Tiết 20. PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI

TOÁN VỀ TOÀN MẠCH

: 22-10-2010

I. MỤC TIÊU

+ Vận dụng định luật Ôm để giải các bài toán về

toàn mạch.

+ Vận dụng các công thức tính điện năng tiêu thụ,

công suất tiêu thụ điện năng và công suất toả nhiệt

của một đoạn mạch ; công, công suất và hiệu suất của

nguồn điện.

+ Vận dụng được các công thức tính suất điện động

và điện trở trong của bộ nguồn nối tiếp, song song và

hỗn hợp đối xứng để giải các bài toán về toàm mạch.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

+ Nhắc nhở học sinh ôn tập các nội dung kiến thức

đã nêu trong các mục tiêu trên đây của tiết học này.

+ Chuẫn bị một số bài tập ngoài các bài tập đã nêu

trong sgk để ra thêm cho học sinh khá.

2. Học sinh: Ôn tập các nội dung kiến thức mà thầy

cô yêu cầu.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Phát biểu và

viết biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch.

Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu phương pháp giải

một số bài toán về toàn mạch.

Hoạt động của Hoạt động của Nội dung cơ bản

giáo viên học sinh

I. Những lưu ý

trong phương Yêu cầu học Nêu công thức

pháp giải sinh nêu công tính suất điện

thức tính suất động và điện + Cần phải nhận

điện động và trở trong của dạng loại bộ nguồn

điện trở trong các loại bộ và áp dụng công

của các loại bộ nguồn đã học. thức tương ứng để

nguồn. tính suất điện động

và điện trở trong Thực hiện C1.

của bộ nguồn Yêu cầu học Thực hiện C2.

+ Cần phải nhận sinh thực hiện

dạng các điện trở C1.

mạch ngoài được Yêu cầu học

Nêu các công mắc như thế nào sinh thực hiện

thức tính cường để để tính điện trở C2.

độ dòng điện tương đương của

trong mạch mạch ngoài.

chính, hiệu + Áp dụng định

Yêu cầu học điện thế mạch luật Ôm cho toàn

sinh nêu các ngoài, công và mạch để tìm các ẩn

công thức tính công suất của số theo yêu cầu

cường độ dòng nguồn. của đề ra

điện trong

+ Các công thức

mạch chính,

cần sử dụng :

hiệu điện thế I = ; E =

R

r

E N 

mạch ngoài, I(RN + r) ;

công và công

U = IRN = E – Ir

suất của nguồn.

; Ang = EIt ; Png =

EI ;

A = UIt ; P = UI

Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập ví dụ.

Hoạt động Hoạt động Nội dung cơ bản

của giáo viên của học sinh

II. Bài tập ví dụ

Bài tập 1

Vẽ lại đoạn a) Điện trở mạch

mạch. ngoài Thực hiện

Yêu cầu học C3. RN = R1 + R2 + R3

sinh thực hiện = 5 + 10 + 3 = 18

C3. b) Cường độ dòng Tính cường

độ dòng điện điện chạy qua nguồn

chạy trong điện (chạy trong Yêu cầu học

mạch chính. mạch chính) sinh tính

cường độ I = =

E  r

6  18

2

R

N

dòng điện Tính hiệu 0,3(A)

chạy trong điện thế mạch Hiệu điện thế mạch

mạch chính. ngoài. ngoài

U = IRN = 0,3.18 =

Yêu cầu học Tính hiệu 5,4(V)

sinh tính hiệu điện thế giữa c) Hiệu điện thế giữa

điện thế mạch hai đầu R1. hai đầu R1

ngoài.

U1 = IR1 = 0,3.5 =

Yêu cầu học

1,5(V)

sinh tính hiệu

Thực hiện Bài tập 2 điện thế giữa

C4. Điện trở và cường hai đầu R1.

Tính điện trở độ dòng điện định

và cường độ mức của các bóng

dòng điện định đèn

2 dm

12 2 6

U 1  P dm 1

mức của các Yêu cầu học = RD1 =

bóng đèn. sinh trả lờ C4. 24()

2 dm

Yêu cầu học

6 2 5,4

U P dm

2  2

= RD2 = sinh tính điện

8() trở và cường

độ dòng điện = = Idm1

P dm U

6 12

1  dm 1

định mức của 0,5(A)

các bóng đèn.

= Idm2 =

P dm U

5,4 6

dm

2  2

0,75(A)

Điện trở mạch

ngoài

= RN Tính điện trở

)

mạch ngoài.

RR ( b 1 D  R R

R  2 D  R

 )88(24 88  24

D 1

B

D

2

= 9,6()

Cường độ dòng

điện trong mạch

chính Yêu cầu học Tính cường

sinh tính điện độ dòng điện I = =

E  r

5,12  4,06,9

R

N

trở mạch chạy trong 1,25(A)

ngoài. mạch chính.

Cường độ dòng

điện chạy qua các

Tính cường bóng

độ dòng điện Yêu cầu học = ID1

N

chạy qua từng sinh tính

=

U R

IR R

6,9.25,1 24

D 1

D 1

bóng đèn. cường độ

0,5(A)

dòng điện

= ID1 chạy trong

U R

IR 

N R

6,9.25,1  88

D 1

R b

D 1

mạch chính.

= 0,75(A) So sánh

Yêu cầu a) ID1 = Idm1 ; ID2 = cường độ

học sinh tính Idm2 nên các bóng dòng điện thức

cường độ đèn Đ1 và Đ2 sáng với cường độ

dòng điện dòng điện định bình thường

chạy qua từng mức qua từng b) Công suất và hiệu

bóng đèn. bóng đèn và suất của nguồn

rút ra kết luận. = EI = Png

Tính công 12,5.1,12 = 15,625

suất và hiệu (W) Yêu cầu học

suất của

sinh so sánh H = =

U E

IR N E

6,9.25,1 5,12

nguồn. cường độ 0,96 = 96%

dòng điện thức

Bài tập 3

với cường độ

a) Suất điện động và dòng điện

điện trở trong của định mức qua Vẽ mạch bộ nguồn từng bóng đèn điện.

Eb = 4e = 6 (V) ; rb và rút ra kết

4r = 2r = 2() 2

Thực hiện = luận.

C8.

Yêu cầu học Điện trở của bóng

sinh tính công đèn

suất và hiệu

2 dm

6 2 6

U P dm

suất của Yính điện trở = 6() RĐ =

nguồn. của bóng đèn.

= RN

b) Cường độ dòng

điện chạy qua đèn

I = =

E  r

6  26

R

N

Yêu cầu học Tính cường 0,75(A)

sinh vẽ mạch độ dòng điện

Công suất của bóng

điện. chạy trong

đèn khi đó

mạch chính. Yêu cầu học

PĐ = I2RĐ = 0,752.6 sinh thực hiện

= 3,375(W)

C8. Tính công

c) Công suất của bộ

suất của bóng

nguồn, công suất

đèn.

của mỗi nguồn và

Yêu cầu học giữa hai cực mỗi

sinh tính điện nguồn

trở của bóng Pb = EbI = 6.0,75 =

đèn. Thực hiện

C9. 4,5(W)

bP = 8

5,4 = 8

Pi =

Yêu cầu học 0,5625(W)

r

5,1

1.

I 2

75,0 2

sinh tính = Ui = e -

cường độ

1,125 (V)

dòng điện

chạy trong

mạch chính và

công suất của

bóng đèn khi

đó.

Yêu cầu học

sinh thực hiện

C9.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY