ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - T do - Hạnh phúc
---------------
Số: 20/2012/QĐ-UBND Bình Đnh, ngày 22 tháng 6 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN VỈA HÈ, LÒNG ĐƯỜNG
ĐÔ THNGOÀI MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂNN TỈNH
Căn cứ Luật T chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Xây dng ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý
và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20/02/2008 của B Xây dựng v hướng dẫn quản lý
đường đô thị; Thông tư số 16/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng về sa đổi, bổ sung
Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20/02/2008;
Xét đề nghị của Sở Xây dng Bình Định tại Tờ trình s 32/TTr-SXD ngày 03 tháng 5 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý, s dụng tạm thời một phần vỉa hè,
lòng đường đô thị ngoài mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định có hiu lực kể từ ngày 02/7/2012.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông Vận ti, Tài
chính, Công Tơng, Th trưởng các sở, ban, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
có liên quan chịu trách nhim thi hành Quyết định này./.
TM. Y BAN NHÂN DÂN TỈNH
CH TỊCH
Lê Hữu Lộc
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ, S DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN VỈA HÈ, LÒNG ĐƯỜNG ĐÔ THỊ NGOÀI MỤC
ĐÍCH GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2012/QĐ-UBND ngày 22/6/2012 ca y ban nhân dân tỉnh
Bình Định)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần vỉa hè, lòng đường ngoài mục đích
giao thông trên các tuyến đường đô th trên địa bàn tnh Bình Định.
2. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong và ngoài nưc khi tham gia các hoạt động quản lý và s
dụng va hè, lòng đường đô th ngoài mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Định phải tuân thủ
các ni dung của quy định này.
Điều 2. Các nguyên tắc chung
1. Đường đô thị là bộ phận của hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thdo Nhà nước thống nhất quản lý và
giao cho Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trực tiếp quản lý. Đối với đường quốc lộ, tỉnh lộ đi
qua đô th, đơn vị được giao quản lý có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ, kịp thời với chính quyền địa
phương để gii quyết các phần việc có liên quan đến việc quản lý sử dụng va hè, lòng đường theo
quy định.
Đường ngoài phạm vi nội thành, nội thị nhưng nằm trong ranh giới khu đô th, khu đô thị mới được
thống nhất quản lý như đường đô thị.
2. Bảo đảm vỉa hè dành cho người đi bộ; lòng đường thông suốt cho các loại phương tiện giao thông
cơ gii và thô sơ.
3. Khi s dụng hoặc tạm thời s dụng một phần đường đô tho mục đích ngoài giao thông phải
được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đồng thời có giải pháp để bảo đảm không ảnh
hưởng đến trật t an toàn giao thông, vệ sinh môi trường và mỹ quan đô thị. Tuyệt đối không được
lấn chiếm ra ngoài phm vi đã được cấp Giấy phép sử dụng, thực hin đúng nội dung ghi trong Giấy
phép và nộp các khoản phí và lệ phí có liên quan đến việc sử dụng tạm thi vỉa hè ngoài mục đích
giao thông theo quy định.
Chương II
NHNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Sử dụng va hè, lòng đường làm nơi để xe
1. Sử dụng lòng đường đô thị làm nơi để xe phải bảo đảm các yêu cầu sau:
a. Các yêu cầu về chiều rộng lòng đưng:
- Đối với đường hai chiều: Lòng đường tối thiểu là 10,5m thì cho phép để xe một bên; tối thiểu là 14m
thì cho phép để xe hai bên.
- Đối với đường một chiều: Lòng đường tối thiểu là 7,5m thì cho phép để xe bên phi phần xe chạy.
b. Không gây cản trở cho các phương tiện giao thông; không gây ảnh hưởng đến sinh hoạt và các
hoạt động bình thường của tổ chức, hộ gia đình hai bên đường phố.
c. Khi sử dụng lòng đưng đô thị làm nơi để xe công cộng có thu phí thì ưu tiên đối với tổ chc, hộ
gia đình và cá nhân có quyền sử dụng hợp pháp nhà, công trình xây dựng dọc tuyến đường đó trong
việc thuê chỗ để xe ở vị trí liền kề với nhà, công trình cho nhu cu của bản thân mình.
2. Sử dụng va hè vào việc để xe phải bảo đảm các yêu cầu sau:
a. Không được cản trở giao thông của người đi bộ; phải bảo đảm bề rộng tối thiểu còn li dành cho
ngưi đi bộ là 1,5m tính từ mép ngoài bó va.
b. Phải ngăn nắp, gọn gàng bảo đảm mỹ quan đô th.
c. Không để xe trước mặt tiền của các công trình văn hóa, giáo dục, thể thao, y tế, tôn giáo, công s;
trên các tuyến phố tại trung tâm chính trị, văn hóa, du lịch.
d. Các điểm trông giữ xe công cộng trên va hè có thu phí phi bảo đảm thuận li cho người đi bộ, vệ
sinh môi trường, mỹ quan đô thị và không ảnh hưởng đến sinh hoạt bình thường của hộ dân, ch
công trình trên tuyến phố.
đ. Việc để xe 2 bánh tự quản trước nhà phục vụ cho xe của gia đình và xe của khách hàng nh lẻ thì
không yêu cầu phải có giấy phép; đối với hộ gia đình, tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ có quy
lớn như phòng khám tư, khách sạn, nhà hàng, cửa hàng ăn uống, cửa hàng internet… thì phi xin
phép theo quy định.
3. Phần lòng đường của các tuyến đường được phép s dụng phải k vạch hoặc có biển báo hiệu để
phân biệt với phần lòng đường dành cho các loại phương tiện tham gia giao thông. Phần va hè được
phép s dụng phải kẻ vạch để phân biệt phần vỉa hè dành cho người đi bộ trên cơ sở đo đạc khảo sát
chi tiết đối với từng tuyến đường.
Điều 4. Sử dụng vỉa hè vào việc kinh doanh, buôn bán hàng hóa
Việc sử dụng tạm thi va hè vào việc kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa ch áp dụng tại các
tuyến đường nằm trong danh mục công trình và tuyến đường được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
đồng thi phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:
1. Việc kinh doanh, buôn bán phải nằm phía bên trong hè ph và phi bảo đảm phần hè phố còn lại
phía bên ngoài dành cho người đi bộ có bề rộng ti thiểu là 1,5m tính từ mép ngoài bó va.
2. Bảo đảm an toàn, thuận tiện giao thông; bảo đảm m quan, v sinh môi trường đô th và không ảnh
hưởng đến sinh hoạt bình thường của hộ gia đình, chủ công trình trên tuyến phố.
3. Không cho phép tổ chức kinh doanh buôn bán trước mặt tiền của các công trình văn hóa, giáo dục,
thể thao, y tế, tôn giáo, công s.
Điều 5. Sử dụng tạm thời vỉa hè cho việc cưới, việc tang
Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời một phần vỉa hè cho việc cưới, vic tang phải báo
cáo và được sự đồng ý của Ủy ban nhân dân xã, phường, th trn.
Thời gian s dụng tạm thời không quá 48 gi và phải đảm bảo an toàn giao thông, vệ sinh môi trường
mỹ quan đô th.
Điều 6. Sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường để tập kết vật liu phục v thing xây dựng
1. Ủy ban nhân dân xã, phường, thtrấn xem xét việc cấp phép sdụng tạm thời vỉa hè cho hoạt
động phục vụ thi công xây dựng, sửa chữa công trình trên nguyên tắc không gây cản tr giao thông
cho người đi b, đảm bảo v sinh môi trường xung quanh và m quan đô thị.
Trong trường hợp việc tập kết vật liệu xây dựng đòi hỏi mặt bằng lớn, vượt quá phạm vi cho phép s
dụng va hè thì Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xem xét cấp phép sử dụng tạm thời mở rộng ra
lòng đường để phục vụ hoạt động trên. Tuy nhiên, thời gian cho phép chỉ được thực hiện từ 21 giờ
ngày hôm trước đến 06 gi sáng ngày hôm sau.
2. T chức, hộ gia đình, nhân được cấp phép sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường không được tự
ý đào bi, xây dựng làm biến dạng vỉa hè, lòng đưng.
Điều 7. Quản lý đào, lấp va hè, lòng đường để thi công công trình hạ tầng k thuật
1. T chức, cá nhân có nhu cầu đào, lấp vỉa hè, lòng đường để xây lắp các công trình h tầng kỹ
thuật phải xin phép cơ quan có thẩm quyền; bảo đảm trật tự đô thị, an toàn giao thông, vệ sinh môi
trường, mỹ quan đô thị và các nội dung ghi trong giấy phép; không ảnh hưởng đến việc đi lại của
ngưi và phương tiện tham gia giao thông.
2. T chức, cá nhân được cấp phép đào, lấp vỉa hè, lòng đường trước khi triển khai thực hiện phải
thông báo cho cơ quan cấp phép và chính quyền địa phương nơi xây dựng biết để theo dõi, giám sát.
3. Cơ quan cấp phép có trách nhiệm xem xét tính hợp lý của việc đào, lấp vỉa hè, lòng đường về quy
mô, kỹ thuật, thời gian, tiến độ để cấp phép phù hợp; hạn chế việc cấp phép thi công vào các dịp lễ,
tết làm ảnh hưởng đến m quan đô thvà sinh hoạt của nhân dân.
Điều 8. Xây dựng, lắp đặt các công trình nổi trên đường đô th
1. T chức, cá nhân có nhu cầu xây dựng, lắp đặt các công trình nổi gồm: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
đô thị, các công trình phục vụ công cộng trên đường đô th phải xin phép, thực hiện đúng theo ni
dung giấy phép và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan theo quy định.
2. Các công trình ni trên đường đô thị phải bảo đảm an toàn giao thông trong thi công cũng n
trong khai thác s dụng, đảm bảo m quan đô thị.
Điều 9. Sử dụng va hè, lòng đường cho hoạt động xã hội
1. Việc cấp phép sử dụng tạm thời va hè, lòng đường đối với hoạt động xã hội được xem xét trên
nguyên tắc hạn chế cản trở giao thông, đảm bảo vệ sinh môi trường và mỹ quan đô thị.
2. Cơ quan, tổ chức tiến hành hoạt động xã hội phải xây dựng phương án đảm bảo giao thông tc
khi tiến hành tổ chức các hoạt động xã hi theo quy đnh của pháp luật.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ CP PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI VỈA HÈ, LÒNG ĐƯỜNG
Điều 10. Hồ sơ, thủ tc cấp phép
1. Hồ sơ xin cấp phép theo quy định tại Điu 3, 4 của Quy định này:
a. Đơn đề nghị cấp giấy phép (Phụ lục 1).
b. Bản vẽ v trí mặt bằng đề nghị cấp phép (Phụ lc 2).
2. Hồ sơ xin cấp phép theo quy định tại Điu 6 của Quy định này:
a. Đơn đề nghị cấp giấy phép (Phụ lục 1).
b. Bản vẽ v trí mặt bằng đề nghị cấp phép (Phụ lc 2).
c. Bản sao Giấy phép xây dựng (trừ trường hợp được miễn giấy phép xây dựng theo quy định ca
pháp luật về đầu tư xây dựng công trình).
3. Hồ sơ xin cấp phép theo quy định tại Điu 7, 8 của Quy định này:
a. Đơn đề nghị cấp giấy phép (Phụ lục 1).
b. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được phê duyệt.
c. Các văn bản pháp lý liên quan khác (nếu có).
4. Hồ sơ xin cấp phép theo quy định tại Điu 9 của Quy định này:
a. Đơn đề nghị cấp giấy phép (Phụ lục 1).
b. Phương án đảm bảo giao thông được quan qun đường b có thẩm quyền thống nhất.
c. Văn bản cho chủ trương của cấp có thẩm quyền.
Điều 11. Thời gian cấp phép và thi hạn sử dụng
1. Thời gian cấp phép tối đa được quy định như sau:
a. 07 (bảy) ngày làm việc đối với các hồ sơ ti khoản 1 Điều 10.
b. 03 (ba) ngày làm việc đối với các hồ sơ tại khoản 2 Điều 10.
c. 10 (mười) ngày làm việc đối với các hồ sơ tại khoản 3, 4 Điều 10.
Trường hợp không giải quyết vic cấp phép, cơ quan có thẩm quyn cấp phép phải có văn bản trả lời
nêu rõ lý do.
2. Thời hạn cho phép s dụng tạm thời va hè, lòng đường theo quy định ti Điều 3, 4 tối đa là 12
tháng. Thời hạn cho phép sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường theo quy đnh tại Điều 6, 7, 8, 9
quan cấp phép căn cứ tình hình thực tế để cấp phép hợp lý. Hết thời hn sử dụng của giấy phép, cơ
quan cấp phép xem xét gia hạn giấy phép s dụng.
Điều 12. Gia hạn giấy phép
1. Trước thi điểm hết hạn của giấy phép 15 ngày, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cu tiếp
tục sử dng vỉa hè, lòng đường phải làm thủ tục xin gia hạn giấy phép.
2. Thủ tục xin gia hạn bao gồm:
a. Đơn đề nghị gia hạn giấy phép (Phụ lục 4).
b. Giấy phép cũ (bản chính).
3. Thời gian giải quyết: Tối đa không q 03 (ba) ngày làm việc.
4. Thời gian gia hạn sử dụng tối đa là 12 tháng cho mỗi lần gia hạn.
Điều 13. Thu hồi giấy phép
1. T chức, hộ gia đình, nhân sử dụng vỉa hè, lòng đường không đúng quy định sẽ bị thu hồi giấy
phép.
2. Trong trường hợp giấy phép còn hn sử dụng nhưng việc sử dụng kng còn phù hợp hoặc cần
thu hồi để phục vụ các nhu cầu khác thì cơ quan cấp phép được quyền thu hồi giấy phép và không
chịu trách nhim bồi thường thiệt hại (nếu có) cho tổ chc, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng.
3. Cơ quan nào cấp giấy phép sử dụng thì cơ quan đó thu hồi giấy phép.
Chương IV
TRÁCH NHIM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Điều 14. Trách nhiệm ca các Sở, ban, ngành
1. S Xây dựng
a. Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản nhà nước đối với va hè, lòng đường đô thị.
b. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và xử lý vi phạm trong việc quản lý, khai thác, sử dụng vỉa hè, lòng
đường đô thị theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
c. Chủ trì phi hợp với các ngành có liên quan tham u trình Ủy ban nhânn tỉnh chấp thuận danh
mục các vị trí, đa điểm tại các khu vực, tuyến đường được phép s dụng vỉa hè, lòng đường làm nơi
đỗ xe, kinh doanh, buôn bán, trông giữ xe theo đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
d. Tng hp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng tình hình trin khai thực hiện Quy định
theo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất.
2. S Giao thông Vận tải
a. Phối hợp với Sở Xây dựng tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận danh mục các vị trí,
địa đim tại các khu vực, tuyến đường được phép sử dụng va hè, lòng đường làm nơi đỗ xe, kinh
doanh, buôn bán, trông giữ xe theo đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
b. Phối hợp chặt chẽ, kp thi với chính quyền địa phương trong công tác quản lý, cấp phép sử dụng
vỉa hè, lòng đưng đối với các tuyến đường đi qua đô th do mình quản lý hoặc được ủy thác quản lý.
c. Chỉ đạo lực lượng Thanh tra Sở tăng cưng kiểm tra, giám sát việc sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng
đường ngoài mục đích giao thông; xử lý nghiêm đối với các hành vi vi phạm theo quy định hiện hành.
3. S Công Thương
Phi hợp với Sở Xây dng tham mưu trình y ban nhân dân tỉnh chấp thuận danh mục các vị t, đa
đim tại các khu vực, tuyến đường đưc phép sử dụng va hè, lòng đường làm nơi kinh doanh, buôn
bán theo đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện, thxã, thành phố.
4. S Tài chính
a. Phối hợp với Cục Thuế tỉnh xây dựng mức thu phí sử dụng vỉa hè, lòng đường trình Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định.
b. Hướng dẫn việc thu và quản lý phí sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường theo quy định của pháp
luật.
5. Công an tnh
a. Chỉ đạo lc lượng Công an phối hp với các ngành liên quan và chính quyền đa phương hướng
dẫn, kiểm tra, x lý kịp thời các hành vi vi phạm vỉa hè, lòng đường theo đúng quy định của pháp luật.
b. Phối hợp với Sở Xây dựng tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận danh mục các vị trí,
địa đim tại các khu vực, tuyến đường được phép sử dụng va hè, lòng đường làm nơi đỗ xe, kinh
doanh, buôn bán, trông giữ xe theo đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
6. Các cơ quan truyền thông
Các cơ quan thông tin đại chúng ở các cấp có trách nhiệm tuyên truyền phổ biến quy định này tới các
đơn v, tổ chức và đông đảo quần chúng nhân dân trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao ý thức trách
nhiệm về qun lý vỉa hè, lòng đường đô thị.
Điều 15. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, tnh ph
1. Khảo sát, đề xuất danh mục các khu vực, tuyến đường có vị trí, đa điểm được sắp xếp, tổ chức đ
xe, làm bãi giữ xe trên vỉa hè; danh mục các công trình, tuyến đường được phép sử dụng tạm thời
một phần va hè vào việc kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa; danh mục tuyến đường được phép
đậu xe dưới lòng đường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Cấp giấy phép sử dụng vỉa hè, lòng đường đối vi các trường hợp sử dụng theo quy định tại Điều
3, 4, 7, 8, 9 của Quy đnh này. Tùynh hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phxem xét phân cấp hoặc ủy quyền cấp phép đối với các trường hợp quy định tại Điều 3, 4
của quy định này.
3. Đối vi các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ đi qua đô thị chưa giao đa phương quản lý, cơ quan cấp
phép có trách nhiệm lấy ý kiến thống nhất của đơn vị quản lý trước khi cấp phép sử dụng.
4. T chức lắp đặt các biển báo, biển ch dẫn giao thông, vạch kẻ lòng đưng, va hè trên tuyến
đường thuộc đa bàn quản lý, bảo đảm đúng vị trí, đúng quy định của Điều lệ Báo hiệu đưng bộ.
5. Chỉ đạo các phòng, ban, Ủy ban nhân dân xã, phường, th trấn thực hiện chức năng quản lý, kiểm
tra, giám sát theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật.
6. Xây dựng phương án sử dụng vỉa hè, lòng đường theo thời gian trong ngày hợp lý, phù hợp với
tình hình thc tiễn địa phương, đồng thời đảm bảo thuận lợi cho sinh hoạt của ngườin.
7. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng năm và đột xuất về tình hình quản s dụng vỉa hè, lòng
đường ngoài mục đích giao thông thuộc phạm vi địa bàn qun lý.
Điều 16. Trách nhiệm ca Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
1. Tuyên truyền, phổ biến tới hộ gia đình các cơ quan, đơn vị đóng trên đa bàn thực hiện nghiêm
túc Quy định này.
2. Cấp giấy phép sử dụng vỉa hè, lòng đường theo quy định tại Điều 6 của Quy định này.ng dẫn
s dụng vỉa hè trong các trưng hợp quy định tại Điều 5 của quy định này.
3. Kiểm tra việc tuân thủ theo nội dung giấy phép sử dụng vỉa hè, lòng đưng trên địa bàn. Đề xuất
với cơ quan cấp phép thu hồi giấy phép đối với các trường hợp vi phạm.
4. Kiểm tra, sắp xếp và cho phép s dụng vỉa hè đối với các hộ buôn bán tạm thời, nhỏ lẻ, không
đăng ký kinh doanh trên địa bàn.
5. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng năm và đột xuất về tình hình quản lý sử dụng vỉa hè, lòng
đường ngoài mục đích giao thông thuộc phạm vi địa bàn qun lý.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Tổ chức thực hiện
1. Các Sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các cấp, các tổ chức, hộ gia đình, nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thc hiện Quy định này.