Quyết định về việc ban hành Bảng giá
lượt xem 13
download
Quyết định về việc ban hành Bảng giá mua tối thiểu tại cửa khẩu để tính thuế nhập khẩu
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định về việc ban hành Bảng giá
- BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ******** Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 590A/1998/QĐ-BTC Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 1998 QUYẾT ĐNNH VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ MUA TỐI THIỂU TẠI CỬA KHẨU ĐỂ TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH Căn cứ thẩm quyền và nguyên tắc định giá tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quy định tại Điều 7 Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Căn cứ phần II, Thông tư số 72A TC/TCT ngày 30 tháng 8 năm 1993 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 của Chính phủ; Sau khi trao đổi thống nhất với Bộ Thương mại và Tổng cục Hải quan; QUYẾT ĐNNH: Điều 1: Ban hành Danh mục các mặt hàng thuộc diện Nhà nước quản lý giá tính thuế nhập khNu và Bảng giá mua tối thiểu tại cửa khNu đối với các mặt hàng thuộc diện N hà nước quản lý giá tính thuế (Ban hành kèm theo Quyết định này) thay thế Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định số 918 TC/QĐ/TCT ngày 11/11/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính để cơ quan thu thuế làm căn cứ xác định giá tính thuế nhập khNu đối với hàng hoá không đủ điều kiện xác định giá tính thuế theo Hợp đồng; hoặc giá ghi trong Hợp đồng thấp hơn so với giá mua tối thiểu được quy định trong Bảng giá này (trừ những mặt hàng là vật tư nguyên liệu trực tiếp đưa vào sản xuất, lắp ráp đảm bảo đủ các điều kiện quy định tại Mục II phần C Thông tư số 82/1997/TT/BTC ngày 11/11/1997 của Bộ Tài chính); hoặc đối với hàng hoá nhập khNu theo phương thức khác không phải là mua bán, không thanh toán qua N gân hàng. Đối với những mặt hàng có giá nhập khNu ghi trong Hợp đồng mua bán ngoại thương cao hơn Bảng giá tính thuế tối thiểu quy định, thì giá tính thuế vẫn phải áp dụng theo giá ghi trên Hợp đồng mua bán ngoại thương. Điều 2: Sửa đổi Điều 4 Quyết định số 918 TC/QĐ/TCT ngày 11/11/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau: Trường hợp nhập khNu những mặt hàng thuộc Danh mục các nhóm mặt hàng N hà nước quản lý giá tính thuế nhập khNu, nhưng là loại hàng mới phát sinh chưa được quy định tại Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này hoặc những mặt hàng không thuộc Danh mục các nhóm mặt hàng N hà nước quản lý giá tính thuế nhập khNu, chưa được quy định tại Bảng giá tối thiểu để tính thuế nhập khNu do Tổng cục Hải quan
- ban hành thì đối tượng nộp thuế tự kê khai giá tính thuế. Cơ quan Hải quan tính thuế theo giá tự kê khai của đối tượng nộp thuế, đồng thời Cục Hải quan địa phương tập hợp báo cáo ngay (trong đó có kiến nghị mức giá tối thiểu) gửi Tổng cục Hải quan và Bộ Tài chính (riêng báo cáo gửi cho Bộ Tài chính chỉ đối với những mặt hàng thuộc Danh mục các nhóm mặt hàng N hà nước quản lý giá tính thuế nhập khNu). - Đối với trường hợp các đối tượng nộp thuế được thực hiện chế độ tự kê khai giá tính thuế nhập khNu, phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về đảm bảo tính trung thực, chính xác của giá kê khai, trường hợp phát hiện có hành vi khai man sẽ bị truy thu đủ thuế nhập khNu và tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị phạt từ 2 đến 5 lần số thuế gian lậu. - Đối với những mặt hàng thuộc diện N hà nước quản lý giá tính thuế nhập khNu nhưng là loại hàng mới phát sinh chưa được quy định giá tính thuế tại Bảng giá mua tối thiểu tại cửa khNu của Bộ Tài chính: Bộ Tài chính xem xét ra quyết định. - Đối với những mặt hàng N hà nước không quản lý giá tính thuế nhập khNu, chưa được quy định tại Bảng giá tối thiểu để tính thuế nhập khNu tại cửa khNu của Tổng cục Hải quan, không đủ điều kiện áp giá tính thuế nhập khNu theo hợp đồng mua bán ngoại thương: Tổng cục Hải quan ra quyết định sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Tài chính. Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 06 năm 1998. N hững quy định trước đâu trái với Quyết định này đều bãi bỏ. Vũ Mộng Giao (Đã Ký) DANH MỤC MẶT HÀN G N HÀ N ƯỚC QUẢN LÝ GIÁ TÍN H THUẾ N HẬP KHẨU (Ban hành kèm theo Quyết định số 590 A/1998/QĐ/BTC ngày 29 tháng 4 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) 1. Sữa bột, sữa đặc, sữa tươi 2. Dầu thực vật các loại 3. Đường, bánh kẹo 4. Bột ngọt (mì chính) 5. Đồ uống các loại 6. Xi măng các loại
- 7. Sơn các loại 8. Dầu gội đầu, xà phòng 9. Plastic và các sản phNm bằng Plastic, gồm: + Tấm lợp bằng nhựa + Bộ cửa ra vào, cửa sổ bằng nhựa + Tấm ốp trần, ốp tường bằng nhựa + Màng mỏng làm bao bì. 10. Săm, lốp, yếm xe 11. Giấy các loại gồm: Các mặt hàng thuộc các nhóm mã số từ 4801 đến 4816 và 4818 của Biểu thuế suất nhập khNu hiện hành, có thuế suất thuế nhập khNu từ 10% trở lên. 12. Thiết bị vệ sinh (chậu rửa, bồn tắm, bệ xí, bệ tiểu, vòi nước) gạch. 13. Kính tấm các loại 14. Sắt thép các loại (thép tròn, xoắn; thép góc, thép hình các dạng; thép tấm; thép lá), cấu kiện bằng nhôm. 15. Bếp gas 16. Đồ điện các loại, gồm: + Máy bơm nước + Loa các loại + Quạt điện + Amply + Máy điều hoà nhiệt độ + Radio, cassette, dàn cassette + Tủ lạnh + Đầu đọc đĩa tiếng CD + Máy giặt + Đầu đọc đĩa hình các loại
- + Bình đun nước nóng + Ti vi + N ồi cơm điện + Đầu video + Máy hút bụi + Bàn là 17. Pin, ắc quy 18. Ô tô 19. Xe máy và bộ linh kiện 20. Bàn, ghế, giường, tủ các loại. BẢNG GIÁ MUA TỐI THIỂU LÀM CĂN CỨ XÁC ĐNN H GIÁ TÍN H THUẾ N HẬP KHẨU (Ban hành kèm theo Quyết định số 590 A/1998/QĐ/BTC ngày 29/4/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) Tên hàng Đơn Giá tính vị thuế tính (USD) 1 2 3 Nhóm 1: Sữa bột, sữa đặc, sữa tươi * Sữa tươi không đường, không pha hương liệu lít 0,50 * Sữa tươi không đường, đã pha hương liệu - 0,60 * Sữa tươi đã pha đường, không pha hương liệu - 0,60 * Sữa tươi đã pha thêm đường và hương liệu - 0,75 * Sữa đặc kg 1,10 * Sữa bột đã đóng hộp: - Do các nước G7, Hà Lan, Úc, Đan Mạch sản kg 4,00 xuất - Do các nước khác sản xuất kg 3,50
- Nhóm 2: Dầu thực vật các loại Dầu Olein cọ thô (Crude palm Olein) tấn 490,00 Dầu Stearin cọ (RBD palm stearin) tấn 400,00 Dầu hướng dương tinh chế tấn 900,00 Dầu vừng tấn 1800,00 Shortening đông đặc tấn 540,00 Dầu ăn thực vật lít 1,00 Dầu đậu tương thô đã khử gum tấn 540,00 Dầu đậu tương đã tinh chế tấn 750,00 Dầu bơ magarine từ dầu thực vật (gốc thực vật) tấn 990,00 Dầu thực vật loại khác tấn 900,00 Nhóm 3: Đường và các loại bánh, kẹo * Đường kính trắng (đường tinh luyện): - Do G7 sản xuất tấn 400,00 - Do các nước khác sản xuất tấn 350,00 - Đường các loại khác tính bằng 70% loại trên (có cùng xuất xứ). * Các loại bánh kẹo: - Kẹo hoa quả: + Do các nước G7 sản xuất: Loại đóng trong hộp gỗ hoặc sắt kg 5,00 Loại đóng trong bao bì khác. kg 4,00 + Do các nước khác sản xuất tính bằng 70% của G7 sản xuất. - Sôcôla (chocolate) các dạng đựng trong các loại bao bì: + Do các nước G7 sản xuất kg 8,00 + Do các nước khác sản xuất kg 5,50 * Kẹo pha chocolate: - Do các nước G7 sản xuất: + Loại đóng trong hộp sắt, gỗ kg 5,00 + Loại đóng trong các loại bao bì khác kg 4,00
- - Do các nước khác sản xuất tính bằng 70% loại do G7 sản xuất * Kẹo các loại khác: - Do các nước G7 sản xuất kg 4,50 - Do các nước khác sản xuất kg 3,50 * Bánh quy, bánh xốp và các loại bánh tương tự mặn, ngọt - Do các nước G7 sản xuất + Loại đựng trong hộp sắt, gỗ kg 5,00 + Loại đựng trong bao bì khác kg 4,00 - Do các nước khác sản xuất tính bằng 70% loại do G7 sản xuất Nhóm 4: Mỳ chính (bột ngọt) * Mỳ chính (bột ngọt) đã đóng gói: - Do Brazil; G7 sản xuất tấn 1450,00 - Do các nước khác sản xuất tấn 1300,00 * Mỳ chính (bột ngọt) loại dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp thực phN m tính bằng 80% loại thành phN m đã đóng gói. Nhóm 5: Đồ uống các loại 1. N ước quả ép đóng trong các loại bao bì: - Do các nước G7 sản xuất lít 1,80 - Do các nước khác sản xuất lít 1,00 2. N ước khoáng tự nhiên và nước tinh khiết (mineral water) đựng trong các loại bao bì lít 0,50 3. N ước cốt Coca - Cola. lít 28,00 4. Các loại nước ngọt có pha hương liệu khác lít 1,00 5. Bia các loại: - Bia do Trung quốc sản xuất: + Bia chai lít 0,30 + Bia hộp lít 0,50 - Bia do các nước khác sản xuất:
- * Bia hiệu Heneken đã đóng chai, hộp lít 1,00 * Bia hiệu Tiger đã đóng chai, hộp lít 0,80 * Bia DAB Đức: - Loại bình: 3 lít, 5 lít lít 0,50 - Loại đóng chai, hộp lít 0,80 * Bia Corona: lít 1,20 * Các loại bia khác - Do các nước G7, Hà Lan, Cộng hoà Séc sản xuất đã đóng chai, hộp lít 0,80 - Do các nước khác sản xuất (trừ Trung Quốc) đã đóng chai, hộp lít 0,60 * Bia chưa đóng chai, hộp tính bằng 70% giá bia cùng loại đã đóng chai, hộp 6. Rượu vang đã đóng chai: * Rượu vang do các nước G7 sản xuất: - Loại từ 12 độ trở xuống lít 2,80 - Loại trên 12 độ lít 4,00 * Rượu vang do các nước khác sản xuất: - Loại từ 12 độ trở xuống lít 2,00 - Loại trên 12 độ lít 3,00 * Rượu vang chưa đóng chai tính bằng 70% giá rượu vang cùng loại đã đóng chai. 7. Rượu mạnh đã đóng chai. 7.1. Rượu Remy Martin - Rượu Remy Martin VSOP lít 15,00 - Rượu Remy Martin de Club lít 30,00 - Rượu Remy Martin N apoleon: - Loại Regular lít 40,00 - Loại Extra Old lít 42,00 Rượu Remy Martin XO Special lít 65,00 * Rượu Remy Martin Extra lít 90,00
- * Rượu Remy Martin Extra Perfection lít 97,00 * Rượu Remy Martin Limoges: - Loại Blue lít 95,00 - Loại Gold lít 132,00 * Rượu Remy Martin Louis XIII lít 365,00 * Rượu Remy Martin khác lít 40,00 7.2. Rượu Hennessy: - Rượu Hennessy VSOP Litter lít 60,00 - Rượu Hennessy VSOP lít 16,00 - Rượu Hennessy XO lít 74,00 - Rượu Hennessy XO Litre lít 62,00 - Rượu Hennessy XO Mag lít 70,00 - Rượu Hennessy XO Mugnum lít 62,00 - Rượu Hennessy Paradis lít 260,00 - Rượu Hennessy khác lít 35,00 7.3. Rượu Martell: - Rượu Martell VS lít 13,00 - Rượu Martell Madaillon VSOP lít 23,00 - Rượu Martell Cordon Blue lít 50,00 - Rượu Martell N apoleon lít 50,00 - Rượu Martell XO Supreme lít 82,00 - Rượu Martell Extra lít 165,00 * Rượu Martell khác lít 30,00 7.4. Rượu Otard: - Rượu Otard VSOP lít 18,00 - Rượu Otard N apoleon lít 28,50 - Rượu Otard XO lít 49,50 - Rượu Otard Extra lít 107,00 * Rượu Otard khác lít 25,00 7.5. Rượu Camus:
- - Rượu Camus VSOP lít 23,00 - Rượu Camus N apoleon lít 53,00 - Rượu Camus XO lít 81,00 - Rượu Camus Extra lít 103,00 * Rượu Camus khác lít 30,00 7.6. Rượu Scotch deluxe Whisky: - Rượu Ballantine's Gold Seal, Special Reserve, 12 year old lít 13,00 - Rượu Bell's 12 year old lít 12,00 - Rượu Dimple Scotch 15 year old lít 13,00 - Rượu Dunhill Old Master lít 25,00 - Rượu Johnnie Walker Balck Label lít 13,00 - Rượu JW Black Label WB lít 23,00 - Rượu Johnnie Walker Premier lít 41,00 - Rượu Johnnie Walker Blue Label lít 61,00 - Rượu Johnnie Walker Red Label lít 5,20 - Rượu Royal Salute 21 year old lít 51,00 - Rượu Chivas Regal 12 year lít 12,00 * Rượu Whisky N hật Bản sản xuất: - Rượu Old Suntory lít 7,60 * Rượu Whisky khác lít 15,00 7.7. Rượu English Gin (rượu gin Anh): - Rượu Gondon's Dry Gin lít 4,60 - Rượu Beefeater London Dry Gin lít 4,50 - Rượu Gilbey's London Dry Gin lít 3,80 * Rượu Gin khác lít 4,00 7.8. Rượu Vodka: - Rượu Absolut Vodka (Thuỵ Điển sản xuất) lít 3,00 - Rượu Absolut Citron (citrus) Vodka lít 4,00 - Rượu Sminoff Vodka Red (Mỹ sản xuất) lít 3,00
- - Rượu Sminoff Blue Label lít 2,80 - Rươu Vodka N ga sản xuất lít 1,80 * Rượu Vodka khác lít 2,50 7.9. Rượu Champagne (Sâm Panh): - Rượu Krug Grande Cuvee lít 51,00 - Rượu Charles Heidsieck Brut lít 19,00 - Rượu Charles Heidsieck Rose 1983 - 1985 lít 30,00 - Rượu Piper Heidsieck Brut lít 7,40 - Rượu Champagne do N ga sản xuất lít 2,00 * Rượu Champagne khác lít 3,00 7.10. Một số loại rượu khác: - Rượu VAT 69 lít 3,00 - Rượu Raynal VSOP Brandy lít 4,50 - Rượu Passport Whisky: lít 5,90 - Rượu Sequin N apoleon lít 4,00 - Whisky Scott Label 5 lít 5,00 7.11. Các loại rượu mạnh khác chưa được quy định chi tiết ở trên lít 10,00 * Rượu mạnh chưa đóng chai tính bằng 70% giá rượu mạnh đã đóng chai cùng loại. Nhóm 6: Xi măng các loại 1. Xi măng đã đóng bao: * Xi măng đen/xám: - Do G7 sản xuất + Loại P500 (PC40) tấn 80,00 + Loại P400 (PC30) tấn 70,00 + Loại khác tấn 80,00 - Do các nước khác sản xuất + Loại P500 (PC40) tấn 60,00 + Loại P400 (PC30) tấn 50,00
- + Loại khác tấn 55,00 * Xi măng trắng: - Do G7 sản xuất + Loại P500 (PC40) tấn 200,00 + Loại P400 (PC30) tấn 180,00 + Loại khác tấn 190,00 - Do các nước khác sản xuất + Loại P500 (PC40) tấn 140,00 + Loại P400 (PC30) tấn 120,00 + Loại khác tấn 130,00 * Xi măng các loại khác - Do G7 sản xuất tấn 180,00 - Do các nước khác sản xuất tấn 130,00 2. Xi măng rời tính bằng 85% giá xi măng cùng loại đã đóng bao bì Nhóm 7: Sơn các loại * Sơn tường: - Sơn tường do G7 sản xuất + Loại sơn trong nhà. Loại bóng lít 2,00 Loại không bóng lít 1,00 + Loại sơn ngoài nhà. Loại bóng lít 2,00 Loại không bóng lít 1,50 - Sơn tường các hiệu của G7 do các nước khác sản xuất tính bằng 85% loại do G7 sản xuất - Sơn tường khác (ngoài nhãn hiệu của G7), không sản xuất tại các nước G7 được tính bằng 70% sơn tường do G7 sản xuất. * Sơn phản quang: - Do G7 sản xuất lít 6,00 - Do các nước khác sản xuất lít 4,50
- * Sơn bình xịt từ 400ml/bình trở xuống - Do G7 sản xuất bình 1,50 - Do các nước khác sản xuất bình 1,00 * Sơn bình xịt loại trên 400ml/bình - Do G7 sản xuất bình 2,50 - Do các nước khác sản xuất bình 2,10 * Sơn loại khác: - Do G7 sản xuất lít 2,00 - Do các nước khác sản xuất lít 1,50 Nhóm 8: Dầu gội đầu, xà phòng * Dầu gội đầu: - Dầu gội đầu dạng chưa đóng bao bì để bán lẻ: + Do G7 sản xuất lít 2,30 + Do các nước khác sản xuất lít 1,70 - Dầu gội đầu đã đóng trong các loại bao bì để bán lẻ: + Do G7 sản xuất lít 4,00 + Do các nước khác sản xuất lít 2,80 * Xà phòng các loại: - Xà phòng giặt: + Do G7 sản xuất kg 1,50 + Do các nước khác sản xuất kg 1,00 - Xà phòng thơm: + Do G7 sản xuất kg 4,00 + Do các nước khác sản xuất kg 2,80 Nhóm 9: Plastic và các sản phẩm bằng Plastic * Tấm lợp bằng nhựa: + Do G7 sản xuất kg 3,00 + Do các nước khác sản xuất kg 2,00 * Màng mỏng làm bao bì đã in màu, in chữ...: - Do G7 sản xuất kg 3,00
- - Do các nước khác sản xuất kg 2,00 - Loại chưa in mầu, in chữ... tính bằng 75% giá màng mỏng bao bì đã in màu, in chữ. * Bộ cửa ra vào bằng nhựa (không bao gồm khoá cửa): - Do G7 sản xuất m2 18,00 - Do các nước khác sản xuất m2 12,00 * Bộ cửa sổ gồm 1 cửa chớp và cửa chắn gió. - Do G7 sản xuất m2 18,00 - Do các nước khác sản xuất m2 12,00 * Cửa nhựa loại cánh xếp gấp (không dùng bản lề). - Do G7 sản xuất m2 6,00 - Do các nước khác sản xuất m2 4,00 * Tấm ốp trần, ốp tường... bằng nhựa - Do G7 sản xuất m2 6,00 - Do các nước khác sản xuất m2 4,20 Nhóm 10: Săm, lốp, yếm các loại A. Bộ lốp, săm, yếm xe ôtô: * Bộ lốp, săm, yếm do G7 sản xuất: - 145-SR14 bộ 28,00 - 165-SR14 - 30,00 - 185-SR14 - 32,00 - 195/65-R15 - 37,00 - 205/60-R15 - 41,00 - 205/65R15 - 42,00 - 205/70R15 - 45,00 - 225/75-R16-8pr - 44,00 - 245/75-R16-10pr - 44,00 - 600-12/4pr - 20,00 - 600-13/8pr - 30,00 - 600-14/8pr - 31,00
- - 600-15/4pr - 36,00 - 615-13/6pr - 29,00 - 650-10/10pr - 30,00 - 645-14/6pr - 30,00 - 650-14/8pr - 31,00 - 650-15/10pr - 38,00 - 650-15/8pr - 51,00 - 650-16/10pr - 50,00 - 650-16/8pr - 50,00 - 695-14/6pr - 30,00 - 700-15/10pr - 54,00 - 700-16/10pr - 57,00 - 750-16/12pr - 77,00 - 750-20/12pr - 90,00 - 825-15/14pr - 99,00 - 900-20/14pr - 140,00 - 1100-20/16pr - 216,00 - 1200-20/18pr - 257,00 - 500-12/8pr - 23,00 - 185-65/15pr - 36,00 - 195-70/14pr - 36,00 - 205-70/14pr - 45,00 - 215-55/16pr bộ 48,00 - 235-60/16pr - 48,00 - 235-75/15pr - 48,00 - 265-70/15pr - 48,00 - 1200-24/18pr - 290,00 - Bộ lốp, săm, yếm ôtô khác chưa được quy định chi tiết ở trên: + Loại có chiều rộng lốp đến 200 mm bộ 30,00 + Loại có chiều rộng trên 200 mm đến 250 mm bộ 70,00
- + Loại có chiều rộng trên 250 mm đến 450 mm bộ 100,00 + Loại có chiều rộng trên 450 mm bộ 200,00 * Bộ lốp, săm, yếm Trung Quốc sản xuất: - 750-20/14pr - 50,00 - 825-20/14pr - 59,00 - 900-20/14pr - 70,00 - 650-14/8pr - 25,00 - 650-16/10pr - 37,00 - 650-16/12pr - 43,00 - 650-20/14pr - 53,00 - Loại khác - 40,00 * Bộ lốp, săm, yếm do các nước khác (không phải G7, Trung Quốc) sản xuất: - 750-20/12pr bộ 80,00 - 850-20/10pr - 92,00 - 825-20/12pr - 95,00 - 825-20/14pr - 108,00 - 900-20/14pr - 110,00 - 900-20/12pr - 108,00 - 1000-20/12pr - 119,00 - 1000-20/14pr - 132,00 - 900-20/16pr - 130,00 - 1000-20/16pr - 132,00 - 1100-20/14pr - 176,00 - 1100-20/16pr - 142,00 - 1100-20/18pr - 193,00 - 1200-20/16pr - 219,00 - 1200-20/18pr - 180,00 - 1200-24/16pr - 257,00 - 1200-24/18pr - 263,00 - 1200-24/20pr - 269,00
- - 1200-24/24pr - 480,00 - 1300-21/12pr - 214,00 - 1300-24/14pr - 227,00 - 1400-24/12pr - 273,00 - 1750-25/12pr - 330,00 - 600-12/8pr - 25,00 - 600-13/8pr - 26,00 - 600-13/6pr - 25,00 - 650-9/8pr - 20,00 - 650-10/8pr - 23,00 - 650-13/8pr bộ 25,00 - 840-13/6pr - 24,00 - 840-13/8pr - 25,00 - 600-14/6pr - 25,00 - 600-14/8pr - 26,00 - 650-14/6pr - 26,00 - 650-14/8pr - 27,00 - 650-15/8pr - 36,00 - 700-14/8pr - 29,00 - 700-14/6pr - 28,00 - 600-15/8pr - 31,00 - 700-15/8pr - 42,00 - 700-15/10pr - 46,00 - 700-15/12pr - 48,00 - 700-16/8pr - 41,00 - 700-16/10pr - 50,00 - 700-16/12pr - 50,00 - 750-16/12pr - 64,00 - 750-16/8pr - 48,00 - 750-16/10pr - 58,00
- - 750-16/14pr - 65,00 - 750-18/8pr - 47,00 - 750-18/10pr - 56,00 - 750-18/12pr - 56,00 - 750-15/8 pr - 46,00 - 750-15/10pr - 51,00 - 750-15/12pr - 54,00 - 650-16/8pr - 40,00 - 650-16/10pr - 44,00 - 620-10/4pr - 12,00 - 600-12/4pr - 16,00 - 600-10/6pr - 17,00 - 615-13/4pr - 16,00 - 560-13/4pr - 17,00 - 640-13/6pr - 22,00 - 640-14/6pr - 25,00 - 685-14/6pr - 24,00 - 770-16/6pr - 33,00 - 760-16/6pr - 38,00 - 300-10/6pr - 14,00 - 500-10/8pr - 14,00 - 500-12/6pr - 17,00 - 500-12/8pr - 17,00 - 450-12/4pr - 12,00 - 500-8/8pr - 16,00 - 600-8/10pr bộ 24,00 - 700-12/12pr - 41,00 - 825-15/14pr - 81,00 - 600-16/6pr - 30,00 - 175/70 R12 - 23,00
- - 200/70 R14 - 33,00 - 175/70 R13 - 24,00 - 185/70 R13 - 26,00 - 185/70 R14 - 29,00 - 195/70 R14 - 31,00 - 205/70 R14 - 34,00 - 255/80 R13 - 19,00 - 165/80 R13 - 21,00 - 175/80 R14 - 26,00 - 185/80 R14 - 28,00 - 155R/12-6pr - 22,00 - 155R/12-8pr - 22,00 - 165R/12-6pr - 27,00 - 165R/13-8pr - 26,00 - 175R/13-6pr - 32,00 - 185R/14-8pr - 34,00 - 175R/14-8pr - 32,00 - 185R/14-6pr - 34,00 - 195R/14-6pr - 37,00 - 195R/14-8pr - 36,00 - 185/65 R14 - 28,00 - 185/65 R15 - 30,00 - 195/65 R15 - 33,00 - 195/65 R14 - 31,00 - 185/60 R14 - 30,00 - 195/60 R14 - 32,00 - 195/60 R15 - 34,00 - 205/60 R15 - 36,00 - Bộ lốp, săm, yếm ôtô khác chưa được quy định chi tiết ở trên: + Loại có chiều rộng đến 200 mm bộ 20,00
- + Loại có chiều rộng trên 200 mm đến 250 mm bộ 50,00 + Loại có chiều rộng trên 250 mm đến 450 mm bộ 75,00 + Loại có chiều rộng trên 450 mm bộ 150,00 * Lốp ôtô (nếu nhập riêng) tính bằng 92% giá bộ lốp săm yếm ôtô cùng loại. * Săm ôtô (nếu nhập riêng) tính bằng 7% giá bộ lốp săm yếm ôtô cùng loại. * Yếm ôtô (nếu nhập riêng) tính bằng 1% giá bộ lốp săm yếm ôtô cùng loại. B. Lốp xe máy: * Do G7 sản xuất: - 225-17 chiếc 7,00 - 250-17 - 8,00 - 275-14 - 8,00 - 350-8 - 9,00 - 100/90-18 - 32,00 - 100/80-16 chiếc 30,00 - Loại khác chiếc 8,00 * Lốp xe máy do các nước khác sản xuất tính bằng70% loại do G7 sản xuất * Săm xe máy Do G7 sản xuất chiếc 2,00 Do các nước khác sản xuất chiếc 1,50 C. Lốp xe đạp: - Do G7 sản xuất chiếc 3,50 - Do các nước khác sản xuất chiếc 2,00 * Săm xe đạp tính bằng 10% giá của lốp xe đạp cùng loại. Nhóm 11: Giấy và bìa giấy * Giấy in báo: - Do G7 sản xuất tấn 630,00 - Do các nước khác sản xuất tấn 480,00
- * Giấy Duplex - Do G7 sản xuất tấn 650,00 - Do các nước khác sản xuất tấn 500,00 * Giấy tráng, láng hai mặt: - Do G7 sản xuất: + Loại định lượng dưới 64 gr/m2 tấn 1.800,00 + Loại định lượng từ 64 gr/m2 đến dưới 80 tấn 1.500,00 gr/m2 + Loại định lượng từ 80 gr/m2 đến dưới 120 tấn 1.300,00 gr/m2 + Loại định lượng từ 120 gr/m2 đến dưới 230 tấn 1.100,00 gr/m2 + Loại định lượng từ 230 gr/m2 đến dưới 350 tấn 900,00 gr/m2 + Loại định lượng từ 350 gr/m2 trở lên tấn 700,00 - Do các nước khác sản xuất tính bằng 70% loại do G7 sản xuất. * Giấy tráng, láng một mặt tính bằng 90% giá giấy tráng láng hai mặt cùng loại. * Giấy photocopy khổ A4, loại 500 tờ/ram: - Do G7 sản xuất ram 1,50 - Do các nước khác sản xuất ram 1,00 * Giấy tự copy (tự nhân bản): - Do G7 sản xuất tấn 2.500,00 - Do các nước khác sản xuất tấn 1.800,00 * Giấy Fax: - Do G7 sản xuất m2 0,17 - Do các nước khác sản xuất m2 0,10 * Giấy phủ PVC - Do G7 sản xuất m2 0,90 - Do các nước khác sản xuất - 0,65 * Giấy vấn điếu thuốc lá: - Do G7 sản xuất tấn 2.100,00
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Quyết định về việc ban hành quy trình nghiệp vụ phát hành, quản lý, sử dụng hoá đơn
25 p | 254 | 54
-
Quyết định về việc ban hành quy chế tín dụng hỗ trợ xuất khẩu
12 p | 434 | 54
-
Quyết định về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
10 p | 233 | 38
-
Quyết định về việc ban hành bảng giá tính thuế tối thiếu
2 p | 312 | 38
-
Quyết định về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính
7 p | 401 | 34
-
Quyết định về việc ban hành chế độ thống nhất phát hành và quản lý
11 p | 155 | 22
-
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH MỘT SỐ BẢNG PHÂN LOẠI THỐNG KÊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
24 p | 265 | 20
-
Quyết định về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng quỹ thưởng xuất khẩu
7 p | 204 | 19
-
Quyết định về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động
17 p | 129 | 12
-
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH IN, PHÁT HÀNH, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG BIÊN LAI THU TIỀN THI HÀNH ÁN
7 p | 239 | 10
-
Quyết định về việc ban hành Quy chế
13 p | 124 | 9
-
Quyết định về việc ban hành quy định về hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên
38 p | 96 | 6
-
Quyết định về việc ban hành mức thu phí sử dụng quốc lộ 5 trạm Quán Toan thành phố Hải Phòng
3 p | 131 | 4
-
Quyết định về việc ban hành Quy chế kiểm tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước đối với các Nhà in Ngân hàng
4 p | 164 | 4
-
Quyết định về việc ban hành mức thu phí qua cầu Quán Hàu - Quốc lộ 1A
2 p | 145 | 4
-
Quyết định về việc ban hành Quy định
15 p | 118 | 2
-
Quyết định về việc ban hành mức thu phí tham qua Hội trường Thống Nhất
2 p | 94 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn