu r ng) ừ ợ ồ ẩ ổ - The Golden Spinning Wheel (Quay s i vàng) và ố ữ - Night on Bald Mountain (Đêm trên núi tr c) ọ - Sadko t vào lo i "fantasy-overture"), 1812 - Fatum, Romeo and Juliet (đ c li ượ ệ ạ

- Le Chasseur Maudit (Ng i th săn x u s ) ấ ố ườ ợ - In the Steppes of Central Asia (Trong th o nguyên Trung Á) ả i h c trò phù thu ) ỷ ự ự ượ ộ ơ ưở ự ng d a trong s nh ng tác ph m khác. Pyotr Tchaikovsky Overture • César Franck • Alexander Borodin • Paul Dukas - L'apprenti-sorcier (Ng ườ ọ • Sergei Taneyev - Oresteia (đ t vào "overture", song th c s là m t th giao h c li ệ trên nh ng ch đ t ủ ữ ủ ề ừ ở ả ng La Mã (Nh ng cây thông La Mã, Nh ng ng n núi ọ ưở ữ Brazilian Impressions (Nh ng n t ữ ng Brazil) ữ v opera cùng tên c a chính tác gi ) • Ottorino Respighi - b ba th giao h ơ ộ h i La Mã) và ễ ộ ữ ấ ượ - An American in Paris (M t ng i Mĩ Paris) ườ ở ộ

n c a Fand) ườ ủ

La Mã và Nh ng l • George Gershwin • Geirr Tveitt - Nykken • Arnold Bax – Tintagel và The Garden of Fand (Khu v • Nigel Keay - Ritual Dance of the Unappeasable Shadow • Nick Peros - Northern Lights

ng cho phép nh ng tên do c a th lo i th giao h ể ạ ể ể ằ ưở ự ủ ơ ữ

Theo danh sách trên ta có th hi u r ng tính t g i khác, ch ng h n nh "tranh âm nh c" (musical picture), "overture", "fantasy" ... ọ ư ạ ẳ ạ

i thích thu t ng "thi ph m b ng âm thanh t ẩ ậ ữ ườ ừ ạ ụ

ng" (symphonic poem) là m t trong nh ng nhà so n nh c cu i th i kỳ Lãng m n sáng ơ nh c c " (tone poem) h n là ạ ơ ạ ạ ờ

ớ ộ ẩ ưở th lo i này, v i nh ng tác ph m bao g m ữ ề ở ể ạ

ằ ữ ố ồ Don Juan, Till Eulenspiegel, Also sprach ư ế Don Quichote và Ein Heldenleben. Strauss đã đ t tiêu đ

ệ ớ

ế

ầ ế ấ ệ ỹ ạ ớ ậ

c g i là m t rhapsody v i vai trò m t thi ph m b ng âm thanh t Don Quichote là 'Introduction, Theme with Variations, and Finale' (Gi ế ấ ữ ể ễ ừ ạ nh c ủ ề ẩ ượ ọ ằ ộ ộ ớ

Richard Strauss (ng "th giao h tác nhi u ề Zarathustra (Zarathustra đã nói nh th ), ặ i thi u, Ch đ v i ph cho ủ ề ớ ụ nh ng Bi n t u, và Ph n k t) và 'Fantastic Variations for Large Orchestra on a Theme of Knightly ữ Character' (Nh ng bi n t u phóng túng cho Dàn nh c l n trên Ch đ Nhân v t hi p s ). Tác ph m có th d dàng đ ẩ c .ụ

ổ ứ ể ễ ạ ạ

ủ ng Aurona, tác ph m đã tr i qua kinh nghi m h i sinh tính đ i chúng ch c bi u di n Andrew Lloyd Webber, William Lloyd Webber, cha c a nhà so n nh c kiêm nhà t đã sáng tác b n th giao h ả ưở ệ ạ ẩ ả ơ ồ

Âm nh c c đi n

Page 58

ạ ổ ể

ữ ộ ố ể ị ự ố

trong nh ng năm g n đây. Tuy nhiên m t s trong m i quan tâm này có th b quy cho s liên đ i ớ c a ông v i tính đ i chúng c a nh ng tác ph m c a con trai ông. ủ ầ ạ ủ ủ ữ ẩ ớ

Frank Sinatra Conducts Tone Poems of Color năm 1956. ặ

ỉ ạ ằ ữ ẩ ạ c sáng tác b i tám nhà so n nh c nh c c đ ừ ạ ụ ượ ở

ạ ng đ i g m André Previn, Billy May, Nelson Riddle, Gordon Jenkins, Victor Young, Jeff ề ạ ồ

Frank Sinatra đã đ t hàng và ch đ o album Album đã đ cao nh ng thi ph m b ng âm thanh t đ ươ Alexander, Alec Wilder và Elmer Bernstein.

t cho dàn nh c mà cho hòa t u thính phòng ộ ẩ ươ ế ạ ấ

ặ ự ng không vi ồ

ưở ặ ơ

ng đ ng nhau. M t trong nh ng tác ph m n i ti ng nh t nh v y là ố ế ữ ẩ ộ

ấ ạ ng", m c dù v m i khía c nh khác ề ọ t cho ỡ c a ủ Arnold Schoenberg, d a trên m t bài th , v n đ ươ ạ ộ

ự c chuy n so n cho hòa t u quy mô l n h n). ấ ơ ố ượ (QV) Cũng có m t s nh ng tác ph m m t ch ộ ố ữ ạ ủ ho c nh c c đ c t u, d a trên m t vài ngu n ngoài âm nh c. Do tính ch t phi dàn nh c c a ộ ạ ụ ộ ấ chúng, nh ng tác ph m đó không đ c coi là "th giao h ạ ữ ượ ẩ ngoài ph i khí, chúng t ư ậ ồ ố c vi Verklärte Nacht (Đêm r ng r ) ế l c t u đàn dây (m c dù v sau đ ụ ấ ượ ề ể ấ ạ ặ ơ ớ

Th lo i tác ph m Symphony

ể ạ

(Giao h ng)

ẩ ưở

Ệ ọ ẩ ạ ớ I THI U ưở ộ ng có nhi u h n m t ch ơ ậ ề ữ ươ ạ ắ ể ạ ộ ặ ồ ừ ế ả ủ ưở ng” b t ngu n t ữ ề ự c đ nh hình t ạ ng. Thu t ng “giao h ưở ậ ể ủ ng là m t th lo i tác ph m quy mô dành cho dàn nh c (ho c dàn nh c v i gi ng hát) và ti ng Hy L p, có nghĩa ạ ng” đã tr i qua nhi u s thay ừ ượ ị ứ ị ạ ế ỷ

ớ ậ ầ ấ ẩ ề ưở ệ ầ ủ ng xu t hi n l n đ u tiên vào năm 1597 v i vai trò là tiêu đ các tác ph m c a ẩ ạ ữ ọ ừ ọ ấ ạ ụ “symphoniae” đã đ ệ ọ ạ ế ạ ử t trong t p ti u lu n c a ông v các hình th c âm nh c đ ế ề

ỉ ủ ng.” T giao h ừ ộ c nh ng ng ữ ạ ụ ưở ứ ẩ ườ ọ ẩ ằ c áp d ng cho ph n m đ u b ng nh c c ho c ph n ng ng ngh trung gian (interlude) trong ồ ng Đ ng ụ ứ ưở ạ

ầ ủ symphony) đã tr thành m t ph n ở ế ằ ộ ủ ề ẳ ọ ạ ụ sinfonia (tên ti ng Ý c a ế ỷ ả ng đ u nhanh, ch ứ ấ ứ ậ ặ ng th ba có tính ch t nh y múa - th ng. Ch ươ ng là m t ữ overture opera đ ầ ộ minuet. ầ ả ươ ứ ấ

c liên h m t cách h u c v i các opera, các overture này cũng đ c trình di n nh ệ ộ ượ ễ ữ ơ ớ ạ ỉ ượ ẩ ạ ạ ộ ậ ứ ậ ng này đã s m s d ng hình th c sonata, và ng th nh t c a c a ki u giao h I.GI Ớ Giao h th ườ là “cùng nhau phát ra âm thanh.” Ý nghĩa này c a thu t ng “giao h đ i trong l ch âm nh c. Ý nghĩa c a nó theo cách hi u c a chúng ta ngày nay đã đ ủ ổ n n âm nh c Đ c và Áo trong su t đ u th k 18. ố ầ ề II. NGU N G C Ố Ồ Thu t ng giao h ữ cho gi ng hát và nhà so n nh c thành Venice Giovanni Gabrieli, đó là nh ng tác ph m nh c l ọ ạ ễ ạ c dùng đ ch “s cùng nh c c , có tên g i “Sacrae symphoniae”. Khi đ y, t ể ỉ ự ượ ạ ụ ng” c a các gi ng hát và nh c c . Tuy nhiên, vi c Adriano Banchieri cho ra m t m t ộ nhau di n x ắ ủ ễ ướ ng m i quan ng nh c c mà không có gi ng hát vào năm 1607 đã v ch ra m t xu h b n Giao h ướ ộ ớ ưở ả ạ ụ ng. Năm 1619, nhà so n nh c và lý thuy t âm nh c ng i Đ c Michael tr ng trong l ch s giao h ườ ứ ạ ạ ưở ị ọ ng th i (Syntagma Praetorius đã vi ạ ươ ờ ể ậ ủ ậ ng là “m t tác ph m hòa t u ch c a các nh c c mà musicum, Vol. III) r ng, m t b n giao h ộ ả ấ ưở ằ i Ý kh i x ng cũng không có bè gi ng hát – lo i tác ph m này đ ượ ạ ở ướ đ ỉ ư ầ ạ ụ ặ ở ầ ầ ượ các hình th c âm nh c nh ư cantata, opera và oratorio. M t ví d đáng chú ý là “Giao h ụ ộ quê” trong tác ph m ẩ Messiah (1742) c a ủ George Frideric Handel. III. ITALY Là m t ph n m đ u b ng nh c c , ở ầ ầ ộ quan tr ng c a n n opera Ý th k 17, ch ng h n nh “sinfonia avanti l’opera” trong các tác ph m ẩ ư ạ c g i là các sinfonia này c a Alessandro Scarlatti. Vào kho ng năm 1700, nh ng ượ ọ ủ đã có hình th c c u trúc ba ph n ho c ba ch ng th hai ch m và ươ ươ ch ườ ư Không ch đ các tác ph m hòa nh c và các nhà so n nh c Ý nh Tomaso Albinoni, Giovanni Battista Sammartini ư và Antonio Vivaldi đã b t đ u vi t nh ng sinfonia đ c l p cũng theo hình th c nhanh-ch m-nhanh. ế ắ ầ C u trúc ch ứ ấ ủ ủ ử ụ ữ ể ưở ươ ứ ấ ớ

Âm nh c c đi n

Page 59

ạ ổ ể

c đ nh hình trong s ỉ ữ ứ ự ượ ị ng. ể ạ ề ể ủ

ng Ý là ọ ứ ưở ưở ố ớ ề intermezzo bao g m s k t h p c a các motif ạ intermezzo, m t hình th c âm nh c ng quan tr ng khác đ i v i n n giao h Naples. Các giai đi u trong các ồ ệ ể ở c đ m b i các phép hòa thanh đ n gi n, trái ng ơ ọ ệ ượ ệ ấ ả ạ ở ứ ạ ạ ữ ế ợ ườ ấ ệ ng th y trong âm nh c tr ơ ộ ự ế ợ ủ c v i nh ng giai đi u trau ượ ớ ữ ạ i c đó. S phát tri n này đem l ể ự ướ ủ ề đ h có th tái k t h p, tái ể ể ọ ứ ạ ể

Ứ ng đã tr thành th lo i trung tâm c a âm nh c cho dàn nh c. Nh ng trung ở ế ủ ữ ưở ể ạ ố ớ ớ ạ ứ ạ ể ạ ạ

ng th t ạ ng c a ông. Stamitz đã là ng ươ ủ ng k t nhanh, n i ti p ch tính ch t t ườ ố ế ấ ươ ế ng b c l ộ ộ vào m t b n giao h ộ ả ươ ạ ủ i danh ti ng qu c t ố ế ế ườ ầ ng ng ph n rõ r t. ả ườ Mannheim khi đ h trình di n các giao h ễ ưở ể ọ ng, đó là m t ch ưở ộ ng sonata c a ông cũng th ủ

ạ ạ ng v i nh ng t ớ ạ ả ệ ữ ươ ủ ề tế ư J.S. Bach) cũng đã vi ng ph n ch đ rõ r t và nh n m nh s phát tri n cũng nh ể ự ấ ươ c m xúc.

ng đ u đ thành Vienna, v i ch ị ở ươ ưở ầ ượ ớ đây s d ng nhi u h n các nh c c h i và quan tâm đ c bi ề ươ ạ ụ ơ ầ ể ệ ủ ề ế c quan tâm m t cách ộ ệ ớ ự t t i s ặ các c c u thành t ừ ạ ắ ủ ạ ẳ ủ ề ơ ữ ạ ạ ườ ủ ộ London, các giao h Ý là đ n làm vi c ệ ở ưở ưở ủ ế ố ng l n, ông v n h c ớ ữ ủ ủ ọ ở ệ

ƯỞ Ổ Ể n đ n đ nh cao. Đó là th i đi m cu i th k 18, ờ ế NG C ĐI N ỉ ng th k 18 v ế ỷ ế ỷ ưở ươ ể ố

ữ ừ ậ ớ ỹ

ng Vienna vĩ đ i đ u tiên, đã không ng ng th nghi m v i nh ng k thu t và đ o c ả ậ ở ầ ươ ướ ưở ứ ầ ng sonata th ủ ề ườ ươ c đó. ứ ố ạ ạ ử ụ ườ ưở ậ ữ ng tránh s t ự ươ ư ề ấ ứ ặ ng s d ng phép đ i âm, g n k t nó vào trong phong cách giao h ắ ế ưở ng khác th ườ ặ ả ể ế ấ ữ ờ ạ ầ ầ ỏ ẩ

ng đ ượ ọ ẻ ủ ự ự ng, đem l ố ưở Ý và Đ c. Haydn đã phát tri n th lo i này d ư c g i là cha đ c a giao h ể ế ườ ứ ứ ổ ể ể ạ ộ ỉ i cho nó cái i b n ườ ạ ng l n nhau trong k thu t giao ạ c g i là hình th c c đi n, đ a nó đ n m t đ nh cao m i c a âm nh c. Haydn và ng ậ ủ ng. Mozart, m t trong nh ng b c th y giao h ạ ả ưở ỹ ờ ạ ọ ầ ng v i tính ch t sáng t o kỳ di u. Trong nh ng giao h ẫ ấ ủ ưở ậ ạ ấ ủ ữ ấ ng vĩ đ i nh t c a m i th i đ i, đã sáng tác 41 ng n i ti ng nh t c a ông có ổ ế ng cu i cùng: Mi giáng ưở ả ộ ệ ớ (1783), Prague (1786), Haffner (1782); và ba b n giao h ở ể ạ ể ạ ớ ng vĩnh vi n tr thành m t th lo i l n ố ộ ưở ễ Jupiter (1788), đ a th lo i giao h ư ệ ng, Son th và ấ ắ

nh ng ti n thân khác nhau c a hình th c sonata hoàn ch nh sau này cũng đ ủ phát tri n c a th lo i giao h ưở M t nh h ộ ả đ c phát tri n ượ ng n g n, rõ ràng, đ ắ chu t và phép hòa thanh ph c t p th ố cho các nhà so n nh c nh ng “ch t li u nguyên s ” – nh ng ch đ ữ hòa thanh và phát tri n chúng trong hình th c sonata. IV. Đ C VÀ ÁO Đ n năm 1740, giao h tâm l n cho th lo i này là các thành ph Mannheim và Berlin c a Đ c, cùng v i th đô Vienna ủ cho dàn i Bohemia Johann Stamitz đã mang l c a Áo. Nhà so n nh c ng ủ i đ u tiên thêm nh c ạ ở ươ minuet. Các ch ươ ứ ư ch đ hai trong các ch ệ ủ ề Berlin, các nhà so n nh c Johann Gottlieb Graun và C.P.E. Bach (con trai Ở nh ng giao ba ch ữ s bi u l ự ể ộ ả ng đã th ng tr ng b n ch Các giao h ố ố t. Các nhà so n nh c đ c bi ử ụ ạ ở ệ ặ g n k t giai đi u; ch ng h n, ph n chuy n ti p gi a các ch đ có th th đ ể ể ượ ấ ạ ế ắ đo n ng n c a ch đ chính. Trong s các nhà so n nh c thành Vienna khi y có Georg Matthias ấ ố i con trai khác c a J.S. Bach là J.C. Bach cũng có Monn và Georg Christoph Wagenseil. M t ng t m nh h ng c a ông mang ầ ả đ y s sáng s a c a nh ng giai đi u Ý. ầ ự V. HAYDN VÀ MOZART: GIAO H Vienna là n i mà n n giao h ề ơ ủ Joseph Haydn, Wolfgang Amadeus Mozart và Ludwig van Beethoven. Haydn, v i các tuy t tác c a ệ ớ ạ ụ nhà giao h ạ ầ ệ ử ưở m i trong sáng tác cho dàn nh c. Ông đã sáng tác 104 b n giao h ng và quá trình đó đã kéo dài và ạ ưở ớ ng. Nh ng ph n m đ u ch m th ng đi tr ộ ng m t, c trong các ch m r ng hình th c giao h ườ ở ộ ng k t, hình th c sonata ho c các ch ặ ng ph n ch đ ; các ch ế ứ ươ ả rondo, có s c s ng và s c n ng ch a h th y trong các sáng tác c a nh ng nhà so n nh c tr ướ ữ ủ ng. Nh ng đ c Haydn th ặ ố ữ ư Giao h ng nh tr ng tiêu bi u này th m chí v n có m t c trong nh ng giao h ngưở ẫ ư Ti n bi ố ệ (1772) – trong đó các nh c công d n d n d i kh i sân kh u cho đ n nh ng phút cu i t ữ ễ cùng c a tác ph m. ủ ng, nh ng th lo i này th c ra đã có s M c dù Haydn th ư ể ạ ặ i d ng b n ch kh i đ u ươ ướ ạ ở ầ ở đ ớ ủ ạ ượ ọ thiên tài c a ông – Wolfgang Amadeus Mozart đã t o nh h ưở h ưở ạ ữ b n giao h ả ưở Giao h ng Linz ưở tr ứ ưở v i tính ch t bi u hi n sâu s c. ể ớ VI. BEETHOVEN

Âm nh c c đi n

Page 60

ạ ổ ể

ố ề ư ỗ ờ ớ ả ướ ộ ng c a mình, Ludwig van Beethoven đã đ a ra khái ni m v các m i quan ủ ng. Tr ủ ề ữ ả ạ ắ ọ ệ ưở c th i Beethoven, các ch đ trong m i ch ươ ươ ở ộ ệ ủ ể ắ i cho nó kh năng kh c h a nh ng c m xúc phong phú và mãnh li ữ m c đ đáng k trong hai b n giao h ả ưở ưở ể ầ ng (1805), th ặ ở ứ ộ Giao h ưở ưở ệ ổ ậ ọ c d đ nh đ t ng Napoleon). Tuy t tác ế ế ươ ừ ạ ượ ự ị ạ ộ ng hai sâu s c d ế ướ ạ ưở ộ ộ minuet, thì trong các giao h t. Kh ệ ng đ u tiên c a ông, và ủ ượ ng đ c ườ ệ i d ng ắ ướ ạ i d ng các bi n t u ế ấ ủ ng c a ng ba ươ c đó, ch ộ ng đ u cô đ ng, tràn đ y s c m nh sáng t o, m t ch ộ ầ ứ scherzo sôi n i, và m t ch ổ ươ ng là m t ng ba th ườ ươ scherzo s ng đ ng. ng ba tr thành m t khúc ộ ố ể ố gi ng Mi giáng tr ng s 3 t n i b t trong t đ n v i cái tên “Eroica” (“Anh hùng” – đã t ng đ ề ặ ươ ầ ọ , m t ch ng k t d ộ ễ ư ướ ở

ị ư ủ ứ ng ph n c a tác ph m. ưở ả ủ ng s 5 ưở ố ồ ọ ả ữ ộ ố ỹ ộ ẩ Giao h ả ậ ủ ư ế ấ ớ ả ả Giao h ọ ẩ ng (1808), đ ạ ồ ưở ể ộ ưở ằ ươ ỏ ạ c coi nh m t trong nh ng tác ph m vĩ đ i ữ ơ “An die Freude” ng d a trên bài th ớ ề ủ ử ụ ữ ư ộ ứ ự ộ i ni m vui”) c a nhà th Đ c Friedrich von Schiller. ơ ứ

i hai xu h ng đ i l p nhau trong sáng ạ ưở ạ ế ướ ữ ứ ấ ứ ng nh ng y u t ủ ủ ế ỷ ố ậ ế ố ủ ng c a hình th c c đi n, v i nh ng giai ứ ổ ể ướ ưở ọ ổ ế ọ ữ Franz Liszt. Nh ng giao h ạ ưở ọ ng ủ ộ ấ ị ng o t i ph n đã ám nh nh ng gi c m c a nhà so n nh c. Toàn b b n giao ơ ủ ạ Giao h ấ c a âm nh c ạ ữ ớ ng th nh t là nhà ứ ấ ng c a h ủ ọ ữ ưở th giao c g i là các ơ ượ ọ ưở Ả ưở (1830) c a Berlioz là m t thí ạ ườ ộ ả i ph n này. ụ ữ ạ ạ ố ớ ạ ồ

Franz Schubert, v c b n đã s d ng l i ti p c n hình th c c i Áo i, nhà so n nh c ng ạ ố ế ậ ườ ạ ạ ề ơ ả ệ ử ụ ủ ấ ưở ưở ổ ế ỏ ở ữ ứ ổ ng, tuy nhiên, các giai đi u và hòa âm c a ông mang tính ch t lãng m n ạ ng n i ti ng nh t c a ông là Giao h ấ ủ ưở ữ ưở ủ ạ đ c tr ng hòa âm phong phú c a ch nghĩa lãng m n. Nh ng giao h ng c a nh ng nhà so n nh c Đ c ủ ạ ủ ưở ư ữ ạ ế ả Giao h ưở c a âm nh c ch ng Scotland ươ ế ố ủ ủ ng “B d ” (1822) và Giao ứ Felix Mendelssohn và Robert ổ ng n i (1842), Italian (1833), và “C i cách” (1841), ng trình thông qua ý nghĩa c a các tiêu đ . Các ề ề ế ủ ng n i ti ng c a Schumann, bao g m “Mùa xuân” (1841) và “Sông Rhein” (1850) y u v ạ ạ ồ lãng m n. ạ ố i giàu giai đi u và nh c t ệ ư

ấ ạ ố ự ế ợ ữ ả ấ ấ hình th c c đi n trong c u trúc r t ữ t lý trong s bi u hi n c m xúc lãng ng c a ủ Johannes Brahms. Nh ng giao h ẽ ủ ưở ẫ i mang tính ch t sâu s c, tri ấ ng này v n gi ế ắ ứ ổ ể ự ể ệ ả ư ạ

ạ ng, v i tinh th n là âm nh c ầ ạ ạ ả t v i nh ng ch t li u âm nh c dân gian Nga, ệ ớ ế t là trong ba giao h Peter Tchaikovsky sáng tác sáu b n giao h ưở ữ ắ ể ữ ạ ng cu i cùng có m t s phát tri n âm nh c sâu s c. ưở ớ ấ ệ ạ ộ ự ả ố ệ ắ

ị ả ạ ạ ớ ủ ệ ủ ệ ệ ị ữ ng và th Trong chín b n giao h ả ng là đ c l p v i h ch đ gi a các ch ớ ộ ậ ệ ủ ề ữ nhau. Beethoven đã m r ng m t cách l n lao và sâu s c nh ng kh năng bi u hi n c a th lo i ể ạ ng và đem l ả giao h ả năng bi u hi n l n này đã có m t ệ ớ nó đã tr nênở đ c bi ặ bi ớ này có m t ch ộ m t hành khúc tang l trên m t ch đ . N u nh tr ủ ề ế ộ Beethoven, ch ươ ố gi ng Đô th (1808) c a mình, Beethoven đã đ a vào m t motif nh p đi u ệ Trong Giao h ọ ố ng s 6 và giai đi u 4-n t, nó có vai trò th ng nh t các ph n t ầ ươ ố ệ nh ng c m xúc n y sinh c bi t đ n v i cái tên “Đ ng quê”, đã mô t gi ng Fa tr ế ế ả ượ ưở ạ i nh ng c nh thôn dã. Nó s d ng m t s k thu t c a âm nh c khi nhà so n nh c h i t ng l ữ ạ ạ ng trình, k m t câu chuy n đ n gi n và mô ph ng nh ng âm thanh nh ti ng chim và ti ng ế ch ơ ệ ươ ố gi ng Rê th (1824), đ ng s 9 s m sét. ượ ấ nh t c a Beethoven, k t thúc b ng m t ch ng h p x ấ ủ ợ ướ ế (“H ng t ướ VII. TH K 19 Ế Ỷ Lãng m nạ trong âm nh c mang l S xu t hi n ch nghĩa ủ ệ ự ấ ng th nh t là s g n k t vào giao h tác giao h ng: xu h ự ắ ướ ưở ng th hai là s cô đ ng các ý t ng trình, và xu h ch ự ướ ươ đi u và hòa âm đi n hình c a th k 19. Nh ng minh h a n i ti ng cho xu h ệ ể Hertor Berlioz và nhà so n nh c Hungary so n nh c Pháp ạ ạ ạ d a trên nh ng ý t ng văn h c (ho c phi âm nh c) nh t đ nh, chúng đ ặ ữ ự i trong ngưở . Y u t h giai đi u l p đi l p l ặ ạ ế ố ệ ặ ng d , nó di n t ữ ụ ữ ả ễ ả ườ ụ h s say đ m đ n cu ng d i c a nhà so n nh c đ i v i ng ng di n t ạ ủ ế ắ ễ ả ự ưở Trái l đi n trong sáng tác giao h ể tuy t h o. Nh ng giao h ệ ả ng L n (1828). Các giao h h ớ ưở Schumann di n t ễ ả ặ ti ng nh t c a Mendelssohn là ấ ủ chúng h i ch a đ ng các y u t ứ ự ơ giao h ổ ế ưở c u trúc nh ng l ạ ấ Thành công nh t trong s k t h p hình th c c đi n và phong cách lãng m n là b n b n giao ứ ổ ể h ưở ch t ch c a chúng, nh ng l ặ m n.ạ Nhà so n nh c Nga ng trình, chúng g n k t nh ng c m xúc mãnh li ch ươ và đ c bi ặ Các nhà so n nh c Áo Anton Bruckner và ạ ng l n c a nhà so n nh c Gustav Mahler ch u nh h ưở ạ k ch opera Richard Wagner. Chín giao h ạ ớ ng c a Bruckner khai thác nh ng hi u qu dàn nh c l n ưở ị ả ữ và đ t đ c tính th ng nh t trong s tranh đua gi a các m u hình nh p đi u và giai đi u. Mahler đã ạ ượ ẫ ứ ủ ng xuyên thay th nh ng hình th c c a m r ng m t cách đ c bi ế ữ ườ ộ ở ộ ự ấ t đ dài c a giao h ủ ệ ộ ố ặ ưở

Âm nh c c đi n

Page 61

ạ ổ ể

ạ ạ ữ ữ ạ và ông đã th nghi m k t thúc m t b n giao h ế ử ưở ộ ả ướ ộ ằ ệ ở ầ ỉ c đó, vi c m đ u và k t thúc m t b n giao h ế ướ ằ ạ ụ ắ ủ ắ ng b ng m t âm đi u khác v i âm đi u ệ ằ ệ ng b ng cùng m t âm đi u giúp nó ộ ưở ủ c r ng các giao h ưở t h c v nh ng khát v ng c a con ng ớ ệ ứ ự ng c a ông “ch a đ ng ườ i ủ Antonin Dvorak ệ ủ ườ ự ấ ộ ả ệ c s th ng nh t hoàn ch nh. Mahler đã mong ấ i”, và ông đã g n k t các ý t ưở ắ i ch ng l ố ng có c th hi n qua b n giao h ưở ọ i Czech ả ế ọ ề ữ ạ ư ượ ng tôn giáo và tri i đ nh m nh. Nhà so n nh c ng ạ ạ ị ể ệ ệ i M i” (1893) c a ông. ủ ớ ừ ế ớ ổ ế ề

ạ ạ ế ưở ạ ạ ứ ủ ạ ổ ế ướ t nhi u b n giao h ả ộ ươ ướ ụ ằ ng g n k t các ch ế ư Camille Saint-Saens, các nhà so n nh c Nga nh ạ ng n i ti ng. Giao ng “c u trúc ấ i các ng khác nhau b ng s l p đi l p l ặ ạ ề ỉ César Franck cũng là m t ví d cho xu h ng Rê th c a nhà so n nh c Pháp-B ự ặ ắ ủ ề

ỹ ạ ư ứ ứ ườ ệ ử ng nh nh ng ph ư ữ ữ ạ ộ ố i Đan M ch) đã bám sát hình th c giao h ưở ớ i M ) và Carl Nielsen ườ ng th c sáng t o mang tính cá ạ ạ i đ u đã th nghi m v i nh ng phép đa âm và nhi u ki u sáng tác hi n đ i ệ ng đi Jean Sibelius đã đem l ưở ớ ướ ườ ề ầ ộ ọ ẽ ể ng v i h ủ ề ề i sinh khí cho giao h ấ ệ ặ ấ ề ừ ươ ể ừ ấ ng s 5 (1919) c a mình, và cu i cùng là chuy n v m t ch ng truy n th ng sang c u trúc ba ch ng trong Giao h ể ủ ươ ố ề ộ c u trúc 4 ch ố ả ạ c l ượ ạ ớ ể ưở ươ ưở ạ ạ ả ưở ủ ộ ặ ư c g i là “Đ ng quê” (1921) và Giao h ệ ủ ệ ng s 3 – đ ố ượ ọ ưở ồ

ưở ữ ủ ủ ạ ng đ đ a vào đó nh ng xu h ự ể ữ ưở ệ ng c a ch nghĩa tân c đi n, đã tránh s bi u hi n ổ ể ướ ng ể ư t Giao ủ ệ ủ ị ạ ế ỷ ượ ọ ổ ể ế ủ ủ ố c tìm th y trong các giao h ứ ạ c g i là Giao h ưở ổ ể ượ ng s 1 c a ông (1916-1917), đ ủ ạ ng c a nhà so n ủ ủ ụ Sergey Prokofiev đã vi ng “C đi n” theo phong cách c a Haydn. ưở ấ Igor Stravinsky và nh ng nhà so n nh c M nh Aaron Copland, Roy Harris, Walter ỹ ư ữ ạ ạ c, có th đ ộ ả ưở ng Thính phòng”, 1906) c a ng ễ ủ ư ươ Arnold t ki m trong hình th c và xu h ạ ng s l ơ ượ ưở ng cô đ ng c a th k 20 cũng nh tính ti ế ỷ ậ ủ ệ ớ ỹ c trình di n trong 11 phút. Gi ng nh ố ng ườ ồ ệ ư i đ ng h ế ễ ả ứ ủ ọ

ổ ể ủ ạ ộ ề ộ ạ Sergey Rachmaninov là lãng m n và c đi n v hình th c. ứ ề Dmitri Shostakovich, ươ ưở ủ ọ i cho giao h ạ t thu c v m t nhà so n nh c Nga khác là ạ ệ ng đ s v quy mô và đôi khi mang tính ch t ch ồ ộ ề ưở ạ ng trình. H đã n i ố ủ ng s bi u hi n n i tâm đ y xáo đ ng c a ộ ầ ử ể ấ ộ ế ệ ạ ả ạ

ưở ề ế ế ạ ươ ng ng nh m t ph ư ộ ạ ữ ủ ệ ọ ờ ự ả ng xoay ng c a nhà so n nh c Anh Sir ạ ưở ủ ể khúc l n 10 ch ớ ộ ổ ươ ưở ủ ừ ng Turangalila ủ ề

ng vào cu i th k 20 và đ u 21 bao g m Philip Glass, John i M vi t giao h ế ỷ ườ ưở ầ ồ ố

nó b ng nh ng đo n thanh nh c. Mahler đã nh n m nh màu s c, hay âm s c c a nh ng nh c c ấ ằ riêng l ẻ m đ u. Tr ở ầ đ t đ ạ ượ ự ố th gi ế ế ớ và s đ u tranh c a loài ng ườ n i ti ng v i tài năng s d ng các giai đi u dân gian, nh đ ử ụ tiêu đ “T Th gi ớ Các nhà so n nh c Pháp nh Vincent d’Indy và ư Alexander Borodin và Nikolai Rimsky-Korsakov cũng vi h ưở hình tr ” c a th k 19, đó là xu h ế ỷ ụ ủ ch đ và motif. VIII. TH K 20 Ế Ỷ Trong su t th k 20, m t s các nhà so n nh c nh Charles Ives (ng ế ỷ ố (ng ươ ạ nhân cao. C hai ng khác. Nhà so n nh c Ph n Lan ạ ạ i v i Mahler. Sibelius đã cô đ ng m t cách ch t ch các ch t li u ch đ và các quá trình ng ng trong phát tri n. Ông đã t ng chuy n t ố ng s 7 Giao h ố ế ng c a mình, nhà so n nh c Anh Ralph Vaughan Williams đã ti p (1924). Trong chín b n giao h âm nh c dân t c truy n th ng c a Dvorak trong vi c đi theo phong cách dân t c đ c tr ng, rút ra t ề ạ ừ ố ụ gian, đ c bi ố ng s 5 t là trong Giao h ưở ặ (1943). Nh ng nhà so n nh c khác, đi theo các ý t ạ c m xúc c a ch nghĩa lãng m n và s a đ i hình th c giao h ử ổ ạ ả hòa âm, nh p đi u và k t c u c a th k 20. Nhà so n nh c Nga ế ấ ủ h ưở Nh ng ví d khác c a ch nghĩa tân c đi n đ ữ nh c g c Nga ạ ạ ố Piston và Roger Sessions. Nhà so n nh c Áo Anton von Webern, v i k thu t c a h 12 âm, đã sáng tác m t b n giao h ể ượ “Kammersymphonie” (“Giao h Schoenberg, nó di n t ướ ch t li u. ấ ệ ng c a nhà so n nh c Nga Các giao h ạ ưở Nh ng tác ph m có giá tr đ c bi ị ặ ẩ ữ ng c a ông th các giao h ườ ti p truy n th ng c a Mahler khi đem l ủ ố ề chính b n thân nhà so n nh c. Trong giai đo n sau Th Chi n II, nhi u nhà so n nh c ti p t c coi giao h ạ ạ ế ụ ti n cho nh ng tuyên ngôn quan tr ng nh t c a h . B n giao h ấ ủ ọ ố Michael Tippett ph n ánh t ng th i kỳ khác nhau trong s phát tri n phong cách c a ông, trong khi đó, Giao h (1948) c a Olivier Messiaen (Pháp) là m t t quanh m t vài ch đ trung tâm. ộ Nh ng ng ỹ ế ữ Coregliano và Eileen Taaffe Zwillich. châu Âu có Sir Peter Maxwell Davies (Anh); Arvo Pärt Ở

Âm nh c c đi n

Page 62

ạ ổ ể

ứ ạ

(Estonia); Einojuhani Rautavaara (Ph n Lan); Hans Werner Henze (Đ c); cùng các nhà so n nh c ạ ầ Ba Lan Henryk Górecki, Witold Lutosławski, và Andrzej Panufnik. (QV)

ể ạ

Th lo i tác ph m T t u đàn dây String quartet (T t u đàn dây)

ứ ấ ứ ấ

ố ộ ườ ể ạ ế ữ ượ ị ứ ấ ộ ạ ụ ộ ủ c đ nh hình m t cách v ng ch c cho mãi đ n th i kỳ c a ị ặ ẩ ủ ể ượ c xác đ nh trong các tác ph m riêng l ng đ ố ủ ươ ẫ ứ ấ ằ ư ủ ự ạ ớ ượ ể ạ ộ ặ ộ ớ ặ ấ ệ ệ ữ ự ư ủ t n i b t cho cây violin th nh t v n luôn là m t ph n trong phong cách c a ướ c ng là hai violin, m t viola ờ ẻ ố th i kỳờ cu i ế ậ t l p c thi ượ c phân b rõ ràng. Trong các T t u đàn dây Op. 33 (1781) mà Haynd i m t s rõ ràng v k t c u và s cân b ng c a các ề ế ấ ộ ự ứ ấ ẫ ầ ớ

i m c đ mà Haydn đã duy ờ ộ ớ ạ ạ ạ ớ c trong cách th c di n đ t này nh ng nhi u nhà so n nh c khác, trong s đó có Vanhal, ề ứ ượ t t ỗ ệ ứ ộ ố ế

t u ế ứ ấ ủ phong cách Milan c a ng t ừ ứ ấ ng mà violin th nh t ướ t b t ế ỉ ế ứ ấ ế ư ạ ạ ớ t u đ t ng Haydn (1782-85), Mozart m i ả ề ặ t u hài hòa hoàn toàn. Các nhà so n nh c Ý, g m Cambini và Boccherini, ứ ấ ơ ữ ườ ộ ể ậ ạ ạ ượ ở ượ ồ ng dành cho violin th nh t k thu t điêu luy n. ệ ứ ấ ỹ Đ c ti p t c. Pháp, Spohr ở ứ ế ụ t u (quartet) và th lo i Concertant b n đàn (Quatuor ố c nh m l n gi a th lo i t ể ạ ứ ấ ữ ạ ụ ả c Gossec, Viotti và các nhà so n nh c khác ể ạ ẫ ọ ầ

t u trong m t ph n t ể ạ ứ ấ ọ ể ầ ư ầ ạ ố ớ ể ể ạ ủ ọ ộ ễ ổ ộ ữ ộ ượ ế ệ đã đ ấ c vi ọ ượ ằ ở ộ ư ữ ệ ấ ậ ớ ộ ờ ng ch m c a các t ươ ế ể ả ị ệ ậ ộ t u th i kỳ gi a đ ứ ấ ữ ữ ượ ố ự ố c vi ẫ ế ấ ề ố ữ ớ ượ ố ứ ộ t u riêng l đ u tiên c a th ủ t u Op. ng cho nh ng phát tri n quan tr ng c a th lo i di n đ t này. Các t ứ ấ t ế c thi t m t cách phóng khoáng trong khuôn kh m t thông l t u s 1 gi ng Pha đã có nh ng d u hi u m r ng quy mô mà đánh d u b ng các t ứ ượ c t đ có th nghe ờ t u cu i cùng v n th hi n s quan ứ ấ ạ ủ ể ờ ở ọ ứ ấ ạ ạ ồ ẻ ư

t ờ Schubert và Mendelssohn là các tác gi ả ứ ấ ấ ờ ờ ữ ồ c s d ng nhi u trong ba ki ề ạ ặ ả ậ ề ớ ộ ỏ ơ ở ứ t u c a ế ệ ọ quatuor brillant. Đ c ch n cách đi theo hình m u c a Spohr, vi ỉ ộ ố ạ ế ấ ạ Ở ạ ể ạ quatuor brillant m c dù các t ị ủ ứ ươ ố Verdi sáng tác t t u tr c khi t t Berlioz (gi ng nh các nhà so n nh c “ch ướ ặ ư t u nào. Th i kỳ này n ờ ư Liszt và Wagner) t u gi ng Mi ọ ứ ấ ướ ứ T t u đàn dây là m t th lo i sáng tác cho b n nh c c dây solo, th ộ và m t cello. Th lo i này không đ ắ ể ạ Haydn m c dù kh i nguyên c a nó có th đ ở Baroque. B ng T t u đàn dây Op. 9 (1769-70) c a Haydn, m u hình b n ch ằ ứ ấ cùng v i k t c u b n bè đ ớ ế ấ ố ố đã đ a ph n skezzo vào th lo i, ông đã đ t t ầ bè (m c dù cách vi ế ổ ậ Haydn). Trong Op. 76 m t phong cách th c nghi m m i xu t hi n v i nh ng đ c tr ng có tr th i ờ Beethoven. Mozart đ t t Không m t nhà so n nh c cùng th i nào v i Haydn ngoài trì đ ạ ư ạ ễ ạ t u), đã khi n vi c vi i) và Ordonez (h n 30 t Boccherini (kho ng 100 t t u m i ng ứ ấ ườ ơ ứ ấ ả t u c a Mozart ch u nh h tr thành m t m i b n tâm l n. Các t ưở ứ ấ ủ ị ả ớ ố ậ ộ ở t v i các ph n allegro mang tính ca x các t t u do G.B. Sammartini vi ầ ế ớ chi m u th và không ph i ch đ n khi ông vi ế ộ ứ ấ i m t phong cách t đ t t ạ ớ đã phát tri n m t phong cách tr tình h n, th ộ Phong cách này đ Không đ ầ concertant) mà trong đó c 4 nh c c có cùng t m quan tr ng. Vienna v n là m t trung tâm quan tr ng đ i v i th lo i t ộ ẫ k 19 và đã nuôi d ưỡ ỷ 18 c a Beethoven đ ủ l p nh ng t ứ ấ ố ậ t u “Razumovsky” Op. 59 thu c th i kỳ sáng tác h u “Eroica”. V i Op. 59 s đ i âm đã có đ ấ m t hi u qu k ch tính và các ch ể ủ rõ nh ng thanh âm phong phú và k t c u trau chu t. Nh ng t ể ệ ự tâm l n h n v đ i âm và đa d ng v k t c u ; m c đ sáng t o c a Beethoven v t xa các nhà ề ế ấ ạ ơ có th bao g m c tính ch t nghiêm so n nh c cùng th i m i khía c nh và các t ạ ấ ả ẻ trang sâu s c l n s vui v th thái mà không có gì phi lý c . ả ắ ẫ ự ổ Lãng m nạ th i kỳ đ u, trong đó có Nh ng nhà t u n i ầ ữ ể b t, l y các t t u th i kỳ gi a h n là các t t u th i kỳ cu i c a Beethoven làm xu t phát đi m. ố ủ ứ ấ ữ ơ ậ ấ ứ ấ t H cũng m n nh ng đ c tr ng (bao g m c k thu t tremolo đ ệ ậ ả ỹ ượ ử ụ ư ượ ọ piano. Các hình m u ki u t cho dàn nh c và tác Schubert sáng tác kho ng năm 1824 -26) t ể cách vi ế ừ ẫ ứ ấ ủ Schumann. Nhi u nhà so n nh c piano đóng m t vai trò th m chí còn l n h n trong các t ạ ạ ơ ổ ế t bi n t u trên các giai đi u ph bi n, nh h n ẫ ủ Pháp ch m t s ít nhà so n nh c đã thoát kh i s th ng ỏ ự ố các khúc đo n và các t u c a M.A. Guénin và Cherubini đã ti n lên trên tr c a th lo i ứ ấ ủ ế m c trung bình ; ng trình” khác nh ạ ạ c Ý có r t ít t không vi ứ ấ ấ ế ứ ấ th năm 1873.

Âm nh c c đi n

Page 63

ạ ổ ể

ậ ườ ế ỷ ồ ố ứ ủ ra ít tri n v ng đ i v i các nhà so n nh c th k 19 v n b n tâm ưở ; T t u gi ng Mi th c a Smetana ng nh t ư ỏ ư ớ ộ ố ớ th giao h ơ ủ ứ ấ i trung thành m nh m h n trong s nh ng nhà so n nh c nh ạ ể ọ ng và ưở ụ ế ạ ạ ng ứ ấ t u mang tính ch ươ ạ ố ữ ạ ọ ng trình. Th lo i này đã tìm ể ạ ư Brahms và Reger, ề ấ ữ ườ ườ ẫ ẽ ơ ố C đi n ổ ể . Tuy nhiên nó cũng thu hút đ ộ ế ụ ạ ng phái dân t c Nga. C ộ ủ c s chú ý c a ượ ự ề ư ả Borodin và Tchaikovky đ u đ a ệ i v n ti p t c truy n th ng ườ ạ t u c a mình. ứ ấ ủ

Pháp nh m t ph n l n ở ạ ờ ộ ầ ớ ở

ưở ứ ấ ượ ứ

ng (1889) ớ ử ụ ế ố

nhà so n nh c ạ s d ng “th th c chu kỳ”. Nó đ ế ể ứ mang tính chu kỳ), ườ ễ ạ César Franck, c ti p n i b ng các t ố ằ Fauré, Milhaud và các nhà so nạ ệ ng phái tân c đi n, vô đi u ổ ể ể ạ ấ

ạ ủ ườ ủ ủ ả

ạ ớ ấ ấ

ỗ ư , ông đã vi ố ẽ ế

ạ t u đ t sáu t ứ ấ ượ ằ ế ị ự ự ủ ạ ủ ễ ể ạ ậ ộ ở ộ ạ

t u c a ế ố ế ề ạ ớ

ế ấ t r t ít ằ thu c th lo i này. Trong s đó có th k đ n các t ạ đ u b ng lòng v i vi c vi ệ ể ể ế ể ạ ẻ ế ẩ ặ ố

ứ ấ t u ộ Schönberg, Webern, Berg, Britten, Tippett, Lutoslawski

T t u đàn dây d ứ ấ v i các ý đ quy mô l n nh giao h ớ 'From my Life' (1876) là m t ví d hi m hoi c a t th y nh ng ng ữ nh ng ng Dvorak và các nhà so n nh c thu c tr các giai đi u dân gian vào trong các t S ph c h ng âm nh c thính phòng ự ụ ư i có t t u gi ng Rê tr ng ọ ườ ấ ủ Debussy và Ravel (cũng v i các y u t t u c a nh c khác. Th lo i này đã h p thu các cách di n đ t c a các tr ạ ng phái khác c a th k 20, tr i qua vô s th c, âm nh c theo chu i, dân t c ch nghĩa và các tr ế ỷ ộ ứ ạ c u trúc th nghi m nh ng r t ít nhà so n nh c l n l y th lo i này làm tr ng tâm sáng tác. Có l ệ ọ ử ấ c ghi nh n r ng rãi là các k v th c s c a các Bartók là m t ngo i l ạ ệ ộ t u th i kỳ cu i c a Beethoven theo nghĩa r ng chúng m r ng ph m vi di n đ t c a th lo i t ể ạ ố ủ ờ ứ ấ ọ i đóng góp quan tr ng ứ ấ ủ Shostakovich cũng đem l ng vô cùng l n. 15 t và có t m nh h ưở ầ ả cho th lo i. H u h t các nhà so n nh c danh ti ng qu c t ể ạ ạ ế ầ t m t tác ph m riêng l ho c th m chí vi ộ ậ c a các tên tu i nh Bloch, Ives, Hindemith, ư ổ ủ và Carter. (QV)

ể ạ

Th lo i tác ph m Variation ẩ (Bi n t u) ế ấ

ộ ứ ế ấ ủ ề ượ ng đ ổ ế ượ ế ỷ ễ ạ 'theme and variations' (ch đ và các c bi n đ i ho c ặ ổ c trình bày ủ ề ộ ắ ự ế c, ti p theo là m t s bi n t u, do đó mà có cách di n đ t ộ ố ế ấ

ậ ề ệ ơ ấ ượ ử ụ ể ế ỷ ộ ế ấ ẩ ộ ữ ữ ạ ụ ế ỷ ườ

ng đ n các nhà so n nh c l c đ a, đ c bi c Anh cu i th k , đáng chú ý là Bull, Farnaby, Gibbons và t là Sweelinck và Scheidt. ả ưở ổ ộ i ch i đàn virginals (m t nh c c có bàn ơ ế ỷ ạ ụ ị ệ ặ

c Ý th k 17, Frescobaldi, ti p t c vi ố ề ẽ ướ ị t các variation - khuôn kh truy n th ng ch ng h n ạ ổ ế ố ơ ấ ạ ệ ế ụ ặ ế ấ ụ ư ớ ầ ng ti p di n trong các bi n t u c a G.B. Martini, Platti, Alberti và trên t ế ướ ộ ơ ế ọ ộ ề ế ấ ủ ộ ộ ễ ế ấ ắ ầ ệ ả ấ ẩ ớ ộ ỏ

c Đ c, các bi n t u h p x mi n b c và trung n ợ ướ ướ ứ ể ắ ng đ ượ ế ỗ ặ ở i th lo i chorale fantasia (khúc phóng túng h p x c Đ c, d n t ắ ướ ề ữ mi n b c n ứ c Buxtehude hoàn ch nh. Ng mi n nam n ứ ớ ỉ c phát tri n trong th k 17, đ u tiên ầ ng organ, ạ ủ ợ ướ ổ do tr thành nét đ c tr ng c a ủ i ca. Các bi n t u t ư ế ấ ự ợ ướ c Đ c, cùng v i Pachelbel, các hình ủ ặ ượ ư ộ ộ ể ạ ề ộ ế ấ J. S. Bach đã s d ng g n nh t ử ụ ố ư ấ ả Variation (Bi n t u) là m t hình th c trong đó các cách trình bày m t ch đ đ đ a ra theo các cách s p x p có s thay đ i. Trong th k 18 và 19 ch đ th ư ủ ề ườ tr ướ ế bi n t u). ế ấ c s d ng nhi u làm c c u cho các bi n t u. Ngh thu t này Trong th k 16, các vũ khúc đ Tây Ban Nha th k 16 trong các tác ph m cho vihuela và đàn i m t th i kỳ phát tri n cao đ t t ở ờ ạ ớ i khác. Nh ng ng phím c a Cabezón và nh ng ng ườ ủ n phím, hình vuông, không có chân) ố ở ướ Byrd, cũng n i tr i và nh h ạ ế n ẳ ế ỷ Ở ướ ổ ơ ấ nh romanesca và folia, có xu h ng đ t các n t c c u vào các nh p m nh m , thay đ i c c u ư theo m t cách s p x p tu n hoàn. Bi n t u giai đi u v sau (ví d nh v i Pasquini) tr nên quan ở ắ ấ ả t c tr ng h n, m t xu h là J.C. Bach. Vi c l ng m t bi n t u nh vào m t b tác ph m l n b t đ u xu t hi n kho ng th i ờ ệ ồ gian này. Ở ề ế ỷ ế ấ b i Sweelinck và Scheidt và sau là Weckmann và Tunder, bi n đ i m i đo n c a h p x ở ng b ng nh ng motif có liên quan đ n l th ế ờ ườ ằ cách s d ng ẫ ớ ử ụ ở khi đ i, c l ượ ạ ở ượ th c nghiêm ng t đ ứ ơ th ườ các tác ph m cho organ và solo violin ; d a vào m t s ch ng) ướ ẩ c a chu ng l n và bi n t u cu i cùng (final variation) c a m t b tác ph m t c các ki u cách : passacaglia và chaconne trong ể ủ ng thanh nh c, g m c 'Crucifixus' c a ộ ố ươ ng là fugue. ẩ ầ ự ạ ả ồ

Âm nh c c đi n

Page 64

ạ ổ ể

ọ ứ ế ấ ể ủ ế ấ ầ ệ ể ế ấ ậ trong các bi n t u bè tr m.

t đ , nh ng t ả ầ ể ế ấ ệ ể ư ữ ế ấ ế ụ ệ kho ng năm ườ t m t s ít b bi n t u đ c l p nh ng có các ch ẩ ế ạ ạ ủ ề ủ ọ ế ấ ẳ ộ ế ấ ườ ưở ứ ậ ộ ậ ủ ờ ấ ế ỷ ử ụ ổ ế ọ ộ ế ấ ả ố serenade và concerto, đôi khi trong các t ứ ấ ể ưở ộ ả ư ấ ả ề ể ế ấ ế ấ ộ ng ị ố ở ườ ố ộ ủ ế ấ ặ ệ ng ph n và m t bi n t u cu i cùng t c đ nhanh (th ặ ạ c phát tri n (expanded th i kỳ sau ông so n các bi n t u cu i cùng đ ố ạ ế ấ ủ ượ s d ng trong m t b n giao h ờ ử ụ ố ị ộ ả ờ ế ấ cu i, nh ng ư ở ờ ứ ứ ư t u và piano sonata, nh ng ệ t c đ u là ki u bi n t u giai đi u ng. H u nh t ầ ọ ng mang tính tô đi m cao), m t bi n t u gi ng ư nh p 6/8) là các nét đ c tr ng. ườ i cách làm c a Bach b ng vi c nh c l ắ ạ i ằ ể

ộ ộ ặ ể ư ự ầ ộ ờ ầ ủ ộ ế ấ ủ Beethoven. Các b th i kỳ đ u c a ông ch y u d a trên các bài ca và giai

ổ ộ ữ ẩ ế ấ ố ủ Giao h ưở ạ ơ ẳ ng s 5 và s 7, tam t u piano op. 97 và 'Appassionata' ư ố ưở ủ ậ ố ổ ế ứ ươ ừ ng ch m c a giao h năm 1818 các bi n t u tr thành tâm đi m tinh th n c a m t s tác ph m quan ể ộ ố ẩ ở ế ấ , các piano sonata và giao h t u đàn dây ầ ủ ộ ố . Các bi n t u Diabelli là m t ế ấ ưở t ứ ấ ỏ ủ ng s 9 ố ủ ế ấ ệ ể ậ ờ ỹ

ế ấ ế ỷ ủ ể ầ ế ấ ưở ườ ng ế ấ ẻ ủ ớ ứ ổ ể ng m i m c a tr ng và hình t ượ ạ ặ ắ ạ ứ ấ ứ ệ ạ

ả ầ ệ ạ Chopin và Liszt đã đem k thu t điêu ạ ể ấ ủ ủ ư ở cu i ; bè tr m là y u t ầ ở ố ế ố ậ ớ ủ ng s 4 và Các bi n t u St. Antony. Các bi n t u ế ấ ể trong các ph n final c a giao ầ ể ế ấ ụ ủ ố ế ấ Paganini là các ví d c a ki u cách virtuoso ế ấ ế ợ ứ ạ ộ ớ

ế ỷ ố do, đ ế ợ cho cello và dàn nh cạ ụ Các bi n t u trên m t ch đ Rococo ế ỷ ượ ư ệ ự ủ ề ộ ế ấ ế ấ ủ Dvorak và Franck, Don Quixote c a ủ R. Strauss. Các ưở ủ Elgar, trong khi ch a đ ng các y u t ế ố ươ ệ ng trình, v n mang tính thông l ố ng c a ứ ự ọ ẫ ờ ơ ch ề ệ ấ ạ ng t i t ớ Schönberg, Berg và Webern. Schönberg th a nh n các ti n l ề ệ ừ ừ ả ậ ế ấ ủ Brahms ứ ạ ủ ạ ế ạ ả ạ ườ ườ ạ t và các nhà so n nh c ti p theo, g m c Dallapiccola và Nono, đã s d ng ử ụ ng phái 12 c tr Britten đã t o ra cách s d ng đáng chú ý các k thu t bi n t u. ử ồ ng phái 12 âm đ a ra. Các nhà so n nh c không thu c tr ộ ế ấ ư ử ụ ể ư ậ ạ ỹ Mass gi ng si th ; chorale partitas cho organ theo ki u c a Böhm và Buxtehude; các bi n t u luân khúc (canonic variations) cho organ trên ch đ ể ệ ủ ề Vom Himmel hoch. Các bi n t u Goldberg th hi n s phát tri n cao nh t v m t ngh thu t ấ ề ặ ự C.P.E. Bach và Haydn ti p t c khai thác ki u bi n t u bè tr m tri ừ i khác. Haydn 1770 các bi n t u giai đi u chi m u th trong các tác ph m c a h và nh ng ng ẩ ế ư ế ng bi n t u trong m t s tác ph m thính đã vi ộ ố ư ộ ậ ộ ố ươ ng hai c a các phòng và cho dàn nh c, th ng bi n đ i hai ch đ luân phiên (ch ng h n nh ch ư ươ ế ủ ố ế ấ giao h ng s 53 và 63, và các bi n t u gi ng Pha th cho piano). Đôi khi ông k t h p các bi n t u ế ợ ứ ế ấ ố v i rondo hay hình th c b c ba. Các b bi n t u cho piano đ c l p c a Mozart, na ná các ng tác ớ ế c a ông, r t ph bi n trong th i ông s ng và c trong th k 19. Ông cũng s d ng hình th c bi n ủ t u trong các divertimento, ấ ch a bao gi ư v i hòa âm c đ nh. Bi n t u Adagio áp chót (th ớ th t ế ấ ứ ươ Trong các bi n t u th i kỳ đ u tiên c a mình, ông đã l p l ầ ch đ ủ ể ở ố final variation). ế M t “climactic final variation”, th c ra là m t coda phát tri n, là m t nét đ c tr ng trong h u h t ộ các b bi n t u c a ủ ế ự ng s d ng các bi n t u trong khuôn đi u ệ opera ph bi n. Gi a nh ng năm 1800 và 1812 ông th ử ụ ườ ữ kh m t hình th c tác ph m l n h n (ch ng h n nh trong ch ng “Eroica” ng cu i c a ươ ớ và trong các ch ấ Sonata op.57); t tr ng, g m c các ả ồ ọ đ i di n thu nh c a ki u cách và k thu t bi n t u th i kỳ cu i c a Beethoven. ạ Các bi n t u đ u th k 19 r i vào hai nhóm : các “bi n t u chính th c” c a ki u C đi n Vienna ơ và các “bi n t u đ c s c” đ c đ nh đo t b i nh ng ý t ữ ạ ở ượ ị phái Lãng m nạ . Lo i th nh t do Hummel, Cramer và Spohr đ i di n, lo i th hai do Weber, Schumann và Mendelssohn. Schubert s d ng c hai lo i, ậ ỹ ử ụ luy n vào các bi n t u đ c s c c a h . B c th y vĩ đ i nh t c a các bi n t u cu i th k 19 là ế ỷ ế ấ ở ố ặ ắ ủ ọ ậ ế ấ ế ấ Handel cho piano c a ông là đi n hình c a ki u cách bi n t u duy trì nghiêm Brahms. Các bi n t u ủ ng t theo lu t v i fugue nâng đ , nh ỡ ặ h ưở v i vai trò là m t lo t “etude cho piano”. Brahms cũng k t h p các bi n t u v i các hình th c khác. ớ Vào cu i th k 19 và đ u th k 20, các bi n t u phóng túng (fantasia variation), k t h p các ch t ấ ầ c u tiên. Các ví d là li u t c a ủ Tchaikovsky, Các bi n t u giao h ế ấ bi n t u Enigma c a ế ấ h n v hình th c, song đ i di n quan tr ng nh t cho các truy n th ng lâu đ i h n là Reger. Ông và ề ơ ứ Brahms nh h ưở trong các bi n t u op. 31 cho dàn nh c c a mình. Cách x lý các bi n t u c a Webern x ng đáng là ế ấ các bài luy n đ c bi ệ ệ ặ các ki u bi n t u đ ế ấ ượ âm nh Hindemith và (QV)

Âm nh c c đi n

Page 65

ạ ổ ể

Âm nh c c đi n

Page 66

ạ ổ ể