BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 922/QĐ-BLĐTBXH Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO
ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp và Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội (Có chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1822/QĐ-
LĐTBXH ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và Quyết định số 1856/QĐ-LĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề
nghiệp và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở LĐTB&XH tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH (để công bố);
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
- Lưu: VT, VP, TCGDNN. Lê Tấn Dũng
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 922/QĐ-BLĐTBXH ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC GIÁO
DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
STT Số hồ sơ
TTHC Tên thủ tục hành chính
Tên VBQPPL
quy định nội
dung sửa đổi,
bổ sung, thay
thế
Lĩnh vực Cơ quan thực
hiện
1 2.000250
Cấp, cấp lại, cấp đổi, bổ
sung giấy chứng nhận hoạt
động đánh giá, cấp chứng
chỉ kỹ năng nghề quốc gia
Thông tư số
41/2019/TT-
BLĐTBXH[1]
Giáo dục
nghề nghiệp
Bộ Lao động -
Thương binh
và Xã hội
2 1.000567
Cấp, cấp lại, cấp đổi, bổ
sung thẻ đánh giá viên kỹ
năng nghề quốc gia
Giáo dục
nghề nghiệp
Tổng cục
Giáo dục nghề
nghiệp
3 1.000546 Cấp, đổi, cấp lại chứng chỉ
kỹ năng nghề quốc gia
Giáo dục
nghề nghiệp
Tổng cục
Giáo dục nghề
nghiệp
4 2.000100
Đăng ký tham dự đánh giá,
cấp chứng chỉ kỹ năng nghề
quốc gia
Giáo dục
nghề nghiệp
Tổ chức đánh
giá kỹ năng
nghề
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục cấp, cấp lại, cấp đổi, bổ sung giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ
kỹ năng nghề quốc gia.
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp giấy chứng nhận gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp; cấp lại; cấp
đổi, bổ sung giấy chứng nhận giấy chứng nhận đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp);
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Tổng cục Giáo dục
nghề nghiệp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và trình Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp/ cấp
lại/ cấp đổi, bổ sung giấy chứng nhận; trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp qua cổng dịch
vụ công trực tuyến.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, cấp đổi, bổ sung giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ
năng nghề quốc gia là 01 bộ, cụ thể:
* Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận:
- Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận theo mẫu số 01 Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số
19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016;
- Quyết định thành lập tổ chức do cơ quan có thẩm quyền cấp (Giấy tờ ở dạng bản sao có chứng
thực hoặc bản photo kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Bản kê khai về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo mẫu tại Phụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư
số 41/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 (Được sửa đổi, bổ sung);
- Danh sách dự kiến những người trực tiếp thực hiện việc đánh giá kỹ năng nghề của người tham dự
theo mẫu số 03 tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày
28/6/2016.
* Đối với hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận theo mẫu số 04 Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư
số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016;
- Giấy chứng nhận đã được cấp, trừ trường hợp giấy chứng nhận bị mất.
* Đối với hồ sơ đề nghị cấp đổi, bổ sung giấy chứng nhận:
- Văn bản đề nghị cấp đổi, bổ sung giấy chứng nhận theo mẫu số 04 Phụ lục 03 ban hành kèm theo
Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016;
- Giấy chứng nhận đã được cấp, trừ trường hợp giấy chứng nhận bị mất.
- Bản kê khai về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo mẫu tại Phụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư
số 41/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 và danh sách dự kiến những người trực tiếp thực hiện
việc đánh giá kỹ năng nghề của người tham dự theo mẫu số 03 tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo
Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 (được áp dụng đối với trường hợp có đề nghị
thay đổi, bổ sung tên nghề, bậc trình độ kỹ năng nghề (Được sửa đổi, bổ sung);
- Giấy tờ chứng minh việc thay đổi tên gọi, địa chỉ nơi đặt trụ sở chính của tổ chức đánh giá kỹ
năng nghề trong giấy chứng nhận đã được cấp nếu có thay đổi tên gọi, địa chỉ nơi đặt trụ sở chính
của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề (Giấy tờ là bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm theo bản
chính để đối chiếu).
d. Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức có nhu cầu được cấp, cấp lại, cấp đổi, bổ
sung giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ
năng nghề quốc gia.
h. Lệ phí: không
i. Tên mẫu đơn, tên tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận theo mẫu số 01 Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số
19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 nếu đề nghị cấp;
- Văn bản đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận đã cấp theo mẫu số 04 Phụ lục 03 ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016;
- Bản kê khai về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo mẫu tại Phụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư
số 41/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 (Được sửa đổi, bổ sung);
- Danh sách dự kiến những người trực tiếp thực hiện việc đánh giá kỹ năng nghề của người tham dự
theo mẫu số 03 tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày
28/6/2016 (là tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định
140/2018/NĐ-CP về nhân lực trực tiếp thực hiện việc đánh giá kỹ năng nghề của người tham dự).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức được cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia phải
bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Về cơ sở vật chất, trang thiết bị:
+ Có cơ sở vật chất (phòng chuyên môn, kỹ thuật và nhà, xưởng, mặt bằng) và trang thiết bị
(phương tiện, thiết bị, công cụ, dụng cụ tác nghiệp và phương tiện đo kiểm) theo danh mục cơ sở
vật chất, trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho từng nghề do Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành, bảo đảm tương ứng với số lượng người tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ
kỹ năng nghề quốc gia trong một đợt kiểm tra kiến thức chuyên môn, kỹ thuật (sau đây viết tắt là
kiểm tra kiến thức) hoặc kiểm tra kỹ năng thực hành công việc và quy trình an toàn lao động, vệ
sinh lao động ở một bậc trình độ kỹ năng của mỗi nghề thực hiện trong cùng một thời điểm;
+ Có hệ thống thiết bị quan sát, giám sát bằng hình ảnh, âm thanh được kết nối với mạng Internet,
bảo đảm cho việc quan sát, theo dõi, giám sát được tất cả các hoạt động diễn ra trong quá trình thực
hiện việc kiểm tra kiến thức và kiểm tra thực hành công việc và quy trình an toàn lao động, vệ sinh
lao động của người tham dự;
+ Có trang thông tin điện tử riêng bảo đảm cho người lao động có thể đăng ký tham dự đánh giá,
cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia trực tuyến.
- Về nhân lực trực tiếp thực hiện việc đánh giá kỹ năng nghề của người tham dự:
Có ít nhất là 01 (một) người đang làm việc chính thức tại tổ chức đánh giá kỹ năng nghề, có thẻ
đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia phù hợp với nghề và bậc trình độ kỹ năng nghề đề nghị cấp
giấy chứng nhận.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật việc làm về đánh giá và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về đánh giá, cấp chứng
chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
- Thông tư số 41/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2015/TT-BLĐTBXH ngày
19 tháng 10 năm 2015 quy định về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, cấp và quản lý việc cấp chứng
chỉ kỹ năng nghề quốc gia và Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 10 năm 2015 về
việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2015
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ
kỹ năng nghề quốc gia (Được bổ sung);
2. Thủ tục cấp, cấp lại, cấp đổi, bổ sung thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đề nghị cấp, cấp lại, cấp đổi, bổ sung thẻ đánh giá viên gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề
nghị cấp, cấp lại, cấp đổi, bổ sung thẻ đánh giá viên đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;
- Bước 2: Ngay khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, cấp đổi, bổ sung thẻ đánh giá viên, Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu. Trường hợp hồ sơ không đủ hoặc
không hợp lệ thì hướng dẫn ngay cho người nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ theo
quy định, thì có trách nhiệm cấp, cấp lại, cấp đổi, bổ sung thẻ đánh giá viên.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, cấp đổi, bổ sung thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia là 01 bộ, cụ
thể:
* Đối với hồ sơ đề nghị cấp thẻ đánh giá viên:
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ đánh giá viên của cá nhân theo mẫu số 01 Phụ lục 07 ban hành kèm theo
Thông tư số 41/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 có kèm 01 (một) ảnh màu có kích cỡ 3x4 cm
(Được sửa đổi, bổ sung);
- Tài liệu chứng minh đáp ứng được một trong các điều kiện quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 và 6
Điều 11 Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24/3/2015 (Tài liệu ở dạng bản sao có chứng thực hoặc
bản photo kèm theo bản chính để đối chiếu).
Cụ thể: