Chương IV
NI DUNG CA NGHIÊN CU KHOA HC
Dù nghiên cu khoa hc thuc lĩnh vc nào (khoa hc t nhiên, khoa hc
k thut và công ngh, khoa hc xã hi và nhân văn,v.v…), thì suy cho cùng
trong nghiên cu khoa hc cũng đều phi thc hin mt trình t thao tác sau:
thiết lp và quan sát s kin, phát hin vn đề nghiên cu, xây dng khái nim,
đặt gi thuyết nghiên cu và kim chng gi thuyết nghiên cu.
I. THIT LP S KIN
Vai trò ca s kin trong nghiên cu khoa hc rt quan trng. S kin tn
ti ngay trong t nhiên và trong đời sng xã hi. Người nghiên cu thu thp s
kin nh quan sát, trong hàng lot trường hp, người nghiên cu phi ch động
để quan sát. Quan sát đóng mt vai trò để xây dng khái nim; quan sát để đặt
gi thuyết, và quan sát để kim chng gi thuyết.
II. PHÁT HIN VN ĐỀ NGHIÊN CU
Vn đề nghiên cu là nhng điu chưa biết, hoc chưa biết thu đáo v bn
cht s vt hoc hin tượng, cn được là sáng rõ trong quá trình nghiên cu.
Khi nói đến nghiên cu khoa hc là s tìn tòi nhm khám phá quy lut bn
cht ca s vt hoc hin tượng, hoc sáng to nhng gii pháp mi cho mc
đích ci to thế goi, thì cũng có nghĩa, nghiên cu khoa hc, trong mi trường
hp đều nhm vào nhng điu chưa biết (mt quy lut chưa biết được khám phá,
mt gii pháp chưa được sáng to, mt hình mu chưa được kim chng). Vì
vy, vn đề nghiên cu là mt câu hi cn được gii đáp trong nghiên cu. Khi
phát hin được vn đề người nghiên cu tt yếu s ny sinh hàng lot ý tưởng
gii quyết. Ý tưởng đó được gi là ý tưởng nghiên cu, hoc còn gi là ý tưởng
khoa hc. Đây chính là cơ s ban đầu đi đến nhng gi thuyết nghiên cu.
Con đường hình thành ý tưởng nghiên cu: Cui cùng, vn đề được đặt ra
v mt phương pháp lun là làm thế nào phát hin được nhng vn đề nghiên
cu để đến được ý tưởng nghiên cu? Đối vi người nghiên cu đã có mt b
dày kinh nghim, thì rt có th luôn có nhng ý tng nv thường trc trong đầu.
Tuy nhiên, đối vi nhng người nghiên cu mi bước chân vào con đường
nghiên cu, thì cách thc hình thành ý tưởng nghiên cu là mt vn đề đáng
được quan tâm. Đại th có th có nhng con con đường dau đây dn đến ý tưởng
nghiên cu:
55
+ Phát hin nhng k h trong khoa hc: Loi ý tưởng này xut hin khi
người nghiên cu bt cht nhn ra ch yếu hoc nhng ni dung chưa được gii
quyết trn vn v mt khoa hc trong các tài liu khoa hc trong quá trình viết
nhn xét phn biên cho mt công trình khoa hc ca đồng nghip.
+ Nhn dng nhng bt đồng trong tranh lun khoa hc: Loi ý tưởng này
xut hin trong khi tham d nhng hi ngh khoa hc. Do s vn động ca b
não mà trong đầu người nghiên cu ny ra nhng suy lun liên tc trước nhng
ý kiến tranh lun, nhng nhn xét phn bin, dn đến nhng ý tưởng hoàn toàn
mi l mang bn sc riêng bit ca mình.
+ Nghĩ ngược li nhng quan đim thông thường: Loi ý tưởng này xut
hin tương t như khi hình thành khách ngi trên xe chy vi tc độ nhanh có
cm giác như mi vt đều chy ngược li hướng xe chuyn động. V mt logic
hc, đây là s tìm kiếm môt khái nim đối lp vi khái nim đang tn ti, nghĩa
là, đi tìm kiếm mt cách phân đôi khái nim. D hình thành nàyv mi s vt
dn đến nhng ý tưởng nghiên cu thường rt độc đáo c trong khoa hc t
nhiên, khoa hc k thut và trong khoa hc xã hi.
+ S nhn dng nhng vướng mc trong hot động kinh tế: Nhiu khó khăn
ny sinh trong hot động sn xut, hot động xã hi, không th s dng nhng
bin pháo thông thường để x lý. Thc tế này đã đặt trước người nghiên cu
nhng câu hi phi tr li (xut hin vn đề nghiên cu), đòi hi người nghiên
cu phi đề xut nhng gii pháp mi xut phát t vic nghiên cu tn gc r
nhng quy lut ca s vt hin tượng.
+ S kêu ca phàn nàn ca người không am hiu: Đôi khi nhiu ý tưởng
nghiên cu được xut hin nh s bt gp nhng li phàn nàn ca nhng nhng
người không am hiu trong lĩnh vc mà người nghiên cu quan tâm. Khi người
nghiên cu đã thai nghén nhng ý tưởng sáng to khác nhau, s bt gp ngun
này đôi khi đưa đến nhng ý tưởng nghiên cu sáng to bt ng.
+ Nhng ý tưởng khoa hc bt cht xut hin: Đây là nhng ý tưởng khoa
hc xut hin mt cách ngu nhiên trong đầu người nghiên cu không phc
thuc bt c lý do, thi gian hoc không gian nào.
Điu này cui cùng đối vi người nghiên cu là:
1) Các ý tưởng khoa hc thường xuyên xut hin rt nhanh, đôi khi ch như
mt ý nghĩ thong qua trong tư duy v mt vn đề khác. Vì vy, người nghiên
cu cn ghi li ngay vì b nh sinh hc s xóa nhòa đi rt nhanh mi thông tin
quý giá đó nếu như nó không được giao nhim v tiếp tc x lý.
56
2) Ý tưởng nghiên cu như mang mt ý nghĩa thc tế đối vi khoa hc. Nó
phi được người nghiên cu tiếp tc phát trin tư duy để nâng lên đến mt trình
độ cao hơn. Đó là gi thuyết nghiên cu.
III- XÂY DNG KHÁI NIM
Xây dng khái nim là công vic đầu tiên ca người nghiên cu, bi vì
không có s thng nht khái nim thì không th có ngôn ng chung trong tranh
lun khoa hc. Trong bt c nghiên cu nào, người nghiên cu cũng cn phi
chun hóa nhng khái nim vn đã được s dng trong các lĩnh vc khác, thng
nht hóa nhng khái nim được hiu biết khác nhau trong các lĩnh vc khác
nhau và phi xây dng nhng khái nim hòan toàn mi để đáp ng cho s đòi
hi ca nhim v nghiên cu mi.
1. Khái nim là gì ?
Khái nim là mt hình thc tư duy phn ánh nhng thuc tính bn cht và
chúng ca mt nhóm s vt trong thế gii quan.
Khái nim là kết qu ca quá trình tru tượng hóa và khái quát hóa mt
nhóm vt trong thế thi khách quan.
Tru tượng hóa là mt phương pháp ca tư duy, trong đó chúng ta tách mt
mt riêng l ca s vt ra khi nhng mt khác, nhm nhn thc sâu sc tng
mt riêng l, trên cơ s đó tư duy ca chúng ta phân tích, so sánh, la chn để
phát hin ra được mt ca bn cht s vt hin tượng.
Nhưng tư duy ca con người không dng li tru tượng hóa. Sau khi phát
hin ra được nhng thuc tính bn cht ca s vt, tư duy con người có xu
hướng nhìn ra xung quanh xem còn có nhng s vt nào na cũng có nhng
thuc tính bn cht mà ta phát hin được s vt có chung thuc tính bn cht.
Đó là s khái quát ca quá trình tru tượng hóa và khái quát hóa đợpc ghi li
dưới hình thc khái nim. Như vy, khái nim là s phn ánh trong nhn thc
cái chung và cái bn cht ca mt nhóm s vt mà ta nhn được sau khi tru
tượng hóa và khái quát hòa tài liu do thc tin cung cp. Chính vì vy, khái
nim là sn phm cao nht ca b óc con người.
2- Khái nim và t
Mi khái nim được biu hin dưới ngôn ng bng mt cm t (tên gi).
Cn chú ý rng tên gi là cái ch quan và người ta quy ước vi nhau. Còn ni
dung ca khái nim là cái khách quan. Ni dung đó ca s vt khách quan quy
định. Ni dung đó không ph thuc vào ý mun ca ch quan. Đó là ni dung
57
khách quan vn có ca s vt.Chính vì vy, tên gi có th thay đổi, nhưng
không vì thế mà ni dung ca khái nim phi thay đổi theo.
3- Ni hàm và ngoi diên ca khái nim.
Khái nim gm 2 b phn chính là: Ni hàm và ngoi diên.
Ni hàm: Ni hàm ca khái nim là nhng hiu biết v toàn th thuc tính
bn cht ca s vt được phn ánh trong khái nim.
Ngoi diên: Ngoi diên ca khái nim là toàn th nhng s vt có cha các
thuc tính bn cht được phn ánh trong khái nim.
Gia ni hàm và ngoi diên có quan h t l nghch: khi m rng ngoi
diên ca khái nim thì nhng du hiu đặc trưng trong ni hàm ca khái nim b
thu hp và ngược li, khi thu hp ngoi diên ca khái nim thì ni hàm khái
nim được m rng ra.
Thí d, khi m rng ngoi din ca khái nim la “bông hoa” ta có hoa
hng, hoa hu, hoa lan,v.v… Nhưng nếu ta thu hp ngoi diên ca khái nim ch
là “hoa hng” thì ta có hng nhung, hng bch, hng vàng…
4- Phương pháp định nghĩa mt khái nim:
Công vic ca nghiên cu khoa hc buc người nghiên cu phi định nghĩa
các kinh nghim.
Có nhiu hình thc định nghĩa khái nim khoa hc:
1- Lôgíc hình thc đặc bit chú ý đến phương pháp định nghĩa mt khái
nim bng cách quy vào mt khái nim có ngoai diên rng hơn.
Ví d, trong định nghĩa “triết hc khoa hc v quy lut chung nht ca thế
gii và s nhn thc thế gii” ta có th thy: “triết hc” – s vt cn định nghĩa;
“khoa hc” – s vt gn bó và có ngoi diên rng hơn; : quy lut chung nht” –
ni hàm ca s vt cn định nghĩa.
Tuy nhiên, phương pháp này là vn năng, bi vì, phương pháp này không
th s dng được khi ta định nghĩa nhng khái nim mà không có các khái nim
khác có ngoi diên rng hơn. Thí d khi định nghĩa các khái nim phm trù.
Chng hn như khi ta định nghĩa khái nim v phm trù vt cht. Phương pháp
định nghĩa phm trù vt cht ca Lênin là mt đóng góp cho khoa hc lôgic.
2- Định nghĩa phát sinh là loi định nghĩa trình bày ngun gc hình thành
đối tượng. Thí d: “Đường tròn là đường cong khép kín được to nên bi đim
A quay quanh đim O vi khong cách không đổi”.
58
3- Định nghĩa mô t là loi hình định nghĩa làm rõ đối tượng bng cách lit
kê các ngoi diên ca khái nim. Thí d: “Người tha kế là nhng người có
quan h hôn nhân hay huyết thng vi ch tài sn, như cha m, v chng, con
cái, anh em rut…”
Tài s dng, phương pháp định nghĩa khái nim trên, cn chú ý đến các
quy tc sau đây:
Quy tc 1: Định nghĩa phi cân đối. Điu đó có nghĩa là ngoi dien ca
khái nim được định nghĩa phi cân đối vi ngoi diên ca khái nim để dùng
định nghĩa.
Quy tc 2: Trong định nghĩa không được nói vòng quanh.
Quy tc 3: Trong định nghĩa phi ch ra nhng thuc tính bn cht ca đối
tượng dưới hình thc khng đinhk.
Thí d: Nếu ta định nghĩa: “Lôgic hc là khoa hc v tư duy”. Đây là mt
định nghĩa không cân đối, quá rng. bi v ngoi diên ca khái nim “khoa hc
v tư duy” quá rng so vi khái nim lôgic hc.
Nếu ta định nghĩa: “Lôgic hc là khoa hc v t duy đúng đắn”, thì mt
câu hi đặt ra là : “Tư duy đúng đắn là gì?”. Nếu câu tr li là: “Tư duy đúng
đắn là s tư duy tuân theo nhng quy t ca logic hc”. Thì đây là mt định
nghĩa nói vòng quanh, đây không làm rõ được ni hàm ca khái nim cn
được định nghĩa.
ĐẶT GI THUYT NGHIÊN CU
I- Khái nim v gi thuyết nghiên cu
Cũng như vic xây dng khái nim, đặt gi thuyết và kim chng gi
thuyết là công vic thiết yếu s mt ca nghiên cu khoa hc. Thiết nhng thao
tsac lôgic này thì không co nghiên cu khoa hc. “Gi thuyết là khi đim ca
mi nv khoa hc, không có khoa hc nào mà li không có gi thuyết”*.
Mt gi thuyết có th được đặt ra phù hp vi quy lut vn động ca s
vt hoc hin tượng, song rt có kh năng là gi thuyết được đặt ra không phù
hp và b bác b hoàn toàn sau mt quá trình nghiên cu, nhưng đối vi nghiên
cu khoa hc, “có mt gi thuyết sai còn hơn không có mt gi thuyết nào c**.
II- Đặc trưng khoa hc các gi thuyết nghiên cu
Gi thuyết nghiên cu là mt kết lun gi định v bn cht ca s vt hin
tượng mang tính cht định hướng, cn được tiếp tc kim chng. Gi thuyết
không phi ch là mt mnh đề đơn gin, mà đồng thi còn là mt chân lý, mt
59