57
PHU THUT CT T CUNG HOÀN TOÀN
DO CHY MÁU TH PHÁT SAU CHY MÁU SN KHOA
I. ĐẠI CƢƠNG
Phu thut ct t cung hoàn toàn phu thut ct b toàn b khi t cung,
bao gm thân t cung, c t cung, vòi trng, bung trứng, để li phúc mạc đoạn
ới đủ để khâu ph kín vùng h chu. Tuy nhiên cũng có trường hp phu thut ct
t cung hoàn toàn để li mt hoc hai phn ph tùy theo bnh lý.
II. CH ĐỊNH
- Nhau tiền đạo trung tâm, nhau bám cht xung sâu tn c t cung gây chy
máu mà thắt ĐM hạ v vn không cầm máu được.
- Thai c t cung b sy, chảy máu sau khi đã can thiệp các th thuật như
khâu, đốt nhit mà không có kết qu.
III. CHUN B
1. Ngƣời thc hin
Bác sĩ chuyên khoa Ph sản đã được đào tạo và kíp tr th.
2. Phƣơng tiện
Dng c phu thuật đại phu.
3. Ngƣời bnh
- Đưc chun b như một trường hp phu thut cp cu sn khoa.
- Người bnh được tư vấn mục đích, tai biến có th gp phi khi thc hin.
IV. CÁC BƢC TIN HÀNH
* Thì 1:
M thành bụng theo đường Pfannenstiel hoặc đường giữa dưới rn.
* Thì 2:
Kp ct các dây chngthắt lưng – bung trng, dây chng t cung vòi trng
và cung mch, dây chng tròn c hai bên, hai lá dây chng rng.
* Thì 3:
- Tách và ct phúc mc t cung bàng quang.
- Dùng kéo tách lp mng phúc mc ngang vi ch bám di động eo t
cung và cắt ngang trước đoạn dưới t cung. Dùng gc gp hình c u nh đẩy phúc
mc xuống u. Động tác này s tách đẩy bàng quang ra phía trưc, bc l c t
cung và túi cùng âm đạo trước.
* Thì 4:
- Ct dây chng t cung - cùng và phúc mc sau.
58
- Kéo t cung ra phía trước, bc l hai dây chng t cung cùng mt sau
c t cung. Dùng kéo sc ct gc hai dây chng t cung cùng gn ch bám c
t cung.
- Tách phúc mc sau vòng quanh c t cung phía trên đẩy xung ngang
mc cắt âm đạo.
* Thì 5:
- Kp các cung mạch đi vào tử cung
- Kp cắt động mch t cung
- Kẹp nhánh động mch âm đạo
- Dùng kéo cong tách phn t chức phía trước dây chng t cung cùng sát
theo mt ca mi bên c t cung, bc l nhánh đng mch nh t ới đi lên
kp bng kp Kocher cong.
- V trí này gn sát vi niu qun nên cn chú ý: không nên kéo mnh,
không ct ra ngoài quá, phi kp sát b bên t cung
- Kẹp động mch t cung tng bên.
- Tiếp tc phu tích lên phía trên v trí kp t cung cùng, bc l động mch
t cung và kẹp động mch t cung tng bên bng kp J.L Fauvre. Khi kp và ct bó
mạch đi vào t cung này s bc l vòm âm đạo.
* Thì 6:
- Cắt âm đạo.
- Dùng gc ln che ph cùng đồ sau.
- Tay trái phu thut viên kéo t cung mnh lên trên, tay phi dùng kéo sc
m cùng đồ trước
- Dùng kp Kocher thng kẹp mép trước âm đạo để gi.
- Tiếp tc ct vòng quanh sát vi ch m âm đạo c t cung t phía
trước sang phi, ra sau và qua trái.
* Thì 7:
- Đóng âm đạo.
- Dùng kim cong và ch tiêu khâu qua lp t chức dưới niêm mc niêm
mạc âm đạo bằng mũi khâu vắt hoặc mũi rời ch X.
* Thì 8.
- Tht các cung mch t cung.
- Dùng kim cong ch lâu tiêu (hoc ch không tiêu) khâu vào t chc gn
cung mạch ngay dưới ch kp để tránh tut ch.
* Thì 9: Ph phúc mc tiu khung.
* Thì 10: Đóng thành bụng.
59
V. THEO DÕI BIN CHNG
- Chy máu: do buc ch lng, hay tut ch các cung mch và mm ct âm
đạo
- Nhim trùng: do chun b người bnh không tt.
- Tổn thương bàng quang: do khâu chọc vào bàng quang, ct vào bàng quang
do đẩy phúc mc t cung bàng quang không tt.
- Tht hoc ct vào niu qun: do dính hoc tht cuống động mch c t
cung âm đạo quá xa b ngoài c t cung.
60
PHẪU THUẬT CẮT TỬ CUNG BÁN PHẦN VÀ THẮT ĐỘNG MẠCH
HẠ VỊ DO CHẢY MÁU THỨ PHÁT TRONG PHẪU THUẬT SẢN KHOA
I. ĐẠI CƢƠNG
phẫu thuật cắt tử cung bán phần thắt động mạch hạ vị trong các trường
hợp chảy máu thứ phát trong phẫu thuật sản khoa.
II. CHỈ ĐỊNH
Áp dụng phẫu thuật này trong trường hợp chảy máu thứ phát sau mổ lấy thai.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không có chống chỉ định
IV. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện:
Bác sĩ chuyên khoa phụ sản có kinh nghiệm
2. Phƣơng tiện:
Bộ phẫu thuật phụ khoa, kim chỉ tốt
3. Ngƣời bệnh:
Khám kỹ lưỡng để phát hiện các tổn thương tầng sinh môn vòng hậu
môn
4. Hồ sơ bệnh án:
Bệnh án sản khoa theo quy định, có khám lâm sàng và xét nghiệm.
V. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
- Thì 1: Mở thành bụng theo đường giữa dưới rốn hoặc đường ngang trên khớp
mu ( theo đường rạch của phẫu thuật trước đó )
- Thì 2 : Cặp cắt dây chằng tròn
- Thì 3: Bóc tách phúc mạc đoạn dưới tcung đẩy xuống dưới, tách bàng
quang ra khỏi tử cung.
- Thì 4: cặp cắt dây chằng thắt lưng buồng trứng ( nếu cắt bỏ phần phụ) hoặc
cặp cắt dây chằng vòi – buồng trứng nếu để lại phần phụ.
- Thì 5: cặp cắt các cuống mạch.
61
Cặp cắt động mạch tử cung hai bên ngang mức hoặc thấp hơn một chút phần
thân tử cung sẽ cắt bỏ ( thường cặp cắt ngang phần ranh giới giữa thân tử cung
cổ tử cung ).
-Thì 6: cắt bỏ thân tử cung để lại cổ tử cung. Thường cắt theo hình chêm để
khâu cầm máu mỏm cắt cho dễ dàng.
-Thì 7: Khâu mỏm cắt và phủ phúc mạc mỏm cắt
-Thì 8: thắt động mạch hạ vị nếu có chỉ định ( xem bài thắt động mạch hạ vị )
-Thì 9: kiểm tra sự chảy máu và niệu quản hai bên
-Thì 10: đóng thành bụng theo các lớp giải phẫu.
VI. THEO DÕI
Giống như theo dõi các trường hợp mổ sản khác ở ổ bụng
VII. TAI BIN VÀ X TRÍ
Chảy máu nhất là buộc các cuống mạch không kỹ và rối loạn đông máu do chảy
máu kéo dài. vậy cần buộc các cuống mạch thật chắc, truyền máu các chất
tăng đông máu.
Theo dõi sát sao mạch, huyết áp và huyết động sau mổ.
Trong những trường hợp biểu hiện rối loạn đông máu nên đặt ống dẫn lưu
bụng.