GEOMETRIZE ALGEBRA (GLA)
LI M ĐẨU
Trong trào lưu bt đẳng thc phát trin như vũ bão hin nay và mt lot nhng
phương pháp ffy giá tr ca nhng tên tui ni tiếng cũng như ca các bn say
mê bt đẳng thc ra đời thif vic mt phương pháp không tht s ni bt cho dù
khá mnh tr nên nht nhòa và b lãng quên cũng chng có gì là khó hiu. Vi các
phương pháp hin nay thì vic gii các bài bt đẳng thc trong kì thi quc gia,
quc tế không còn là khó khăn vi mt lượng ln các bn hc sinh na. Tuy
nhiên, li gii đẹp và trong sáng cho mt bài toán vn là điu mi chúng ta luôn
vươn ti. Chng th có mt phương pháp nào mà li gii mi bài toán bng
phương pháp đó đều là đẹp nht c. Chính điu này to nên s quyến rũ không
bao gi nhàm chán ca bt đẳng thc. Là mt người cũng khá yêu thích môn hc
đầy kì bí này, tôi cũng đúc kết cho riêng mình mt phương pháp có tên là GLA,
tm dch là “hình hc hóa đại s”. Thc cht đây chng dng ca phương
pháp
p
,
R
,
r
trong đại s mà thôi. Trong bt đẳng thc hình hc, vic qui các đại
lượng như độ dài, sin, cos ca tam giác v
p
,
R
,
r
đã được khp nơi trên thế gii
nghiên cu t lâu nhưng mi người có nhng hiu biết riêng và chưa có mt cun
sách nào nói tht chi tiết v nó c. Có l, do nhng bài bt đẳng thc lượng giác
chưa bao gio xut hin trong các kì thi quc tế c mà người ra cho rng vi
nhng gì nghiên cu v
p
,
R
,
r
hin nay là quá đủ ri và không nghiên cu tiếp.
đúng là trong bt đẳng thc lượng giác thì
p
,
R
,
r
có mt sc mnh hy dit đủ
để gii quyết gn như tòan b. VIc đem
p
,
R
,
r
ng dng vào trong đại s cũng
không phi là mt điu mi m tuy nhiên mc độ ca nó vn còn rt “manh mún”.
Phn nhiu là do trong đại s đã có quá nhiu phương pháp mnh nên phương
pháp
p
,
R
,
r
đã b lãng quên và không được đánh giá đúng mc. Đa s trong
chúng ta tn ti mt quan nim c hu rng: “nếu đem so sánh bt đẳng thc đại
s vi hình hc thì chng khác nào đem gã khng l ra so vi chú bé ti hon hay
tay địa ch vi k bn nông”. Cũng chng trách được h vì xét v hình thc thì
bt đẳng thc hình hc ch là trường hp đặc bit ca bt đẳng thc di s
thêm điu kin để tha mãn các tính cht hình hc mà thôi. Theo quan đim ca
riêng tôi thì bt đẳng thc đại s có th ví như phm trù cái riêng còn bt đẳng
thc hình hc có th ví như phm trù cái chung trong triết hc: “Cái riêng là cái
toàn b, phong phú hơ cái chung, cái chung là cái b phn, nhưng sâu sc hơn cái
riêng”. Tôi mnh dn đi sâu vào tìm hiu ng dng ca
p
,
R
,
r
trong đại s và tách
riêng nó ra thành mt phương pháp có tên GLA trước hết là vì nhn thy trong
nhng dng toán nht định nó cho li gii rt đẹp; sau thì là vì mun góp phn
nào công sc tìm li tiếng nói cho bt đẳng thc hình hc. Tôi mun chng minh
phn nào quan đim nêu trên ca mình. Có th là tôi quá ngông cung nhưng nếu
qua bài viết tôi không chng t được gì thì đó là do kh năng hn chế ca tôi ch
chưa th ph định quan đim ca tôi được.
Trong quá trình viết phn lý thuyết s được sp đặt không tuân theo qui tc thông
thường. Phân đầu bài viết tôi c xây dng nhng kiến thc tht cơ bn và được áp
dng để có th gii bài tp mà không cn dùng đến phn “lý thuyết tng quan”
cui bài viết. Ti các kì thi hc sinh gii thì ngoài nhng bt đẳng thc kinh đin
được áp dng trc tiếp còn li tt c nhng gì áp dng đều phi chng minh. Do
đó làm sao để các bn hiu được lý thuyết để gii bài tp ch không phi là dùng
lý thuyết mt cách máy móc.
Nhng bài tp trong phn viết này không quá khó, nếu bn đọc nào mun tìm
hiu nhng cái cao hơn xin liên h vi tôi qua địa ch cui bài viết. Đồng thi
xin chân thành cm ơn nhng ý kiến đóng góp t bn đọc.
Bùi Vit Anh
A. C S CA PHƯƠNG PHÁP
Xin nói trước là tôi s trình bày bài viết ca mình không ging như s trình bày
nhng phương pháp khác ca h đó là đầu tiên xây dng lý thuyết ri đi vào gii
quyết các bài tp và xem th sc mnh ca phương pháp. đây tôi ch đi sơ lược
nhng gì cn thiết để gii các bài toán đối xng 3 biến đã. Sau khi trình bày tương
đối hoàn chnh vi 3 biến ta mi bt đầu đi tìm hiu xem GLA còn có nhng ng
dng nào và b mt tht ca nó ra sao. Vic trình bày theo cách này cũng không
hoàn toàn là vô lý bi l sau khi đã gii được mt lot nhng bài toán 3 biến thì
các bn cũng nm được khá chc nhng kiến thc cơ s ca GLA để d dàng tiếp
thu nhng lý thuyết cao xa hơn. Nhng gì mà tôi s trình bày trong nhng phn t
A đến E thì vi kiến thc ca hc sinh THCS cũng có th hiu gn như toàn b.
Xóa nhòa ranh gii v tui tác cũng chính là điu tôi c gng thc hin trong các
phn t A đến E.
Xét nhng bài bt đẳng thc 3 biến đối xng vi điu kin các biến không âm:
a
,
b
,
c
Bng cách đặt
,,
x
bcycazab
=
+=+=+
hoc
,,
x
bcy caz ab
=
+=+=+
nhiu cách khác na ta suy ra được
,,
x
yz
độ dài 3 cnh ca 1 tam giác. Như
vy ta đã chuyn mt bài bt đẳng thc đại s thành hình hc. Trường hp trong 3
biến
a
,
b
,
c
có mt biến bng O thì tam giác suy biến thành đường thng. Ta coi
đó là tam giác có
r
=
0.
Ta đã biết mi tam giác đều được xác định bi 3 yếu t
p
,
R
,
r
nên sau khi qui bài
toán v
x
,
y
,
z
ta qui v
p
,
R
,
r
. Do có khá nhiu định lý hay, b đề đẹp v quan h
gia
p
,
R
,
r
nên trong mt s bài tán nht định thì vic chuyn bài toán gm 3 đại
lượng
a
,
b
,
c
v
p
,
R
,
r
là thun li hơn rt nhiu.
B. CÁC HNG ĐẲNG THC VÀ B ĐỀ ÁP DNG TRONG BÀI VIT:
Qui ước: Khi nhìn thy kí hiu
a
,
b
,
c
ta hiu đó là độ dài 3 cnh ca 1 tam giác.
Còn
p
,
R
,
r
ln lượt là na chu vi, bán kính đường tròn ngoi tiếp và ni tiếp ca
ABC.
VT là kí hiu ca vế trái, VP là kí hiu ca vế phi.
a)
22
4ab bc ca p Rr r++= + +
b)
(
)
222
21ab bc ca a b c Rr r++ =+++ +2
64
2
c)
222 2
282abc p Rrr++=
()()()
()()()
2
2
2
2
1
d) 2 2 2 2
918
1
e) 4 3 3 3
432
p
R
rr bc aca bab c
p
p
R
rr bc aca bab c
p
−− = + + +
−− = + + +
Chng minh:
Ta d dàng nhn thy 3 đẳng thc cn chng minh là tương đương
vi nhau nên ch cn chng minh cho đẳng thc
a)
đủ.
Ta có:
cotg 2
A
par−=
2sinaRA
sin ; tg
22
a
A
r
A
R
pa
==
.
Mt khác áp dng công thc:
2
2tg 2
sin
1tg2
A
AA
=+
()
()
()
22
2
2
22
21
r
rp a
pa
a
Rr
p
ar
pa
⇒= =
−+
+
()
(
)
2232 3222
24 2 44ap pa a ar Rr p a a pa a r p Rr Rrp⇒− ++= + ++ =0
(1)
Xét phương trình:
(
)
3222
244xpxrpRrxRrp0
+++ =
(*). T (1) ta thy
a
,
b
,
c
là 3 nghim ca (*). Do đó theo định lý Viet ta có:
22
4ab bc ca p Rr r++= + +
d)
H thc này được chng minh ln đầu tiên bi nhà toán hc P. Nuesch vào
năm 1971 trong tp chí “Elementary Math”, No 26, 1971 trang 19. Đây là mt h
thc khá phc tp. Rt tiếc tôi chưa được đọc mt cách chng minh nào c nên
đành chng minh tam bng sách sau đây:
()()()
2
21
222
918
p2
R
rr bc aca bab c
p
−− = + + +
(
)
(
)
(
)
23
36 18 2 2 2 2
R
rp pr p b c a c a b a b c⇔−=+++
(1)
VT(1)
=
()()()
233
9182918 2
S
abc p abc p a p b p c p
p
−−=
Đặt
,,
p
axpbypcz−= = =
x
yzpapbpcp⇒++=−+ −+ =
;
,,ayzbzxcxy=+ =+ =+
VP(1)
=
(
)
(
)
(
)
222
x
yz yzx zxy−−
VT(1)
=
()()
()
(
3
9182
)
x
y y z z x xyz x y z+++ ++
. Tc là ta cn chng minh:
()()
()
()()()()
3
9 182 222
x
yyzzx xyz xyz xyz yzx zxy+++++=
(2)
Ta có: VT(2)
()
()
()
() ()
222
333 2 2
92
233
18
6
x
y z y z x z x y xy xyz
x
y z x y z z x y xyz
⎡⎤
=++++++
⎣⎦
−+++ ++ ++
()()()
(
)
222 333
3212
x
yz x yz z xy x y z xyz
⎡⎤
=+++++++
⎣⎦
(3)
Đến đây vic chng minh A
=
B đã đơn gin hơn rt nhiu. Nếu không tìm được
cách chng minh hay thì bn đọc có th chu khó ngi phân tích nhân t. Vic
làm này ch tn chút công sc ch không cn suy nghĩ nhiu vì đã có trước kết
qu mà không cn nháp, xin trình bày để các bn tham kho:
Ta nhn thy (3) là biu thc đối xng và d dàng thy rng nếu đặt (3) bng
()
,,
f
xyz
thì
2
x
yz
=
+
là mt nghim ca
(
)
,,
f
xyz
. Do tính đối xng và
(
,,
)
f
xyz
có bc bng 3 nên
2,2yzxzxy
=
+=+
cũng là nghim ca
()
,,
f
xyz
và ch có 3 nghim đó. Du ca
333
,,
x
yz
trong
(
)
,,
f
xyz
là du tr nên có th
viết:
()
(
)
(
)
(
)
,, 2 2 2
f
xyz xyz yzx zxy=−
Đây là mt mo nh trong quá trình phân tích các biu thc có tính cht đối xng.
Còn vic đi thi có được s dng tính cht đó không thì các bn hãy tham kho
thy giáo có uy tín nhé!
e)
H thc này được chng minh ln đầu tiên bi nhà toán hc P. Nuesch vào
năm 1972 trong tp chí “Elementary Math”, No 27, 1972 (trang 16-17). Các bn
có th chng minh tương t như cach chng minh
d)
.
Đây là mt đẳng thc đẹp và nhiu ng dng nên các bn trước hết hãy tìm cho
riêng mình mt lii gii để hiu được bn cht ca nó. Sau đây mình xin gii
thiu li gii ca mình để các bn tham kho.