NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
********
S: 1022/2004/QĐ-NHNN Hà Ni, ngày 17 tháng 8 năm 2004
QUYT ĐỊNH
CA THNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC S 1022/2004/QĐ-NHNN NGÀY 17
THÁNG 8 NĂM 2004 V VIC BAN HÀNH QUY CH LƯU KÝ GIY T CÓ GIÁ
TI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn c Lut Ngân hàng Nhà nước Vit Nam s 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Lut
sa đổi, b sung mt s điu ca Lut Ngân hàng Nhà nước Vit Nam s 10/2003/QH11
ngày 17/6/2003;
Căn c Lut các t chc tín dng s 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
Căn c Ngh định s 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 ca Chính ph quy định chc
năng, nhim v, quyn hn và cơ cu t chc b máy ca B, cơ quan ngang B;
Theo đề ngh ca Giám đốc S Giao dch Ngân hàng Nhà nước,
QUYT ĐỊNH
Điu 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế lưu ký giy t có giá ti Ngân hàng
Nhà nước.
Điu 2. Quyết định này có hiu lc thi hành sau 15 ngày k t ngày đăng công báo và
thay thế cho Quyết định s 171/2000/QĐ-NHNN13 ngày 25/3/2000 ca Thng đốc Ngân
hàng Nhà nước v vic ban hành Quy định v đăng ký giy t có giá ngn hn.
Điu 3. Chánh Văn phòng, Giám đốc S Giao dch, V trưởng V Kế toán - Tài chính,
Cc trưởng Cc Công ngh tin hc ngân hàng, Th trưởng các đơn v có liên quan thuc
Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tnh, thành ph trc
thuc Trung ương, Ch tch Hi đồng qun tr, Tng Giám đốc (Giám đốc) các t chc
tín dng chu trách nhim thi hành Quyết định này.
Phùng Khc Kế
(Đã ký)
QUY CH
LƯU KÝ GIY T CÓ GIÁ TI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định s 1022/2004/QĐ-NHNN ngày 17/8/2004 ca Thng đốc
Ngân hàng Nhà nước)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điu 1. Phm vi điu chnh
Quy chế này quy định vic lưu ký ti Ngân hàng Nhà nước các loi giy t có giá được
phát hành qua Ngân hàng Nhà nước và các loi giy t có giá khác thuc quyn s hu
ca khách hàng s dng để tham gia các nghip v th trường tin t, bao gm: Cho vay
có bo đảm bng cm c giy t có giá, chiết khu, thu chi và cho vay qua đêm, thiết lp
hn mc n ròng, nghip v th trường m gia Ngân hàng Nhà nước vi các t chc tín
dng; Nghip v tái chiết khu, cho vay gia các thành viên th trường đấu thu trái phiếu
Chính ph ti Ngân hàng Nhà nước.
Điu 2. Đối tượng tham gia lưu ký
Đối tượng tham gia lưu ký giy t có giá ti Ngân hàng Nhà nước là t chc tín dng
hot động theo Lut Các t chc tín dng được tham gia nghip v th trường tin t
các t chc khác là thành viên th trưng đấu thu trái phiếu Chính ph ti Ngân hàng
Nhà nước (sau đây gi chung là khách hàng lưu ký).
Điu 3. Gii thích t ng
Trong Quy chế này các t ng dưới đây được hiu như sau:
1. Giy t có giá bao gm giy t có giá ngn hn và giy t có giá dài hn s dng trong
các nghip v th trường tin t gia Ngân hàng Nhà nước vi các khách hàng lưu ký do
Thng đốc Ngân hàng Nhà nước quy định.
2. Lưu ký giy t có giá là vic Ngân hàng Nhà nước thc hin qun lý, lưu gi, bo qun
giy t có giá và thc hin các quyn v s hu giy t có giá ca khách hàng lưu ký
theo đề ngh ca khách hàng lưu ký.
3. Tài khon giy t có giá lưu ký là tài khon Ngân hàng Nhà nước m theo yêu cu ca
khách hàng lưu ký để hch toán giy t có giá do khách hàng lưu ký.
4. Giy t có giá lưu ký ti Ngân hàng Nhà nước bao gm giy t có giá do khách hàng
lưu ký trc tiếp lưu ký ti Ngân hàng Nhà nước và lưu ký ti tài khon ca Ngân hàng
Nhà nước m ti Trung tâm giao dch chng khoán.
5. Cm c giy t có giá là vic Ngân hàng Nhà nước nhn và thc hin phong to giy
t có giá ca khách hàng đang lưu ký ti Ngân hàng Nhà nước theo đề ngh ca khách
hàng lưu ký để tham gia mt s nghip v ca th trường tin t.
6. Tài khon giy t có giá cm c là tài khon Ngân hàng Nhà nước m để hch toán
giy t có giá do khách hàng lưu ký đề ngh Ngân hàng Nhà nước cm c, ký qu để
tham gia mt s nghip v th trường tin t.
7. Ký qu giy t có giá là vic khách hàng lưu ký đề ngh Ngân hàng Nhà nước cm c
giy t có giá đang lưu ký ti Ngân hàng Nhà nước để thiết lp hn mc n ròng.
8. Đăng ký giy t có giá là vic khách hàng lưu ký đăng ký vi Ngân hàng Nhà nước
danh mc giy t có giá đang lưu ký ti Ngân hàng Nhà nước để bán li trong nghip v
th trường m hoc đề ngh Ngân hàng Nhà nước chiết khu.
Điu 4. Các t chc tín dng khi tham gia nghip v th trường tin t vi Ngân hàng
Nhà nước phi thc hin lưu ký giy t có giá ti Ngân hàng Nhà nưc. Vic lưu ký giy
t có giá ca khách hàng lưu ký do S Giao dch và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tnh,
thành ph trc thuc Trung ương thc hin.
Chương 2:
QUY ĐỊNH C TH
Điu 5. Các loi giy t có giá được lưu ký ti Ngân hàng Nhà nước bao gm:
1. Tín phiếu kho bc;
2. Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước;
3. Trái phiếu kho bc;
4. Trái phiếu công trình Trung ương;
5. Trái phiếu đầu tư do Ngân sách Trung ương thanh toán;
6. Trái phiếu ngoi t;
7. Công trái;
8. Các loi giy t có giá khác do Thng đốc Ngân hàng Nhà nước quy định trong tng
thi k.
Điu 6. Để tham gia lưu ký giy t có giá, các khách hàng lưu ký phi lp và gi Ngân
hàng Nhà nước "Đơn xin tham gia lưu ký giy t có giá" theo Mu s 1/LK (đính kèm).
Điu 7. Lưu ký giy t có giá
1. Đối vi giy t có giá do Ngân hàng Nhà nước phát hành hoc làm đại lý phát hành
dưới hình thc ghi s:
a. Trường hp giy t có giá đang được theo dõi ti Ngân hàng Nhà nước: Khách hàng
lưu ký lp "Giy xin lưu ký giy t có giá" theo Mu s 2/LK (đính kèm) kèm chng t
liên quan gi Ngân hàng Nhà nước. Trên cơ s Giy xin lưu ký giy t có giá ca khách
hàng lưu ký, Ngân hàng Nhà nước t động chuyn giy t có giá vào tài khon giy t
giá lưu ký ca khách hàng lưu ký.
b. Trường hp khách hàng lưu ký trúng thu mua giy t có giá trong các phiên giao dch
do Ngân hàng Nhà nước t chc, Ngân hàng Nhà nước t động chuyn giy t có giá đó
vào tài khon giy t có giá lưu ký ca khách hàng lưu ký tr khi khách hàng có yêu cu
khác.
2. Đối vi giy t có giá đang lưu ký Trung tâm giao dch chng khoán:
Trước khi s dng giy t có giá đang lưu ký ti Trung tâm giao dch chng khoán để
tham gia các nghip v th trường tin t vi Ngân hàng Nhà nước, khách hàng lưu ký
thc hin chuyn giy t có giá sang lưu ký ti tài khon ca Ngân hàng Nhà nước m ti
Trung tâm giao dch chng khoán theo quy định ca Trung tâm giao dch chng khoán.
Khi nhn được thông báo ca Trung tâm giao dch chng khoán v vic khách hàng
chuyn khon giy t có giá t tài khon ca khách hàng lưu ký sang tài khon ca Ngân
hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước s chuyn giy t có giá vào tài khon giy t
giá lưu ký ca khách hàng lưu ký m ti Ngân hàng Nhà nước.
3. Đối vi giy t có giá loi chng ch khác:
Khách hàng lưu ký lp và gi Ngân hàng Nhà nước Giy xin lưu ký giy t có giá kèm
bng kê np giy t có giá và toàn b chng ch giy t có giá. Ngân hàng Nhà nước tiếp
nhn và làm th tc chuyn giy t có giá vào tài khon giy t có giá lưu ký ca khách
hàng lưu ký.
Điu 8. Đăng ký giy t có giá để tham gia nghip v chiết khu, nghip v th trường
m
- Khi có nhu cu chiết khu giy t có giá, khách hàng lưu ký gi Ngân hàng Nhà nước
danh mc giy t có giá đề ngh chiết khu theo quy định ca Quy chế chiết khu, Ngân
hàng Nhà nước kim tra, xác nhn giy t có giá đủ điu kin tham gia nghip v chiết
khu cho khách hàng lưu ký.
- Khi có nhu cu bán giy t có giá trong phiên giao dch nghip v th trường m, khách
hàng lưu ký gi danh mc giy t có giá đăng ký bán theo quy định ca Quy chế nghip
v th trường m, Ngân hàng Nhà nước kim tra, chp nhn giy t có giá được tham gia
giao dch cho khách hàng lưu ký.
Điu 9. Cm c giy t có giá để vay tái cp vn
1. Khi khách hàng lưu ký được Ngân hàng Nhà nước chp thun cho vay có đảm bo
bng cm c giy t có giá, căn c vào các chng t hp l, Ngân hàng Nhà nước thc
hin chuyn giy t có giá t tài khon giy t có giá lưu ký ca khách hàng lưu ký sang
tài khon giy t có giá cm c.
2. Khi khách hàng lưu ký hoàn thành nghĩa v tr n Ngân hàng Nhà nước, căn c vào
chng t đã tr n và Giy đề ngh hoàn tr giy t có giá cm c ca khách hàng lưu ký,
Ngân hàng Nhà nước thc hin gii to cm c, chuyn giy t có giá đang cm c sang
tài khon giy t có giá lưu ký ca khách hàng lưu ký.
Điu 10. Cm c giy t có giá để thu chi và vay qua đêm
1. Khách hàng lưu ký có nhu cu s dng giy t có giá đang lưu ký ti Ngân hàng Nhà
nước để tham gia nghip v thu chi và cho vay qua đêm, gi Ngân hàng Nhà nước Giy
đề ngh cm c giy t có giá. Ngân hàng Nhà nước thc hin chuyn giy t có giá t tài
khon giy t có giá lưu ký ca khách hàng lưu ký sang tài khon giy t có giá cm c
để thc hin nghip v thu chi và cho vay qua đêm.
2. Ngân hàng Nhà nước thc hin gii to giy t có giá cm c ca khách hàng lưu ký
trong trường hp không có n vay qua đêm và giá tr giy t có giá cm c vượt quá mc
quy định ca nghip v thu chi và cho vay qua đêm. Để được gii to tài sn cm c,
khách hàng lưu ký gi Ngân hàng Nhà nước Giy đề ngh hoàn tr giy t có giá cm c.
Ngân hàng Nhà nước thc hin gii to mt phn hoc toàn b giy t có giá cm c theo
đề ngh ca khách hàng lưu ký và chuyn giy t có giá đang cm c sang tài khon giy
t có giá lưu ký ca khách hàng lưu ký.
Điu 11. Ký qu giy t có giá để thiết lp hn mc n ròng
1. Khách hàng lưu ký có nhu cu s dng giy t có giá đang lưu ký ti Ngân hàng Nhà
nước để ký qu cho vic thiết lp hn mc n ròng trong thanh toán bù tr giá tr thp,
gi Ngân hàng Nhà nước Giy đề ngh ký qu. Ngân hàng Nhà nước chuyn giy t
giá t tài khon giy t có giá lưu ký ca khách hàng lưu ký sang tài khon giy t có giá
cm c.
2. Ngân hàng Nhà nước hoàn tr giy t có giá ký qu trong trường hp giy t có giá
đến hn thanh toán và đã có giy t có giá khác thay thế hoc giá tr giy t có giá ký qu
vượt quá mc quy định trong hướng dn thiết lp và qun lý hn mc n ròng. Trên cơ s
đề ngh hoàn tr giy t có giá ký qu ca t chc tín dng, Ngân hàng Nhà nước chuyn
giy t có giá đang ký qu sang tài khon giy t có giá lưu ký ca khách hàng lưu ký.