TP CHÍ Y häc viÖt nam tP thêm
323
sinh môn giảm từ 14,2% xuống 1,6%.
Đa số các sản phụ rất hài lòng về dịch vụ
chiu tia Plasma lnh tầng sinh môn ti khoa Sản
thường: trang thit bị (86,1%); thái độ phục vụ
(87,4%) và kỹ thuật (89,1%).
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Y tế. Nhiễm khuẩn hậu sản. Hướng dẫn quốc
gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh
sản.2016:125-129.
2. Bệnh viện Phụ sản Trung ương. Quyt định số
168/QĐ-PSTW về việc ban hành 03 quy trình của
khoa Sản thường.
3. Bộ Y tế. Quyt định số 898/QĐ-BYT ngày
15/03/2017 của Bộ Y t ban hành Hướng dẫn quy
trình điều trị vt thương bng máy Plasmamed.
4. NHS. Episiotomy and perineal tears.
https://www.nhs.uk/conditions/pregnancy-and-
baby/episiotomy/ 9 June 2023.
5. George Z Kyzas, Athanasios C Mitropoulos
Plasma Kinnetic theory. Kinetic Theory.
Chapter 7. 2018.
6. T. Bernhardt, M.L.Semmeler, M.Schafer,
S.Bekeschus, S Emmert, Lboeckmann.
Plasma Medicine: Applications of cold Atmospheric
Presure Plasma in Dermatology. Oxid Med Cell
Longev. 2019; 3873928.
7. V B Quyết, Nguyn Qung Bắc. Đánh giá
tác dụng h tr của Plasma lnh trong điều trị
nhiễm khuẩn vt m thành bụng sau m lấy thai.
Tp ch Sản phụ khoa. 2017; 15(3):36-39.
NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP PHẪU THUẬT RÒ ĐỘNG TĨNH MẠCH
MÀNG CỨNG THÁI DƯƠNG TRÁI VÀ NHÌN LẠI Y VĂN
Trần Trung Kiên1
TÓM TẮT78
động tĩnh mch màng cứng (dAVF) một dị
dng mch t gặp, nối thông giữa động mch vào
xoang tĩnh mch màng cứng hoặc tĩnh mch vỏ não.
Phương pháp điều trị chnh can thiệp mch nút
đường thông khối dị dng. Tuy nhiên, một số
trường hp phẫu thuật vẫn đóng vai trò quyt định
trong loi trừ hoàn toàn khối dị dng, giảm thiểu tai
bin và bin chứng cho bệnh nhân. Đặc biệt là khối dị
dng dAVF nm trên bán cầu đi não, can thiệp phẫu
thuật an toàn hiệu quả. Chúng tôi tả một
trường hp bệnh dAVF phức tp bán cầu trái, đưc
can thiệp nút mch trước sau đó đưc phẫu thuật
lấy toàn bộ khối dị dng. Kt luận: Phẫu thuật một
trong những phương pháp góp phần xử lý loi trừ khối
dAVF, với lựa chọn bệnh nhân tốt sẽ đưa ra đưc kt
quả phẫu thuật tốt, để li t di chứng.
Từ khóa:
Dị dng mch não, dị dng động tĩnh
mch não, rò tĩnh mch màng cứng…
SUMMARY
A CASE OF SURGICAL FOR LEFT TEMPORAL
DURAL ARTERIOVENOUS FISTULA AND A
REVIEW OF THE LITERATURE
Dural arteriovenous fistula (dAVF) is a rare
vascular malformation, connecting the artery to the
dural venous sinus or cortical vein. The main
treatment is vascular intervention to embolize the
malformation. However, in some cases, surgery still
plays a decisive role in completely eliminating the
malformation, minimizing complications and adverse
1Trường Đi học Y Hà Nội
Chịu trách nhiệm chnh: Trần Trung Kiên
Email: trantrungkien300684@gmail.com
Ngày nhận bài: 11.9.2024
Ngày phản biện khoa học: 24.10.2024
Ngày duyệt bài: 25.11.2024
events for patients. Especially for dAVF located in the
cerebral hemisphere, surgical intervention is safe and
effective. We describe a case of complex dAVF in the
left hemisphere, which was embolized first and then
surgically removed the entire malformation.
Conclusion: Surgery is one of the methods that
contributes to the treatment and elimination of dAVF,
with good patient selection, it will give good surgical
results, leaving few sequelae.
Keywords:
Cerebral
vascular malformation, cerebral arteriovenous
malformation, dural anterio-venous fistula...
I. TỔNG QUAN
động tĩnh mch màng cứng bệnh
chim 10%-15% dị dng mch não. Điều trị
động tĩnh mch màng cứng bao gồm các biện
pháp bao gồm nút mch can thiệp phẫu thuật
lấy khối dị dng. Các nghiên cứu chỉ ra rng việc
lấy khối dị dng xuất phát từ động mch ng
não dẫn lưu vào xoang tĩnh mch ng cứng
hoặc tĩnh mch vỏ não. dAVF thường gặp
người lớn trưởng thành trên 60 tui. Nguy
chảy máu nam giới thường nhiều n nữ
giới. Một số trường hp dAVF xuất hiện ở trẻ em,
những trường hp này có thể khối dị dng đưc
cấp máu bởi các nhánh động mch cả 2 n bán
cầu, liên quan tới xoang dọc trên hoặc hội lưu
xoang tĩnh mch. dAVF không tnh chất cấp
tnh, đe dọa tnh mng ngay lập tức hoặc các
bin chứng nặng. Tuy nhiên, trong một số
trường hp dAVF thể dòng máu chảy
ngưc vào tĩnh mch màng não hoặc tĩnh mch
vỏ não gây quá tải u lưng gây chảy máu
trong não và trong não thất.1,2
Bảng 1: Phân loại Borden của dAVF
vietnam medical journal n03 - MAY - 2024
324
Phân loại
Borden
Miêu tả
Loi I
Dẫn lưu tĩnh mch vào xoang màng
cứng; không dẫn lưu tĩnh mch vỏ não
Loi II
Dẫn lưu tĩnh mch vào xoang màng
cứng có dẫn lưu tĩnh mch vỏ não liên
quan
Loi III
Thoát nước vào tĩnh mch vỏ não
Bảng 2: Phân loại Cognard của dAVF
Phân loại
Cognard
Mô tả
Loi I
Dẫn lưu tĩnh mch vào xoang màng
cứng với dòng chảy thuận chiều
Loi II a
Dẫn lưu tĩnh mch vào xoang màng
cứng với dòng chảy ngưc
Loi II b
Dẫn lưu tĩnh mch vào xoang màng
cứng với dòng chảy xuôi dòng và dẫn
lưu tĩnh mch vỏ não
Loi III
Dẫn u nh mch o nh mch vỏ não
Loi IV
Dẫn lưu tĩnh mch vỏ não kèm theo
giãn tĩnh mch
Loi V
Dẫn lưu tĩnh mch vào tĩnh mch
quanh tủy sống
Các triệu chứng của dAVF phụ thuộc vào vị
tr, nguồn cấp máu của động mch, mức độ
phân luồng cử tĩnh mch dẫn lưu tĩnh mch.
Trường hp không dẫn lưu đn các tĩnh mch
vỏ não thông thường không triệu chứng tuy
nhiên có thể gây nên các biểu hiện liên quan đn
lưu lưng u xoang tăng lên, như ù tai, ảnh
hưởng đn xoang hang có thể có các triệu chứng
về mắt: phù nề, liệt vận nhãn, lồi mắt, giảm thị
lực do chèn ép vào các dây thần kinh sọ. dAVF
dẫn u vào tĩnh mch vỏ não thường biểu
hiện rầm rộ hơn: Đau đầu dữ dội, co giật, thể
xuất huyt trong nhu mô, chảy máu dưới ng
cứng, chảy máu dưới nhện3,4
Các triệu chứng lâm ng của bệnh khin
chẩn đoán khó khăn. Tuy nhiên, gi ý đn dAVF
trên CT Scaner và cộng hưởng từ thông thường :
xung huyt, phù não, phình động mch, tĩnh
mch vỏ não ngon ngoèo. Gần đây, với tin bộ
của chụp CTA (CT agiogram) MRA, thể
dựng hình đưc hình dng của mch u não,
phân biệt đưc các pha động mch và tĩnh
mch, phân luồng động mch vào thì tĩnh mch
sớm vào xoang ng cứng bị bệnh. Tuy nhiên,
tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán dAVF vẫn chụp
DSA, phương pháp này cho phép hình dung:
Nguồn cấp máu của động mch dẫn lưu
xoang tĩnh mch ng cứng, cũng như tĩnh
mch dẫn u vỏ não của khối dAVF. Ngoài ra
chụp DSA cho phép đánh giá tắc nghẽn của tĩnh
mch não và phình tĩnh mch kèm theo.
Quản điều trị dAVF: Quản điều trị
dựa vào đặc điểm của lâm sàng bệnh nhân, vị tr
khối dị dng, tình trng nghiêm trọng hoặc
không trào ngưc vào tĩnh mch vỏ não.
Đối với dAVF không dẫn lưu tĩnh mch vỏ
não điều trị bảo tồn với bin chứng thấp. Tuy
nhiên cần theo dõi kiểm tra thường xuyên đánh
giá l rò mới.
Đối với dAVF biểu hiện lâm sàng nặng
hoặc biểu hiện mch u nguy cao nên
điều trị kịp thời với mục tiêu đóng hoàn toàn
đường rò. Các phương pháp bao gồm: Can thiệp
nội mch, phẫu thuật x trị, hoặc kt hp
giữa các phương pháp khác nhau. Trường hp
gây tắc mch không phù hp thể gây rối lon
tuần hoàn mch não dẫn tới hậu quả nghiêm
trọng. Phương pháp can thiệp nội mch đưc coi
phương pháp điều trị chnh, tuy nhiên đối với
dAVF bán cầu phương pháp can thiệp phẫu thuật
đưc cho rng hiệu quả. Tỷ lệ bin chứng
tử vong trong quá trình theo dõi thời gian i
13%. Trong đó, bin chứng của phẫu thuật là:
Nhiễm trùng, não úng thủy, dịch não tủy, đột
quỵ, liệt dây thần kinh sọ, mất máu5,6.
II. TRƯỜNG HỢP CA LÂM SÀNG
Bệnh nhân nữ 61 tui o viện đau đầu
dữ dội. Chụp cộng hưởng từ, DSA thấy khối
dAVF thái dương trái, Phân loi, Borden III
Cognard IV. Bệnh nhân đưc can thiệp nội mch
nút các nhánh cấp máu dAVF từ động mch
cảnh ngoài, sau đó đưc can thiệp phẫu thuật
cắt nhánh cấp máu từ động mch mắt lấy
khối dị dng. Sau mbệnh nhân tỉnh o, không
liệt, không thất ngôn.
A B
C D
Hình 1: Khối dAVF bn cầu
TP CHÍ Y häc viÖt nam tP thêm
325
A: CTA khối dAVF chưa vỡ, B: DSA, C: Hình
ảnh sau nút còn nhánh của động mch mắt cấp
máu cho khối dị dng, D: Hình CT sau lấy khối dị
dng.
Một số các nghiên cứu cũng cho kt quả
tương tự, mô tả các trường hp phẫu thuật dAVF
trên bán cầu đi não cho kt quả tốt đặc biệt
khối nguy vỡ thay đi huyt động cao:
Những khối dị dng dẫn lưu vào tĩnh mch vỏ
não3,4. Đặc biệt phẫu thuật cũng cho thấy ưu
th khi can thiệp loi trừ các dòng nối thông t
động mch mắt, nu nút tắc nhánh động mch
nguy cao gây nên thương tn thị lực sau can
thiệp7.
III. KẾT LUẬN
dAVF là một dị dng mch t gặp, bin chứng
do bất thường của tĩnh mch dẫn lưu tĩnh mch.
Phương pháp can thiệp chnh can thiệp nội
mch làm tắc đường rò. Trường hp ca lâm sàng
với phân loi Borden III, cho thấy việc can thiệp
phẫu thuật sau can thiệp nút mch hiệu quả
đối với khối dị dng dAVF bán cầu đi não.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Gandhi D, Chen J, Pearl M, Huang J,
Gemmete JJ, Kathuria S, 2012, Intracranial
dural arteriovenous fistulas: classification, imaging
findings, and treatment.. AJNR Am J Neuroradiol.;
33:10071013.
2. Houser OW, Campbell JK, Campbell RJ,
Sundt TM Jr, 1979, Arteriovenous malformation
affecting the transverse dural venous sinus--an
acquired lesion. Mayo Clin Proc;54:651661.
3. Chung SJ, Kim JS, Kim JC, Lee SK, Kwon SU,
Lee MC, Suh DC, 2002, Intracranial dural
arteriovenous fistulas: analysis of 60
patients Cerebrovasc Dis. ;13:7988.
4. Morita A, Meyer FB, Nichols DA, Patterson
MC, 1995, Childhood dural arteriovenous fistulae
of the posterior dural sinuses: three case reports
and literature review. Neurosurgery. ;37:1193
1199.
5. Sarma D, ter Brugge K, 2003, Management of
intracranial dural arteriovenous shunts in
adults. Eur J Radiol.;46:206220.
6. Cognard C, Januel AC, Silva NA Jr, Tall P,
2008, Endovascular treatment of intracranial
dural arteriovenous fistulas with cortical venous
drainage: new management using Onyx. AJNR
Am J Neuroradiol. ;29:235241.
7. Babici D, Johansen P, Snelling B, 2021,
Surgical Treatment of Dural Arteriovenous Fistula:
A Case Report and Literature Review. Cureus. Oct
23;13(10):e18995. doi: 10.7759/cureus.18995.
PMID: 34853738; PMCID: PMC8608377.
THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2
TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN TÂN PHƯỚC NĂM 2021
Dương Trương Phú1, Thái Thị Kim Tươi2, Nguyễn Thị Thúy Hằng2,
Nguyễn Chí Toàn2, Giang Thị Thu Hng2, Nguyễn Thuý Thuý Nga1,
Cao Nguyễn Hng Khanh1, Nguyễn Tuấn Kiệt1,
Quách Khánh Thành1 Nguyễn Thị Diễm Trinh1
TÓM TẮT79
Mở đầu: Bên cnh tăng huyt áp, đái tháo
đường bệnh nội tit chuyển hóa song hành với
các bệnh tim mch, cũng đang vấn đề hội
mang tnh toàn cầu, trở thành nguyên nhân gây tử
vong đứng hàng thứ tư hoặc thứ năm ở các nước phát
triển và đưc xp vào nhóm bệnh không lây phát triển
nhanh nhất th giới. Mục tiêu: Phân tch thực trng
sử dụng thuốc điều trị tăng huyt áp trên bệnh nhân
1Trường Cao đẳng Y t Cần Thơ
2Trường Đi học Tây Đô
Chịu trách nhiệm chnh: Dương Trương Phú
Email: dtrphu@gmail.com
Ngày nhận bài: 12.9.2024
Ngày phản biện khoa học: 22.10.2024
Ngày duyệt bài: 25.11.2024
đái tháo đường tp 2 ti Trung tâm Y t huyện Tân
Phước. Đối tưng v phương php nghiên cu:
Nghiên cứu tả cắt ngang, hồi cứu, lấy mẫu thuận
tiện thu thập kt quả dựa trên phiu thu thập thông
tin của 300 bệnh nhân phù hp tiêu chuẩn lựa chọn
loi trừ. Kết quả: Qua khảo sát 300 hồ sơ bệnh án
của bệnh nhân tăng huyt áp kèm đái tháo đường
tp 2 cho thấy độ tui trung bình 64,92 ± 10,78
tỷ lệ nam 36,3%, nữ 63,7%. Các yu tố nguy
tim mch ph bin trong mẫu nghiên cứu bao gồm
tiền sử gia đình người bị tăng huyt áp, béo bụng
hoặc béo phì và thói quen ăn mặn. Sử dụng nhiều
nhất thuốc amlodipin chim tỷ lệ rất cao 87,3%,
tip đn là enalapril 14%, losartan 4%, bisoprolol 3%.
Phác đồ đơn trị liệu chim 62,7% trong đó metformin
chim đa số 59,7% sulfonylure 3%. Mệt mỏi
tác dụng phụ ph bin nhất ghi nhận đưc trong
nghiên cứu với tỷ lệ 36,7%, đau đầu 23,7%. Tương
tác thuốc ghi nhận đưc 56 trường hp chim tỷ lệ