QCVN 47:2011/BTTTT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
QCVN 47:2011/BTTTT
VỀ PHỔ TẦN SỐ VÀ BC XẠ VÔ TUYẾN ĐIỆN ÁP DỤNG CHO CÁC THIẾT BỊ
THU PHÁT VÔ TUYẾN ĐIỆN
National technical regulation
on radio spectrum and radiation of Radio Telecommunications Equipments
NI - 2011
MỤC LC
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chnh
1.2. Đối tưng áp dụng
1.3. Giải thích t ng
1.4. Các ch viết tt
2. QUY ĐỊNH KỸ THUT
2.1. Các yêu cầu chung
2.2. Can nhiễu từ các đài vô tuyến điện
3. QUY ĐỊNH VQUẢN
4. TCH NHIM CA T CHỨC, CÁ NHÂN
5. T CHC THỰC HIỆN
Phlục 1(Quy định) Phân loi bức xạ và độ rộng băng tn cần thiết
Ph lục 2 (Quy định) Xác đnh độ rộng băng tần cần thiết cho các loi hình bức x (ITU-R
SM.1138)
Phlục 3 (Quy định) Ấn định và phân phi tần số
Ph lục 4 (Quy định) Các nghiệp v mặt đất vũ tr dùng chung dải tần trên 1 GHz
Phlục 5 (Quy định) Quy định cho các nghiệp vụ
QCVN 47:2011/BTTTT
Lời nói đầu
QCVN 47: 2011/BTTTT được xây dựng trên s soát các ch tiêu k thuật áp dng cho
chng nhn hợp chuẩn thiết b thu phát sóng tuyến điện ban hành theo Quyết đnh s
478/2001/QĐ-TC ngày 15 tháng 6 năm 2001 của Tổng cục Bưu điện (nay là BThông tin
Truyền thông).
Các quy định k thuật phương pháp xác đnh của QCVN 47:2011/BTTTT phù hợp với Th l
tuyến điện quc tế (2008), Quy hoạch ph tần s vô tuyến điện (Quyết định s 125/2009/QĐ-
TTg ngày 23/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ).
QCVN 47: 2011/BTTTT do Vin Khoa hc K thut Bưu điện bn son, V Khoa hc và ng ngh
trình duyt và được ban nh theo Thông tư s 26 /2011/TT- BTTTT ngày 04 tng 10 năm 2011 ca
B trưởng B Tng tin và Truyn thông.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ PHTẦN SỐ VÀ BỨC XẠ VÔ TUYẾN ĐIỆN ÁP DỤNG CHO CÁC THIẾT B THU PHÁT VÔ
TUYẾN ĐIỆN
National technical regulation
on radio spectrum and radiation of Radio Telecommunications Equipments
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1. QUY ĐỊNH CHUNG
Quy chuẩn k thuật này quy định các yêu cầu k thuật v ph tần s bức x vô tuyến đin
đối vi thiết b thu phát ng tuyến đin hoạt động trong di tn s t 9 kHz đến 40 GHz, s
dụng các phương thc điều chế, hoá nén dãn ph tần khác nhau.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn k thuật này áp dng đối vi các quan, t chức, nhà sản xut, nhp khẩu khai
thác thiết bị, hthống thông tin vô tuyến điện trong các hot động sau:
- Thiết lập quy hoạch phát triển mạng, quản lý phổ tần và nghip vvô tuyến điện.
- Lp đặt, kim tra các h thống vô tuyến điện nhằm ngăn ngừa nhiễu có hại choc nghip vụ đã
được phân bổ và đã nằm trong quy hoạch được duyt.
- Gii quyết các tranh chấp v can nhiễu, chỉnh đốn hoặc điều tiết việc áp dụng các công ngh cũ
mi.
- Chứng nhận hợp quy các thiết b thu phát tuyến điện v ph tần s bức xạ trong trường
hợp các thiết b này chưa có quy chuẩn k thuật riêng v ph tần s và bc xạ.
1.3. Giải thích t ng
1.3.1. Vô tuyến điện (radio)
Một thuật ng chung áp dụng khi sử dụng sóng vô tuyến điện.
1.3.2. Thông tin vô tuyến điện (radiocommunication) Viễn thông dùng sóng vô tuyến điện.
1.3.3. Vô tuyến xác định (radiodetermination)
S xác định v trí, vận tốc hoặc các tham s khác ca một vật th hoặc thu thập các thông tin liên
quan đến các tham s đó qua tính chất truyn lan của sóng tuyến điện.
1.3.4. Vô tuyến dẫn đường (radio navigation)
Vô tuyến xác định dùng cho các mục đích dn đường, kể cả cảnh báo chướng ngại.
1.3.5. Vô tuyến định v (radiolocation)
Vô tuyến xác định dùng cho các mục đích khác vi mc đích của vô tuyến dn đường.
1.3.6. Vô tuyến định hướng (radio -direction finding)
tuyến xác định dùng việc thu sóng tuyến đ xác định ớng của mt đài hoc một vật th.
1.3.7. Vô tuyến thiên văn (radio astronomy)
Nghiên cứu thiên văn dựa trên việc thu sóng điện t có nguồn gốc t vũ tr.
1.3.8. Phân chia (băng tần số )(allocation (of a frequency band))
việc quy định trong bảng phân chia tần s một băng tần xác định với mục đích dùng cho
một hay nhiều nghiệp v thông tin tuyến điện mặt đất hoc vũ tr hay nghip v tuyến
thiên văn trong những điu kiện xác định.
1.3.9. Phân b (một tần s hay một kênh tần s tuyến đin) (allotment (of a frequency or
radio channel))
Quy định một kênh tần s được ch định trong một quy hoạch đã được tho thuận, được thông
qua bởi một Hi ngh thẩm quyền phê duyt, s dụng bi một hoặc nhiều quan quản
trong nghiệp v thông tin tuyến điện mt đất hoặc vũ tr một hay nhiều quốc gia, vùng địa
nhất định và theo những điều kiện cụ thể.
1.3.10. Ấn định (một tần s hay một kênh tần số) (assignment (of a frequency or radio
frequency channel))
quan quản tr cho phép một đài vô tuyến điện được quyền s dụng một tần s vô tuyến điện
hay một kênh tần s tuyến điện cụ thể theo những điều kiện cthể.
1.3.11. Đài vô tuyến điện (station)
Một hay nhiều máy phát hay máy thu hoặc t hợp các máy phát và y thu, bao gồm các
ph kiện m theo được đặt ti mt địa điểm để tiến hành một nghip vụ thông tin vô tuyến điện
hoặc nghiệp vụ vô tuyến thiên văn.
1.3.12. Đài mặt đất (terrestrial station)
Một đài thc hin thông tin vô tuyến điện trên mặt đất. Trong bn Quy chuẩn này, tr
khi có ghi chú riêng, tất cả các đài đều là đài mặt đất.
1.3.13. Đài trái đất (earth station)
Một đài được đặt trên b mặt trái đất hoặc một v trí trong phn chính của khí quyển trái đất dùng
để thông tin:
- với một hoặc nhiều đài không gian, hoc
- với một hoặc nhiều đài cùng loại thông qua một hay nhiều v tinh phản x hay các vật th
khác trong không gian.
1.3.14. Đài không gian (space station)
Một đài đặt trên một vật th bên ngoài, xu hướng đi ra bên ngoài hoặc đã ngoài khí
quyển trái đất.
1.3.15. Đài tàu cu nn (survival craft station)
Một đài lưu động trong nghiệp v Lưu động hàng hải hoặc Lưu động hàng không ch s dụng mục
đích cu nạn được đặt trên xuồng cứu nạn, bè cứu nạn hoặc các phương tin cứu nạn khác.
1.3.16. Đài c định (fixed station) Một đài thuộc nghiệp vụ cố định.
1.3.17. Đài lưu động (mobile station)
Một đài thuộc nghiệp v Lưu động được s dụng trong khi chuyển động hay tạm dừng ở nhng
thời điểm không xác định.
1.3.18. Đài quảng bá (broadcasting station) Một đài thuộc nghiệp vQuảng bá.
1.3.19. Khai thác đơn công (simplex operation)
Một phương thức khai thác trong đó s truyền đưa tín hiệu được thực hiện lần lượt đổi chiều
mỗi hướng của kênh thông tin.
1.3.20. Khai thác song công (duplex operation)
Một phương thức khai thác trong đó s truyền đưa tín hiệu được thực hiện đồng thi t c hai
hướng của kênh thông tin.
1.3.21. Bc x (radiation)
Năng lượng sinh ra từ 1 nguồn bất k dng sóng vô tuyến điện.
1.3.22. Phát x(emission)
Bức x được tạo ra, hoặc s sản sinh ra bức x bi mt đài phát tuyến điện. dụ: năng
lượng phát x t một b dao động nội ca mt máy thu tuyến tkhông phải là phát x mà là
bức x.
1.3.23. Phát xđơn biên (Single -Sideband emission (SSB)) Một phát x điều biên ch một biên
tần.
1.3.24. Phát xđơn biên có đủng mang (full carrier single sideband emission) Một phát xạ đơn
biên có đầy đủ sóng mang.
1.3.25. Phát x đơn biên vi mứcng mang giảm (reduced carrier single- sideband emission)
Một phát x đơn biên trong đó mức ng mang b nén, mức độ nén ng mạng có thể cho phép
ng mang được khôi phục li được và được dùng để giải điu chế.
1.3.26. Phát x đơn biên loại b sóng mang (suppressed carrier single-sideband emission)
Một phát x đơn biên trong đó ng mang được loi b hoàn toàn không được dùng cho giải
điều chế.
1.3.27. Phát xngoài băng (out-of-band emission)
Phát x trên một hay nhiều tần s nằm ngay ngoài đ rộng ng tần cần thiết do kết quả của q
trình điều chế nhưng không bao gồm phát xạ giả.
1.3.28. Phát xgiả (spurious emission)
Phát x trên một hay nhiều tần s nằm ngoài độ rộng băng tần cần thiết mức các phát x này
th được b suy giảm nhưng không ảnh hưởng đến s truyền dẫn tương ng của thông tin.
Phát x gi bao gm các phát x hài, các phát x sinh, các sản phẩm xuyên điều chế các
sn phm qtrình chuyển đổi tần số, nhưng không bao gồm phát x ngoài băng.
1.3.29. Phát xngoài ý muốn ( unwanted emission) Bao gồm các phát xạ gi và phát xạ ngoài
băng.
1.3.30. Băng tần số ấn định (assigned frequency band)
Băng tần s trong đó một đài được phép phát xạ: Độ rộng ng tần bng độ rộng băng tần cần
thiết cng với hai lần giá tr tuyệt đối ca sai s cho phép. Nếu đài không gian thì băng tần n
định bao gồm hai lần tần s hiệu ứng Doppler ln nhất có thể sinh ra đối với một điểm nào đó trên
b mặt trái đất.
1.3.31. Tần s ấn đnh (assigned frequency)
Tần số trung tâm của băng tn số đã ấn định cho một đài.
1.3.32. Dung sai tần số cho phép (frequency tolerance)
S dịch chuyển cho phép ln nhất của tần s trung m của băng tần b chiếm dụng bởi một phát
x so vi tần s ấn định hoặc của tần s đặc trưng của phát x so vi tần s tham chiếu. Sai
lệch tần s được biểu th bng Megahec (MHz) hoc bằng Hec (Hz).
1.3.33. Băng thông cần thiết (necessary bandwidth)
Đối vi mỗi loi bức x đã cho, độ rộng băng tần phải vừa đủ để đảm bo truyền thông tin với
tốc độ và chất lượng theo yêu cầu trong các điều kiện xác định.
1.3.34. Độ rộng băng tần chiếm dụng (occupied bandwidth)
Độ rộng của băng tần số, thấp hơn giới hn tần s thấp cao n gii hạn tần s cao,
công suất phát x trung bình bằng s phần trăm cho trước từng biên bằng y/2 của toàn bộ công
suất trung bình của mt phát xạ cho trước.
Ngoài giá tr được nêu trong khuyến ngh ITU-R cho loại phát x thích hợp, giá tr y/2 nên chọn
0,5%.
1.3.35. Công suất (power)
Công sut của một y phát tuyến điện phải được biểu th bng một trong những dạng sau
đây, tuỳ theo loại phát xạ, và dùng các ký hiệu viết tắt như sau:
- Công suất đường bao đỉnh (PX hay pX)
- Công suất trung bình (PY hay pY)
- Công suất sóng mang (PZ hay pZ)
Đối với các loi phát x khác nhau thì quan h gia công suất đường bao đnh, công sut trung
bình công suất sóng mang trong những điều kiện khai thác bình thường và không điều chế
được ghi trong khuyến ngh của ITU-R có th được s dụng như là tài liệu hướng dẫn.
Trong c công thức, hiệu p biểu th công suất tính bằng Oát (W) hiệu P biểu thị công
suất tính bằng decibel (dB) so với một mc tham khảo.
1.3.36. Công suất bao đnh (của một máy phát tuyến điện) (Peak Envelope
Power (of a radio transmitter))
Công sut trung bình đưa ra đưng truyền dẫn cung cấp đến anten t mt máy phát trong một chu
k tần s tuyến điện tại đỉnh của biên điều chế, trong điu kiện làm việc bình thường.
1.3.37. Công suất trung bình (của một máy phát tuyến điện) (Mean Power (of a radio
transmitter))
Công sut trung bình đưa ra đường truyền dẫn cung cấp cho anten t một máy phát trong khong
thời gian đủ dài so với tần s điu chế thấp nhất trong điều kiện làm việc bình thường.
1.3.38. Độ tăng ích anten (gain of an antenna)
T số, thường tính bằng decibel (dB), giữa công suất cần thiết tại đầu vào một anten chun không
suy hao với công suất cung cấp đầu vào của một anten cho trước, sao cho một ng cho
trước tạo ra cường độ tng hay một mật độ thông lượng công suất như nhau ti cùng một c
ly. Nếu không ghi chú thêm thì độ tăng ích anten là giá tr đối với hướng bức x lớn nhất.
1.3.39. Công suất phát x đng ng tương đương (Eqivalent Isotropically Radiated Power
(e.i.r.p))
Tích số của công suất sinh ra để cung cp cho một anten phát với tăng ích của anten đó ớng
đã cho đối với anten đẳng ớng (độ tăng ích tuyệt đối hay tăng ích đẳng hướng).
1.3.40. Công suất bức x hiu dụng (trên một ớng cho trước) (Effective Radiated Power
(e.r.p))
Tích s của công sut sinh ra cung cấp cho một anten với tăng ích ứng với dippol nửa bước
ng một hướng cho trước.
1.3.41. Can nhiễu ( interference)
Ảnh hưởng của năng lượng không cần thiết bởi một hoặc nhiu nguồn phát xạ, bức x hoặc cm
ứng trên máy thu trong h thng thông tin tuyến điện, dẫn đến thông tin b giảm chất lượng,
gián đoạn, hoặc b mất hẳn, th khôi phục được nếu không còn nhng nguồn năng lượng
không cần thiết đó.
1.3.42. Can nhiễu cho phép (permissible interference)
Can nhiễu thấy được hoc d tính được trước tho mãn mức cho phép những điều kiện
dùng chung trong Quy chuẩn này, trong khuyến ngh ca ITU-R hoặc những tha thun đặc biệt
được cung cấp trong Th lệ vô tuyến điện.
1.3.43. Can nhiễu chấp nhận được (accepted interference)
Can nhiễu vi mc độ cao hơn mức can nhiễu cho phép đã được s đồng ý ca hai hay nhiều
quan quảnmà không ảnh hưởng đến các cơ quan quảnkhác.
Thut ng “Can nhiu cho phép” và “Can nhiễu chp nhn được” được s dng trong việc phối
hợp ấn định tần số giữa các cơ quan quản lý.
1.3.44. Can nhiễu có hại (harmful interference)