TNU Journal of Science and Technology
230(01): 177 - 184
http://jst.tnu.edu.vn 177 Email: jst@tnu.edu.vn
PHYLOGENETIC ANALYSIS BASED ON psbZ-rps14 AND rbcL-accD
SEQUENCES TO SUPPORT SPECIES IDENTIFICATION OF
(Hoya varticillata var varticillata)
Hoang Viet Cuong, Pham Thi Thu Hien, Tu Quang Tan, Chu Hoang Mau*
TNU - University of Education
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
26/8/2024
Hoya verticillata var. verticillata is a valuable ornamental and medicinal plant
containing many biologically active substances. In traditional medicine, H.
verticillata var verticillate has been used as a galactagogue to treat wounds and
broken bones. H. verticillata var verticillata has a similar morphology to some
species of the Hoya genus, so it is difficult to identify. When the roots, stems,
and leaves have changed shape or are in powder form due to mechanical
impact, it is even more difficult to distinguish. This study aims to identify
DNA markers to support the identification of H. verticillata var verticillata
species. Using molecular evolutionary analysis methods, based on the
sequence of the space region of the chloroplast genome with high nucleotide
diversity, the phylogenetic tree showing the genetic relationship between H.
verticillata var verticillata and species of the Hoya genus was established.
Analysis based on the psbZ-rps14 sequence showed that H. verticilata var
verticillata was distributed in the same group as Hoya carnosa (NC_045868.1)
and Hoya meliflua (NC_069571.1), but the bootstrap coefficients were low
(76% and 51%, respectively). For the rbcL-accD sequence, H. verticilata var
verticillata was very closely related to Hoya carnosa (NC_045868.1) and
Hoya ovalifolia (NC_069563.1) with bootstrap coefficients of 96% and 94%,
respectively. The rbcL-accD marker in the chloroplast genome is a potential
DNA barcode candidate to aid in distinguishing H. verticilata var verticillata
from other species in the Hoya genus.
Revised:
17/10/2024
Published:
18/10/2024
KEYWORDS
Chloroplast genome
Hoya verticillata
Molecular evolution
psbZ-rps14
rbcL-accD
PHÂN TÍCH S PHÁT SINH CHNG LOI DA TRÊN TRÌNH T
psbZ-rps14 VÀ rbcL-accD NHM H TR ĐỊNH DANH LOÀI LAN TAI CÁO
(Hoya varticillata var varticillata)
Hoàng Vit Cường, Phm Th Thu Hin, T Quang Tân, Chu Hoàng Mu*
Trường Đại học Sư phạm - ĐH Thái Nguyên
TÓM TT
Ngày nhn bài:
26/8/2024
Lan tai o (Hoya verticillata var. verticillata) y hoa cnh y dược liu
quý, cha nhiu dược cht có hot tính sinh hc. Trong y hc truyn thng, Lan tai
o đưc s dng m thuc li sa, cha tr vết tơng, gãy xương. Lan tai cáo
hình tiơng t mt s li thuc chi Hoya,n k nhn din. Khi r, thân,
thay đổi hình dng hoc dng bột do tác động cơ học li càng khó phân bit.
Mc tiêu ca nghiên cu y là c định ch th DNA để h tr định danh loài Lan
tai cáo. S dng phương pháp phân tích tiến hoá phân t, da trên trình t vùng
đệm ca h gene lc lp có giá tr đa dạng nucleotide cao,y phát sinh chng loi
th hin mi quan h di truyn gia Lan tai o vi các loài thuc chi Hoya đã
đưc thiết lp. Pn ch da trên trình t psbZ-rps14 cho thy Lan tai o phân b
ng nhóm vi Hoya carnosa (NC_045868.1) Hoya meliflua (NC_069571.1),
nhưng h s bootstrap thp (76% 51%. Đi vi trình t rbcL-accD, Lan tai cáo
quan h rt gn vi Hoya carnosa (NC_045868.1) Hoya ovalifolia
(NC_069563.1) vi h s bootstrap ln lượt 96% 94%. Ch th rbcL-accD
trong h gene lc lp ng c vn mã vch DNA tiềm năng h tr phân bit loài
Lan tai cáo (H. verticilata var verticillata) vi c loài khác trong chi Hoya.
Ngày hoàn thin:
17/10/2024
Ngày đăng:
18/10/2024
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.10996
* Corresponding author. Email: chuhoangmau@tnu.edu.vn
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 177 - 184
http://jst.tnu.edu.vn 178 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Gii thiu
Nghiên cu phát sinh chng loi da trên phân tích h gene nhân cung cp các mi quan h
được gii quyết tt gia các h b thc vt ht kín, cung cp nhng hiu biết sâu sc v quá
trình tiến hóa đa dạng hóa ca chúng [1]. Các gene nhân tiến hóa nhanh hơn các gene lc lp,
gene ty th [2]. Tuy nhiên, h gene nhân cha một ng ln các vùng không hóa, các
trình t lặp đi lặp li các intron, khiến phc tạp hơn các hệ gene ty th h gene lc lp.
Kích thước ca h gene nhân rt khác nhau giữa các loài, trong đó một s h gene thc vt
động vật đặc bit ln. Các sinh vật lưỡng bi có hai b nhim sc th, dẫn đến d hp tử, trong đó
hai alen khác nhau tn ti một locus. Điu này to thêm mt lp phc tp khác cho vic lp ráp
phân tích b gene. Các sinh vật đa bội (nhiều hơn hai bộ nhim sc thể) còn đặt ra nhng
thách thc lớn hơn do nhiều bn sao ca mi gene. Vì vy, vic tích hp c phương pháp tiếp
cn da trên lc lp DNA nhân th mang li s hiu biết toàn diện hơn về phân loi thc
vt và lch s tiến hóa [3].
Nghiên cu h gene lc lp cho thy, trình t DNA lc lp (chloroplast DNA-cpDNA) là công
c giá tr để nghiên cu phát sinh loài thc vt và xác đnh loài. Các vùng không hóa ca
DNA lc lp, chng hạn như intron các vùng đệm gia các thế h, tiến hóa nhanh hơn các
vùng mã hóa như rbcL, khiến chúng phù hợp hơn để gii quyết mi quan h giữa các đơn v phân
loi có liên quan cht ch [4]. Gene matK đã cho thấy tiềm năng phân tích phát sinh loài trên cấp
độ h, vi vùng 3' của đặc bit mang li nhiu thông tin [5]. Các ch th DNA lc lạp độ
biến thiên cao, bao gm ycf1a, trnK, rpl32-trnL trnH-psbA, đã được xác định ng c viên
tiềm năng cho các nghiên cứu phân loi cấp độ thp và mã vch DNA [6]. Nhng tiến b gần đây
trong k thut gii trình t DNA đã cho phép so sánh toàn b h gene, góp phn to ln vào s
hiu biết v mi quan h tiến hóa thc vt [7]. Những phương pháp tiếp cn phân t này b sung
cho các phương pháp hình thái hóa thạch truyn thng, mang li cái nhìn chính xác toàn
diện hơn về phát sinh chng loi thc vt.
Cây Lan tai cáo (Hoya verticillata var. verticillata) mt loi y biu sinh, va là cây hoa
cnh va cây thuc quý. Trong t nhiên, loài này phân b vùng núi đá, sống bò trên đá hoặc
leo trên thân cây g [8]. Ti tnh Thái Nguyên, loài này đưc tìm thy vùng núi đá của các
huyn min núi trong tnh, ch yếu các huyện Nhai, Đồng H, Phú Lương, Định Hóa. Ti
khu vc Hang Trai, huyn Đồng H, loài thc vt này phát trin rt tt, th thu thập được các
mu v thân, r, lá, hoa, qu, ht d dàng (Hình 1).
Hình 1. Cây Hoya verticillata var verticillata mọc trong môi trường t nhiên ti khu vc Hang Trai, xã
Tân Long, huyện Đồng H, tnh Thái Nguyên, Vit Nam. A, B: Cây H. verticillata var verticillata leo trên
cây g; C: Cây H. verticillata var verticillata trên vách đá; D: Hoa H. verticillata var verticillata; E: Qu
H. verticillata var verticillata (nh chp ca nhóm tác gi)
Lan tai cáo (H. verticillata var verticillata) có hình thái tương tự các loài khác thuc chi Hoya
h Apocynaceae, nên rất khó đ phân bit vi các loài khác trong chi Hoya, trong h
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 177 - 184
http://jst.tnu.edu.vn 179 Email: jst@tnu.edu.vn
Apocynaceae nếu ch da trên sở hình thái, gii phu. Ngoài ra, nếu Lan tai cáo b biến
dng hoc dng bt thì việc xác định s không kh thi.
Các nghiên cu gn đây đã khám phá việc s dng trình t h gene lc lạp để phân bit các
loài trong chi Hoya. Hai ch th rbcL và matK được s dng trong phân tích s phát sinh loài cho
thy matK cung cấp độ phân gii tốt hơn rbcL [9]. Trong h gene lc lp hoàn chnh ca Hoya
vùng sao chép đơn nhỏ (SSC) giảm, còn các đoạn đảo ngược (IR) li m rng [10], [11] mt
s mã vch DNA tiềm năng đã được xác định như trnT-trnL-trnF, psbA-trnH và ycf1 [10]. Những
vùng DNA giá trị đa dạng nucleotide cao tồn tại vùng sao chép lớn (LSC), SSC IR được
sử dụng trong phân tích tiến hoá phân tử. Các nghiên cu v s phát sinh loài s dng các vùng
DNA lc lp này không nhng làm mi quan h tiến hoá gia các loài trong chi Hoya còn
đề xut ng viên mã vch tiềm năng hỗ tr định danh loài [11]-[13]. Trong nghiên cứu trước, bn
vùng đệm liên gene (trnK-rps16, rps16-trnQ, psbI-atpA, ndhC-trnV) đã được sử dụng làm dữ liệu
để phân tích sự phát sinh chủng loại, kết quả cho thấy Lan tai cáo quan hệ họ hàng rất gần
phân bố trong cùng nhóm với Hoya carnosa với hệ số Bootstrap 99-100% [13]. Trong nghiên
cứu này, hai vùng đệm psbZ-rps14 rbcL-accD nm trong vùng LSC giá tr đa dạng
nucleotide cao (Hình 2) được sử dụng trong phân tích tiến hóa phân tử nhằm tìm kiếm ứng viên
mã vạch DNA tiềm năng hỗ trợ phân biệt loài Lan tai cáo với các loài khác nhau trong chi Hoya.
Hình 2. Trình t vùng đệm psbZ-rps14 và rbcL-accD ca h gene lc lp Lan tai cáo có giá tr đa dạng
nucleotide cao s dng trong phân tích tiến hoá phân t
2. Phương pháp nghiên cứu
Dữ liệu hệ gene lục lạp của loài Lan tai cáo (H. verticillata var verticillata) lưu giữ trên
GenBank mang số OR475244 [14]. Trình tự nucleotide của hai vùng đệm psbZ-rps14
rbcL-accD của phân tử cpDNA được nhận diện tải từ dữ liệu hệ gene lục lạp của Lan tai cáo
trên GenBank.
Sử dụng BLAST để phân tích sự tương đồng đối với mỗi trình tự vùng đệm của H. verticilata
var verticillata với các loài khác trên GenBank. Chọn các trình tự tổng điểm độ che phủ
cao làm dữ liệu cho phân tích phát sinh chủng loại.
Phân tích s phát sinh chng loi da trên trình t vùng đệm psbZ-rps14 rbcL-accD bng
MEGA11 [15], theo phương pháp Maximum Likelihood (ML) và mô hình Tamura-Nei [16], vi
h s bootstrap được suy ra t 1000 ln lp li [17].
3. Kết qu và tho lun
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 177 - 184
http://jst.tnu.edu.vn 180 Email: jst@tnu.edu.vn
3.1. Trình t vùng đệm psbZ-rps14 và rbcL-accD
Trong h gene lc lp ca loài Lan tai cáo (H. verticilata var verticillata), gene psbZ thuc
nhóm gene hóa tiểu đơn vị protein thuc photosystem II, còn rps14 gene hóa protein
tiểu đơn vị nh trình t giữa hai gene này được gọi vùng đệm psbZ-rps14. Gene rbcL
hóa tiểu đơn vị protein rubisco liên quan đến quang hp, gene accD hóa tiểu đơn vị enzyme
Acetyl-CoA-carboxylase, tham gia tng hp acid béo rbcL-accD vùng đm gia hai gene
này. Trình t nucleotide của hai vùng đệm được ti t trình t cpDNA trên GenBank (mã s
OR475244), trong đó psbZ-rps14 có kích thước 885 bp, còn rbcL-accD là 907 bp (Bng 1).
Bng 1. Trình t nucleotide của vùng đệm psbZ-rps14 và rbcL-accD trong phân t cpDNA lc lp ca H.
verticilata var verticillata tải từ GenBank
Đặc điểm
Vùng đệm psbZ-rps14
Vùng đệm rbcL-accD
S ng
nucleotide
885 bp
907 bp
Trình t
nucleotide
ACCTATCGTCCCAGATCCAAAACCGAAAG
GACCCCCCGAATTTTTCTCGGTTGTAAGA
CACATTAGAATTTAATATAAGTCCCCCAA
AGAGAATAGAAAATGCAAATAAAGAAAAC
AAAAAATTTGAGGGGGGTCAAACTTCTTC
CAAACTTATTAAAAAAATACAATTAATAT
TTATAATATTTAATAAAATAAAAATAATT
GGAATCGAGTCGAGGAGAGTCTTTGGTCT
GGGACTGCACAAAAATGATCGAGGTGTAT
ATTTATATATGAGGTATAGAGGTTTATAT
TTATATATAAATTTTATATATAAATAAAT
ATATTAATATTGTGTGGACATATTATGTA
TCAAGAACGAAAAAAAGCGGATATGGTTG
AATGGTAAAATTTCTCTTTGCCAAGGAGA
AGATGTGGGTTCGATTCCCGCTATCCGCC
CACGATAAAATTTATTATTAAATATAAAA
AAATATTAAATAAAATTAGGTTAGGTTTT
ATTAAATATAATTTGGTATAGTTGTCTGT
GATCGTGTAGTCATTCTATCCCCCCTCTT
TTTCCCTTTCCTATAGCCTCCCCCAAAGT
GGTAATTAATTACTAGTTAACTTAACAAA
GTAAAATCTAAAATTTTTTGACAAACAAG
ATGTTGCGGAGACGGGATTTGAACCCGTG
ACCTCAAGGTTATGAGCCTTGCGAGCTAC
CAAACTGCTCTACTCCGCGATGAAGAGAA
GAACTGAAAACTAATAGATAACCAGGGGT
TGAGTTCGCCCCTCTACCATATCTGTACA
AATAGGATAGCCCATTTATACAGAATGGT
AAAGGGTTATACAGAATGGCAAGGGGGAC
CTCTACGATCACCGACCCTAGAATAGAAA
TCTAGAGTTAATCC
TTACTTTTTGTTATCTTAGTTGAATTGTAA
TTAAACTCGGCCCAATCTTTTCCTAAAAGG
ATTGAGCCGAATACAAAGATTCTTTTTTTT
TTTTTATTTAATTATTTTTAAAGTATTTAA
TATTAATACATACTTATATAGATATAAGAT
TTGAAATAAAAAAAAAATCAAAAAAATCTA
AGGCTCAAATCTTTCTATTGTTGTCTTGGA
CCTACAATTAATCTACGGATCCTTGGGATT
GGGCTATTCTTTTATATCCTGCAGTTTTCC
TGAATCAAGCCAAGTATCACAATTCTTTCT
ATCCATCCCGTATATTGTCCTTTTCTTTCC
ATATTGGTGAAATAGAACCTGAAATTTTTA
CGTTCTTGGGCGAAATTTTACGAAAAAAAG
GATTTATAAAATATTTTTTTTCGATGCGAA
TTTGATACGACATAAGAAAAGGCGCTCTTT
ATCATTGTATTTATAATGACAAGAGATTCC
CTGATATCATATTAATATATTGACAATATT
CAAAAAAAAATGTATAAAAAAAATGACAAG
GGATTCTCTGATATCATATTAATATATTGA
CATTATTCAAAAAATAATGTATAATGTATA
AAAACAATGACAAGAGATTCCCTGATATGA
TATATATATATAGTGTATAGTCATATATAT
CGTATAGTGAAGTATTACTCCGGATTTTCA
AAAAAAGAGCATTTTTTTCAATAATCACAC
CTAATACCTTCTTATTGTTTCTTATTGGTT
AACTTATTAGTTAATAAAAAATGCTAGCGA
TTGGTTTAGTCTAATAGGAAAGAAGATATT
CAAATAAATAATTTTTGATCGAATGACTAT
TCATCTATTGTTTTTATATTTTCTTACAAA
ACAAAAAAACAAAAAAAAGGGGGACAAAAT
AACTCT
3.2. Thiết lp cây phát sinh chng loi dựa trên vùng đệm psbZ-rps14
Trình t vùng đệm psbZ-rps14 trong h gene lc lp ca loài Lan tai cáo (H. verticilata var
verticillata) được s dng trong phân tích BLAST trc tuyến trên NCBI đã thu được 100 trình t,
trong đó 33 trình tự được la chọn để phân tích s phát sinh chng loi vi tng s điểm t
1282 - 1663 (đối vi nhóm Hoya) và t 1062 - 1304 (nhóm ngoài Hoya), độ che ph là 100%. Độ
tương đồng 93,72 - 100% (Nhóm Hoya) và 89,48 - 94% (nhóm ngoài Hoya) (Bng 2).
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 177 - 184
http://jst.tnu.edu.vn 181 Email: jst@tnu.edu.vn
Bng 2. Danh sách trình t psbZ-rps14 t GenBank được s dng trong phân tích s phát sinh chng loi
TT
Tên loài
Mã trên
GeneBank
Tổng điểm
Độ che phủ
(%)
Hệ số tương
đồng (%)
1
Hoya verticillata
NC_085236.1
1663
100
100
2
Hoya carnosa
NC_045868.1
1633
100
100
3
Hoya lyi
MW719055.1
1493
100
97,51
4
Hoya kerrii
NC_069570.1
1482
100
97,08
5
Hoya ariadna
NC_069568.1
1472
100
96,96
6
Hoya monetteae
MW719053.1
1452
100
96,83
7
Hoya thomsonii
NC_067612.1
1454
100
96,72
8
Hoya ovalifolia
NC_069563.1
1452
100
96,83
9
Hoya meliflua
NC_069571.1
1447
100
96,82
10
Hoya silvatica
NC_067963.1
1441
100
96,61
11
Hoya pottsii
NC_042246.1
1441
100
96,61
12
Hoya angustifolia
NC_069566.1
1441
100
96,61
13
Hoya megalaster
MW719063.1
1432
100
96,27
14
Hoya lacunosa
NC_069564.1
1430
100
96,38
15
Hoya dimorpha
NC_067959.1
1428
100
95,97
16
Hoya lithophytica
MW719058.1
1426
100
96,27
17
Hoya commutata
NC_067958.1
1423
100
96,27
18
Hoya caudata
NC_069569.1
1421
100
96,05
19
Hoya radicalis
NC_067961.1
1417
100
95,86
20
Hoya omlorii
MW719060.1
1413
100
96,04
21
Hoya rigida
NC_067962.1
1393
100
95,33
22
Hoya liangii
NC_042245.1
1391
100
95,70
23
Hoya pubicalyx
NC_069561.1
1371
100
95,36
24
Hoya longifolia
NC_069560.1
1365
100
95,25
25
Hoya griffithii
NC_069565.1
1365
100
95,25
26
Hoya ignorata
MW719061
1360
100
95,14
27
Hoya lanceolata
NC_067960.1
1282
98
93,72
28
Leichhardtia flavescens
MW719052.1
1304
100
94,00
29
Marsdenia tinctoria
NC_079597.1
1286
100
92,86
30
Gymnema yunnanense
NC_079598.1
1184
100
91,86
31
Stephanotis volubilis
OP133576.1
1147
100
90,95
32
Lygisma inflexum
NC_079596.1
1118
100
90,61
33
Vincetoxicum shaanxiense
NC_046785.1
1062
100
89,48
Cây phát sinh chng loại được thiết lp da trên 33 trình t vùng đệm psbZ-rps14 cho thy 27
loài thuc chi Hoya quan h rt gn vi 6 loài thuộc các chi khác (nhóm ngoài) như
Leichhardtia, Marsdenia, Vincetoxicum, Lygisma, Gymnema, Stephanotis, h s bootstrap
93%. Trong nhóm Hoya, loài Lan tai cáo phân b cùng nhóm vi loài Hoya carnosa (mã s
NC_045868.1), h s bootstrap là 76%, vi loài Hoya meliflua (NC_069571.1), h s boostrap là
51% (Hình 3).
3.3. Thiết lp cây phát sinh chng loi dựa trên vùng đệm rbcL-accD
S dng BLAST phân tích tương đồng giữa vùng đệm rbcL-accD trong h gene lc lp ca
loài Lan tai cáo (H. verticilata var verticillata) vi các trình t trên GenBank kết qu đã thu được
100 trình tự, trong đó có 34 trình tự được la chọn để phân tích s phát sinh chng loi vi tng
điểm 1274 - 1818 (nhóm Hoya) 716 - 1092 (nhóm ngoài Hoya), độ che ph là 98 - 100%
(nhóm Hoya) 77 - 82% (Bng 3). Cây phát sinh chng loại được thiết lp da trên 34 trình t
vùng đệm psbZ-rps14 cho thy 26 loài thuc chi Hoya quan h gn vi 8 loài thuc các chi
khác (nhóm ngoài) như Leichhardtia, Marsdenia, Vincetoxicum, Lygisma, Gymnema,
Stephanotis, Dregea, Synanchum vi h s bootstrap là 77%. Trong nhóm Hoya, loài Lan tai cáo
có quan h rt gn vi loài Hoya carnosa (mã s NC_045868.1), h s bootstrap là 96%, vi loài
Hoya ovalifolia (NC_069563.1), h s bootstrap là 94% (Hình 4).