CHÀO MNG HI NGH THN KINH - ĐỘT QU NÃO 2025
99
PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIM TRIU CHNG VN ĐỘNG
BNH NHÂN PARKINSON KHI PHÁT SM
Hoàng Th Dung1, Nguyn Đăng Tôn2, Nguyn Đức Thun1*
Tóm tt
Mc tiêu: Đánh giá đặc đim mt s triu chng vn động bnh nhân (BN)
Parkinson khi phát sm (early-onset Parkinson’s disease - EOPD). Phương pháp
nghiên cu: Nghiên cu tiến cu, mô t ct ngang có phân tích trên 135 BN EOPD
t tháng 4/2019 - 12/2021. BN đưc khám theo mu bnh án thng nht. Đánh giá
mc độ bnh và th bnh theo thang đim MDS-UPDRS (unified Parkinson's
disease rating scale), giai đon bnh theo Hoehn và Yahr. Kết qu: Thi đim khi
phát bnh, triu chng run xut hin vi t l ln nht (72,6%). Thi đim nghiên
cu, triu chng gim vn động và cng đờ chiếm t l cao hơn, ln lượt là 97,8%
và 93,3%. Lon trương lc cơ chiếm t l nh nht c hai thi đim, ln lượt là
3% và 17%. Th bnh “cng đờ/gim vn động ưu thế” có t l cao nht (65,2%).
Mc độ bnh nh chiếm t l cao nht (58,5%), đim MDS-UPDRS trung bình là
33,38 (± 17,62). BN giai đon sm ca bnh chiếm đa s (63,7%). Kết lun: Ti
thi đim nghiên cu, triu chng gim vn động chiếm t l cao nht. Triu chng
lon trương lc chiếm t l thp nht. Th bnh “cng đờ/gim vn động ưu thế
có t l cao nht. BN giai đon sm vi mc độ bnh nh chiếm đa s trong
nghiên cu.
T khóa: Bnh Parkinson; Khi phát sm; Triu chng vn động.
ANALYSIS OF MOTOR SYMPTOMS
IN PATIENTS WITH EARLY-ONSET PARKINSON'S DISEASE
Abstract
Objectives: To analyze the characteristics of motor symptoms in patients with
early-onset Parkinson's disease (EOPD). Methods: A prospective, cross-sectional
study analyzing 135 patients with EOPD from April 2019 to December 2021.
1Hc vin Quân y
2Vin Hàn lâm Khoa hc và Công ngh Vit Nam
*Tác gi lên h: Nguyn Đức Thun (nguyenducthuan@vmmu.edu.vn)
Ngày nhn bài: 14/12/2024
Ngày được chp nhn đăng: 02/01/2025
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50si1.1155
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S ĐẶC BIT
100
Patients’ information was collected according to a unified medical record form.
Disease severity and type were assessed according to the MDS-UPDRS (unified
Parkinson's disease rating scale), and disease stage according to Hoehn and Yahr.
Results: At the time of disease onset, tremor symptoms appeared at the highest
rate (72.6%). At the time of the study, hypokinesia and rigidity symptoms
accounted for a higher proportion 97.8% and 93.3%, respectively. Dystonia
accounted for the smallest proportion at both times, 3% and 17%, respectively. The
disease type "predominantly rigid/hypokinesia" had the highest rate of 65.2%. The
proportion of patients with mild disease was the highest (58.5%), with an average
MDS-UPDRS score of 33.38 (± 17.62). Patients in the early stage of the disease
accounted for the majority (63.7%). Conclusion: At the time of the study,
hypokinesia was the most common symptom. Dystonia was the least common
symptom. The “predominantly rigid/hypokinesia” form had the highest
prevalence. Patients in the early stages with mild disease severity accounted for
the majority of the study.
Keywords: Parkinson's disease; Early-onset; Motor symptom.
ĐẶT VN ĐỀ
Parkinson là bnh thoái hóa thn
kinh trung ương tiến trin ph biến,
đứng th hai sau bnh Alzheimer [1].
Bnh thường gp người cao tui, tuy
nhiên có mt t l BN EOPD 50 tui
gi là bnh EOPD [2]. Nhiu nghiên
cu trên thế gii cho thy đặc đim lâm
sàng ca BN EOPD có nhiu đim khác
bit so vi nhóm Parkinson khi phát
mun (late-onset Parkinson’s disease -
LOPD) [3, 2]. BN EOPD mang nhng
đặc đim lâm sàng ca bnh Parkinson
chung nhưng cũng có nhng đặc đim
riêng bit. So vi bnh LOPD, nhóm
EOPD thường có thi gian mang bnh
lâu hơn, hi chng chân không yên, dao
động vn động và lon động liên quan ti
liu pháp Levodopa, cht lượng cuc sng
nh hưởng nhiu và nng hơn ti hot
động ngh nghip [4]. Trên thế gii, có
nhiu nghiên cu v lâm sàng nhóm
EOPD. Vit Nam, nghiên cu v triu
chng vn động BN EOPD còn hn
chế. Vì vy, nghiên cu được thc hin
nhm: Phân tích đặc đim triu chng
vn động BN EOPD.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
135 BN được chn đoán Parkinson
theo tiêu chun Hi Bnh Parkinson và
ri lon vn động quc tế (International
Parkinson-Movement Disorder Society -
MDS) năm 2015, tui khi phát 50,
điu tr ni trú và ngoi trú ti Khoa
Thn kinh, Bnh vin Quân y 103 (27 BN);
CHÀO MNG HI NGH THN KINH - ĐỘT QU NÃO 2025
101
Bnh vin Đại hc Y Dược, Thành ph
H Chí Minh (93 BN); Bnh vin Vit
Tip Hi Phòng (15 BN), thi gian t
tháng 4/2019 - 12/2021. BN EOPD
được chn có đủ kh năng để hoàn
thành các bng câu hi phng vn và
đồng ý tham gia nghiên cu.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
tiến cu, mô t, ct ngang có phân tích,
không nhóm chng.
* Phương pháp thu thp s liu:
Các BN được khám và chn đoán mc
bnh Parkinson bi bác sĩ chuyên khoa
thn kinh, thu thp theo mu bnh án
nghiên cu chung. Đánh giá mc độ
bnh và th bnh theo thang đim
UPDRS phn III phiên bn sa đổi ca
MDS, phân chia giai đon bnh theo
Hoehn và Yahr.
* X lý s liu: Các biến nghiên cu
được mã hóa và xác định biến định tính,
định lượng, phân phi chun hoc
không chun. Biến s định tính được
trình bày dưới dng tn s, t l %. Biến
s định lượng được trình bày dưới dng
giá tr trung bình và độ lch chun
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu được Hi đồng Đạo đức
ca Vin Nghiên cu H Gen, Vin
Hàn lâm Khoa hc và Công ngh
Vit Nam phê duyt theo Quyết định s
3-2019/NCHG-HĐĐĐ ngày 02/4/2019.
Tt c BN đều đồng ý t nguyn tham
gia vào nghiên cu. S liu nghiên cu
được Vin Hàn lâm Khoa hc và Công
ngh Vit Nam, Ch nhim đề tài và các
thành viên chính ca đề tài đồng ý cho
phép s dng và công b. Nhóm tác gi
cam kết không có xung đột li ích trong
nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
Bng 1. Đặc đim chung ca đối tượng nghiên cu (n = 135).
Đặc đim
S lượng (n)
T l (%)
Th
i gian mc b
nh
< 5 năm
41
30,4
5 năm
94
69,6
Trung bình (
X
± SD)
7,97 ± 5,28
Tu
i (
X
± SD)
Khi phát
38,1 ± 6,1 (min: 24)
Hin ti
45,5 ± 8,1
72 (53,3)
Tui khi phát trung bình ca 135 BN EOPD là 38,1, trong đó, BN có tui khi
phát sm nht là 24 tui. Nam gii có t l mc cao hơn n gii (nam/n = 1,14/1).
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S ĐẶC BIT
102
Các BN trong nghiên cu có thi gian mc bnh 5 năm chiếm ch yếu (69,6%)
vi thi gian mc bnh trung bình là 7,97 năm
Bng 2. Đặc đim triu chng vn động ca BN EOPD
ti thi đim khi khi phát bnh và khi nghiên cu (n = 135).
Triu chng ri
lon vn độ
ng
Khi khi phát bnh
Thi đim nghiên cu
S lượng (n)
T l (%)
S lượng (n)
T l (%)
Run
98
72,6
116
85,9
Gim vn động
82
60,7
132
97,8
Đơ cng
69
51,1
126
93,3
Ri lon tư thế
7
5,2
47
34,8
Lon trương lc cơ
4
3,0
23
17
Ti thi đim khi phát bnh Parkinson, triu chng run xut hin vi t l ln
nht (72,6%) và lon trương lc cơ ch xut hin 4 người bnh (3%). Ti thi
đim nghiên cu, t l các triu chng vn động đều tăng lên, trong đó triu chng
gim vn độngđơ cng chiếm t l cao nht ln lượt là 97,8% và 93,3%, lon
trương lc cơ vn chiếm t l nh nht (17%).
Biu đồ 1. Phân b BN EOPD theo th bnh.
Nghiên cu v triu chng ri lon vn động cho thy th bnh “đơ cng/gim
vn động ưu thế” có t l cao nht vi 88/135 (65,2%) BN. Th hn hp chiếm t
l thp nht vi 15/135 BN (11,1%).
CHÀO MNG HI NGH THN KINH - ĐỘT QU NÃO 2025
103
Bng 3. Phân b BN EOPD theo mc độ bnh (n = 135).
(Thang MDS-UPDRS phn III)
Mc độ bnh (MDS-UPDRS III)
S lượng (n)
T l (%)
Nh (1 - 32 đim)
79
58,5
Trung bình (33 - 58 đim)
45
33,3
Nng ( 59 đim)
11
8,1
Đim MDS-UPDRS trung bình
33,38 ± 17,62
Trong nghiên cu, tính theo thang đim MDS-UPDRS III, t l BN mc độ
nh là cao nht (58,5%), mc độ trung bình chiếm 33,3%, mc độ nng chiếm t
l thp nht (8,1%). Đim MDS-UPDRS trung bình là 33,38 (± 17,62).
Bng 4. Phân b BN EOPD theo giai đon bnh (Theo Hoehn và Yahr).
Giai đon bnh (Hoehn và Yahr )
S lượng (n)
T l (%)
Giai đon
s
m
Giai đon Hoehn và Yahr 1
10
7,4
Giai đon Hoehn và Yahr 2
76
56,3
Giai đon
mu
n
Giai đon Hoehn và Yahr 3
43
31,9
Giai đon Hoehn và Yahr 4
5
3,7
Giai đon Hoehn và Yahr 5
1
0,7
Đim Hoehn và Yahr trung bình
2,3 ± 0,7
Tính theo thang đim Hoehn và Yahr, BN giai đon sm ca bnh chiếm t
l ch yếu (63,7%). BN giai đon mun ca bnh chiếm 36,3%. Đim Hoehn và
Yahr trung bình trong nhóm nghiên cu là 2,3.
BÀN LUN
1. Đặc đim chung ca đối tượng
nghiên cu
Trong nghiên cu, tui trung bình
ca 135 người bnh là 45,5 ± 8,1 năm,
tui khi phát bnh trung bình là 38,1 ±
6,1 năm (24 - 50). Theo tiêu chun chn
người bnh, ch người bnh có độ tui
khi phát t 21 - 50 được tuyn vào
nghiên cu, do đó, gii hn trên ca tui
là 50. Người bnh khi phát tr nht
nghiên cu này là độ tui 24. Điu này
cho thy, bnh Parkinson có th khi
phát nhng người rt tr, khác vi