Tài liệu "Phẫu thuật ung thư âm hộ âm vật" nhằm cung cấp cho học viên những nội dung về định nghĩa, chỉ định - chống chỉ định, các bước chuẩn bị, các bước tiến hành, theo dõi và xử trí tai biến sau phẫu thuật ung thư âm hộ âm vật. Mời các bạn cùng tham khảo!
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Phẫu thuật ung thư âm hộ âm vật
- PHẪU THUẬT UNG THƢ ÂM HỘ ÂM VẬT
I. ĐẠI CƢƠNG
Phẫu thuật ung thư âm hộ âm vật nhằm lấy bỏ rộng rãi ung thư kèm vét hạch bẹn 2
bên, có thể bảo tồn hoặc không bảo tồn được tĩnh mạch hiển. Trường hợp tổn thương
nhỏ, mức độ xâm lấn dưới 1mm theo chiều sâu được chỉ định lấy u rộng rãi, đơn
thuần. Phẫu thuật ung thư âm hộ, âm vật điển hình phải:
- Vét hạch bẹn 2 bên
- Cắt âm hộ toàn bộ
II. CHỈ ĐỊNH
Ung thư âm hộ giai đoạn I đến giai đoạn IVA có thể mổ được
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Người bệnh quá già, yếu có các bệnh phối hợp
- Ung thư âm hộ âm vật giai đoạn IVB
IV. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện
- Bác sĩ chuyên khoa phẫu thuật ung thư hoặc bác sĩ chuyên khoa phẫu thuật ngoại
sản
- Bác sĩ chuyên khoa phẫu thuật - gây mê hồi sức
2. Phƣơng tiện
- Bộ đại phẫu thuật vùng bụng
- Dao điện
3. Ngƣời bệnh
- Hồ sơ bệnh án có khai thác những bệnh nội khoa, các xét nghiệm liên quan đến
phẫu thuật và gây mê hồi sức
- Giải thích kỹ cho người bệnh và gia đình người bệnh hiểu về tình trạng bệnh, tiên
lượng, phác đồ điều trị, tai biến, biến chứng có thể xảy ra và kí giấy cam đoan
phẫu thuật
- Kháng sinh dự phòng
- Thuốc ngủ buổi tối trước ngày phẫu thuật
- Uống thuốc tẩy ruột Fortrans, 2 gói vào buổi tối hôm trước
489
- V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Chuẩn bị phẫu thuật
1.1. Vô cảm: gây tê tủy sống hoặc mê nội khí quản
1.2. Tư thế
Người bệnh nằm ngửa, tư thế phụ khoa
Phẫu thuật viên:
Thì vét hạch: đứng cùng bên bẹn cần vét hạch
Thì cắt âm hộ: Đứng đối diện tổn thương, giữa 2 chân của người bệnh. Có thể ngồi
bằng ghế xoay được điều chỉnh vừa tầm
Trợ thủ viên đứng đối diện phẫu thuật viên ở thì vét hạch và đứng bên trái phẫu thuật
viên ở thì cắt âm hộ
2. Kỹ thuật
Thì 1: Vét hạch bẹn 2 bên
- Đường rạch dài 10 - 12cm theo nếp lằn bẹn
- Phẫu tích tổ chức dưới da rộng rãi lên trên và xuống dưới
- Vạt trên phẫu tích sâu đến cân cơ chéo lớn đi xuống cung đùi, lấy hết tổ chức mỡ
và hạch giữa cân Camper và cân sàng (hạch bẹn nông), qua lỗ mở của cân sàng lấy
hết tổ chức mỡ, hạch quanh bó mạch đùi (hạch bẹn sâu)
- Vạt dưới: Phẫu tích và bộc lộ tĩnh mạch hiển, cố gắng bảo tồn, theo tĩnh mạch hiển
đi dọc lên tìm vị trí đổ vào tĩnh mạch bẹn.
- Sau khi vét hạch phải kiểm tra kĩ cầm máu bằng dao điện
- Đặt dẫn lưu diện mổ
- Khâu phục hồi vạt da
Thì 2: Cắt toàn bộ âm hộ
- Đường rạch da từ chính giữa phía trên khớp mu vòng quanh chu vi môi lớn 2 bên
đến mép dưới đến đáy chậu. Đường rạch phía trong vòng quanh lỗ âm đạo tới phía
trên lỗ sáo niệu đạo.
- Cố gắng lấy xa tổn thương ung thư, trường hợp ung thư lan vào lỗ sáo niệu đạo cắt
1 phần dưới niệu đạo, trường hợp không cho phép lấy u rộng rãi phải lấy u tiếp
cận phải ghi r vào hồ sơ phẫu thuật để điều trị tia xạ phối hợp sau phẫu thuật.
- Kiểm tra cầm máu
- Đặt dẫn lưu gò mu
490
- - Khâu phục hồi vạt da
- Đặt sonde tiểu
VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN
1. Thì vét hạch
- Chú ý: ung thư xâm lấn và dính vào mạch máu, phải thận trọng tránh làm tổn
thương động mạch và tĩnh mạch đùi. Cầm máu kỹ các mạch máu chọc qua cân
sàng đi lên, dễ gây chảy máu trong và sau phẫu thuật. Trường hợp không thể bảo
tồn được tĩnh mạch hiển có thể thắt.
- Chảy máu do tổn thương mạch máu khi vét hạch, do không cầm máu tốt: phải
phẫu thuật và cầm máu lại, theo d i dịch qua dẫn lưu
- Ứ dịch do dẫn lưu bị tắc, bị gấp
- Toác vết mổ do nhiễm khuẩn hoặc do ứ dịch: phải chăm sóc vết mổ, khi sạch có
thể khâu thì 2
2. Thì cắt âm hộ toàn bộ
- Tổn thương các tạng lân cận do u xâm lấn bàng quang, vách trực tràng - âm đạo,
thủng trực tràng. Điều quan trọng là phải đánh giá đúng tổn thương và mức độ
xâm lấn của u trong phẫu thuật để kịp thời xử trí những tai biến, nhẹ: khâu phục
hồi, nặng: phải mở hậu môn nhân tạo, mở thông bàng quang.
- Chảy máu do cầm máu không tốt: khâu cầm máu lại.
- Toác vết mổ thường do nhiễm khuẩn, chăm sóc và khâu thì 2.
- Dò trực tràng - âm đạo: chăm sóc và phục hồi lỗ dò, khi cần phải làm hậu môn
nhân tạo.
- Phù nề vết mổ do nhiễm khuẩn: phải dùng kháng sinh theo kháng sinh đồ,
corticoid, chăm sóc vết mổ hàng ngày.
491