Phương pháp học tốt môn Văn ng viết bài văn nghị luận
Ngữ văn bộ môn quan trọng, bắt buộc trong thi THPT QG 2016. Tuy nhiên,
nhiều bạn vẫn chưa tìm ra phương pháp học hiệu quả còn gặp nhiều khó khăn
trong khi viết bài văn ngh luận. Hãy cùng lắng nghe những chia s sau để tìm ra
phương pháp học tốt nhất những năng, bí kíp để viết được 1 bài văn hay nhé!
A/ Mục tiêu học tập?
Xác định mục tiêu cụ thể cho từng giai đoạn, từng cuộc thi.
B/ Học những gì?
- Chương trình thi tập trung chủ yếu vào lớp 12.
- VB đọc hiểu các văn bản ngoài chương trình
- Những VB đọc thêm cũng nên xem qua để thêm kiến thức, dẫn chứng liên h
mở rộng cho i viết của mình.
- kiến thức về c giả, tp, kiến thức VHS, luận VH, Tiếng Việt.
I. VỀ VĂN HỌC SỬ:
1. Tổng quan về một nền văn học:
- Các thành phần (b phận) các giai đoạn phát triển của nền VH
- Những thành tựu lớn (nội dung, ngh thuật) của nền VH
- Những tác giả, c phẩm tiêu biểu.
2. Khái quát một thời văn học:
- Mốc thời gian, đặc điểm lịch sử, xã hội, văn hóa, tưởng.
- Các bộ phận, giai đoạn phát triển của thời VH đó.
- Đặc điểm phát triển của VH
- Những thành tựu về nội dung, nghệ thuật
3. Khát quát về một khuynh hướng (trào lưu) văn học:
- Khái niệm sở hình thành khuynh hướng (trào lưu) VH
- Đặc trưng thi pháp của khuynh ớng (trào lưu) đó
- Những tác giả, c phẩm tiêu biểu.
Tác gia VH (Xuân Diệu, Nam Cao, Hồ Chí Minh, Nguyễn Tn, Tố Hữu)
- Tiểu sử, con người cuộc đời -> Ảnh hưởng tới thơ văn?
- Sự nghiệp sáng tác: các tác phẩm chính, giá trị nội dung, thể loại sở trường.
- Quan điểm sáng tác phong cách nghệ thuật.
- Vị trí văn học sử.
II. VỀ MỘT VĂN BẢN VĂN HỌC:
- Thuộc văn bản
+ Thơ: học thuộc lòng
+ Truyện, kí…: biết tóm tắt, nắm được cốt truyện các chi tiết đặc sắc, tiêu biểu;
thuộc lòng những câu, đoạn văn hay, quan trọng.
+ Kịch: thuộc cốt truyện, nắm được đặc điểm các nhân vật các chi tiết quan
trọng.
- Để phân tích văn bản:
+ Xuất xứ, hoàn cảnh sáng tác?
+ Thể loại, đặc trưng thể loại?
+ Ý nghĩa nhan đề? Lời đề từ? (nếu có)
+ Kết cấu của văn bản?
+ Đề tài, chủ đề, giá trị nội dung, nghệ thuật?
- Tích lũy hệ thống các nhận định về tác phẩm.V trí, vai trò, đóng góp của tác
phẩm đối với sự nghiệp sáng tác của nhà văn nói riêng với nền VH, giai đoạn
VH, trào lưu VH nói chung?
- Đặt văn bản trong hệ thống những văn bản cùng đề tài, chủ đề, cùng khuynh
hướng, thể loại,… ra đời cùng thời các thời khác nhau, thuộc các nền VH
khác nhau để hình duy so sánh, ch ra cái riêng của tác phẩm đó.
III. LUẬN VĂN HỌC:
- Đặc trưng, chức năng, vai trò, tác dụng của VH.
- Các thể loại văn học đặc trưng của nó.
- Nhà văn quá trình sáng tạo.
- Tiếp nhận văn học
- Phong cách ngh thuật của nhà n.
C/ Học như thế nào để hiệu quả cao?
1/ Chăm chỉ:
- Chăm học, đọc, viết, thuộc lòng
- Đọc: đọc lướt nắm nội dung chính? Đọc lần 2 có định hướng, về 1 vấn đề nào đó
để tìm các chi tiết biểu hiện? Đọc lần 3 để thuộc.
2/ Chuẩn bị bài trước khi đến lớp:
3/ Ghi chép i:
- Chú ý nghe giảng
- Chia vở 2 cột: ý chính, phần mở rộng.
- Sạch, đẹp.
4/ Học theo đồ duy:
- Tìm từ khóa?
- Tác dụng: ghi nh hình ảnh sẽ nhanh hơn nh câu chữ; cái nhìn toàn diện về
vấn đề, thấy mối liên hệ giữa các phần/ khía cạnh của vấn đề; đi sâu vào vấn đề
nhỏ hơn.
5/ Hình thành duy so sánh:
6/ Tìm ra công thức chung cho từng dạng bài:
- Nghị luận XH: 1 vấn đề, hiện ợng XH/ 1 ởng đạo lí, lối sống/ 1 vấn đề đặt
ra trong tp 1 văn bản cho sẵn.
- NLVH: phân tích tp/ đoạn trích/ hình tượng NT/ nhân vật/ tình huống truyện/ NT
của tp/ so sánh
7/ Tài liệu tham khảo:
- Sách nghiên cứu: Nhâm Thìn, Nguyễn Đăng Mạnh, Trần Đình Sử, Chu Văn
Sơn.
- Văn mẫu loigiaihay.com
D/ NHỮNG NĂNG BẢN ĐỂ VIẾT MỘT BÀI HAY:
1. Tìm hiểu đề:
- Xác định yêu cầu của đề:
+ Vấn đề cần nghị luận? Vấn đề đó được thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh nào?
+ Thao tác nghị luận cần vận dụng? (chứng minh, giải thích, bình luận, thuyết
minh,…) Xác định thao tác chính các thao tác bổ sung?
+ Phạm vi yêu cầu của đề? (1 hay nhiều tác phẩm? 1 đoạn, 1 khía cạnh của tác
phẩm?...)
- Xác định các loại kiến thức cần vận dụng? (V luận VH, về tác giả, tác phẩm,
kiến thức hội, kinh nghiệm sống…)
2. Lập dàn ý: 1O phút
- Xác định hệ thống luận điểm, luận cứ, luận chứng cần trình bày.
- Xác định trọng tâm bài, đâu ý chính, ý phụ để bài viết điểm nhấn, lướt,
tránh lan man, dàn trải, không trọng tâm.
- Tổ chức, sắp xếp các ý: chính trước phụ sau hoặc phụ trước chính sau.
3. Viết bài:
- Mở bài kết bài:
+ Diễn đạt ngắn gọn, nội dung chính xác, lời n hấp dẫn
+ Mở bài kết bài phải ứng với nhau. MB đặt vấn đề, KB khẳng định, mở
rộng, nâng cao vấn đề.
+ thể mở bài trực tiếp, gián tiếp: đề tài, chủ đề, 1 nhận định,... nhưng ko quá
dài dòng, lan man, xa đề,…
- Thân bài:
+ Nhiệm vụ: giải quyết vấn đề đã nêu ra mở bài bằng các luận điểm, luận cứ,
luận chứng chính c, cụ thể, logic, chặt chẽ, phù hợp.
+ Triển khai nội dung từ khái quát đến cụ thể.
+ thể viết đoạn văn theo các kiểu diễn dịch, quy nạp, tổng phân hợp, song
hành,… [tốt nhất viết đoạn diễn dịch] B cục ràng, mạch lạc, tách câu, tách
đoạn hợp lý.
+ Biết cách chuyển ý, chuyển đoạn, liên kết đoạn văn.
+ Để viết được câu văn hay cần phải viết đúng ngữ pháp, sự liên tưởng, so sánh
hoặc sử dụng kiểu u tu từ…
+ Tích lũy vốn từ theo trường nghĩa (đồng nghĩa/ trái nghĩa); liên hệ các nhận định
của các tác giả, các nhà phê bình cho bài văn thêm sinh động, thuyết phục.
4. Sửa bài:
- Sau khi viết phải đọc soát lỗi sửa lỗi, hoàn thiện bài.
- Những lỗi thường gặp: lan man, xa đề, diễn đạt lủng củng, thiếu ý, sắp xếp ý lộn
xộn, thiếu dẫn chứng thuyết phục, o rỗng, “tán văn”.