intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quy trình xử lý chất thải kèm tạo nhiên liệu sinh học Nêu ý nghĩa, nhận xét, quan điểm.

Chia sẻ: Nguyen Lan | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:34

103
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sử dụng viên nhiên liệu từ Biomass vừa tận dụng lượng phế thải từ Nông Nghiệp, giảm chi phí vận chuyển và lưu trữ, có thể sử dụng làm chất đốt cho nhiều loại lò công suất vừa và nhỏ, vừa cắt giảm năng lượng hoá thạch, tiết kiệm chi phí sản xuất, nhiệt trị cao, tăng chất lượng quá trình cháy, giảm lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quy trình xử lý chất thải kèm tạo nhiên liệu sinh học Nêu ý nghĩa, nhận xét, quan điểm.

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC  GVHD: Th.S Trương Thị Diệu Hiền  SVTH: Vũ Minh Dương 0707057 Nguyễn Thị Hạnh Phúc 0707432 Bình Dương, tháng 6/2010
  2. ?
  3. Hiện nay trên thế giới đã nghiên cứu và ứng dụng phát triển công nghệ sản xuất viên nhiên liệu và đã tìm được thị trường thương mại rộng lớn. Sửệdụng viên nhiêncliệuvà ứng dụng vừa ttriển Vi c đầu tư nghiên ứu từ Biomass phát ận công nghệ sản xuất tạo viên ở nước ta đang mở ra dhướngượngụphế thảilượng mới tNghiệp, gitrong ụng l sử d ng năng từ Nông ừ biomass ảm chi phí thống chuyển vàốltưu ư ữ, có thn năng các hệ vận cháy cũng t nh trcác nguồ ể sử dlụợng làm hchấước,nhicho nhimang lạii llò ích môi ư ng khí, ơi n t đốt ệt khác, ều lo ạ ợi công suườngừa đảmnhỏ, an ninhắt giảượng cho các ng tr ất v và và bảo vừa c năng l m năng lượ quá hoá thạch, ển kinhệế bền vững. sản xuất, nhiệt trình phát tri tiết ki t m chi phí trị cao, tăng chất lượng quá trình cháy, giảm lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
  4. Phụ phẩm thừa từ Nông nghiệp bao gồm: vỏ trấu (100 triệu tấn) mùn cưa(250 triệu tấn) vỏ lạc (4,5 triệu tấn) vỏ hạt điều, bã mía, gỗ vụn(400 triệu tấn)
  5. 690.000 (tấn) Canada Thụy Điển 1.400.000 (tấn) 550.000 (tấn) Italia Đức 400.000 (tấn) Mỹ 650.000 (tấn) Đan Mạch 400.000 (tấn)
  6. Phụ phẩm Tổng cả nước >11 triệu tấn Trấu Tổng 6,8 triệu tấn ĐB sông Cửu Long 3,7 triệu tấn ĐB Bắc Trung Bộ 0,76 triệu tấn DH Nam Trung Bộ 0,68 triệu tấn Mùn cưa Tổng 5,8 triệu tấn Miền Trung 1,15 triệu tấn 2,5 triệu tấn Tây Nguyên Tây Bắc 0,06triệu tấn 0,5 triệu tấn Cà phê Tây Nguyên
  7. Tại ĐBằng SCL việc đốt trấu để lấy nguyên liệu sản xuảng i10% phụ mộtm ố tỉnh thành như Cần chấơ, Kho ất đ ện được phẩ s này được sử dụng làm Th t Anđốt tại chỗ nhưnởvì sảạch, ất 1KW nướn cầộ gia Giang tính đế lò g n xu làm nấu điệ ng h n 2kg trấđình nông ử dụng thaynhiên FOutiết kinghiệp (trấu,3 u, hoặc s thôn,5% làm dầu liệ công ệm chi phí lần,trong khi đó n xunhiên liệuụcấbộ mùn cưa hơi,hệẻ bã mía) để sả giá ất nhiệt c tr u, trong lò cực r khoảng 100-300làm thức ăn gia súc,đá làh2.400 liệu, thống sấy,3% đ/kg so với than làm ương đ/kg. Công subónpcho nhiệt tương đươnglại là một sra nhiên phân ất hát đất…Hơn 80% còn của thải ố môi liệtrường, đổso với than, các giá hoặc ỉđrat đểisinh ra u biomass xuống kênh, sông, trị ch ố trụ hoàn toàn. 1kWh nhiệt thì cần bao nhiêu kg nhiên liệu được tính toán ở bảng 3.2.
  8. Bảng 3.2 Công suất nhiệt phát ra tương đương Trấu 3,78 kg/kWh Bã mía 2,08 kg/kWh Vỏ hạt điều 4,25 kg/kWh Mùn cưa 4,04 kg/kWh Rơm 3,56 kg/kWh 6,61 kg/kWh Than cám
  9. Lượng nhiệt sinh ra đủ lớn để sử dụng cho mục đích phát nhiệt điện liên tục. Có thành phần cháy như năng lượng truyền thống.  Có thể xác định các thiết bị kỹ thuật để tận dụng nhiệt của nó.
  10. Viên nhiên liệu được tạo từ phụ phẩm là viên hình trụ đường kính 6- 8mm,dài không quá 38mm,độ ẩm cao hơn 2 lần, nhiệt trị thấp hơn 1,2 lần với các đặc điểm sau: +Khối lượng riêng tăng 5-10 lần, giảm chi phí vận chuyển lưu trữ. +Tăng chất lượng quy trình cháy do độ ẩm thấp. +Giảm lượng CO2,SO2, giảm hiệu ứng nhà kính lượng chất thải trung bình 1,2g so với tiêu chuẩn Mĩ là 7,5g/h.
  11. Lượng CO2 tiết kiệm Nhiên liệu Tiết kiện CO2 Điện 3323 lbs Dầu 943 lbs Khí Gas 549 lbs Viên NL 8872 lbs
  12. Áp suất quá trình nén từ 30- 150 Mpa, p suất cao sẽ giải phóng lượng Lignin(chiếm khoảng 15% khối lượng vật liệu) liên kết các thành phần tế bào. Nếu không đạt được áp suất thì có thể thêm chất phụ gia, tuỳ loại sinh khối sử dụng làm viên nhiên liệu.Phụ gia có thể là hợp chất hữu cơ rẻ tiền như bột…
  13. Tuỳ thuộc thành phần vật liệu, kích thước,  độ ẩm,quy trình tạo viên mà áp suất khác nhau. Mật độ viên nhiên liệu bị ảnh hưởng bởi kích thước đầu vào, nguyên vật liệu càng mịn, mật độ càng dày từ 700- 1200 kg/m3. Đường kính của nguyên vật liệu
  14. Phương pháp sản xuất viên nhiên liệu đã được tiêu chuẩn hóa và xây dựng thành hệ thống hoàn chỉnh. Các quá trình và thiết bị chính để tạo viên trong bảng sau:
  15. Các quá trình và đặc điểm Mục đích Sản phẩm Thiết bị Quá trình Ghi chú Lò hơi, t.bị Lò hơi đốt Giảm ẩm, Vật liệu có độ sấythùng bằng nhiên Sấy tăng nhiệt ẩm700C ống gió Nghiền Giảm kích Vậy liệu Giảm năng Thùg thước vật đường kính nghiền, lượng cho liệu quạt, đường
  16. Các quá trình và đặc điểm Mục đích Sản phẩm Thiết bị Quá trình Ghi chú Viên nhiên liệu Máy tạo viên, Qyết định Tạo viên có đường kính t.bị gầu tải, chất Nén nhiên liệu từ 6-8mm,chiều thùng chứa lượng n.liệu,cấp dầu dài
  17. Quá trình nén tạo viên yêu cầu sức ép rất lớn, lực tác dụng cần thắng được lực đàn hồi của vật liệu, sau đó dưới tác dụng của sức ép và nhiệt nén tạo viên. Đây là giai đoạn khó nhất quyết định chất lượng viên nhiên liệu. Dưới đây là một số phương pháp nén:
  18. PP nén bằng pitton cơ khí Áp suất của quá trình: 110 – 140 MPa Mô hình: Thực tế:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2