
1
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
Đề tài ‘DỰ ĐOÁN TRONG GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM”
Học sinh khi giải bài tập ít khi đọc kỹ và vận dụng các kiến thức để dự đoán,
loại trừ đáp án rồi đi đến chọn đáp án đúng nhất. Có những bài, không cần phải
giải, vẫn chọn được đáp án đúng; có những bài chỉ cần giải một giai đoạn nhỏ là
chọn được đáp án.Tuy nhiên cũng có một số dạng bài tập cần có phương pháp dự
đoán sản phẩm thì bài toán giải nhanh hơn. Do đó Tôi sẽ hệ thống từ dạng dễ nhất
cũng đã thường gặp đến dạng khó mà Tôi đã nghiên cứu.
PHẠM VI ĐỀ TÀI
Đề tài nghiên cứu dựa vào lý thuyết và đáp án để chọn đáp án; hay dựa vào
khối lượng mol phân tử để xác định công thức hợp chất thông qua phần trăm
nguyên tố hay tỉ khối hơi so với chất nào đó. Khó hơn đề tài nghiên cứu về sử dụng
khối lượng mol của ion đơn điện tích để dự đoán sản phẩm. Đồng thời còn rất
nhiều phương pháp như phương pháp trung bình, phương pháp qui đổi hay
phương pháp bảo toàn điện tích. Các phương pháp này đã có nhiều tác giả trình
bày rồi nên Tôi không có nói lại.

2
CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ THUYẾT
A. DỰA VÀO LÝ THUYẾT VÀ ĐÁN ÁN ĐỂ CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG.
I. KIẾN THỨC LỚP 10: thường dựa vào
1. Số hạt proton trong nguyên tử thường nhỏ hơn hoặc bằng số hơn
nơtron. Nên các nguyên tố ở chu kỳ nhỏ có thể dự đoán như sau:
Số P= tổng số hạt trong nguyên tử chia 3 làm tròn xuống hay bằng tổng hạt trong
nhân chia 2 làm tròn xuống. Từ đó cho Học sinh học nhanh mối liên hệ giữa số
khối hay M và số proton.
Ví dụ Al có M = 23 thì số proton là 23: 2 = 13,5 lấy 13 là số proton.
Hay Ca có M= 40 thì số proton = 40 : 2 = 20 là số proton.
2. Dựa vào hiệu số proton hay hiệu số nguyên tử khối để xác định phân
tử.
3. Dựa vào hợp chất ion hay cộng hóa trị
4. Dựa vào chất thể hiện tính oxi hóa hay tính khử hay vừa khử vừa oxi
hóa như:
-Phi kim có tính oxi hóa như F2, O3, O2.
- Chất chỉ thể hiện tính khử như kim loại, H2S, NH3…..
-Chất vừa có tính oxi hóa , vừa có tính khử: SO2, Fe2+, SO32-,HCl….
5. Những tính chất đặc biệt như:
- AgF tan trong khi AgCl kết tủa trắng; AgBr kết tủa vàng nhạt; AgI kết tủa
vàng đậm.
-Tính axit HI > HBr> HCl> HF trong đó HF là axit yếu và chỉ có HF hòa tan
được SiO2.
- Dùng dung dịch I2 nhận biết hồ tinh bột.

3
II. KIẾN THỨC LỚP 11 thường gặp:
1. Học sinh phải biết được chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
2. Học sinh biết được axit nào mono hay đa axit và từ đó nhớ các axit
đặc biệt.
3. Học sinh nắm được chất nào tan hay không tan hoặc ít tan.
4. Dựa vào tỉ lệ số mol giữa OH- và CO2 hoặc SO2 hoặc H2SO4 hoặc
H3PO4 để dự đoán sản phẩm.
5. Phản ứng của axit với kim loại dựa vào điều kiện phản ứng để dự
đoán sản phẩm có tạo muối amoni hay không.
6. Trong xác định công thức chất hữu cơ dựa vào tỉ lệ số mol nguyên tử
hay hidrocacbon ở thể khí từ C1 đế C4.
7. Dựa vào số chẵn nguyên tử Hidro của Hidrocacbon hay một số dẫn
xuất của hidrocacbon.
8. Dựa vào chất có đồng phân cis- trans.
9. Dựa vào tỉ lệ số mol giữa hai chất dự đoán sản phẩm.
10. Dựa vào tính chất hóa học của các chất để loại trừ một số đáp án.
III. KIẾN THỨC HÓA 12.
1. Dựa vào tính chất hóa học.
2. Dựa vào trạng thái như este chất lỏng dễ bay hơi; 4 amin ở thể khí;
amino axit dạng tinh thể ở nhiệt độ phòng.
3. Số nguyên tử H trong amin, aminoaxit là số lẻ nếu Nito lẻ; là số chẳn
nếu Nito chẳn.
4. Dựa vào tỉ lệ mol OH- với aminoaxit đa chức hay giữa HCl với amin
đa chức.
5. Dựa vào số đồng phân của một chất.
B. DỰA VÀO KHỐI LƯỢNG MOL PHÂN TỬ (M)
I. CÁC CÔNG THỨC TÍNH M
1. Dựa vào khối lượng và số mol:
m
M
n
với m: khối lượng; n: số mol.
2. Dựa vào tỉ khối hơi của chất A so với chất B
/ /
.
A A
B B
M m
A B A A B B
M m
d M d M
Hay
.
A
A
B
m
M M
m
VD1: Tỉ khối hơi của HCHC A so với Hiđro là 44 (Hoặc 44
2
H
A
d). Tính KLPT của A?

4
Ta có: 222
44.2 88( / )
A A
M M
AHA
H
d M gam mol
VD2: Tỉ khối hơi của HCHC A so với không khí là 2 (Hoặc 2
KK
A
d). Tính KLPT của A?
Ta có: 29
29.2 58( / )
A A
KK
M M
AKK A
M
d M gam mol
VD3: Hóa hơi hoàn toàn 17,6 gam HCHC A thì thu được 2
OA VV của 6,4 gam O2 (cùng đk: to,
p). Tính KLPT của A?
Ta có:
2
17,6
6,4
. .32 88( / )
A
A
m
A O
n
M M gam mol
.
3. Dựa vào khối lượng riêng ở (đktc) (D g/ml)
MA= 22,4. D.
4. Dựa vào định luật Raoul: độ tăng nhiệt độ sôi hay độ giảm nhiệt độ
đông đặc của một chất không điện li khi hòa tan trong dung môi được
biểu thi bằng công thức:
. .
m m
t k M k
M t
Trong đó: - ∆t: độ tăng nhiệt độ sôi hay độ giảm nhiệt độ đông đặc.
- m :khối lượng chất tan trong 1000 gam dung môi.
-M: Khối lượng mol phân tử.
5. Dựa vào công thức liên hệ giữa nồng độ % ( C%) . nồng độ mol/lit
(CM) và khối lượng riêng của dung dịch (d)
10 %. 10 %.
M
M
C d C d
C M
M C
5. Dựa vào phần trăm nguyên tố hay tỉ lệ phần trăm
Thường để xác định hợp chất oxit cao nhất hay hợp chất với hidro hay
những hợp chất hữu cơ có Oxi hay Ni tơ.
Tổng quát Hợp chất AxByCz. Giả sử có %C
Ta có .
% .100 .100
%
C C
X
X
z M zM
C M
M C

5
Ví dụ: Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất vừa tác dụng
được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trongphân tử X,
thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%;
7,865% và 15,73% còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng
vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo
thu gọn của X là:
A. CH2 = CHCOONH4 B. H2NCOO – CH2CH3
C. H2NCH2COO – CH3 D. H2NC2H4COOH.
Hướng dẫn: Nhìn vào đáp án thấy các đáp án đều có 1 N trong phân tử. Do đó, chỉ cần
dựa vào phần trăm N tìm M.
MX = 14.100: 15,73 = 89 ứng với C3H7O2 N..
Sau đó dựa vào tỉ lệ khối lượng;
4,45 89 4,45
97 30
4,85 4,85
XRCOONa R
RCOONa RCOONa
MM M
M M
R ứng với H2N- CH2. Nên chọn đáp án C. Không cần sử dụng hết các dữ kiên
II. DỰA VÀO TỈ LỆ MOL PHÂN TỬ HAY HIỆU SỐ M (trình bày
trong bài tập)
-Muốn Học sinh vận dụng nhanh tỉ lệ khối lượng mol nguyên tử hay phân tử thì
Học sinh phải làm quen cộng, ghi và nhớ M của một số nguyên tử và phân tử
thường gặp.
- Sau đây là các cách nhớ M
1. Mối liên hệ giữa proton hay số Z với số khối A hay nguyên tử khối và liên
hệ tổng số hạt trong nguyên tử.
Thường đối với các nguyên tử chu kỳ nhỏ có số nơtron bằng hoặc lớn hơn
proton 1 đơn vị.
Nên xem như số proton = tổng hạt trong nguyên tử chia 3 làm tròn xuống
hoặc bằng số khối chia 2 làm tròn xuống khi làm toán trắc nghiệm không cần đưa
vào hai bất phương trình để giải.
Thường các nguyên tố nhóm chẳn có số proton = số A :2; còn nhóm lẻ lấy
số A chia 2 phải làm tròn xuống kế cận.
Ví dụ: Mg có M = 24 thì Z =24:2 =12 (đúng); Ca có M = 40 thì Z = 40:2 =20
(đúng); Al có M = 27 thì Z ≤ 27:2 = 13,5 lấy Z = 13 (đúng)
K có M = 39 thì Z≤ 39:2 =19,5, chọn Z = 19 (đúng).