TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
170
NHN XÉT MT S YU T LIÊN QUAN ĐẾN PHU THUT
TRƯỢT THÂN ĐỐT SNG HAI TNG LIN K VÙNG THT LƯNG
TI BNH VIN QUÂN Y 175
Nguyn Xuân Phương1*, Phm Ngc Hào1, Trn Trung Kiên2
Tóm tt
Mc tiêu: Đánh giá mt s yếu t nh hưởng đến phu thut trượt thân đốt sng
hai tng lin k vùng tht lưng. Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu hi cu,
mô t được thc hin trên 30 người bnh (NB) mc trượt đốt sng hai tng lin k
vùng tht lưng, được phu thut (PT) t tháng 5/2020 - 12/2023 ti Khoa Ngoi
Thn kinh, Bnh vin Quân y 175. Đánh giá mt s yếu t liên quan đến PT.
Kết qu: 60% NB có thi gian PT trong khong 120 - 180 phút. 53,3% các trường
hp mnh ghép nm 1/3 gia thân đốt và 46,7% các trường hp mnh ghép nm
1/3 trước thân đốt. 70% vít nm b trên cung và 30% vít nm gia cung.
Nhóm NB 60 tui có t l ODI mc 1 cao hơn nhóm NB 40 - 59 tui
(p = 0,54). Nhóm NB n có t l ODI mc 1 cao hơn nhóm NB nam (p = 0,17).
Nhóm NB trượt độ I trước PT có t l ODI mc 1 cao hơn nhóm NB trượt độ II
trước PT (p = 0,29). Kết lun: PT c định bng vít và ghép xương cho kết qu tt.
Ch s ODI không có s khác bit có ý nghĩa thng kê gia các nhóm NB theo độ
tui, gii tính và mc độ trượt đốt sng trước PT.
T khóa: Trượt đốt sng 2 tng; Vùng lưng; Phu thut.
REVIEW OF SOME FACTORS RELATED TO THE SURGERY FOR
DOUBLE-LEVEL LUMBAR SPONDYLOLISTHESIS
AT MILITARY HOSPITAL 175
Abstract
Objectives: To evaluate some factors related to the surgery for double-level
lumbar spondylolisthesis. Methods: A retrospective, descriptive study was conducted
on 30 cases of double-level lumbar spondylolisthesis operated from May 2020
to December 2023 at the Department of Neurosurgery, Military Hospital 175.
1Khoa Phu thut Thn kinh, Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y
2Khoa Ngoi Thn kinh, Bnh vin Quân y 175
*Tác gi liên lc: Nguyn Xuân Phương (xuanphuong.pttk@gmail.com)
Ngày nhn bài: 09/12/2024
Ngày được chp nhn đăng: 19/02/2025
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50i3.1129
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
171
Some factors related to the surgery were evaluated. Results: 60% of patients had
a surgical duration ranging from 120 - 180 minutes. In 53.3% of cases, the graft
was in the middle third of the vertebral body, while in 46.7% of cases, it was
positioned in the anterior third of the vertebral body. 70% of screws were placed
at the superior border of the pedicle, while 30% were positioned in the middle of
the pedicle. The group of patients aged 60 years had a higher rate of ODI at level
1 compared to the 40 - 59 age group, (p = 0.54). Female patients had a higher rate
of ODI at level 1 compared to male patients (p = 0.17). Patients with grade I
spondylolisthesis before surgery had a higher rate of ODI at level 1 compared to
those with grade II spondylolisthesis before surgery (p = 0.29). Conclusion: Screw
and graft placement yielded good results. There was no statistically significant
difference in the ODI index among groups of age, gender, and preoperative
spondylolisthesis.
Keywords: Double-level spondylolisthesis; Lumbar; Surgery.
ĐẶT VN ĐỀ
Trượt đốt sng là tình trng mt thân
đốt sng di chuyn ra trước so vi thân
đốt sng kế cn. PT điu tr trượt đốt
sng được ch định khi trượt đốt sng
gây ra các triu chng hn chế sinh
hot, gim hoc mt vn động ct sng,
không đáp ng vi các phương pháp
điu tr n
i khoa. PT nhm mc đích
gii phóng s chèn ép lên thn kinh,
chnh hình, c định ct sng và ngăn
nga s tiến trin ca bnh. Mt trong
các phương pháp thường được áp dng
trong điu tr trượt đốt sng là PT ly
đĩa đệm gii ép, ghép xương và c định
ct sng tht lưng li sau (PLIF -
posterior lumbar interbody fusion).
Ngoài ra, các k thut khác cũng đưc
s dng, bao gm: Ly đĩa đệm, ghép
xương và c định ct sng tht lưng li
trước (ALIF - anterior lumbar interbody
fusion); ghép xương liên thân đốt qua l
liên hp (TLIF - transforaminal lumbar
interbody fusion); và c định ct sng
qua li sau kết hp vi ghép xương. Tuy
nhiên, trong các loi trượt đốt sng, trượt
đốt sng 2 tng tương đối ít gp, khó
điu tr mt cách ti ưu [1]. Đồng thi,
có nhiu yếu t nh hưởng đến quá trình
PT và kết qu điu tr. Do vy, chúng tôi
tiến hành nghiên cu này nhm: Đánh
giá mt s yếu t nh hưởng đến phu
thut trượt thân đốt sng hai tng lin
k vùng tht lưng.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
Gm 30 NB trượt đốt sng hai tng
lin k vùng tht lưng được điu tr PT
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
172
bng phương pháp np vít qua cung
kết hp hàn xương liên thân đốt li sau
t tháng 5/2020 - 12/2023 ti Khoa
Ngoi thn kinh, Bnh vin Quân y 175.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
mô t, hi cu.
* Ch tiêu nghiên cu:
Thi gian PT: Tính bng phút, chia
ra các nhóm < 120 phút, 120 - 180 phút,
180 - 240 phút, 240 - 300 phút, > 300 phút.
Lượng máu truyn: Tính bng đơn v
250mL.
V trí mnh ghép sau PT: Xác định
trên hình nh X-quang: 1/3 trước thân
đốt, 1/3 gia thân đốt, 1/3 sau thân đốt.
V trí vít sau PT: Xác định trên hình
nh X-quang gm b trên cung, b
dưới cung, gia cung.
Mt s yếu t nh hưởng kết qu
điu tr: Mi liên quan gia tui, gii
tính và mc độ trượt đốt sng vi ODI
sau điu tr.
* X lý s liu: S liu được x
bng phn mm SPSS 22.0.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu được thc hin theo
quyết định giao đề tài lun văn s
2683/QĐ-HVQY ngày 17/7/2023. Cơ
s d liu ca NB đã được Bnh vin
Quân y 175 đồng ý cho s dng và công
b. Nhóm tác gi cam kết không có
xung đột li ích trong nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
Qua nghiên cu 30 trường hp trượt đốt sng hai tng lin k vùng tht lưng
được điu tr phu thut np vít qua cung và hàn xương liên thân đốt li sau,
chúng tôi đưa ra mt s kết qu liên quan v phu thut như sau:
Bng 1. Đánh giá thi gian PT và lượng máu truyn.
Phu thut
S lượng (n)
T l (%)
Thi gian phu thut (phút)
< 120
2
6,7
120 - 180
18
60
180 - 240
7
23,3
> 240
3
10
Lượng máu truyn (đơn v)
1
22
73,3
2
8
26,7
Trong nghiên cu ca chúng tôi, 60% NB có thi gian PT 120 - 180 phút, 23,3%
NB có thi gian PT 180 - 240 phút, 10% NB có thi gian PT > 240 phút, và 6,7%
NB có thi gian PT < 120 phút.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
173
Bng 2. V trí mnh ghép và vít trên phim chp X-quang sau PT.
Hình nh X-quang
S lượng (n)
T l (%)
V trí mnh ghép
1/3 trước thân đốt
14
46,7
1/3 gia thân đốt
16
53,3
1/3 sau thân đốt
0
0
V trí vít
B trên cung
21
70
B dưới cung
0
0
Gia cung
9
30
Ngoài cung
0
0
V v trí mnh ghép, có 53,3% các trường hp mnh ghép nm 1/3 gia thân
đốt và 46,7% các trường hp mnh ghép nm 1/3 trước thân đốt. Không có
trường hp nào mnh ghép nm 1/3 sau thân đốt.
V v trí vít, có 70% vít nm b trên cung và 30% vít nm gia cung.
Không có trường hp nào vít nm b dưới cung và ngoài cung.
Bng 3. Mi liên quan gia ODI sau điu tr vi mt s yếu t.
Ch s ODI
-
Mc 2
(20
-
40%)
n (%)
T
ng
n (%)
p
Nhóm tu
i
40 - 59
3 (10)
22 (73,3)
0,54
60
0 (0)
8 (26,7)
Tng
3 (10)
30(100)
Gi
i tính
Nam
2 (6,7)
8 (26,7)
0,17
N
1 (3,3)
22 (73,3)
Tng
3 (10)
30 (100)
M
c độ trượ
t
trư
c ph
u thut
Độ I
1 (3,3)
19 (63,3)
0,29
Độ II
2 (6,7)
11 (36,7)
Tng
3 (10)
30 (100)
Nhóm NB 60 tui có t l ODI mc 1 (73,3%) cao hơn nhóm NB 40 - 59
tui (26,7%). Tuy nhiên, s khác bit không có ý nghĩa thng kê vi p > 0,05.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
174
Nhóm NB n có t l ODI mc 1
và 2 (73,3%) cao hơn nhóm NB nam
(26,7%). S khác bit không có ý nghĩa
thng kê vi p > 0,05.
Nhóm NB trượt độ I trước PT có t
l ODI mc 1 (63,3%) cao hơn nhóm
NB trượt độ II trước PT (36,7%), s
khác bit không có ý nghĩa thng kê vi
p > 0,05.
BÀN LUN
* Mt s đặc đim liên quan đến
phương pháp phu thut:
Xét v thi gian PT, bng 1 cho thy
60% NB có thi gian PT trong khong
t 120 - 180 phút, ch có 10% NB có
thi gian PT > 240 phút. Ngoài ra, v
lượng máu cn truyn, chúng tôi ghi
nhn 73,3% NB đưc truyn 1 đơn v
máu. So sánh vi mt s nghiên cu
trước đây, kết qu ca chúng tôi có s
khác bit nht định. Tác gi Phan Văn
Tun và CS (2023) nghiên cu 44
trường hp mt vng ct sng tht lưng
được PT hàn xương liên thân đốt qua l
liên hp ti Bnh vin Trường Đại hc
Y Dược Cn Thơ cho kết qu: Thi gian
PT trung bình là 178,41 phút, lượng máu
mt trung bình ca PT là 372,50mL; có
20 trường hp phi truyn máu trong và
sau PT [2].
Nguyên nhân ca s khác bit trên là
do không đồng nht v đối tượng
nghiên cu, khi đối tượng ca các
nghiên cu khác bao gm c NB trượt
đốt sng 1 tng và 2 tng thì trong
nghiên cu ca chúng tôi, đối tượng
nghiên cu ch bao gm NB trượt đốt
sng 2 tng. Tác gi Nguyn Vũ cũng
đã ghi nhn s khác bit v lượng máu
truyn tùy theo đối tượng NB. Trong
đó, 9 NB (10%) phi truyn máu trong
và sau PT. Th tích máu truyn trong PT
trung bình là 455,56 ± 88,19mL, trong
đó 5 NB PT 1 tng vi th tích máu
truyn trong PT trung bình là 420,93 ±
109,545mL và 4 NB PT 2 tng vi th
tích máu truyn trong PT trung bình
nhiu hơn là 500mL [3].
* Đánh giá độ chính xác vít và v trí
miếng ghép sau PT:
Mt trong nhng yêu cu quan trng
ca PT c định ct sng là k thut bt
vít chính xác vào v trí chân cung, nhm
nn chnh chính xác gii phu trong PT,
đảm bo được cu trúc bình thường ca
ct sng sau PT, gim thiu ti đa các
tn thương v mch máu và thn kinh
trong và sau PT. Ngoài ra, quá trình lin
xương sau PT được thun li và hiu
qu. Kết qu nghiên cu ca chúng tôi
có 70% trường hp vít nm b trên
cung và 30% trường hp vít nm
gia cung. Không ghi nhn trường hp
nào vít nm b dưới cung hay ngoài
cung (Bng 2).
100% trường hp trong nghiên cu
ca Hoàng Gia Du (2022) đưc s dng
y chp O.arm (2D và 3D) trong và
sau PT nhm xác định chính xác v trí
tng trượt, đim vào cung, hướng vít