419
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CHO NGƢỜI BỆNH VÁ DA
I. ĐẠI CƢƠNG
- Vá da sớm, đƣợc ch định t tun l th ba sau bng da, nhng vết bng
rng phải điều tr hết nhim khun và toàn thân ổn định. Ti ch bng t chc
phi mc ht tt
- Ch định da: Sau bng da. Ngoài ra còn ch định da trong các
trƣờng hp nát da do tai nn giao thông, do tai nạn lao động, do l xƣơng.
- Các phƣơng pháp ghép da:
+ Ghép da kiểu tem thƣ
+ Ghép da kiu mắt lƣới
+ Ghép da kiu Wolfman
+ Ghép da vi vt da có cung
+ Ghép da vi vt da hình ch Z
II. CHẨNĐOÁN
1. Các công vic ca chẩn đoán
1.1. Hi bnh
Tin s bng hay do các chấn thƣơng, tiền s có hay d ng da hay không.
1.2. Khám và lƣợng giá chức năng
- Kim tra da, mc độ bng hay tổn thƣơng da
- Khám, lƣợng giá chức năng khớp, thn kinh
- Khám, lƣợng giá chức năng tim mạch, hô háp
- Khám, lƣợng giá chức năng tiêu hóa, dinh dƣỡng
- Khám, lƣợng giá chức năng tâm
1.3. Các xét nghiệm đƣợc ch định
Xét nghim tế o u, sinh a máu, xét nghim min dch, t nghim
c tiu, chp XQuang tim phi và c t nghim chuyên khoa kc khi cn thiết.
2. Chẩn đoán xác định
Xác định tổn thƣơng da do bỏng hay do các nguyên nhân chấn thƣơng
da theo tin s b bnh và các du hiu lâm sàng và cận lâm sàng cũng nhƣ các
chức năng vừa đƣợc lƣợng giá.
420
3. Chẩn đoán phân biệt
Chẩn đoán phân biệt vá da không khó khăn lm do tổn thƣơng ngoài da đã
ràng. Ngƣời thy thuc ch cn phân biệt đƣợc tổn thƣơng da loại đó cần
ch định da hay không. Ngƣời thy thuc cn biết ch định da các thn
trng trong VLTL sau vá da.
4. Chẩn đoán nguyên nhân
Chẩn đoán nguyên nhân không khó
- Do bng
- Do đụng dp da do tai nn giao thông, do tai nạn lao động
- Do loét sâu ngƣời bnh tổn thƣơng tủy sng cn vá c vạt da cơ.
III. PHC HI CHỨC NĂNG VÀĐIỀU TR
1. Nguyên tc phc hi chức năng và điều tr
- Nguyên tc PHCN: PHCN sớm để đề phòng các biến chng hp và
vận động, đảm bo vạt da đƣợc an toàn sng. PHCN kết hp tâm tr
liu, PHCN đ ngăn ngừa co rút da sẹo dinh làm bong các hoi t, làm
gia tăng tuần hoàn, PHCN sinh hot hàng ngày.
- Nguyên tắc điều tr: Giúp vt da nhanh chóng lin, mc ht tốt, điều
tr nhằm tăng cƣờng th lực, điều trc nhim trùng hoc d ng da.
2. Các phƣơng pháp và kỹ thut PHCN
- Trong những ngày đầu sau ghép da phi gi cho miếng da ghép dính vi
lp mô ht ới,do đó cần bất động vùng da ghép t 5-7 ngày cho nhng vùng
không chu trọng lƣợng 10 đến 15 ngày cho nhng vùng chu trọng lƣợng
hoc vùng khp.
- Trong thi gian bất động cho ngƣời bnh tp gồng vùng bất động
tp ch động nhng phần khác. Sau khi thay băng nếu miếng da ghép đã dính,
th cho ngâm nƣớc mỗi ngày để gi vùng ghép sch tp th động nh
nhàng.
- Sau thi gian bất động, xoa bóp nh nhàng bng các ngón tay trên vùng
da ghép để làm mm da và chng kết dính.
- Trong trƣờng hp ghép da toàn phn có th dùng siêu âm để phòng nga
kết dính.
- Cho bnh nhân vận động tích cực đi li sm. Nếu chi dƣới vùng
gp da hoc ly da ghép cn dùngng chun để băng li khi đi li đ bo v lp da
mng đó cho đến khi đt đƣc mt đ y nht định (thƣng là 2 - 3 tháng).
421
- m tr liệu cho ngƣời bnh do h xáo trn v tâm . Ngƣời điều
tr cn gii thích cn k để h tuân theo và hp tác trong quá trình PHCN.
3. Các phƣơng pháp điều tr khác
- Dùng kháng sinh khi có nhim trùng
- Các m kháng sinh
- Chế độ ăn giàu dinh dƣỡng,
IV THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM
- Theo dõi tình trng ghép da, quá trình lin so
- Tái khám ti các khoa ngoại, các cơ sở PHCN ca tỉnh, trung ƣơng.