93
PHU THUT NỘI SOI BÓC U XƠ TỬ CUNG
I. ĐẠI CƢƠNG
Bóc u t cung qua ni soi phu thut s dng các dng c được đưa
vào bng qua các l chc thành bụng để tiến hành bóc ct b khối u để
bảo tồn toàn bộ t cung.
II. CH ĐỊNH
- Có ch định m ni soi
- U xơ tử cung dưới phúc mc hoặc trong cơ tử cung.
III. CHNG CH ĐNH
- Ruột chướng
- Thoát v cơ hoành
- Các bnh nhim khun, các bnh v máu.
- Các bnh ni khoa cấp tính đang điều tr chưa can thiệp phu thuật được.
- Khối u xơ tử cung quá to, u xơ dưới niêm mc
- Thiếu thiết b gây mê toàn thân
IV. CHNG CH ĐỊNH TƢƠNG ĐỐI
- Béo phì
- Tin s phu thut bng nhiu ln, dính nhiu.
- Phu thut viên thiếu kinh nghim
V. CHUN B
1. Ngƣời bnh
- Người bệnh gia đình: đưc gii thích do phi phu thut giy
cam đoan đồng ý m.
- Khám toàn trạng chuyên khoa để đánh giá tng th sc khe, phát hin
chng ch định
2. Ngƣời thc hin
- Bác sĩ chuyên khoa sản hay bác sĩ khoa ngoại đã được huấn luyện, đào tạo mổ
nội soi và kỹ thuật cắt tử cung qua nội soi.
- Bác sĩ đã được đào tạo phụ mổ nội soi.
- Bác sĩ hoặc kĩ thuật viên gây mê hồi sức.
- Điều dưỡng viên/y tá làm người đưa dụng cụ.
3. Thuc và dng c
- Thuc gây mê toàn thân, các thuc hi sc, dch truyn thay thế máu máu
nếu có.
- Dng c đặt ni khí qun và máy th.
- Dàn máy, h thng khí CO2, màn hình TV
94
- B dng c ni soi ct t cung.
VI. CÁC BƢC TIN HÀNH
- Người bệnh được sát khuẩn vùng bụng, đùi. Đặt ng thông tiểu trước khi
tiến hành phẫu thuật.
- Gây mê toàn thân và thở máy.
1. Thì 1: Chọc trocart và bơm CO2 vào ổ bụng
- Rạch dưới rốn 5 hoặc 10 mm (phù hợp với đèn soi)
- Nâng thành bụng lên cao để chọc kim (hoặc chọc ngay trocart 5 hoặc trocart
10 nếu phẫu thuật viên kinh nghiệm), dùng nước nhỏ vào đốc kim kiểm tra xem
đầu kim đã nằm trong ổ bụng chưa.
- Bơm CO2 vào bng, tc đ khí vào thường được đặt 3- 4 lít/ phút. Cm
ng tt t động nếu áp lực bơm trên 15-20 mm Hg
- Chọc troca 5 hoặc 10
- Đưa đèn soi. Kiểm tra xem trocart đã nằm trong ổ bụng chưa.
- Chọc 2 trocart 10 hai bên hchậu, gần mào chậu, chú ý tránh chọc vào
mạch máu
2. Thì 2: Kiểm tra tử cung và các tạng xung quanh
Quan sát tử cung, hai phần phụ, tiểu khung, kiểm tra dạ dầy gan. Đánh gu
xơ tử cung: kích thước, vị trí để xem khả năng có thể bóc bảo tồn được tử cung không.
3. Thì 3: Bóc khối u xơ
Dùng dao một cực rạch một đường khối u theo chiều dọc tử cung, chiều
dài đường rạch vừa đủ để bóc khối u. bóc khối u cầm máu diện cắt bằng dao hai
cực. Khâu cầm máu diện bóc tách từ đáy diện bóc tách ra ngoài
4. Thì 4: Kiểm tra, cầm máu và tháo CO2
- Rửa lại bụng vùng tiểu khung, xem dịch nước rửa trong, kiểm tra diện khâu
bóc tách không chảy máu, nước rửa trong.
- Tháo CO2, rút 2 trocart hố chậu trước, trocart rốn đèn soi rút sau cùng.
Chú ý xem tình trạng huyết áp của người bệnh tại thời điểm kiểm tra cầm máu.
- Khâu da.
VII. TAI BIN VÀ X TRÍ
- Chy máu sau mth do tut ch hoc lng nút buộc. Dấu hiệu choáng tụt
huyết áp, tình trng thiếu máu cp, bng dch... phi m lại để cầm máu đồng
thi hi sc tích cực, điều chnh ri lon đông máu, bồi ph th tích tun hoàn.
- Viêm phúc mc sau m hiếm gp, phi tiến hành hi sức, điều tr bng kháng
sinh phi hp, liu cao và m lại để ra bng, dẫn lưu.
95
PHU THUT M BỤNG BÓC U XƠ TỬ CUNG
I. ĐẠI CƢƠNG
Phu thuật bóc nhân tử cung đưng bng nhm mục đích lấy hoàn toàn
nhân xơ nằm trong cơ tử cung, bo tn t cung và hai phn ph.
II. CH ĐỊNH
- T cung có nhân xơ phát triển nhanh
- Nhân xơ phát triển gây chèn ép làm cho người bnh đau.
- Nhân xơ thoái hóa, gây đau (phát hiện qua siêu âm)
- Nhân xơ phát triển vào niêm mc gây chy máu, ảnh hưởng đến sc khe.
- Bóc nhân xơ khi phẫu thut ly thai.
III. ĐIU KIN
- Có nhân xơ rõ, các lớp xơ cơ đồng tâm, xung quanh là các t chc lng lo, d
tách. Trên hình nh siêu âm to b rõ nét, khác bit vi t chức cơ.
- Không có quá nhiều nhân vì bóc tách nhiều sẽ gây chy máu.
- Nhân trên t cung không du hiu nhiễm trùng (đặc bit khi phu
thuật bóc nhân xơ dưới niêm mc).
- V trí nhân xơ cách xa sừng t cung.
- Nhân xơ không quá to, kẹt vào vùng tiu khung.
- Trong các trường hợp cần bo tn kh năng sinh sản cn thn trng trong ch
định vì có th tht bi mà phi ct t cung.
IV. CHUN B
1. Ngƣời thc hin
- Bác s : 01 bác s m chính, 02 bác s ph
- Điều dưỡng: 01 dng c viên, 01 ph dng c
- K thut viên: 01 bác s vô cm: 01. Ph gây mê, vô cm : 01
2. Phƣơng tiện
B dng c ct t cung
3. Ngƣời bnh
Chun b như các trưởng hp m có chun bị, được v sinh tht tháo và s dng
an thần trước m.
4. H sơ bệnh án
Theo quy định ca B Y tế
V. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
96
1. Kim tra h
Theo quy định ca B Y tế
2. Kiểm tra ngƣi bnh
- Thăm khám, xét nghiệm để tiên lượng trưc phu thut vì có nhng t cung
to, xơ hóa mà không có nhân xơ tách bit rõ ràng.
- Phát hin các bnh kết hợp, đặc bit nhim trùng ph khoa để điu tr
trước phu thut.
- Chn thời điểm sau khi sạch kinh để phu thut.
VI. CÁC BƢC THC HIN K THUT
1. Thì 1: M thành bng
Rch thành bụng theo đường ngang nếu nhân xơ nhỏ, d bóc tách, hoc
đưng dc giữa dưới rn.
2. Thì 2: Bc l khối u để bóc tách
3. Thì 3: Dùng dao điện hoặc dao thƣờng
Rch TC v trí khối xơ đảm bo yêu cu
+ Đưng rch gn, gn ch li nht ca khối xơ.
+ Đưng rch càng gần đưng giữa càng đỡ chy máu
+ Đưng rch càng xa sng t cung càng đỡ dính tc vòi t cung
+ Đưng rch v trí có th bóc được nhiều nhân xơ.
+ Đưng rch đ đ sâu đến v ngoài nhân xơ mi có th bóc ch đưc d dàng.
4. Thì 4: Bóc tách khi u
- Dùng cái kp hoc si ch to khâu sâu vào khối u để gi chc khi u, va kéo
va tách v khi u bằng mũi kéo. Dùng ngón tay tr thăm dò các vùng dính và tách
hn khi u ra ngoài.
- Có th s dng vết rạch này để bóc các khối u khác. Động tác bóc tách cn nh
nhàng, tránh thng bung t cung.
- Cm máu bằng các mũi khâu chữ X hoc bng kp khi thy mch máu.
Không nên cp ngang cơ tử cung vì s làm cho cơ rách, gây chảy máu nhiu.
5. Thì 5: Khâu kín khoang bóc tách
- Khâu tng lp bằng các mũi chữ X bng ch Vicryl
- Lớp đầu tiên đảm bo ly hết đáy khoang bóc tách
- Các lớp sau đảm bo khâu chng qua lớp trước
- Đóng các lớp ngoài cùng bằng mũi khâu vắt và ln méo rch vào trong.
6. Thì 6: Đóng bụng
- Lau sch bng
97
- Kim tra niu qun
VII. THEO DÕI VÀ X TRÍ TAI BIN
1. Chy máu: tai biến hay gp nht
- S dụng các mũi ch X cm máu hoc bng kp máu tm thi hoc chèn gc
tm thi.
- Chy máu nhiều tiên lượng không cầm máu được phi ct t cung bán phn.
2. Thủng khoang bóc tách u xơ thông với bung t cung
Nguyên nhân:
+ Đng tác c ch thô bo m rách lp cơ u, kéo theo niêm mc t cung.
+ Do mũi khâu sâu thủng qua niêm mc t cung
+ Trong ca này cn m rng bung t cung dùng ch khâu li niêm mc t
cung.
VIII. CHĂM SÓC SAU PHẪU THUT
1. Đảm bo sch máu cục trong âm đạo, tránh nhim trùng t âm đạo ngược lên.
2. Ngi dy sm để tránh biến chng tc mch nhim trùng, gây dính bung
t cung và vô sinh.
3. Theo dõi chu k kinh sau phu thut, nếu kinh tr li biu hin s cân
bng hoạt động ni tiết và niêm mc t cung hi phục bình thường.