Tp chí Khoa hc Đại hc Th Du Mt ISSN (in): 1859-4433; (online): 2615-9635
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 3
PHÂN TÍCH HIỆU NĂNG MNG VÔ TUYẾN ĐA TRUY CẬP
KHÔNG TRC GIAO THU THẬP NĂNG LƯỢNG
VI THIT B GÂY NHIU
Đỗ Đắc Thiểm(1)
(1) Trường Đại hc Th Du Mt
Ngày nhận bài 21/01/2025; Chấp nhận đăng 02/02/2025
Liên hệ email: thiemdd@tdmu.edu.vn
Tóm tt
Mng tuyến đa truy cập không trc giao thu thập năng lượng đáp ng tt các
yêu cu v hiu suất năng lượng, hiu sut ph độ tin cy thông tin trong truyn thông
hiện đại. Bài báo này trình bày kết qu nghiên cu mô hình đa truy cập không trc giao
thu thập năng lượng vi thiết b gây nhiu (EHNOMAwJ) nhm ci thin hiệu năng bảo
mt bng phương pháp phng Monter-Carlo xác sut dng kết ni/bo mt xác
sut dng hot động cho c thiết b thu xa và gn. Các kết qu cho thy có s đánh đổi
giữa độ tin cậy độ bo mt. Bài báo còn cho thy khi la chn h s phân chia thi
gian/công sut phù hợp thì hình này đạt đưc hiệu năng bảo mt/đ tin cy tối ưu.
Ngoài ra, các kết qu còn cho thy tn ti các gii hn v tốc độ truyn tin yêu cu/dung
ng bo mật để tránh mt kết nối hoàn toàn và đạt được bo mt hoàn toàn. Hơn nữa,
ảnh hưởng ca tính phi tuyến thu thập năng lượng đến độ tin cy truyn thông/bo mt
thông tin là đáng kể/nh.
T khóa: mng vô tuyến đa truy cập không trc giao, thiết b gây nhiu,
thu thập năng lượng, xác sut dng kết ni/bo mt
Abstract
PERFORMANCE ANALYSIS OF ENERGY HARVESTING NON-
ORTHOGONAL MULTI-ACCESS NETWORKS WITH JAMMER
Energy harvesting non-orthogonal multiple access (NOMA) networks effectively
meet the demands for energy efficiency, spectral efficiency, and information reliability in
modern communications. To enhance security performance, this paper studies an energy
harvesting non-orthogonal multiple access model with eavesdropping devices
(EHNOMAwJ). The paper employs a Monte Carlo simulation method to analyze the
connection/security outage probability and the operational outage probability for both far
and near receivers. The results indicate a trade-off between reliability and security. The
paper further demonstrates that with an appropriate selection of the time/power splitting
factor, this model achieves optimal security/reliability performance. Additionally, the
results reveal that there are limits on the required transmission rate/security capacity to
avoid complete disconnection and achieve full security. Furthermore, the impact of non-
linear energy harvesting on communication reliability/information security is
significant/small.
Tp chí Khoa hc Đại hc Th Du Mt S 1(74)-2025
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 4
1. Gii thiu
Trong các mng vô tuyến thế h mi hin nay, việc đảm bảo đường truyn cho mt
ng lớn người dùng trước các thiết b nghe lén gp nhiu thách thc (Ngo cng s,
2023). Do đó, các giải pháp ci thin hiệu năng bảo mt độ tin cậy ng nhiệu qu v
quang ph và năng lượng ngày ng tr nên quan trọng hơn. Đa truy cập không trc giao
(NOMA) được đề xut là mt giải pháp để ci thin hiu sut ph là cho các mng 5G (Li
cng s, 2024; Zang cng s, 2024; Srinath và cng s, 2023). Bng cách phân phi
các mc công sut khác nhau cho những người dùng khác nhau, NOMA th gii
thông tin người dùng bằng tính năng khử nhiu liên tiếp, điều này ha hn s ci thin hiu
ng đ tin cậy hơn nữa. Ngoài ra, NOMA còn th giúp nâng cao hiu qu s dụng năng
ng bằng cách thu năng lượng tn s tuyến (RF) trong môi trưng xung quanh. Hin
nay, các mạch thu năng lượng (EH) đã được tích hp thành công người dùng 5G/6G
(Halimi và cng s., 2023). Tuy nhiên, EH đã được mô hình hóa tuyến tính cho kh năng
điu khin trong hu hết các phân tích hiệu năng (Wang và cng s., 2020; Ge cng s.,
2020; Bouabdellah và cng s., 2019; Gosh và cng s., 2023). Hơn nữa, bo mt lp vt
(PLS) s dng tính cht lan truyn ca các nh tuyến đã được chng minh mt
gii pháp hiu qu đ ci thin hiu năng bảo mt (Loukil cng s., 2023; Kasuki
cng s., 2023). Do đó, PLS cho NOMA được h tr EH đã thu hút đưc s quan tâm đáng
k t c trong công nghip và gii hc thut nhm đáp ứng đồng thi các nhu cu chính v
hiệu năng bảo mt và bo mt cao cũng như hiệu qu v năngng quang ph choc
mng vô tuyến thế h tiếp theo. Mt trong nhng k thut PLS hiu qu để đảm bo vic
truyn thông an toàn là gây nhiu nhân to, làm suy yếu vic nghe lén có ch đích nhưng
không gây hi cho vic truyn thông của người dùng mong mun (Zheng cng s., 2016;
Hu và cng s., 2017). Kho sát các công trình trên, tác gi đề xut nghiên cu hiệu năng
ca mô hình mạng đa truy cập không trc giao thu thập năng lượng vi thiết b gây nhiu.
Lưu ý rằng, bài báo này nghiên cu hiệu năng của h thng EHNOMAwJ vi k thut thu
thập năng lượng phi tuyến tính (NLEH), đây là nhân t mà các công trình trên chưa được
tính đến. Phân tích hiệu năng của hình cho thy những ưu điểm ca h thống đó hiệu
ng độ tin cy bo mật cao cũng như hiệu qu v quang ph năng lượng. Sau đây
ni dung chính ca công trình nghiên cu này.
2. Mô hình h thng
Mô hình h thống EHNOMAwJ được minh họa như hình 1. Mô hình này cho phép
truyền thông đồng thi t máy phát NOMA (A) đến hai máy thu NOMA (C và D) đ
hiu sut ph cao trong khi thiết b gây nhiễu được chn (Jj) t mt nhóm thiết b gây
nhiễu J làm gián đon vic ly cp thông tin ca thiết b nghe lén (E) đ mang li hiu
năng bảo mt cao. A và Jj t cp ngun cho hoạt động ca mình bng cách thu thập năng
ng t ngun (B), có th đài phát thanh/truyền hình có công sut phát cao và ổn định
để nâng cao hiu qu s dụng năng lượng.
EHNOMAwJ như trên có th biu diễn đường xung trong các mng truyn thông
di động. A Jj thu thập năng lượng t B b ngun sn (ví dụ: đài phát thanh, đài
phát sóng truyền hình) đ cp ngun hoạt động. Đối với EHNOMAwJ được đề xut, B
truyền năng lượng cho A Jj trong khong thời gian α của khi truyn T, tức giai đoạn
1, trong khi A thc hin liên lạc đường xung NOMA ti C D b gây nhiễu được
chn Jj trong s các thiết b gây nhiu J s gây nhiu vic nghe lén ca E trong phn còn
li ca T, tức là giai đoạn 2.
Tp chí Khoa hc Đại hc Th Du Mt ISSN (in): 1859-4433; (online): 2615-9635
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 5
Máy phát
(A)
Thu thập năng lượng Gây nhiễu và truyền thông
Giai đoạn 1: αT Giai đoạn 2: (1-α)T
Các thiết bị
gây nhiễu
Nguồn năng
lượng (B)
J1
Jj
JKMáy thu
ở gần (C)
Thiết bị
nghe lén (E) Máy thu
ở xa (D)
Tín hiệu hợp lệ
Tín hiệu gây nhiễu
Tín hiệu năng lượng
Hình 1. Mô hình mng EHNOMAwJ
Các ký hiu gba, gac, gad gae các độ li kênh gia B A, A C, A D, A
và E, tương ng trong khi gbj , gjn, gjf , gje là đ li kênh gia B Jj , Jj và C, Jj D, Jj
và E, tương ng. Vi gi s các kênh fading Rayleigh phẳng. Do đó, gkl vi tr={ba, ac,
ad, ae, bj, jc, jd, je} được phân phối theo hàm mũ với giá tr trung bình
.
tr tr
g
=
Để tính đến suy hao đường truyn,
kl
được mô hình hóa thành
v
tr
d
trong đó ρ là công
suất pha đinh ở khong cách tham chiếu 1m, dkl là khong cách t máy phát đến máy thu
tương ứng υ số suy hao đường truyền. Lưu ý rng các ký hiệu sau đây biu th
gtr = |htr|2 trong đó hkl là h s kênh.
giai đon 1, B truyền năng lượng tuyến cho A Jj. Do đó, A Jj tích lũy
ợng năng lượng Wu = αTβP gbu trong đó P công suất ca B và β (0, 1) biu th
hiu sut chuyển đổi năng lượng; u ={a,j}. giai đoạn 2 kéo dài (1-α)T nên công sut
truyn thông giai đoạn 2 được chuyn đi t WuWu(1-α)T. Theo NLEH (Solanki
cng s., 2020), công sut A và Jj tiêu th giai đoạn 2 là
,,
1,
,
1
bu bu bu bu
ubu
bu
Pg Pg gg
Pg
Pg
 
 
==

(1)
trong đó
1P

=
,
1
=
,
χ ngưỡng bão hòa công suất. Điều đáng
chú ý NLEH ràng được đặc trưng bi (1). C th hơn, NLEH to ra công sut ca
Δgbu, t l tuyến tính vi công suất đầu vào khivượt quá χ; mt khác, công suất đầu ra
ca bão hòa χ. Ngoài ra, NLEH tr thành thu thập năng lượng tuyến tính khi χ lớn
(χ → ∞).
Tp chí Khoa hc Đại hc Th Du Mt S 1(74)-2025
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 6
Trong giai đoạn 2, đường xung NOMA hoạt động y nhiễu được thc hin
đồng thi, tc là A gửi đồng thi các ký hiu (xcxd ) vi công sut phát
a
P
trong biu
din NOMA ca
( )
1
a c a d
P x P x

+−
đến C D trong khi thiết b gây nhiễu được
chn, c th là Jj, gi tín hiu gây nhiu xj để gây nhiu E vi công sut phát Pj trong đó
2
22 1
c d j
x x x = = =
, xc xd lần lượt là các hiu ca tín hiu mong mun
của C và D. Theo cơ chế NOMA, C được phân b ít năng lượng hơn D và do đó, δ < 0,5.
Do đó:
Tín hiu nhận được ti C là:
( )
( )
1
c ac a c a d jc j j c
y h P x P x h P x
= + + +
(2)
Tín hiu nhận được ti D là:
( )
( )
1
d ad a c a d jd j j d
y h P x P x h P x
= + + +
(3)
Tín hiu nhận được ti E là:
( )
( )
1
e ae a c a d je j j e
y h P x P x h P x
= + + +
(4)
trong đó
( ) ( )
0, , 0,
c c d d
NN
( )
0,
ee

N
lần lượt là nhiu cng ti C, D
và E.
Chn thiết by nhiu Jj sao cho nóy nhiu nhiu nht trong s tt c các thiết
b gây nhiu tới E. Điều này nghĩa chỉ s j đưc biu th bng
1,
max ie i
iK
j g P
=
. Vic
la chn Jj th được thc hin theo nhiu cách. Ví d: mi thiết b gây nhiu Ji có th
đặt b đếm thời gian đc lp với ngưỡng t l nghch vi giePi. Khi đó, Jj đối tượng y
nhiu có thi gian hết hn sm nht.
2.1. Phát hin ti C và D:
Bi vì Jj gây nhiu xj để ch gây can nhiu vào E mà không gây tn hại đến liên lc
ca C và D, nên máy thu mong mun (C D) th d đoán chính xác tín hiu y
nhiu y, có th đưc hiểu là được truyn qua khong trống đến C D (Hu cng s.,
2017; Zou, 2017). Theo đó, C D có th trit tiêu hoàn toàn tín hiu y nhiu ra khi
yr, cui cùng to ra tín hiu không nhiu.
( )
( )
1
v ad a c a d v
y h P x P x
= + +
vi
,v c d=
(5)
Theo
v
y
, CD phát hin xcxd theo nguyên tc phát hin da trên NOMA. Vì
0,5
nên C phát hin xd trước tiên bng cách coi xc nhiễu. Sau đó, C phát hin xd t
c
y
vi t l tín hiu trên nhiu cng vi nhiu (SINR) là
( )
1a ac
d
cac a c
Pg
gP

= +
(6)
Bng cách trit tiêu nhiu do xd to ra, C tiếp tc khôi phc xc t
( )
ˆ1
c e ae a d ae a c e
y y h P x h P x
= = +
. Do đó, dựa trên
ˆc
y
, C khôi phc xc vi t l
tín hiu trên nhiễu (SNR) như sau:
Tp chí Khoa hc Đại hc Th Du Mt ISSN (in): 1859-4433; (online): 2615-9635
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 7
cac a
cc
gP
=
(7)
Trong khi đó, D phát hiện xd bng cách coi xc nhiễu. Theo đó, D phát hiện xd trc
tiếp t
f
y
vi SINR.
( )
1a ad
d
dad a d
Pg
gP

= +
(8)
2.2. Phát hin ti E:
Thiết b nghe lén không có thông tin v tín hiu gây nhiu xj. T đó, dựa trên (4), E
thc hin vic phát hin xcxd theo nguyên tc phát hin dựa trên NOMA. Vì δ < 0,5, E
phát hin xd trước tiên bng cách coi xc nhiễu. Sau đó, E phát hiện xd t
( )
( )
1
e ae a c a d je j j e
y h P x P x h P x
= + + +
vi SINR là
( )
1a ae
d
eae a je j e
Pg
g P g P

= ++
(9)
Bng cách trit tiêu nhiu y ra bi xd, E tiếp tc phát hin xc t
( )
ˆ1
e e ae a d ae a c e
y y h P x h P x
= = +
. Theo đó, tuân theo
ˆe
y
, E phát hin xc vi
SINR là:
cae a
eje j e
gP
gP
= +
(10)
Ta thy t (9)-(10) rng Jj làm suy yếu E bng công sut gây nhiu gjePj , điều
này làm giảm đáng kể xác sut phát hin thành công xc và xd tại E do đó, cải thiện đáng
k hiệu năng bảo mt.
3. Phân tích hiệu năng EHNOMAwJ
Đầu tiên, phn này mô phng COP/SOP của EHNOMAwJ. COP được xác định
kh năng dung lượng kênh đạt được y thu mong mun nh hơn tốc độ d liu mc
tiêu R0. Trong khi đó, SOP được xác định là kh năng dung lượng kênh thu đưc thiết
b nghe lén nh n tốc độ bo mt d phòng (R0 -Rs) dành riêng cho vic nghe lén trong
đó Rs là tốc độ bo mt mục tiêu. Do đó, COP/SOP thể hiện độ tin cy/bo mt ca vic
truyn ti thông tin.
3.1. Độ tin cy
Hiệu năng độ tin cậy được đặc trưng bởi COP ti C D. Khi đó, COP giá trị
càng thp thì hiệu năng độ tin cy càng cao.
COP ti F: COP tại D được biu diễn dưới dng:
( )
( )
2 0 0
Pr 1 log 1 Pr
dd
d d d
COP R
= + =
(11)
trong đó
( )
0/1
021
R
=
. H s ca (1-α) trước logarit của (8) là do giai đoạn 2 din ra
trong khong
( )
1T
.