M t s sai l m và ph ng pháp kh c ph c khi gi i bài toán c c tr Đi s ươ
PH N M ĐU
I. Lý do ch n đ tài:
Toán h c là m t môn khoa h c t nhiên, nó ra đi và phát tri n g n li n
v i s phát tri n c a xã h i loài ng i. T xa x a con ng i đã bi t đn ườ ư ườ ế ế
Toán h c và khoa h c đã kh ng đnh r ng Toán h c là n n t ng c a nhi u
môn khoa h c khác, các ng d ng c a toán h c đa l i hi u qu to l n trong ư
đi s ng xã h i và là n n t ng t duy tri th c rèn luy n k năng, k x o, phát ư
tri n trí tu , ph m ch t đo đc cho m i con ng i. Do đó vi c d y và h c ườ
b môn Toán không ch d ng l i vi c h c thu c bài toán mà ph i phát huy
năng l c t duy sáng t o cho h c sinh, trang b cho h c sinh các k năng c n ư
thi t đ h c sinh có th v n d ng m t cách linh ho t vào th c ti n cu cế
s ng. H n n a vi c đi m i ph ng pháp d y h c tr ng ph thông ph i ơ ươ ườ
h ng đn đào t o ngu n nhân l c, b i d ng nhân tài đáp ng yêu c u c aướ ế ưỡ
xã h i trong th i k h i nh p qu c t . Nó đòi h i m i ng i giáo viên ph i ế ườ
chú tr ng đn vi c thi t k và h ng d n h c sinh th c hi n các d ng bài ế ế ế ướ
t p phát tri n t duy và rèn luy n k năng, đng viên khuy n khích, t o c ư ế ơ
h i và đi u ki n cho h c sinh tham gia m t cách tích c c, ch đng, sáng t o
vào quá trình khám phá và lĩnh h i n i dung bài h c, chú ý khai thác v n ki n ế
th c, kinh nghi m và kĩ năng đã có c a h c sinh, b i d ng h ng thú, nhu ưỡ
c u hành đng và thái đ t tin trong h c t p c a h c sinh, góp ph n phát
tri n t i đa ti m năng c a b n thân.
Toán h c mang tính chính xác r t cao, m t bài toán có th có nhi u cách
gi i song nó ch có m t đáp s duy nh t. Do đó trong quá trình d y h c toán,
giáo viên c n phân tích, tìm tòi và giúp h c sinh phát hi n bài t p đã cho thu c
d ng toán nào đ v n d ng ph ng pháp gi i cho phù h p. Trong quá trình ươ
gi i toán, h c sinh th ng m c ph i nh ng sai l m mà chính h c sinh cũng ườ
không phát hi n đc nên v n c nghĩ r ng cách gi i c a mình là đúng. ượ
Trong nhi u năm tham gia b i d ng đi tuy n h c sinh gi i môn Toán, b n ưỡ
thân tôi nh n th y d ng toán tìm giá tr l n nh t, nh nh t (g i là bài toán c c
tr đi s ) thì h c sinh th ng m c ph i nhi u sai l m. T lý do đó nên tôi ườ
ch n sáng ki n kinh nghi m ế “M t s sai l m và ph ng pháp kh c ph c ươ
khi gi i bài toán c c tr đi s đ nghiên c u nh m tìm ra nh ng sai l m
c b n, tìm hi u nguyên nhân và h ng kh c ph c, giúp h c sinh t tin h n,ơ ướ ơ
chính xác h n khi gi i d ng toán này.ơ
Đi m i ph ng pháp d y h c đã và đang di n ra m t cách m nh m ươ
t t c các tr ng và v i m i m t ng i giáo viên. Đã có nhi u nhà khoa ườ ườ
h c, nhi u nhà qu n lý giáo d c và nhi u giáo viên nghiên c u, đa ra nh ng ư
sáng ki n hay trong vi c đi m i ph ng pháp d y h c đ nâng cao hi u quế ươ
giáo d c. Đi m m i c a đ tài này tôi mu n đ c p đn đó là nghiên c u tìm ế
ra nh ng sai l m c b n trong vi c trình bày bài gi i c a m t bài toán c c tr , ơ
1
M t s sai l m và ph ng pháp kh c ph c khi gi i bài toán c c tr Đi s ươ
t đó tìm ra nguyên nhân và ph ng pháp kh c ph c c th cho t ng sai l m. ươ
Giúp h c sinh n m ch c h n và t s a ch a cho mình trong quá trình gi i ơ
toán, nh m gây h ng thú h c t p, t o ra ni m say mê môn h c trong m i m t
h c sinh. Đng th i giúp t t c các đi t ng h c sinh n m đc ph ng ượ ượ ươ
pháp h c t p đ n m th t ch c ch n ki n th c môn h c, đc bi t là b i ế
d ng, đào t o nên nh ng h c sinh gi i th c s , t o ngu n nhân l c t ngưỡ ươ
lai cho đt n c. ướ
II. Ph m vi áp d ng:
Sáng ki n này đc áp d ng trong vi c d y h c phân môn Đi s c pế ượ
THCS, trong vi c ôn luy n cho h c sinh d thi tuy n sinh vào l p 10 THPT.
Đc bi t áp d ng trong công tác b i d ng h c sinh gi i nh m nâng cao ch t ưỡ
l ng đi tuy n d thi h c sinh gi i môn Toán c p t nh.ượ
PH N N I DUNG
I. Th c tr ng n i dung c n nghiên c u:
Th c t cho th y Toán h c là n n t ng cho m i ngành khoa h c, là ế
chi c chìa khoá v n năng đ khai phá và thúc đy s phát tri n cho m i ngànhế
khoa h c, kinh t , quân s ... trong cu c s ng. ế Chính vì v y vi c d y và h c
b môn toán trong nhà tr ng đóng vai trò vô cùng quan tr ng. D y toán ườ
chi m v trí s m t trong các môn h c c a nhà tr ng, đi v i giáo viên, d yế ườ
toán là ni m t hào song đó cũng là th thách vô cùng l n. Đ d y toán và h c
toán t t thì th y và trò không ng ng rèn luy n và đu t trí và l c vào nghiên ư
c u h c h i. H c và d y toán v i ch ng trình c b n đã r t khó, xong d y ươ ơ
và h c toán trong đào t o mũi nh n l i vô cùng gian truân, vi c h c và d y
không d ng vi c ng i h c và ng i d y ph i có trí tu nh t đnh mà c ườ ườ
th y và trò ph i dày công đu t vào nghiên c u các d ng toán, thu t toán ư
v n d ng h p lý các tính ch t toán h c do các nhà toán h c đã nghiên c u vào
gi i toán, ngoài ra ng i d y và h c toán ph i t rèn luy n và nghiên c u đ ườ
có nh ng công trình toán c a riêng mình cùng góp s c đ đa b môn toán ư
ngày càng phát tri n.
Qua quá trình gi ng d y nhi u năm b n thân tôi th y vi c hình thành
cho h c sinh cách suy nghĩ đ tìm l i gi i cho bài toán ho c m i d ng toán
nào đó là công vi c r t khó. Đng tr c m t bài toán n u ng i th y ch a ướ ế ườ ư
hi u, ch a có h ng gi i thì ta h ng d n h c sinh nh th nào, th t khó ư ướ ướ ư ế
trong nh ng tình hu ng nh th ng i th y s m t vai trò ch đo trong vi c ư ế ườ
d y h c sinh, còn h c sinh đã không gi i đc toán nh ng l i m t ni m tin ượ ư
2
M t s sai l m và ph ng pháp kh c ph c khi gi i bài toán c c tr Đi s ươ
th y và c m th y vi c h c toán là c c hình, là khó vô cùng không th h c
đc. ượ
Toán h c là b môn khoa h c c a nhân lo i, m t b môn khoa h c đa
d ng v th lo i. Không ph i c d y toán và h c toán là bi t h t, là đã đn ế ế ế
đnh cao c a trí tu nhân lo i. Khi tr c ti p b i d ng h c sinh gi i tôi t ế ưỡ
th y ki n th c toán c a b n thân còn r t h n ch , nh t là nh ng bài toán v ế ế
c c tr trong đi s . Đây là d ng toán l n, có nhi u cách th c đ gi i th ng ườ
hay xu t hi n nhi u trong các đ thi h c sinh gi i các c p, thi vào l p 10
THPT. Tuy nhiên, nhi u h c sinh không bi t gi i nh th nào? Có nh ng ế ư ế
ph ng pháp nào? Trong khi các tài li u vi t v v n đ này r t h n ch ho cươ ế ế
ch a h th ng thành các ph ng pháp nh t đnh, gây nhi u khó khăn trongư ươ
vi c h c t p c a h c sinh, d n đn h c sinh d m c ph i các sai l m. ế Vì
v y vi c nghiên c u các sai l m c a h c sinh khi gi i các bài toán c c tr đi
s là r t thi t th c, giúp giáo viên n m v ng n i dung và xác đnh đc ế ượ
ph ng pháp gi ng d y ph n này đt hi u qu , góp ph n nâng cao ch tươ
l ng d y và h c, đc bi t là ch t l ng h c sinh gi i và giáo viên gi i cácượ ượ
tr ng THCS. Tôi đã ti n hành kh o sát v ch t l ng làm bài thi c a các emườ ế ượ
thu c đi tuy n b i d ng HSG l p 9 c p t nh, k t qu thu đc nh sau: ưỡ ế ượ ư
B ng 1: K t qu h c sinh làm bài t p v c c tr đi s trong đ thi HSG c p ế
t nh
Năm h cS HS
tham gia
Ch aư
làm
đcượ
Đã làm
nh ng đnhư
h ng cáchướ
gi i sai
Làm đcượ
nh ngư
ch a xongư
Làm đcượ
c bài
2014-2015 20 05 06 05 04
2015-2016 20 06 06 04 03
B c vào đu năm h c tôi ti n hành kh o sát trên 20 h c sinh đangướ ế
tham gia b i d ng h c sinh gi i mà tôi đang tr c ti p gi ng d y, v i bài ưỡ ế
toán có ki n th c trên m c đ đ tuy n sinh nh ng ch a đn m c đ đ thiế ư ư ế
h c sinh gi i c p t nh, thang đi m 1,5. K t qu thu đc nh sau: ế ượ ư
B ng 2: K t qu kh o sát 20 h c sinh đang tham gia b i d ng ế ưỡ
Ch a làmư
đcượ Đã làm nh ng đnhư
h ng cách gi i saiướ Làm đc nh ngượ ư
ch a xongưLàm đc cượ
bài
SL % SL % SL % SL %
10 50,0% 03 15,0% 5 25,0% 2 10,0%
3
M t s sai l m và ph ng pháp kh c ph c khi gi i bài toán c c tr Đi s ươ
Qua công tác ch m ch a và tìm hi u h c sinh tôi nh n th y có m t s
nguyên nhân nh sau:ư
- H c sinh ch a có đng l i rõ ràng khi gi i bài toán tìm c c tr Đi ư ườ
s .
- H c sinh ch a n m ch c các tính ch t c a b t đng th c vì bài toán ư
c c tr liên quan r t ch t ch v i bài toán ch ng minh b t đng th c.
- Ch a h th ng, phân lo i đc các d ng bài t p và ph ng pháp gi i.ư ượ ươ
- Không đc kĩ đu bài, ch a hi u rõ bài toán đã đã v i đi ngay vào gi i ư
toán.
- Không bi t đ c p bài toán theo nhi u cách gi i khác nhau, không ch uế
nghiên c u kĩ t ng chi ti t và k t h p các chi ti t trong t ng bài toán, không ế ế ế
s d ng h t gi thi t bài toán, không bi t linh ho t v n d ng ki n th c đã có. ế ế ế ế
- Không t t duy l i bài toán mình làm sau khi đã gi i xong xem đã ư
đúng ch a.ư
Qua đó tôi rút ra đc m t s v n đ c n đc kh c ph c trong vi cượ ượ
đi m i ph ng pháp d y h c nh sau: ươ ư
- Ph i trang b cho h c sinh n m ch c ch n các ki n th c c b n v bài ế ơ
toán tìm c c tr Đi s và các ki n th c c b n v b t đng th c ế ơ
- Ph i phân lo i đc các d ng toán và xây d ng ph ng pháp gi i phù ượ ươ
h p cho t ng d ng toán c c tr
- Tìm ra các sai l m c b n và h ng kh c ph c cho t ng sai l m đó ơ ướ
- Yêu c u h c sinh th c hành t duy tìm h ng gi i và trình bày bài ư ướ
gi i
V i đc tr ng c a công tác b i d ng h c sinh gi i tôi nh n th y có ư ưỡ
nhi u thu n l i đ tri n khai nghiên c u, áp d ng sáng ki n: ế “M t s sai
l m và ph ng pháp kh c ph c khi gi i bài toán c c tr đi s ươ . Sau đây
tôi xin đa ra m t s gi i pháp:ư
II. Các gi i pháp:
1, Gi i pháp 1: Trang b cho h c sinh các ki n th c c b n v c c tr ế ơ
Đi s cũng nh các ki n th c c b n v b t đng th c: ư ế ơ
1.1, Ki n th c c b n v c c tr đi s :ế ơ
1.1.1, Đnh nghĩa.
a, Đnh nghĩa GTNN (Min): Cho bi u th c m t bi n A(x) đc xác đnh trên ế ượ
t p D. N u m i giá tr c a x ế
D mà A(x)
m (v i m R) (1), d u đng
th c x y ra t i x = x 0 và x0 D (2) ta nói A(x) có giá tr nh nh t là k, t i x =
x0
4
M t s sai l m và ph ng pháp kh c ph c khi gi i bài toán c c tr Đi s ươ
Ký hi u: Min A(x) = m, t i x = x 0
b, Đnh nghĩa GTLN (Max): Cho bi u th c m t bi n A(x) đc xác đnh trên ế ư
t p D. N u m i giá tr c a x ế D mà A(x) n ( v i n R) (1), d u đng
th c x y ra t i x = x 0 và x0 D (2) ta nói A(x) có giá tr l n nh t là n, t i x =
x0
Ký hi u: MaxA(x) = n, t i x = x 0
c, Chú ý: - Hai đnh nghĩa trên v n đúng v i bi u th c hai bi n A(x; y) tr lên ế
- Đ t n t i c c tr thì đi u ki n (1) và (2) đng th i th a mãn
Ví d minh h a: Ta xét bi u th c A = (x - 1) 2 + (x - 3)2. Rõ ràng A
0, d u
b ng x y ra khi:
x - 1 = 0 x = 1
x - 3 = 0 x = 3
(đi u này vô lý).
Nên ta không th k t lu n MinA = 0 đc. ế ượ
* Cách gi i đúng:
A = (x - 1)2 + (x - 3)2 = 2x2 - 8x + 10 = 2(x - 2)2 + 2
2
D u b ng x y ra khi x = 2. V y MinA = 2, khi x = 2.
1.1.2, M t s tính ch t c a giá tr l n nh t và giá tr nh nh t c a hàm
s :
Tính ch t 1: Gi s
A B
khi đó ta có:
a,
)(max)( xfxfMax
BxAx
b,
)(min)( xfxfMin
Bx
Ax
Tính ch t 2: N u ế
0),( yxf
v i m i
x
thu c
, ta có:
a,
)(max)( 2xfxfMax DxDx
b,
)(min)( 2xfxfMin Dx
Dx
Tính ch t 3:a,
( )
1 2
( ) ( ) ( ) ( )
x D x D x D
Max f x g x Max f x Max f x
+ +
)1(
b,
( )
1 2
( ) ( ) ( ) ( )
x D x D x D
Min f x g x Min f x Min f x
+ +
)2(
D u b ng trong
)1(
x y ra khi có ít nh t m t đi m
0
x
mà t i đó
)(xf
và
)(xg
cùng đt giá tr l n nh t. T ng t n u t n t i ươ ế
0
x
thu c
mà t i đó
gf ,
cùng đt giá tr nh nh t thì
)2(
có d u b ng.
Tính ch t 4:
1
x D
x D
Max f(x) = -min (-f(x))
Tính ch t 5: N u đt ế
)(xfMaxM Dx
,
)(min xfm Dx
thì
mMMaxxfMax DxDx ,)(
.
Tính ch t 6: Gi s
0)(;
1 xfDxD
và
0)(;
2 xfDxD
thì
)(min);(max)(
2
1
xfxfMinxfMin Dx
DxDx
5