Phương pháp bo mt cơ s d liu
Ngu
n:quantrimang.com
Trong chiến lược bo mt d liu, đa s các công ty hin nay tp trung ngun lc
vào bo v d liu trên đường truyn. Trong khi đó vn đề bo v d liu nm trong
cơ s d liu (CSDL, database) chưa được quan tâm đúng mc.
Thc tế cho thy, s c v an ninh xy ra vi CSDL có th nh hưởng nghiêm trng đến
danh tiếng ca công ty và quan h vi khách hàng. S c an ninh mt cp 40 triu th tín
dng ca khách hàng gn đây xy ra vi Master Card và Visa Card đã phn nào gia tăng
s chú ý đến các gii pháp bo mt CSDL.
Trong phm vi bài này, người viết mun trình bày các gii pháp bo mt CSDL bng
phương pháp xây dng tng mã hóa.
Gii pháp đơn gin nht bo v d liu trong
CSDL mc độ tp tin, chng li s truy cp trái
phép vào các tp tin CSDL là hình thc mã hóa.
Tuy nhiên, mã hóa d liu mc độ này là gii
pháp mang tính “được ăn c, ngã v không”, gii
pháp này không cung cp mc độ bo mt truy
cp đến CSDL mc độ bng (table), ct
(column) và dòng (row). Mt đim yếu na ca
gii pháp này là bt c ai vi quyn truy xut
CSDL đều có th truy cp vào tt c d liu trong
CSDL. Điu này phát sinh mt nguy cơ nghiêm
trng, cho phép các đối tượng vi quyn qun tr
(admin) truy cp tt c các d liu nhy cm.
Thêm vào đó, gii pháp này b hn chế vì không cho phép phân quyn khác nhau cho
người s dng CSDL.
Gii pháp th hai, đối nghch vi gii pháp mã hóa cp tp tin nêu trên, gii quyết vn đề
mã hóa mc ng dng. Gii pháp này x lý mã hóa d liu trước khi truyn d liu vào
CSDL. Nhng vn đề v qun lý khóa và quyn truy cp được h tr bi ng dng. Truy
vn d liu đến CSDL s tr kết qu d liu dng mã hóa và d liu này s được gii
mã bi ng dng. Gii pháp này gii quyết được vn đề phân tách quyn an ninh và h
tr các chính sách an ninh da trên vai trò (Role Based Access Control – RBAC). Tuy
nhiên, x lý mã hóa trên tng ng dng đòi hi s thay đổi toàn din kiến trúc ca ng
dng, thm chí đòi hi ng dng phi được viết li. Đây là mt vn đề đáng k cho các
công ty có nhiu ng dng chy trên nhiu nn CSDL khác nhau.
T nhng phân tích hai gii pháp nêu trên, có th dng nhn thy mt gii pháp bo
mt CSDL ti ưu cn h tr các yếu t chính sau:
1. H tr mã hóa ti các mc d liu cp bng, ct, hàng.
2. H tr chính sách an ninh phân quyn truy cp đến mc d liu ct, h tr RBAC.
3. Cơ chế mã hóa không nh hưởng đến các ng dng hin ti.
Dưới đây là hai mô hình tha mãn các yêu cu trên, đặc bit là yêu cu th ba.
1. Xây dng tng CSDL trung gian
Trong mô hình này, mt CSDL trung gian (proxy) được xây dng gia ng dng và
CSDL gc (Sơ đồ 1). CSDL trung gian này có vai trò mã hóa d liu trước khi cp nht
vào CSDL gc, đồng thi gii mã d liu trước khi cung cp cho ng dng. CSDL trung
gian đồng thi cung cp thêm các chc năng qun lý khóa, xác thc người dùng và cp
phép truy cp.
Gii pháp này cho phép to thêm nhiu chc năng v bo mt cho CSDL. Tuy nhiên, mô
hình CSDL trung gian đòi hi xây dng mt ng dng CSDL tái to tt c các chc năng
ca CSDL gc.
Hin ti, trên th trường sn phm mã hóa CSDL, Secure.Data ca công ty Protegrity
(www. Protegrity.com) s dng mô hình proxy nêu trên.
2. S dng cơ chế sn có trong CSDL
Mô hình này gii quyết các vn đề mã hóa ct da trên các cơ chế sau:
a. Các hàm Stored Procedure trong CSDL cho chc năng mã hóa và gii mã
b. S dng cơ chế View trong CSDL to các bng o, thay thế các bng tht đã được mã
hóa.
c. Cơ chế “instead of” trigger được s dng nhm t động hóa quá trình mã hóa t View
đến bng gc.
Trong mô hình này, d liu trong các bng gc s được mã hóa, tên ca bng gc được
thay đổi. Mt bng o (View) được to ra mang tên ca bng gc, ng dng s truy cp
đến bng o này.
Truy xut d liu trong mô hình này có th được
tóm tt như sau (Sơ đồ 2):
Các truy xut d liu đến bng gc s được thay
thế bng truy xut đến bng o.
Bng o được to ra để mô phng d liu trong
bng gc. Khi thc thi lnh “select”, d liu s
được gii mã cho bng o t bng gc (đã được
mã hóa). Khi thc thi lnh “Insert, Update”,
“instead of” trigger s được thi hành và mã hóa
d liu xung bng gc.
Qun lý phân quyn truy cp đến các ct s được qun lý các bng o. Ngoài các quyn
cơ bn do CSDL cung cp, hai quyn truy cp mi được định nghĩa:
1. Người s dng ch được quyn đọc d liu dng mã hóa (ciphertext). Quyn này phù
hp vi nhng đối tượng cn qun lý CSDL mà không cn đọc ni dung d liu.
2. Người s dng được quyn đọc d liu dng gii mã (plaintext).
Gii pháp nêu trên có li đim đơn gin, d phát trin. Tuy nhiên, do các gii hn v cơ
chế view, trigger và cách thc qun tr d liu, gii pháp này có nhng hn chế sau:
N
hng ct index không th được mã hóa, do đó hn chế các ng dng cn h tr index
D liu mã hóa có kích thước ln so vi d liu gc. S chênh lch này không đáng k
đối vi các d liu ch (text), nhưng rt đáng k đối vi các d liu s và dng nh phân.
Ví d, d liu s 1 byte s b tăng lên 2 byte sau khi mã hóa.
Tc độ truy cp CSDL gim do quá trình thc thi tng mã hóa
Hin nay, trên th trường sn phm mã hóa CSDL, DBEncrypt (www.appsecinc.com) và
nCypher (www.ncypher.com) phát trin theo mô hình trên.