
Quy trình giải thể doanh nghiệp đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn

Thủ tục giải thể doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp như sau:
1. Biên bản họp của Hội đồng thành viên của Công ty Trách nhiệm hữu hạn
(TNHH)
2. Quyết định của Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu Công ty đối với Công ty
TNHH (quyết định phải có đủ các nội dung được quy định tại Điều 158 Luật
Doanh nghiệp 2005).
3. Biên bản thanh lý tài sản và thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp do
Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh
nghiệp (trừ trường hợp Điều lệ Công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng).
Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác.
4. Xác nhận của Ngân hàng nơi Công ty mở tài khoản (trường hợp doanh nghiệp
không mở tài khoản tại Ngân hàng, Doanh nghiệp cần có Công văn cam kết chưa
mở tài khoản và không nợ tại bất kỳ Ngân hàng, tổ chức cá nhân nào).
5. Doanh nghiệp đăng bố cáo quyết định giải thể ít nhất trên một tờ báo viết (tại địa
phương nơi đặt trụ sở chính) hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp (nộp kèm theo
hồ sơ giấy tờ chứng minh đã đăng bố cáo quyết định giải thể).
6. Bản chính Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp (đối với
doanh nghiệp thành lập trước ngày 01/01/2000 phải nộp thêm Giấy phép thành lập
doanh nghiệp).

7. Thông báo đối tượng nộp thuế đóng mã số thuế của Cục thuế (hoặc Công văn
của Cục thuế xác nhận doanh nghiệp chưa đăng ký mã số thuế).
8. Thông báo của doanh nghiệp về việc đã hoàn tất các thủ tục giải thể (Thông báo
ghi rõ quá trình đã tiến hành các bước thủ tục trên từ mục 1 đến mục 7 theo quy
định và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung nêu trong
thông báo).
9. Giấy Chứng nhận của Công an cấp tỉnh về việc Doanh nghiệp đã nộp con dấu
(hoặc Công văn xác nhận doanh nghiệp chưa đăng ký làm thủ tục cấp con dấu)
(bản sao công chứng hợp lệ).
Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi DN có trụ sở chính nhận đơn và giải quyết yêu cầu
mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Luật
doanh nghiệp; Hợp tác xã theo Luật hợp tác xã đã đăng ký kinh doanh tại cơ quan
đăng ký kinh doanh thành phố.
Toà án nhân dân quận, huyện có thẩm quyền nhận đơn và giải quyết yêu cầu mở
thủ tục phá sản đối với hợp tác xã đã đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp quận, huyện đó.

Những người có quyền nộp đơn
- Chủ nợ
- Người lao động trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã không trả được lương,
các khoản nợ khác cho người lao động
- Chủ sở hữu doanh nghiệp nhà nước
- Các cổ đông công ty cổ phần
- Thành viên hợp danh công ty hợp danh.
Những người có nghĩa vụ nộp đơn:
- Doanh nghiệp, Hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản.
I. Người nộp đơn là chủ nợ
Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải có các nội dung chính sau đây:
a) Ngày, tháng, năm làm đơn;
b) Tên, địa chỉ của người làm đơn;
c) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản;

d) Các khoản nợ không có bảo đảm hoặc có bảo đảm một phần đến hạn mà không
được doanh nghiệp, hợp tác xã thanh toán;
đ) Quá trình đòi nợ;
e) Căn cứ của việc yêu cầu mở thủ tục phá sản.
II. Người nộp đơn là người lao động
1. Đại diện cho người lao động được cử hợp pháp sau khi được quá nửa số người
lao động trong doanh nghiệp, hợp tác xã tán thành bằng cách bỏ phiếu kín hoặc lấy
chữ ký; đối với doanh nghiệp, hợp tác xã quy mô lớn, có nhiều đơn vị trực thuộc
thì đại diện cho người lao động được cử hợp pháp phải đựơc quá nửa
số người được cử làm đại diện từ các đơn vị trực thuộc tán thành.
2. Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải có các nội dung chính sau đây:
a) Ngày, tháng, năm làm đơn;
b) Tên, địa chỉ của ngừơi làm đơn;
c) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản;
d) Số tháng nợ tiền lương, tổng số tiền lương và các khoản nợ khác mà doanh
nghiệp, hợp tác xã không trả được cho người lao động;

