231
QUY TRÌNH TIÊM HI CHỨNG ĐƢỜNG HM C TAY
I. Đại cƣơng
- Hội chứng đường hầm cổ tay bệnh do dây thần kinh giữa bị chèn ép cổ
tay .
- Triệu chứng LS thường xuất hiện từ từ, rối loạn cảm giác vùng thần kinh giữa
chi phối làm BN tê, đau buốt vùng gan tay, đầu các ngón tay cái và ngón hai, ba.
- Cận lâm sàng : điện sự bất thường dẫn truyền của thần kinh giữa vùng
cẳng bàn tay , siêu âm có hình ảnh bao gân cổ tay dày và dịch tụ xung quanh.
- Điều trị nhiều phương pháp : vật trị liệu , thuốc NSAIDs dạng uống. Tiêm
corticoid tại chỗ phương pháp điều trị thông dụng và mang lại hiệu quả tốt .
II. Chỉ định: Hi chứng đường hm c tay.
III. Chng ch đnh:
- CCĐ tuyệt đối:
+ Nhiễm khuẩn ngoài da, nhiễm nấm tại vị trí tiêm... khi tiêm nguy đưa vi
khuẩn, nấm vào trong khớp.
+ Cơ địa suy giảm miễn dịch.
+ Bệnh rối loạn đông máu.
- CCĐ tương đối: thận trọng với người bệnh tiền sử đái tháo đường, tăng
huyết áp, cần theo dõi sau tiêm ít nhất 60 phút. Chỉ thực hiện thủ thuật khi các bệnh
lý trên đã được kiểm soát tốt.
IV.Chun b
1. Ngƣời thc hin (chuyên khoa)
- 01 Bác s đã được đào tạo cp chng ch chuyên ngành xương khớp
chng ch tiêm khp.
- 01 Điều dưỡng.
2. Phƣơng tiện
- Phòng th thuật vô trùng đạt tiêu chun chuyên môn.
- Hp thuc chng sốc theo quy định.
- Hộp đựng dng c vô trùng (xăng có lỗ, kp có mấu, bông băng gạc...).
- Kim tiêm 26G (0,5 - 25mm).
- Bơm tiêm nhựa 3 5 ml (loi dùng 1 ln)
232
- Bông cồn 70o , dung dịch Betadin hoặc cồn iốt, băng dính y tế/ băng dính
Urgo.
- Thuc: Hydrocortison acetat (Nồng độ 1ml = 25mg), mỗi đợt điu tr tiêm 3
mũi, mỗi mũi cách nhau 3 ngày ; Depo-Medrol (Methyl prednisolon acetat, nồng độ
1ml = 40mg) hoc Diprospan (1ml = 5mg Betamethasone dipropionate + 2mg
Betamethasone sodium phosphate)
V.Các bƣc tiến hành
1. Kiểm tra hồ sơ hoc đơn thuc v ch đnh, v trí tiêm
2. Kim tra ngưi bnh: Gii tch cho BN về mục đích, tai biến của ththut
3. Thực hin k thuật:
- thế ngưi bnh: ngưi bnh ngồi, đặt nga bàn tay khp tiêm lên mt
bàn.
- Điu dưng:
+ Chun b thuc tiêm
+ Sát trùng v trí tiêm, tri săng
+ Quan sát BN trong quá trình làm thủ thuật: toàn trạng, những thay đổi bất
thường khác
+ Băng ch tiêm, dn ngưi bnh sau làm th thut: BN gi sạch và không để
ướt vi trí tiêm trong vòng 24h sau khi tiêm. Sau 24h mi b băng dính rửa nước
bình thường vào ch tiêm. Tái khám nếu chy dch, viêm ty ti v trí tiêm, sốt …
- c sỹ
+ Sát trùng tay, đi găng vô khun
+ Xác định vị trí tiêm
+ Tiến hành tiêm khp : Tiêm c tay mặt gan bàn tay, điểm tiêm là bên i
mc gi gân gp, gia gân gấp các ngón tay và gân gan tay dài (là hai gân ni
nhất), điểm tiêm nm ch giao nhau gia gân nếp lằn da được gii hn bng
đưng ngang qua phía trên ca mô cái và mô út, tránh chc kim vào các gân
Đường đi gần như tiếp tuyến với da, hướng kim v phía ngón tay hướng vào
trong theo đường chính gia.
Kim đâm sâu tối thiu 20 30mm.
Liều lượng thuc: 1ml
233
Hình minh ha: tiêm hi chng đưng hm c tay. Ngun: internet
VI.Theo dõi ngƣời bnh sau th thut
Ch s theo dõi: mch, HA, tình trng chy máu ti ch, tình trng viêm trong 24 gi
VII.Tai biến và x t
- Đau tăng sau khi tiêm 12-24 giờ: do phản ứng viêm với tinh thể thuốc,
thường khỏi sau một ngày, không phải can thiệp, thể bổ sung thuốc chống viêm,
giảm đau
- Nhiễm khuẩn tại chỗ tiêm (viêm mủ): biểu hiện bằng sốt, sưng đau tại chỗ,
=> điều trị kháng sinh.
- Biến chứng muộn: teo da, mất sắc tố da tại chỗ tiêm do tiêm nhiều lần vào
một vị trí, hoặc tiêm quá nông. => Lưu ý không để thuốc trào ra khỏi vị trí tiêm. Nếu
đã có tai biến, không cần xử trí gì thêm. Cần báo trước cho BN để tránh hoang mang.
- Tiêm vào thần kinh giữa, người bệnh thể mất cảm giác của ô mô cái,
ngón cái, ngón trỏ, ngón giữa và một phần ngón nhẫn, lâu ngày có thể dẫn đến teo cơ.
Xử trí: vật trị liệu, sau một thời gian thể hồi phục. Để tránh biến chứng này,
trong quá trình chọc kim cần quan sát kỹ, nếu người bệnh cảm thấy tê bì, đau chói
vùng thần kinh giữa chi phối thì ngay lập tức rút kim ra, không tiêm thuốc.
- Biến chứng hiếm gặp: tai biến do BN quá sợ hãi- biểu hiện kích thích hệ phó
giao cảm, do tiêm thuốc vào mạch máu hoặc tiêm qnhanh: BN choáng váng, vã
mồ i, ho khàn, cảm giác tức ngực khó thở, rối loạn tròn....xử trí: đặt người
bệnh nằm đầu thấp, giơ cao chân, theo dõi mạch, huyết áp để các biện pháp xử trí
cấp cứu khi cần thiết.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
234
1. B Y tế, Quy trình k thut bnh vin
2. Canoso Juan J. Regional pain syndromes Diagnosis and Management
American College of Rheumatology 2005
3. Wise, CM (2009), Aspiration and injection of joints in soft tissue. In:
Textbook of Rheumatology, 8th Edition, Firestein, G, Budd, R, Harris, T, et al.
(Eds), WB Saunders, Philadelphia 2009. p.721
4. Mark steele, Tenosynovitis. Medicine 2005 .p.p 1-14.