http://www.vinhduy.no1.vn
RÈN LUYN KĨ NĂNG
GII CÁC BÀI TOÁN HÌNH HC PHNG
****************
I) Suy nghĩ về vic hc Toán Hình hc phng hin nay.
khi nào chúng ta t hi làm thế nào để gii mt bài toán Hình hc phng (HHP) chưa?
Hay làm sao để có th gii môn HHP, làm sao mt bn nào đó có thể gii nhanh gn n tượng
mt bài toán HHP, còn nh thì không? Đúng là nhng vấn đề này rất thường được đặt ra nhưng
mun tr li mt cách thỏa đáng và đầy đủ thì quả là điều không đơn giản!
Cũng giống như các dạng toán khác, để gii mt bài toán HHP nào đó, chúng ta cũng cn phi
đi t gi thiết, thông qua các suy lun để tìm ra con đường đến kết lun hoc mt yêu cầu nào đó
đặt ra của đề bài. Nhưng đặc biệt hơn, môn HHP, ngoài những tư duy logic thông thường, chúng
ta còn cn phi tư duy hình tượng, chúng ta cn phi tìm được quan h gia các yếu t hình hc
thông qua cái nhìn trc quan. Với đặc trưng đó, một mt làm cho chúng ta th thấy được vấn đề
đang cần gii quyết mt cách ràng hơn nhưng mt khác cũng đòi i chúng ta mt khnăng
tưởng tưng phong phú và sâu sc nếu mun hc tt dng Toán này.
Trên thc tế, trong nhng hc sinh gii Toán, không nhiu người gii HHP; khi tham gia các
thi HSG, h sn sàng bđi mt câu HHP nào đó để có thi gian dành cho nhng bài Toán khác.
Nhưng hầu như trong tt c các thi, ta đều thy s góp mt ca mt hoc hai bài Toán HHP nào
đó vi khong 15-25% sđim cả đề như thế nó thc s quan trng!
mt điu l chúng ta hc nh hc vi thi gian nhiều hơn bất c dng Toán o khác.
Ngay t lớp 6 chúng ta đã làm quen vi các khái niệm điểm, đon thẳng, đưng thng, c,… Đến
lp 7 chúng ta đã biết đnh gì hc cách chng minh chúng: chứng minh hai c đối đnh t
bng nhau, chng minh tng ba c ca tam giác 1800,…Và chúng ta hc rèn luyn chúng
suốt cho đến bây gi, thời gian đó i hơn việc hc bt c mt bài toán s dng đạo hàm, mt i
gii hạn hay lượng giác nào đó. Thế nhưng, dường như Hình hc luôn không mt la chn hàng
đầu khi bắt đầu cho li gii ca mt đề thi HSG. Thậm c đó còn là ni ám nh, lo s ca nhiu
bn HSG Toán. Khi nhìn thy mt bài hình nào đó, họ cđưa về Đại s càng nhanh càng tt sn
sàng chp nhn biến đổi, khai thác nhng biu thc cng knh thay bài toán đó có thể gii mt
cách nh nhàng bng hình hc thun túy.
Ta cũng không phủ nhn rng hc gii HHP không phi chuyn d, thế cần năng
khiếu và rèn luyn lâu i, phi làm nhiu dng i tp để tích lũy cho mình nhng kinh nghim
s nhy bén cn thiết để khi đối mt vi mt bài HHP nào đó mà không b ng nng, lúng túng.
Chng hạn như có nhiều hc sinh THCS có th gii HHP n học sinh THPT là cũng bi lí do năng
khiếu này. Thế nhưng, chẳng may không năng khiếu t sao, chng l li b cuc? Tt nhiên
vn n cách gii quyết, chúng ta hãy tham kho mt shướng gii quyết gi ý rèn luyn sau
đây để khc phc mong rng những điu này có th giúp các bn rút ra đưc cho bn thân mt ý
tưởng mi nào đó cho việc hc HHP trong thi gian ti.
Thế nhưng, đa số các bạn chưa giỏi HHP thường ghét phn này tránh làm các bài toán v
hình hc; do đó, trước hết các bn hãy làm quen và tiếp xúc nhiu vi nó, lâu dn các bn có th
tìm thy trong s thú v mà những bài toán HHP đem lại mt s tiến bnào đó cho mình.
http://www.vinhduy.no1.vn
* Chúng ta hãy suy nghĩ về các vấn đề sau:
Làm sao đ rút ngắn con đường đi từ gi thiết đến kết lun?
Làm sao đ tn dng hết gi thiết đề bài cho?
Làm sao đưa các kiến thc hình hc sẵn (như một phương pháp hoc một định nào
đó) cho vic gii mt bài toán HHP?
Làm cách nào để có th kđường ph gii mt bài toán?
Làm sao để nâng cao hơn trình độ HHP nếu chúng ta đã có mt năng lực nhất định?
Các ni dung trình bày dưới đây sẽ làm rõ điều đó:
MỘT BÀI TOÁN ĐƠN GIẢN NHƯNG KẺ NHIỀU ĐƯỜNG PH
* Li gii của các VD được trình bày dưới đây chủ yếu dựa trên hướng suy nghĩ chính,
chú trọng phân tích các bước lp lun chkhông đi sâu vào t các trường hp ca hình v th
xy ra nhm hn chế s phc tp.vy trên thc tế, khi gii các bài toán HHP, chúng ta nên chú
ý điều này, nên xét hết các trường hp (vtrí các điểm, các tia; phân giác trong, ngoài; tam giác
cân, không cân; đường tròn thc s và suy biến,...) để đảm bo li giải được đầy đủ và chính xác!
http://www.vinhduy.no1.vn
II) Mt s cách rèn luyn tư duy hình hc và nâng cao kĩ năng giải toán HHP.
1) La chn công c thích hợp để gii mt bài toán HHP.
Chúng ta hãy th ngm nghĩ lại, khi đang là học sinh THPT như hiện nay, chúng ta đã biết được hết
thảy bao nhiêu phương pp giải mt bài toán HHP. Có th chúng ta biết nhiều đnh lí, bổ đề nhưng
đó cũng chưa thể gi mt phương pháp theo nghĩa tổng quát. đây, ta nói đến phương pháp là
định hướng, là tư tưởng chính ca li gii; gii bng cách nào chứ chưa đi sâu vào vic gii như thế
o. Xin nêu mt s phương pháp cơ bản sau:
- Phương pháp hình hc thun túy (quan hsong song, vuông c; tam giác đồng dng, bng
nhau; tính cht của tam giác, đường tròn; các đnh hình hc quen thuc; các phép biến hình,…).
- Phương pháp lưng giác (đưa yếu t trong bài vlượng giác ca các góc và biến đổi).
- Phương pháp vectơ (dùng vectơ trong chng minh tính cht nh hc hoc dng mt h
vectơ đơn vị để gii bài toán).
- Phương pháp đại s (đưa các yếu t trong bài về đi cnh và biến đổi).
- Phương pháp ta độ (đưa gi thiết đã cho vào mt h trc tọa độ và tìm ta độ đim, phương
tnh đường thẳng, đường tròn liên quan).
Trong đó, mức độ tư duy hình hc được th hin gim dn qua th tự các phương pháp trên.
Nếu chúng ta mt hc sinh chưa gii HHP t thường vi các i toán gi thiết “thun lithì
lp tc s dng ta độ, điều đó tt nhiên ích cho kĩ năng tính toán, biến đổi đại s ca chúng ta
nhưng i chung không li cho vic rèn luyện duy hình học. đa số các bài toán hình khó
th s dụng phương pháp này, ch cn một đường tròn hoc một tâm đường tròn ni tiếp đã
khiến cho vic dùng phương pháp ta độ thật khó khăn ri. Thế nhưng không phải i vy mà ta li
quên đi phương pháp đó được. vài bn đã khá ni dung này t li không thích s dng ta độ
cđi tìm mt cách gii thun túy cho nó. Công vic này không phi lúc nào cũng đúng, nhất là
đối vi các kì thi HSG có thi gian “gp rút và số lượng bài toán cn gii được li tương đối nhiu.
Chúng ta hãy th nói v mt bài toán đơn giản sau:
VD1: Cho đoạn thng AB cđịnh và đường thng d cố định song song với AB. Đim C di
động trên d. Tìm qu tích trc tâm tam giác ABC.
* Phân tích: Mt s bn thy bài toán này
gi thiết thật đơn gin, ch đon
thng c định, một đim di động trên
đường thng song song ri tìm trc tâm;
thêm na, bài toán này v quen thuc
nên h ch v hình ra c gng k
đường phụ để gii. Thế nhưng, chc chn
các bn này s khó tìm được mt li
gii hình hc thun túy cho bài toán này
khi mà trên thc tế qu tích ca H là mt
đường parabol!
Nếu không cn thn v hình trước nhiu
lần để dđoán qu tích, chc chn rng
đây không còn là mt qu tích đường
H
OA B
C
http://www.vinhduy.no1.vn
thng, đường cong thông thường mà mẫn đi tìm không đúng cách sẽ không đi đến kết qu mun
có. Bài toán này không khó nhưng nếu không la chọn đúng ng cụ t không th nhanh chóng
tnh công trong vic gii được.
* Gii:
Trong mt phng ta độ Oxy, xét A (-1; 0), B (1; 0) đưng thẳng d phương trình:
, 0
y a a
, do C di động trên đó nên tọa độ là C (m; a), m
.
Ta s tìm tọa độ trc tâm ca tam giác ABC.
Phương trình đường cao ca tam giác ng với đỉnh C là: x = m;
Phương trình đường cao ng với đỉnh A là:
( 1)( 1) 0 ( 1) 1 0
m x ay m x ay m
Ta độ trc tâm ca tam giác ABC là nghim ca h:
2
( 1) 1 0 1
x m
m x ay m
m
x m y
. Suy ra:
2
1
x
y
a
Vy qu tích của H parabol phương trình:
2
1
x
y
a
.
VD2: Cho tam giác ABC cnh BC cđịnh, A di động trong mt phng. Gi G, H ln
lượt trng tâm, trc tâm ca tam giác. Biết rng đoạn GH ct BC tại trung đim ca GH, tìm
qu tích ca A.
* Phân tích. Ta thy gi thiết ca bài toán không phc
tạp nhưng điều kin GH ct BC tại trung điểm ca GH
qu tht hơi kvn dng; ta cũng th hiểu đơn giản
hơn trung điểm ca GH thuộc BC nhưng vy tcũng
không đem lại nhiu gi ý cho li gii bài toán. nếu
đứng trước nhng i toán gi thiết đơn gin nhưng
khó vn dng như thế t hãy th nghĩ đến phương pháp
ta đ. Khi đó, các tính chất nh học chưa được th
hiện đầy đủ nhưng c điều kin hình hc thì s được
đảm bo cht chẽ hơn.
Cũng tiến hành la chn mt h trc ta đ thích hp
tương t như trên rồi tính tọa độ các đim G, H viết
phương trình các đường thng cn thiết, đặt vào điu kin ca bài toán, ta s tìm được qu tích ca
điểm A chính mt đường hypebol. Các bn th gii li bài toán này vi vic gi nguyên các gi
thiết ban đầu, ch thay trc tâm H bằng tâm đường tròn ngoi tiếp O, các ng vic i chung cũng
được tiến hành tương tnhưng vậy ta cũng thêm mt khám phá mi. nếu được, hãy gii
li hai bài toán va ri bằng phương pháp hình hc thun túy dựa trên định nghĩa các đường conic,
tìm tiêu điểm và đường chun ca chúng! Đây là mt vấn đề không đơn gin.
* Ta hãy so sánh hai phương pháp gii bài toán sau để rút ra tm quan trng ca vic la chn
phương pháp phù hợp gii các bài toán HHP:
H
G
A
BC
http://www.vinhduy.no1.vn
VD3: Cho tam giác ABC. Phía ngoài tam giác ABC dựng các đim D, E, F sao cho các
tam giác BCD, CAE, ABF là các tam giác đều. Chng minh hai tam giác ABC DEF cùng
trng tâm.
Gii:
*Cách 1. S dụng phương pháp vectơ: (khá nh nhàng và không cn tn nhiu thời gian để nghĩ ra
cách gii này).
Gi M, N, P lần lượt là trung đim ca BC, CA, AB. Ta có:
( ) ( )
AD BE CF AM MD BN NE CP PF AM BN CP MD NE PF


D thy: 1 1 1
( ) ( ) ( ) 0
2 2 2
AM BN CP AB AC BA BC CA CB

0
MD NE PF
theo đnh con nhím nên:
0
AD BE CF
Vy hai tam giác ABC và DEF có cùng trng tâm.
*Cách 2. S dng hình hc phng thun túy: (dng nhiều đường phụ, hướng suy nghĩ hơi thiếu t
nhiên và đòi hi kinh nghim v các bài toán có gi thiết tương tự như thế này).
Gọi I là trung đim EF Q là điểm đối xng với D qua BC, khi đó:
BCQ cũng tam giác đều.
Ta thy phép quay tâm B góc quay 600 biến C thành Q, biến A thành F nên:
ABC FBQ
, tương t:
ABC EQC
FBQ EQC
.
Suy ra: FQ = AC = AE, QE = AB =
AF t giác AEQF hình bình
hành. Do đó:
I chính là trung đim ca AQ, mà M
là trung điểm ca QD nên IM chính
đường trung bình ca tam giác QAD
1
2
IM AD
IM //AD.
Gọi G giao đim ca AM ID t
theo định lí Thalès:
1
2
GM GI IM
GA GD AD
.
Hơn nữa G cùng thuc hai trung tuyến
ca tam giác ABC và DEF n
chính là trng tâm chung ca hai tam
giác ABC và DEF.
Vy hai tam gc ABC DEF
cùng trọng tâm (đpcm).
* Trong vic gii các i toán bằng phương pháp tọa độ, ta cũng cần chú ý đến vic chn
các h trc tọa độ hp : ta độ các đim, phương trình đường thng cn viết đơn gin; nhiu
liên h với các điểm đã cho trong gi thiết, tn dụng được các yếu t đường song song, vuông c,
trung đim do hình cn dựng đơn giản,… Chng hn chúng ta có bài toán sau:
Q
I
G
P
F
E
N
D
M
A
B
C