B NÔNG NGHIP
VÀ PHÁT TRIN NÔNG THÔN
----------
S : 84 /2002/QĐ-BNN
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
------------------------------------
Hà Ni , ngày 22 tháng 8 năm 2001
QUYT ĐỊNH CA B TRƯỞNG
B NÔNG NGHIP VÀ PHÁT TRIN NÔNG THÔN
V vic ban hành tiêu chun ngành: Xi măng và ph gia trong xây dng thu
li - Hướng dn s dng
B TRƯỞNG B NÔNG NGHIP VÀ PHÁT TRIN NÔNG THÔN
- Căn c Ngh định s 73/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 ca Chính ph v chc
năng nhim v, quyn hn và t chc b náy ca B Nông nghip và Phát trin
nông thôn;
- Căn c vào Pháp lnh cht lượng hàng hoá ngày 24 tháng 12 năm 1999;
- Căn c vào Quy chế lp, xét duyt và ban hành tiêu chun ngành ban hành kèm
theo quyết định s 135/1999/QĐ/BNN-KHCN ngày 01 tháng 10 năm 1999;
- Theo đề ngh ca V trưởng V Khoa hc công ngh và Cht lượng sn phm.
QUYT ĐỊNH
Điu 1: Nay ban hành kèm theo quyết định này tiêu chun ngành: “14 TCN 114-
2001 - Xi măng và ph gia trong xây dng thu li - Hướng dn s dng”.
Điu 2: Tiêu chun này có hiu lc sau 15 ngày, k t ngày ký ban hành.
Điu 3: Các ông Chánh văn phòng B, V trưởng V khoa hc công ngh
CLSP, Th trưởng các đơn v liên quan chu trách nhim thi hành quyết định này.
KT B TRƯỞNG B NÔNG NGHIP
VÀ PHÁT TRIN NÔNG THÔN
( Đã ký)
Th trưởng Phm Hng Giang
B NÔNG NGHIP CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
2
VÀ PHÁT TRIN NÔNG THÔN Độc lp - T do - Hnh phúc
⎯⎯⎯⎯⎯ ⎯⎯⎯⎯⎯
TIÊU CHUN NGÀNH
14TCN 114 - 2001
XI MĂNG VÀ PH GIA TRONG XÂY DNG THY LI -
HƯỚNG DN S DNG
(Cement and Admixture for Hydraulic Construction - Guide for Using)
(Ban hành theo quyết định s: 84/2001/QĐ-BNN-KHCN ngày 22 tháng 8 năm
2001
ca B trưởng B Nông nghip và Phát trin nông thôn)
1 . QUI ĐỊNH CHUNG
1.1. Tài liu hướng dn s dng này hướng dn la chn và s dng hp lý xi
măng và ph gia cho bê tông và va ca các công trình xây dng thy li trong các
điu kin và môi trường khác nhau.
1.2. Các công trình xây dng thy li do các t chc xây dng trong, ngoài nước
thiết kế và thi công trên lãnh th Vit Nam đều có th áp dng hướng dn s dng
này.
2. THUT NGĐỊNH NGHĨA
(Xem ph lc A)
3. CÁC TIÊU CHUN TRÍCH DN CÓ LIÊN QUAN
(Xem ph lc B)
4 . HƯỚNG DN S DNG XI MĂNG TRONG XÂY DNG THY LI
4.1. Phân loi xi măng
4.1.1. Theo tiêu chun Vit Nam TCVN 5439 - 1991, Xi măng được phân loi da
theo các đặc tính sau :
(1) Loi Clanhke và thành phn ca xi măng ;
(2) Mác;
(3) Tc độ đóng rn;
(4) Thi gian đông kết;
(5) Các tính cht đặc bit.
Trong tài liu này ch gii thiu cách phân loi (1) và (2) :
4.1.1.1. Loi Clanhke và thành phn ca xi măng
Xi măng trên cơ s clanhke xi măng poóclăng :
- Xi măng poóclăng (không có ph gia khoáng);
3
- Xi măng poóclăng hn hp (vi t l ph gia khoáng hot tính không ln hơn
20%);
- Xi măng poóclăng x (vi t l ph gia x ht ln hơn 20%);
- Xi măng poóclăng puzơlan (vi t l pha ph gia puzơlan ln hơn 20%).
Xi măng trên cơ s clanhke xi măng alumin:
- Xi măng alumin có hàm lượng Al2O3 ln hơn 30% và nh hơn 60%;
- Xi măng giàu alumin có hàm lượng Al2O3 t 60% tr lên.
4.1.1.2. Phân loi theo mác
Xi măng poóclăng được phân theo mác, ví d như PC40, PC50 là các loi
xi măng poóclăng có gii hn bn nén tui 28 ngày ln lượt không nh hơn 40,
50MPa (N/mm2).
4.1.2. Theo tiêu chun ca M ASTM C150 - 94, Xi măng poóclăng được phân
thành 8 loi như sau:
Loi I: Xi măng thường khi không có yêu cu đặc bit;
Loi IA: Như loi I, nhưng có kh năng cun khí;
Loi II: Xi măng dùng trong trường hp chung, nhưng có kh năng bn
sunfat va và nhit thy hoá va;
Loi IIA: Như loi II, nhưng có thêm yêu cu cun khí;
Loi III: Dùng trong trường hp yêu cu cường độ ban đầu cao;
Loi IIIA: Như loi III, nhưng có thêm yêu cu cun khí;
Loi IV: Dùng trong trường hp yêu cu nhit thy hoá thp;
Loi V: Dùng trong trường hp yêu cu độ bn sunfat cao.
Ngoài ra M cũng có nhng loi xi măng đặc bit khác như xi măng hn hp
(theo ASTM C595 - 92a). Xi măng hn hp đây bao gm c xi măng Poóclăng x
lò cao và xi măng Poóclăng Puzơlan, thm chí trong xi măng hn hp có c x
puzơlan.
S phân chia ca tiêu chun M v cơ bn cũng ging tiêu chunVit Nam.
Tuy nhiên do trình độ khoa hc công ngh ca M cao hơn, nên h có nhiu loi xi
măng hơn.
4.2. nh hưởng ca điu kin môi trường đến hot động ca xi măng
Môi trường (nhit độ, không khí, nước, độ m ... ) có nh hưởng nhiu đến
hot động ca xi măng trước và sau khi cng rn.
Hot động ca xi măng trong bê tông b nh hưởng bi điu kin môi trường
tiếp xúc vi bê tông. tui ban đầu trong thi gian bo dưỡng, nh hưởng ca
nhit độđộ m tương đối ca môi trường đối vi hot động ca xi măng tu
thuc vào các tính cht hoá hc và vt lý ca xi măng.
Xi măng cn nước để thy hoá. Thông thường lượng nước trn ln hơn
lượng nước cn thiết cho thy hoá. S mt nước quá nhiu trong giai đon thy hoá
ban đầu có th sm chm dt quá trình thy hoá và có th gây nên s co khô bt
li. Tc độ thy hoá biến đổi theo nhit độ ca môi trường, tăng lên theo nhit độ
4
và khi nhit độ dưới 4oC thì tiến trin rt chm; Nhit độ môi trường khi đổ bê tông
trên 350C có th gây bt li cho s thu hoá, nhit độ thp cường độ ban đầu phát
trin chm.
Độ mn và thành phn hoá hc ca xi măng là nhng đặc tính ch yếu ca xi
măng có nh hưởng đến s phát trin cường độ trong môi trường nht định. Thông
thường xi măng càng mn, tc độ phn ng và cường độ ban đầu càng cao. nhit
độ ca môi trường nht định xi măng poóclăng hn hp thường phát trin cường độ
chm hơn xi măng poóclăng có cùng độ mn trong thi gian đầu, do đó đòi hi bo
dưỡng lâu hơn.
Khi bê tông đã đông cng sau thi k bo dưỡng, phn đá xi măng trong bê
tông có độ rng cao (đến 30% th tích) là thành phn hot động hoá hc nhiu nht
trong các vt liu, nh hưởng ca môi trường đến đá xi măng trong bê tông đặc
trưng bi quá trình ăn mòn bê tông.
Người ta đã phân loi các quá trình ăn mòn cơ bn dưới tác dng ca môi
trường xâm thc lng lên bê tông thành 3 dng :
Dng 1: Gm các quá trình hoà tan bê tông mà trước hết là Ca(OH)2 do C3S thy
hoá to ra tan vào nước thm qua bê tông;
Dng 2: Do các phn ng trao đổi gia các thành phn ca môi trường và đá xi
măng to ra các sn phm tan trong nước, chúng có th b mang đi khi cu trúc,
hoc là các sn phm tơi xp không có tính cht kết dính;
Dng 3: Do các quá trình mà các nhân t cơ bn là s tích t mui trong các l
hng, vết nt và trong các mao qun. Trong nhng điu kin nht định chúng
trương n th tích gây ra ng sut phá hu bê tông. Đin hình cho kiu ăn mòn này
ăn mòn sunfat. Các công trình ven bin thường tiếp xúc vi nước bin cha ion
sunfat SO4
2-, sunfat s tác dng vi đá xi măng to ra hydro sunfo aluminat theo
phn ng :
3CaO.Al2O3 + 3CaSO4 + 31 H2O = 3CaO.Al2O3.3CaSO4.31.H2O
Cht này trương n th tích ti 2,6 ln s phá hu cu trúc và làm nt n
tông.
4.3. nh hưởng ca xi măng đến các tính cht ca bê tông
4.3.1. S nt n do nhit
Phn ng thy hoá là phn ng phát nhit. Lượng nhit phát ra là hàm s ca
thành phn khoáng và độ mn ca xi măng. Tc độ phn ng càng nhanh, nhit
phát ra càng cao. Trong phn ln các kết cu bê tông nhit phát ra phân tán nhanh
và thm chí có li khi thi công bê tông trong thi tiết lnh; nhưng trong bê tông
khi ln nếu không có s phòng nga, thì có th xy ra nt n do dãn n nhit.
Nguyên nhân do phn bên ngoài khi bê tông ngui đi và co li trước phn bên
trong, hoc vì toàn b kết cu ngui đi và co li nhưng b kìm hãm. Nhit thu hoá
hoàn toàn ca các thành phn khoáng ca xi măng khác nhau được nêu trong bng
4.1.
5
Bng 4.1: Nhit thy hoá ca các thành phn khoáng xi măng
Thành phn
khoáng
Thành phn hoá Nhit thy hoá
cal/g ( KJ / kg)
C3S
C2S
C3A
C4AF
(3.CaOSiO2)
(2.CaOSiO2)
(3.CaOAl2O3)
(4.CaO.Al2O3.Fe2O3)
CaO (vôi t do)
120 ( 502 )
62 ( 259 )
207 ( 865 )
100 ( 418 )
279 (1166 )
Độ mn ca xi măng nh hưởng đến tc độ phát nhit, đặc bit thi gian
đầu. Tc độ phát nhit cũng liên quan vi tc độ phát trin cường độ xi măng.
Thường thì xi măng poóclăng hn hp có nhit thy hoá thp hơn xi măng
poóclăng, nhưng cũng có khi xp x, tu thuc vào thành phn ca xi măng hn
hp. Đối vi các công trình bê tông khi ln, nên dùng loi xi măng có nhit thy
hoá thp (nhit thy hoá sau 7 ngày 60 Cal/g), nếu không có th dùng xi măng có
nhit thy hoá va (nhit thy hoá sau 7 ngày 70 Cal/g), hoc nếu không có phi
pha thêm ph gia khoáng vào trong xi măng poóclăng để h thp nhit thy hoá.
4.3.2. Tính d đổ
Xi măng là thành phn nh nht trong bê tông, nên lượng xi măng trong hn
hp bê tông có tác dng ln đối vi độ do và tính d đổ ca hn hp bê tông. Hn
hp bê tông ít xi măng (bê tông gy) kém do, khó đổ và khó hoàn thin. Hn hp
bê tông nhiu xi măng (bê tông béo) s có tính dính, do và d đổ hơn. Tuy nhiên
hn hp bê tông quá béo s dính nhiu, li khó thi công.
Độ mn ca xi măng cũng nh hưởng đến tính d đổ ca bê tông, nhưng ít
hơn nh hưởng ca hàm lượng xi măng. Hàm lượng xi măng ít cũng làm cho tính
dính kết kém, tiết nước nhiu và phân tng. Độ mn ca xi măng tăng lên, làm cho
hn hp dính kết tt hơn, gim lượng nước yêu cu để đạt được độ st đã cho, dn
đến gim phân tng và tiết nước.
Tính cht đông kết (ninh kết) ca xi măng được chuyn trc tiếp sang hn
hp bê tông. S đông kết s quyết định thi gian có hiu lc đối vi vic đổ, đầm
và hoàn thin. Hn hp bê tông béo thường đông kết sm hơn hn hp bê tông gy.
Cn phân bit đông kết tht và đông kết gi. Khi đông kết gi, ch sau 5 đến 10
phút hn hp bê tông có th mt hoàn toàn độ st, nhưng sau khi trn li thì độ st
s hi phc li như ban đầu và bê tông vn có tính d đổ tt. Còn khi đông kết tht,
s mt st không hi phc khi trn li.
4.3.3. Cường độ
Thành phn khoáng ca xi măng có nh hưởng đến cường độ xi măng và bê
tông. Thành phn C3S tăng cường độ sau 10 đến 20 gi đến 28 ngày. Thành phn
C2S có nh hưởng nhiu đối vi cường độ v sau trong môi trường có độ m thích
hp. Thành phn C3A đóng góp ch yếu vào vic tăng cường độ trong 24 gi