70 Phan Tun Ly, Hoàng Ngc Thanh Trúc
BIU NG CM XÚC TRONG GIAO TIP TRÊN NG DNG
FACEBOOK MESSENGER NHÌN T ĐỘ TUI NGƯI DÙNG VIT NAM:
NGHIÊN CU TH NGHIM
EMOTICON’S POTENTIAL MEANINGS ON FACEBOOK MESSENGER IN
TERMS OF THE AGE OF VIETNAMESE USERS: PILOT TEST
Phan Tun Ly*, Hoàng Ngc Thanh Trúc
Trưng Đại hc Lut TP. H Chí Minh, Vit Nam1
*Tác gi liên h / Corresponding author: phantuanly@gmail.com
(Nhn bài / Received: 14/3/2024; Sa bài / Revised: 12/9/2024; Chp nhn đăng / Accepted: 24/10/2024)
Tóm tt - Trong hi hiện đại, vic giao tiếp đưc tiến hành
bằng đa dạng các phương thc khác nhau. Nn tng mng
hội cho phép người dùng có th nhn tin cho nhau. Khi giao tiếp
trên các nn tng y, ngoài ngôn ng c hiu mang
nghĩa, biểu tượng cảm xúc (sau đây viết tắt là BTCX) cũng đóng
vai trò quan trng. i viếty xem t BTCX t góc nhìn ca
ngôn ng hc xã hi. Thông qua vic kho sát ý nghĩa ca
BTCX, bài viết này tìm kiếm mi tương liên giữa độ tui và ý
nghĩa của các BTCX. Bài viết kho sát hai nhóm s dng
Facebook Messenger trong vic xác định ý nghĩa ca BTCX.
Hai nhóm này được pn theo hai nhóm đ tui: 16-23 tui
24 đến dưới 40 tui. Kết qu kho sát cho thy, s khác bit
v ý nghĩa ca các BTCX trong giao tiếp. Bài viết kết lun độ
tuổi đóng vai trò nht định trong vic quyết định ý nga ca
BTCX.
Abstract - In modern society, communication is conducted by a
variety of different methods. Social networking platforms allow users
to message each other. On communicating on these platforms, except
for language, emoticons also play an important role in making potential
meaning. This paper examines emoticons from the perspective of
sociolinguistics. By examining the meaning of emoticons, this paper
searches for the correlation between age and the potential meanings of
emoticons. The paper examined two groups of 30 individuals who are
using Facebook Messenger to chat in order to determine the potential
meaning of emoticons on the Facebook platform. They included a
group of 30 individuals in 16-23 years old and a group of 30 individuals
in 24-40 years old. Survey results showed that, there were some
differences in the meaning of emoticons in communication via
Facebook Messenger. The paper concluded that age played an
important role in determining the meaning of emoticons.
T khóa - Độ tui; ngôn ng hc hi; emoticon; biu ng
cm xúc
Key words - Age; sociolinguistics; emoji; emoticons
1. Đặt vn đề
Biu ng cm xúc (BTCX) (“emoticon” hay còn
đưc gi “emoji”) đã đưc Jeff B khái quát thut ng
đề cp đến nhng hình nh đưc biu th i dng các
t đưc hóa, gm nhng hình minh ha con ngưi,
động vt, vt th, thi tiết, địa đim, v.v. [1]. Chúng
khi ngun t Nht Bn vào năm 1997 [2]. Tính đến
tháng 9 năm 2023, Emojipedia đơn v thuc Unicode
Consortium, mt t chc phi li nhun chu trách nhim
s hóa ngôn ng trên thế gii đã công b 3.782 BTCX
trong Tiêu chun Unicode, bao gm các biến th v gii
tính màu da. BTCX đã xut hin ph biến trên nhin
nn tng hi như Facebook, Twitter, v.v. Chúng đưc
s dng ph biến trong giao tiếp bng tin nhn trên các
nn tng mng hi, tr thành yếu t đóng vai tquan
trng trong vic to nghĩa, th hin cm c thái đ
ca ngưi dùng. Thế gii ghi nhn nhiu nghiên cu liên
quan các BTCX như phân tích trong mc khái quát tình
hình nghiên cu. Các yếu t như độ tui, khu vc, kinh
tế, hi, ngôn ng, v.v. th chi phi đến vic ngưi
nhn thông đip hiu din gii BTCX. Qtrình nhn
thc ca tng nhân b chi phi bi nhiu yếu t khác
nhau th nh ng đến vic hiu đúng ý nghĩa
ngưi gi mun truyn ti. Điu này th làm cho vic
giao tiếp tr nên khó khăn hơn, thm chí m cho mc
đích giao tiếp b lch so vi mong mun ca h. i viết
1 Ho Chi Minh City University of Law, Vietnam (Phan Tuan Ly, Hoang Ngoc Thanh Truc)
này đặt ra gi thuyết độ tui ca ngưi dùng các nn tng
mng hi để giao tiếp th chi phi đến vic hiu
ging nhau gia ngưi nhn ngưi nhn tin nhn. Nn
tng mng hi đưc kho t trong bài viết này
Facebook Messenger, mt ng dng đưc s dng nhiu
Vit Nam.
Vi do này gi thuyết v mi quan h gia độ tui
ý nghĩa ca BTCX, nhóm tác gi tiến hành kho sát
BTCX trong giao tiếp trên nn tng Facebook Messenger
t góc nhìn ca ngôn ng hc hi nhm tr li các câu
hi nghiên cu sau:
Th nht, ý nghĩa ca các BTCX thường xuyên đưc
s dng ging nhau đối vi các đối ng độ tui
khác nhau hay không?
Th hai, mi tương liên gia độ tui ý nghĩa ca các
BTCX như thế nào?
Bài viết này ch mt nghiên cu th nghim quy
nh. S ng mu cũng không đủ để khái quát toàn
din các vn đề liên quan gia đ tui vic s dng biu
ng cm xúc ca ngưi dùng trong độ tui t 16 đến 40
Vit Nam. Tuy nhiên, kết qu nghiên cu ca bài viết
đưc k vng s đưc m rng trong tương lai gn hoc s
nghiên cu gi m cho các hc gi, nhà nghiên cu
Vit Nam tiếp tc thc hin nhng nghiên cu liên quan
đến hin ng ngôn ng thú v này.
ISSN 1859-1531 - TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, VOL. 22, NO. 10, 2024 71
2. Tng quan tình hình nghiên cu
BTCX không phi vn đề nghiên cu quá mi. Trên
thế gii đã nhiu tác gi công b các nghiên cu liên
quan. Trong phm vi bài viết này, nhóm tác gi tm phân
theo ba xu ng nghiên cu: mt các công b liên quan
đến BTCX t góc nhìn ca khoa hc hành vi; hai các
công b liên quan đến BTCX t góc nhìn ng hc; ba
các công b liên quan đến mi tương liên gia độ tui
vic s dng ngôn ng, trong đó BTCX.
Xu ng nghiên cu th nht ghi nhn nhiu ng
b liên quan. Kaye Schweiger đã nghiên cu 83 trưng
hp vi 682 BTCX đưc s dng trên các nn tng như
LinkedIn hay Twitter đ đi đến c đnh mi ơng liên
gia c BTCX vi m trng thc tế ca ngưi đưc kho
sát [3]. ơng t vi kho sát này, Jones, Wurm, Norville,
Mullins cũng tìm hiu vai trò ca gii tính trong vic
s dng BTCX khi giao tiếp [4]. Jaeger Ares nghiên
cu 1084 ngưi ln sng Trung Quc đi lc liên quan
đến 34 BTCX nhm xác định vai trò ca trong vic
din đạt thái độ ca ngưi tiêu dùng trong s ơng tác
vi các sn phm đang đưc kinh doanh. Qua đó, h cũng
đề xut vic nghiên cu quy ln hơn c nhn li
vi phía ngưi tiêu dùng để minh th cm xúc ca h [5].
Liegl Furtner nghiên cu mi quan h gia các BTCX
trong các hot động giao tiếp thông qua nn tng hi
đối vi hành vi ca lãnh đo. H cũng kết lun rng các
v lãnh đo ng xu ng th hin hành vi tương t
như các BTCX h s dng [6]. ng ng tiếp cn
này, Cavalheiro, Rodrigues Prada nghiên cu ai s
dngc BTCX nhiu hơn ơng liên vi các đặc tính
nhân trong vic s dng nó, hoc Hand, Burd, Oliver
Robus c định s tương tác dùng BTCX đnh v
nhn thc ca ngưi s dng thông tin đưc truyn đạt
[7, 8]. Rodrigues, Lopes, Prada, Thompson Garrido đã
tiến hành hai cuc kho sát thc nghim đối vi 232
219 ngưi B Đào Nha liên quan đến vic s dng BTCX
trong các giao tiếp qua máy tính đối vi ngưi yêu ca
h. Kết qu nghiên cu cho thy BTCX xut hin nhiu
cho thy mi quan h đang trng thái tích cc ngưc
li cho thy quan h gia h đang trng thái ít ch cc
hơn. Đồng thi, vic s dng BTCX th thúc đẩy hoc
làm xu đi mi quan h gia các cp đôi [9].
Nghiên cu BTCX t bình din ng hc cũng đưc
nhiu nhà nghiên cu thc hin. Định v vai trò ca BTCX
trong giao tiếp thông qua các nn tng trc tuyến như
Whatsapp, chatbox, đưc tiến hành bi các nhà nghiên cu
như Weissman, Lazzeretti, Yu, Zhao Al Rashdi [10, 11,
12, 13]. Vic xác định vai trò ca BTCX trong các th loi
din ngôn khác nhau cũng đưc thc hin, th k đến
Zappavigna Logi nghiên cu din ngôn trong truyn
thông hi; Vidal, Ares Jaeger nghiên cu din ngôn
qung cáo thc phm [14, 15].
Liên quan đến độ tui vic s dng BTCX cũng
nhng nghiên cu c th. Garcia, Țurcan, Howman Filik
kho sát nhn thc ca ngưi tr người ln tui trong
vic hiu các hành vi châm biếm thông qua BTCX [16].
Boutet, Goulet-Pelletier, Sutera, Meinhardt-Injac
nghiên cu v s chp nhn ca người ln tui v vic s
dng các hình thc giao tiếp mi, trong đó s dng
BTCX [17]. Jaeger, Xia, Lee, Hunter, Beresford Ares,
kho sát các yếu t như tui, gii tính tn sut s dng
BTCX thông qua các bng hi [18]. Da Quinta, Santa Cruz,
Rios, Alfaro de Marañón kho sát nh ng ca chu
cnh, tui tác gii tính đối vi vic hiu các BTCX din
t nét mt [19].
3. s thuyết
3.1. Biến ngôn ng biến hi
Trong phân ngành ngôn ng hc hi, các quan
đim cho rng, ngôn ng quyết đnh hi, hi quyết
định ngôn ng hoc ngôn ng hi mi quan h
đồng biến vi nhau. Suy cho cùng, theo quan đim ca
ngôn ng hc hi, ngôn ng hi mi tương
liên vi nhau. Theo đó, c biến ngôn ng biến hi
nhng mi liên h nht định. Theo Nguyn Văn
Khang, biến đưc xem mt đại ng gtr ngôn
ng hi nào đưc đưa vào để xem xét, nghiên cu
vi điu kin đi ng giá tr này phc v cho mc
đích nghiên cu [20].
Ngôn ng hc hi quan m đến mi ơng liên hay
s chi phi gia biến hi biến ngôn ng. Biến
hi đưc hiu biến gtr biu hin bng các nhân
t hi cn đưc xem xét khi nghiên cu ngôn ng. Ông
cũng gii thích đơn gin rng biến hi, theo cách gi
quen thuc, đó các nhân t như tui tác, gii tính, địa
v hi, ngh nghip, v.v. [20]. ơng ng, biến ngôn
ng đưc hiu mt đơn v ngôn ng (linguistic item)
c biến th th c định đưc thông qua các hình
thc khác nhau đưc s dng trong mt môi trường
giao tiếp [21]. Theo đó, ngôn ng hc hi đnh v mt
trong các nhim v ca mình xác đnh ơng liên gia
biến th ngôn ng c biến th hi. Như vy, độ tui
cũng mt trong nhng biến th hi đưc quan tâm
nghiên cu.
3.2. Độ tui vic s dng ngôn ng
Trên s ca ngôn ng hc hi, độ tui cũng
mt trong nhng biến hi chi phi đến hot động s
dng ngôn ng ca con người. Độ tui th đưc phân
thành hai loi tui sinh hc tui hi (Eckert, 1997,
dn li t [22]). Độ tui ca người nói ngưi nghe đưc
xem mt trong nhng nhân t chi phi đến vic la chn
phương thc din đạt ca các ch th giao tiếp [23, tr. 32].
Nhiu công b trong ngoài c đã khng định s chi
phi ca tui tác đối vi hot động s dng ngôn ng.
Trong mt kho sát ca Bùi Th Ngc Anh cho thy, tr em
Hoài Th vi độ tui t 3-6 s dng các t ng kiêng k
nhiu hơn so vi các tr em độ tui t 7-10 c k tn
sut ln s ng s dng [23].
Trong phm vi bài viết này, nhóm tác gi tiến hành kho
sát ý nghĩa ca tng BTCX trong quá trình giao tiếp thông
qua ng dng Facebook Messenger da trên hai khung độ
tui khác nhau. Như các công b trước, quan đim ca
nhóm tác gi cho rng, BTCX cũng mt yếu t to nghĩa
hoc thm chí th hành chc như mt đơn v ngôn
ng đọc lp. Do vy, nhóm tác gi cũng tiến hành kho sát
ý nghĩa ca các đơn v giao tiếp này trong quá trình s dng
ca người tr người ln tui Vit Nam.
72 Phan Tun Ly, Hoàng Ngc Thanh Trúc
4. Phương pháp thiết kế nghiên cu
Trong bài viết này nhóm tác gi s dng phương pháp
hn hp gia định ng đnh tính nhm tr li các câu
hi nghiên cu. Tiến hành hai kho t đnh ng đ
th thu thp ng liu nhm phân tích tr li cho các
câu hi nghiên cu.c kho sát này đều đưc tiếnnh
thông qua Google Forms (Google Biu mu). Trong kho
sát th nht, thc hin mt kho sát nh vi tt cc đối
ng không phân bit la tui nhm thu đưc 15 BTCX
thưng xuyên đưc s dng nht. Kết qu kho sát đưc
đánh s t (1) đến (15) trong Bng 1. Trong kho sát th
hai, mc đích phân loi các đối ng kho sát theo độ
tui, nhóm tác gi đt câu hi thông tin nhân ngay đầu
bng hi. Tuy nhiên, mc đích bo v thông tin nhân,
không thu thp các thông tin nhân nào khác ngoài độ
tui ca các đi ng kho sát đ phc v cho bài viết
này. Các vn đề đo đức nghiên cu cũng đưc lưu tâm.
Để thun tin cho cho các đối ng kho sát, nhóm tác
gi to sn hai la chn v độ tui: Nhóm 1 đ tui
trong khong 16 đến 23 Nhóm 2 độ tui trong
khong 24 đến 40. Nếu ngưi thc hin kho sát không
thuc độ tui yêu cu trên thì không cn thc hin ni
dung kho sát sau đó. Vi yêu cu v độ tui như trên,
nhóm tác gi gi bng kho sát này đến các hi nhóm
hc sinh, sinh viên các trường hc, trưng đi hc các
cu sinh viên đã đi làm. Đng thi, cũng chia s rngi
bng hi này trên mng hi. Vi ng liu 15 BTCX
đưc s dng thưng xuyên nht, nm tác gi yêu cu
các đối ng kho sát din gii ý nghĩa ca khi h s
dng trên nn tng Facebook Messenger. Kho sát thu
đưc 60 phn hi đầy đủ câu tr li liên quan đến
15 BTCX. Kết qu kho sát ca bng hi th 2 đưc tiến
hành thng kê, phân tích so sánh ý nga. Tc nhìn
định tính, bài viết s dng phương pháp miêu t ngôn ng
hc phương pháp phân tích da trên kết qu kho sát.
Thông qua đó, bài viết xác lp ý nghĩa ca BTCX, t đó
so sánh tìm mi tương liên gia độ tui ý nghĩa ca
các BTCX trong hi thoi trên nn tng mng hi ti
Vit Nam.
5. Kết qu tho lun
Kết qu thu đưc t 60 đối ng kho sát đã đưc
nhóm tác gi thng trình bày nhng kết qu ging
nhau nhiu đối ng Bng 1.
Bng 1. Ý nghĩa tim năng ca BTCX trên Facebook Messenger
trong giao tiếp ca người Vit
BTCX
Ý nghĩa ca BTCX
Nhóm 1: độ tui
16-23 (S ng)
Nhóm 1: độ tui
23-40 (S ng)
(1)
Bt lc, D khóc d i
(7/30); ngi ngùng, mc c
(6/30); đáng tiếc, tiếc nui
(5/30); bi ri, hoang
mang, lo lng (5/30);
Bun (16/30); bt lc, d
khóc d i, i ra nước
mt (8/30);
(2)
Năn n (13/30); nh
nhung, tiếc nui (5/30);
Bun (13/30); năn nỉ
(8/30); cảm động, yêu
thương (6/30);
(3)
Khó chu, tc gin, bc
mình, cc (11/30); cn li,
bt lc (8/30); khinh
i, vui v (10/30);
khinh thường (7/30); tôi
ổn, cười mỉm, cười bình
thường, cười mm dn
mt, “Bn hãy coi chng
tôi”/ “Giờ mày sao”
(7/30); bình thường (6/30);
(4)
Năn n (15/30); bun ti
thân (9/30); xin li (5/30);
(5)
Yêu thích (25/30); vui v,
hnh phúc (5/30); biết ơn
(2/30);
(6)
Vui v, buồn cười (11/30);
ng ngn, lý, khó hiu,
không hiu lm (ni dung
câu chuyn) (9/30);
(7)
i d di, khoái chí
(30/30);
(8)
Bun bã, khóc d di,
bun, than th (30/30);
(9)
Vui v, hài lòng hoan h
(16/30); Nnh, i tho
mai (9/30);
(10)
Yêu thương, yêu thích
(23/30); cc vui, sung
ng, hnh phúc (7/30);
(11)
Yêu, yêu thích (21/30);
hnh phúc, biết ơn (6/30);
đồng ý, ng h, đồng tình
(5/30);
(12)
Bun, bun mun khóc
(21/30); xin li, hi li, tiếc
nui (5/30); đồng cm,
buồn cho người khác (4/30)
(13)
Like, đồng ý (19/30); đã
đọc đưc tin nhn, th hin
s đồng ý nhưng không
mun tiếp tc nói chuyn,
th hin s nht nho, nhàm
chán, không lch s (11/30)
(14)
Bt ng, ngc nhiên
(30/30);
(15)
Tc gin, phn n (30/30);
Kết qu kho sát cho thy, các BTCX (5), (7), (8), (10),
(11), (12), (14), (15) mang nhng nét tương đồng nhau v
ý nghĩa trong quá trình giao tiếp ca c nhng ngưi dùng
Facebook Messenger hai nhóm tui nghiên cu. Điu này
cho thy, nhng độ tui khác nhau nhưng bn nhn
thc ca hai nhóm tui tương đồng nhau v ý nghĩa trong
quá trình s dng giao tiếp.
Tuy nhiên, Bng 1 ng cho thy, ý nghĩa ca BTCX
cũng nhng s kc bit nht đnh theo đ tui ca
ngưi s dng. BTCX (1) s tương đng v mt ý
nghĩa c hai nhóm đối ng kho sát. Tuy nhiên, mi
ý nghĩa gii thích ca Nhóm 1 s dàn tri hơn, trong
khi đó Nhóm 2 tp trung vào ý nghĩa bun hay bt lc, d
khóc d i. BTCX (2) thì, theo din gii nghĩa ca
Nhóm 2 thưng đưc hiu vi ý nghĩa th hin tâm trng
bun hay dùng để năn n ai đó. Nhóm 1 cũng s dng
BTCX này vi mc đích năn n ai đó, ý nghĩa bun thì
không đưc nhóm này s dng nhiu. ơng t, trong s
ISSN 1859-1531 - TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, VOL. 22, NO. 10, 2024 73
các phn hi ca Nhóm 1, BTCX (4) ghi nhn phn hi
“năn nỉ” chiếm s ng cao nht (15/30), nhưng BTCX
này ch 01 phn hi ng t đi vi Nhóm 1. Nhóm
hai tli s dng BTCX này vi ý nghĩa bun ti thân,
cn đưc quan tâm. Các phn hi kc gn như s
tương đng gia hai nhóm kho t. Gn ging vy,
Nhóm 1 đến hai ý kiến phn hi khác nhau v BTCX
(9). Mt , h dùng đ bày t cm xúc ch cc như th
hin nim vui s i ng. Hai là, h cho rng biu
ng này ch mang tính lch s. S ít, nhóm tác gi không
trình bày trong Bng 1, thm chí còn cho rng BTCX này
chút gi di, nnh b “tho mai”. Trong khi đó, đa
s các phn hi thuc Nhóm 2 đều cho rng BTCX (9)
bày t s hài lòng vui v.
Bng 2. S khác bit v ý nghĩa ca BTCX theo độ tui
BTCX
Ý nghĩa bn ca BTCX
Độ tui 16-23
Độ tui 23-40
(3)
Khó chu, th hin thái độ khinh
thường;
50% i vui v,
50% i khó chu;
(4)
Năn n đối phương;
Bun ti thân
(6)
Vui v, bun i, nhưng cũng
th ng ngn, lý, khó
hiu, không hiu lm (ni dung
câu chuyn);
Vui v, hn h;
(9)
Vui v, hài lòng, hoan h nhưng
cũng th din đạt s nnh
hót, i tho mai;
Hài lòng, vui v,
thân thin;
(13)
Thích, đồng ý cũng th
đồng ý nhưng không mun tiếp
tc nói chuyn, th hin s nht
nho, nhàm chán;
Thích, đồng ý hoc
tiếp nhn thông tin;
Điều đặc bit phi lưu ý, kết qu kho sát ghi nhn
mt s BTCX được s dng vi nhng ý nghĩa hoàn toàn
khác nhau gia hai nhóm ngưi dùng hai đ tui khác
nhau. BTCX (3) đưc s dng với ý nghĩa trái chiều nhau
gia hai nhóm tui. Nếu Nhóm 1 có 26 phn hi cho rng,
biểu ng này th hin s khinh thường, khó chu
không mun tiếp tc câu chuyn na. Trái li, Nhóm 2
ch 11 phn hi th hin s khinh thưng, khó chu
không mun tiếp tc câu chuyn na. Đồng thi, Nhóm 2
lại đến 17 ngưi cho rng, biểu ng này mang tính
tích cc, th hin nim vui hay n ời. Tương tự, đa s
các đối tượng ca Nhóm 2 phn hi din gii BTCX
(6) là th hin s vui vhn hở, trong khi các đối tượng
ca Nhóm 1 ch có 11 phiếu đồng quan điểm. Nhiu phn
hi Nhóm 1 cho rng, BTCX này mang sc thái tiêu
cc, th hin vic không thu hiểu được ni dung câu
chuyn, hoc không hào hng lm và không mun tiếp
tc giao tiếp. Gần ntt c các đối ng kho t ca
Nhóm 2 đu phn hi rằng, BTCX (13) đưc s dng
để thông báo cho đi phương rằng mình đã tiếp nhn,
đồng ý vi thông tin hay ý kiến nào đó. Tuy nhiên, Nhóm
1 có đến 11 phn hi cho rng, BTCX này th hin
s đồng ý nhưng li to cm giác th ơ, không hào hng,
không lch s nếu s dng trong mt cuc hi thoi vi
đối phương. Điều này theo quan đim ca Nhóm 1 là du
hiu ca s chm dt hoc th hiện thái độ không mun
tiếp tc hi thoi với đối phương.
Vic s dng c BTCX đôi lúc đóng vai trò rt quan
trng trong giao tiếp. Chng hn, khi bn nhn tin vi sếp
bng ng dng Facebook Messenger, nếu sếp ca bn
độ tui ngoài 30, bn li s dng biểu ợng (3) để đáp
li li vi tin nhn ca sếp thì điều đó có thể mang li mt
hu qu tiêu cực nào đó cho bn ngay lp tc hoc trong
một tương lai gần. Tương tự, nếu bn nhn tin vi sếp bn
trong trường hợp tương tự, và bạn đang đ tui hơn 20,
thì vic nhn mt biểu ng cm xúc “th like(13)
chuyn hết sức bình thường. Đó ch du hiu sếp bn
đã nhận thông tin, hoặc đã hiểu đng ý vi nhng
bạn nói. Đây không phải là ti đ xem thưng hay th
hin s nhàm chán ca sếp bn. Đ tin nm bắt lưu ý
trong quá trình s dng các BTCX khi giao tiếp trên nn
tng mng xã hi, nhóm tác gi khái quát trong Bng 2 v
mt vài s khác bit mang tính khái quát nht.
Nhng phân tích trên cho thy, BTCX độ tui ca
người dùng mi tương liên nht định. Tu theo độ tui
khác nhau vic hiu ý nghĩa ca các biu ng cm
xúc không ging nhau. Nói khác đi, các ý nghĩa này
th không tương đồng gia nhng người dùng không cùng
độ tui. Boutet, Goulet-Pelletier, Sutera Meinhardt-
Injac cho rng, người ln tui xu ng dùng ít ít
dùng BTCX hơn so vi gii tr, độ chính xác ca vic
hiu BTCX không liên quan đến độ tui [17]. Quan đim
này khá thú v nếu không mun nói rng, mi độ tui
khác nhau s nhng cách hiu khác nhau v ý nghĩa
trong BTCX. Khi hành chc như mt yếu t đa phương
thc trong hi thoi, các BTCX s mang nhng ý nghĩa
riêng do b chi phi bi các yếu t thuc tng Ngôn vc
(Register) tng Chu cnh văn hoá (Th loi, Genre).
6. Kết lun
Trong thi đại công ngh s, vic giao tiếp gia con
ngưi không ch dng li phương thc viết phương thc
nói. Thế gii công ngh dn chi phi vic giao tiếp ca con
ngưi bng cách to ra nhiu công c giao tiếp mi, trong đó
BTCX. Nhiu yếu t s chi phi đến vic to nghĩa ca
các BTCX, trong đó đ tui ngưi dùng. Kết qu ca bài
viếty ghi nhn s sai lch v ý nghĩa ca các BTCX trong
hi thoi gia nhng người khác nhau v độ tui. Không
ging nhau v độ tui s th hiu không ging nhau v ý
nghĩa ca BTCX. Để th giao tiếp mt cách hiu qu
trong môi trưng s, đặc bit các nn tng mng hi,
ngưi dùng cn hết sc lưu ý v độ tui ca đối ng đang
giao tiếp. Trong gii hn ca phm vi bài viết, nhóm tác gi
tin rng, vn còn nhiu điu chưa th làm sáng t. Do đó, bài
viết đưc k vng s mt đim khi đầu Vit Nam cho
nhng nghiên cu quy môn ln n v BTCX./.
TÀI LIU THAM KHO
[1] B. Jeff, How emoji conquered the world - The story of the smiley
face from the man who invented it”, The Verge, Mar 4, 2013.
[Online]. Availabe: https://www.theverge.com/2013/3/4/3966140/
how-emoji-conquered-the-world [Accessed Mar 3, 2023].
[2] A. Sternbergh, Smile, you’re speaking Emoji: The rapid evolution
of a wordless tongue”, New York Magazine, vol. 16, pp. 2014, 2014.
[3] L. K. Kaye and C. R. Schweiger Are emoji valid indicators of in-
the-moment mood?”, Computers in Human Behavior, vol. 148, pp.
107916, 2023.
74 Phan Tun Ly, Hoàng Ngc Thanh Trúc
[4] L. L. Jones, L. H. Wurm, G. A. Norville, and K. L. Mullins Sex
differences in emoji use, familiarity, and valence”, Computers in
Human Behavior, vol. 108, pp. 106305, 2020.
[5] S. R. Jaeger and G. Ares, Dominant meanings of facial emoji:
Insights from Chinese consumers and comparison with meanings
from internet resources”, Food Quality and Preference, vol. 62, pp.
275-283, 2017.
[6] S. Liegl and M. R. Furtner, Emotional leader communication in the
digital age: An experimental investigation on the role of emoji”,
Computers in Human Behavior, vol. 154, pp. 108-148, 2024.
[7] B. P. Cavalheiro, D. L. Rodrigues, and M. Prada, Who (and with
whom) uses more emoji? Exploring individual, relational, and
motivational characteristics driving emoji use”, Telematics and
Informatics, vol. 83, pp. 102023. 2023.
[8] C. J. Hand, K. Burd, A. Oliver, and C. M. Robus, Interactions
between text content and emoji types determine perceptions of both
messages and senders”, Computers in Human Behavior Reports, vol.
8, pp. 100242, 2022.
[9] D. Rodrigues, D. Lopes, M. Prada, D. Thompson, and M. V.
Garrido, A frown emoji can be worth a thousand words:
Perceptions of emoji use in text messages exchanged between
romantic partners”, Telematics and Informatics, vol. 34, no. 8, pp.
1532-1543, 2017.
[10] B. Weissman, Can an emoji be a lie? The links between emoji
meaning, commitment, and lying, Journal of Pragmatics, vol. 219,
pp. 12-29, 2024.
[11] C. Lazzeretti, Exploring the use of emoji in museum social network
sites”, Discourse, Context & Media, vol. 53, pp. 100697, 2023.
[12] S. Yu and L. Zhao, Emojifying chatbot interactions: An exploration
of emoji utilization in human-chatbot communications”, Telematics
and Informatics, vol. 86, pp. 102071, 2024.
[13] F. Al Rashdi, Functions of emojis in WhatsApp interaction among
Omanis, Discourse, context & media, vol. 26, pp. 117-126, 2018.
[14] M. Zappavigna and L. Logi, Emoji in social media discourse about
working from home”, Discourse, Context & Media, vol. 44, pp.
100543, 2021.
[15] L. Vidal, G. Ares, and S. R. Jaeger, Use of emoticon and emoji in
tweets for food-related emotional expression”, Food Quality and
Preference, vol. 49, pp. 119-128, 2016.
[16] C. Garcia, A. Țurcan, H. Howman, and R. Filik, Emoji as a tool to
aid the comprehension of written sarcasm: Evidence from younger
and older adults”, Computers in Human Behavior, vol. 126, pp.
106971, 2022.
[17] I. Boutet, J. C. Goulet-Pelletier, E. Sutera, and B. Meinhardt-Injac,
Are older adults adapting to new forms of communication? A study
on emoji adoption across the adult lifespan”, Computers in Human
Behavior Reports, pp. 100379, 2024.
[18] S. R. Jaeger, Y. Xia, P. Y. Lee, D. C. Hunter, M. K. Beresford, and
G. Ares, Emoji questionnaires can be used with a range of
population segments: Findings relating to age, gender and frequency
of emoji/emoticon use”, Food Quality and Preference, vol. 68, pp.
397-410, 2018.
[19] N. da Quinta, E. Santa Cruz, Y. Rios, B. Alfaro, and I. M. de
Marañón, What is behind a facial emoji? The effects of context,
age, and gender on children’s understanding of emoji”, Food Quality
and Preference, vol. 105, pp. 104761, 2023.
[20] N. V. Khang, Sociolinguistics, Vietnam Education Publishing
House, 2014.
[21] R. Wardhaugh and J. M. Fuller, An introduction to sociolinguistics,
John Wiley & Sons, 2021.
[22] J. Cheshire, Age and generation-specific use of language”,
Sociolinguistics: An international handbook of the science of
language and society, vol. 2, pp. 1552-1563, 2005.
[23] B. T. N. Anh, Sociolinguistic characteristics of taboo words in
Vietnamese”, PhD thesis in Literature, Academy of Social Sciences.
Vietnam Academy of Social Sciences, 2014.