SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT ĐỘI CẤN
BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
HƯỚNG DẪN HỌC SINH
LẬP TRÌNH ỨNG DỤNG HỌC TẬP CHO THIẾT BỊ DI ĐỘNG
Tác giả: Lê Văn Hưng
Mã SKKN : 23.75.01
Vĩnh Tường, Năm 2020
Trang MỤC LỤC
1 1. Giới thiệu
Tên sáng kiến kinh nghiệm và tác giả 3 2.
3 3. Mục đích
4 4. Mô tả sáng kiến kinh nghiệm
4 4.1. Giới thiệu về Android Studio và ngôn ngữ lập trình Java
4 4.2. Cài đặt
4 4.3. Sử dụng Android Studio
6 4.4. Lập trình ứng dụng
17 5. Kết quả
18 6. Khả năng áp dụng sáng kiến
19 7. Đánh giá kết quả nghiên cứu
21 8. Danh sách cá nhân/ tổ chức tham gia áp dụng sáng kiến
Tài liệu tham khảo 22 9.
BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
1. Giới thiệu
Chúng ta đang sống trong xã hội công nghệ 4.0 phát triển như vũ bão, điện
thoại thông minh hay smart phone không còn xa lạ gì đối với mọi người, nó đã
trở thành phương tiện không thể thiếu trong xã hội hiện đại và việc sử dụng
smart phone cũng là điều tất yếu cho nhu cầu của công việc và cho cuộc sống.
Các ứng dụng (App) theo đó mà phát triển không ngừng vì người dùng luôn
mong muốn có được những ứng dụng hay, thú vị để phục vụ nhu cầu học tập,
làm việc, giải trí… ở bất cứ đâu, bất cứ khi nào.
Hiện nay, có rất nhiều ứng dụng học tập, nội dung phong phú giúp người
dùng sử dụng như tài liệu để học tập, tham khảo nâng cao sự hiểu biết. Thực tế
nghiên cứu và tìm hiểu cho thấy các ứng dụng học tập vẫn còn nhiều hạn chế và
bất cập:
Ứng dụng chủ yếu cho một môn học riêng lẻ, khi muốn học nhiều môn phải
tải nhiều ứng dụng chiếm nhiều bộ nhớ.
Ứng dụng chưa được kiểm duyệt về mặt nội dung, chưa tuân theo chuẩn
phân phối kiến thức, kỹ năng theo lứa tuổi và cấp học.
Không có phần lý thuyết chỉ có phần bài tập hoặc lý thuyết không đầy đủ.
Chưa có ứng dụng về kĩ năng sống và tìm hiểu thế giới quan.
Không có các video bài giảng dạy học, hoặc nếu có thì rời rạc không được
sắp xếp theo nội dung, chuyên đề.
Ứng dụng có dung lượng lớn, gây tốn kém bộ nhớ, làm chậm hoạt động của
thiết bị di động.
Ứng dụng kèm theo nhiều quảng cáo gây ức chế cho người dùng.
Nhiều ứng dụng học tập đòi hỏi phải kết nối internet, phải trả phí để mở một
1
số chức năng hoặc tiếp tục bài học.
Ngoài ra việc sử dụng tài liệu phôtô, in ấn cho các kì thi quá nhiều gây lãng
phí, sau đó lại là các vấn đề về rác thải.
Ý tưởng của tôi nảy ra là:
Tích hợp nhiều môn học (theo chuẩn kiến thức, kĩ năng) vào một ứng dụng
để người dùng có thể học tập được nhiều nội dung mà không phải tải nhiều
ứng dụng.
Tiếp cận các đơn vị kiến thức đến từ nhiều phía.
Lý thuyết giống với bài học trên lớp để các em có thể xem lại hoặc học tiếp.
Kết hợp giữa học lý thuyết với thực hành bằng phần bài tập đa dạng.
Bài tập được lập trình dưới dạng các game (trò chơi học tập) tạo hứng thú,
ham mê làm các em không thấy chán nản khi học.
Nội dung ngôn ngữ lồng ghép hình ảnh, âm thanh, video giúp các em phát
triển các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết...
Sử dụng học tập, tra cứu, có thể học offline, thay thế một phần học tập trên
tài liệu giấy.
Quan trọng nhất là các em có thể tự tập bài thông qua ứng dụng.
Sau thời gian dài tìm hiểu và nghiên cứu thì tôi quyết định dùng: MIT App
Inventor của Google, sau đó do yêu cầu cao hơn về nội dung nên tôi chọn
Android Studio kết hợp ngôn ngữ lập trình Java + ngôn ngữ lập trình Kotlin của
Google để xây dựng ứng dụng bởi nó có thể đáp ứng tất cả các ý tưởng mà tôi
2
đặt ra.
2. Tên sáng kiến kinh nghiệm và tác giả
HƯỚNG DẪN HỌC SINH LẬP TRÌNH ỨNG DỤNG HỌC TẬP
CHO THIẾT BỊ DI ĐỘNG
Tác giả :
- Họ và tên: Lê Văn Hưng
- Địa chỉ tác giả sáng kiến: Giáo Viên Vật Lí - THPT Đội Cấn
- Số điện thoại: 0976173346 E_mail: levanhunggvdoican@vinhphuc.edu.vn
3. Mục đích của sáng kiến
Sáng kiến của tôi là hướng dẫn các em lập trình ứng dụng học tập chạy trên
thiết bị di động với nhiều môn học, bài học với nội dung phong phú, tính
năng đa dạng, giúp các em (lứa tuổi từ Mầm Non đến học sinh Tiểu Học) học
tập, giải trí chỉ trong một ứng dụng.
Ứng dụng trên thiết bị di động có thể sử dụng online hoặc offline.
Giao diện ứng dụng đơn giản, dễ sử dụng, hình ảnh rõ nét, sinh động, dung
lượng nhỏ.
Tiết kiệm tiền bạc cho việc sử dụng tài liệu giấy và thời gian cho hoạt động
học tập.
Để các em học sinh THPT làm quen với khoa học lập trình, đó là tiền đề của
nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng sự phát triển khoa học và công nghệ.
4. Mô tả sáng kiến kinh nghiệm
4.1. Giới thiệu về Android Studio và ngôn ngữ lập trình Java
Android Studio là IDE (Môi trường phát triển tích hợp) được phát triển bởi
Google, lần đầu tiên được công bố tại hội nghị Google I/O vào năm 2013 và
được phát hành cho công chúng vào năm 2014 sau nhiều phiên bản beta khác
nhau.
Android Studio được đóng gói với một bộ code Editor, Debugger, các công cụ
Performance tool và một hệ thống Build/Deploy (trong đó có trình giả lập
3
simulator để giả lập môi trường của thiết bị điện thoại hoặc tablet trên máy tính)
cho phép các lập trình viên có thể nhanh chóng phát triển các ứng dụng từ đơn
giản tới phức tạp.
Java là một ngôn ngữ lập trình rất phổ biến được phát triển bởi Sun
Microsystems (hiện thuộc sở hữu của Oracle) vào năm 1995. Java kết hợp nhiều
tính năng mạnh mẽ của nhiều ngôn ngữ.
Java có thể xem là ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất hiện nay, được sử dụng
rộng rãi trên nhiều thiết bị và hệ điều hành. Nó giúp cho các lập trình viên phát
triển các ứng dụng mà có thể chạy trên nhiều thiết bị phần cứng và hệ điều hành
khác nhau.
4.2. Cài đặt
Cài đặt Android Studio, Công cụ phát triển JDK, tạo Project và build app trên
https://viblo.asia/p/bat-dau-voi-android-cai-dat-va-su-dung-android-studio-bJzKmLpk59N
thiết bị:
4.3. Sử dụng Android Studio
4.3.1. Cấu trúc của ứng dụng
Chứa mã nguồn, và cài đặt mức độ của ứng dụng, như modules-level xây dựng
tập tin, nguồn tài nguyên và tập tin Android Manifest.
Assets: Sử dụng để lưu trữ các tệp tin như Font, Xml, .mp3,... và sử dụng
4
AssetManager để đọc các tệp tin này.
Res: Chứa nguồn tài nguyên của ứng dụng như các tệp tin Drawable, các tệp
tin layout, và giá trị String, hình ảnh, âm thanh…
anim: Chứa các tệp tin XML biên dịch các đối tượng animation.
color: Chứa tệp tin XML mô tả color.
drawable: Chứa các tệp tin hình ảnh (PNG, JPEG, GIF), và các tệp tin XML
là các đối tượng Drawable chứa các trạng thái khác nhau.
mipmap: Chứa icon launcher của ứng dụng.
layout: Chứa các tệp tin về giao diện màn hình.
menu: Chứa tệp tin XML định nghĩa menu của ứng dụng.
raw: Chứa các tệp tin tương tự như trong thư mục assets.
values: Chứa các tệp tin XML định nghĩa nguồn tài nguyên các kiểu XML.
Tài nguyên trong thư mục values không tham chiếu bởi các tệp mặc định.
4.3.2. Thiết kế giao diện
Web hỗ trợ thiết kế giao diện ứng dụng trong Android Studio:
Các file Xml trong folder layout là file giao diện của Android Android Studio hỗ trợ hai chế độ làm việc cho việc tạo giao diện
https://material.io/design/
là design và text. Chế độ Design là kéo thả các view còn chế độ Text thì
5
bạn sẽ viết code XML cho giao diện.
4.4. Lập trình ứng dụng
Lập trình ứng dụng học toàn phần cho trẻ bao gồm các môn học : Toán, Tiếng
Việt, Tiếng Anh, Đạo đức, Tự nhiên xã hội, Âm nhạc, Kể chuyện. Trong mỗi
môn học sẽ gồm 3 phần: Lý thuyết + phần bài giảng dạy học, luyện tập và nhận
biết về thế giới xung quanh.
4.4.1. Xây dựng App hiển thị
Fragment đóng vai trò quản lý một giao diện của màn hình giống như Activity.
Thay vì sử dụng nhiều mà hình (Activity) thì nên dùng Fragment để hiển thị bởi
nó hỗ trợ rất nhiều trong việc tối ưu cho các loại màn hình, đồng thời dễ dàng
được quản lý bởi activity cha, có thể sử dụng lại, kết hợp và bố trí theo ý muốn.
Chạy từng activity riêng cho mỗi màn hình ứng dụng sẽ có hiệu quả rất tệ khi hệ
thống phải cố lưu trữ chúng trong bộ nhớ lâu hết mức có thể.
Vì vậy, ứng dụng chỉ gồm 8 màn hình (Activity) là : Màn hình khởi động, màn
hình chính, màn hình lựa chọn, màn hình lý thuyết, luyện tập, môn âm nhạc, hiển
thị danh sách video và màn hình phát video bài học.
Màn hình lựa chọn lý thuyết
Môn Toán : Gồm 5 Fragment tương ứng với 5 dạng lý thuyết. Mỗi Fragment
gồm một ScrollView, một Button và các ImageView, TextView để hiển thị văn
bản và hình ảnh. Sử dụng một ScrollView để có thể cuộn lên, cuộn xuống màn
hình, ảnh sẽ được lưu trong tệp Drawable và dùng ImageView để hiển thị,
TextView hiển thị văn bản, các văn bản có thể để trong tệp String và một nút
(Button) luyện tập ở cuối để chuyển tới màn hình luyện tập.
Môn Tiếng Việt : Bao gồm 3 Fragment ứng với 3 phần lựa chọn đầu. Hai phần
Bảng chữ cái và Các âm vần sử dụng GridView được custom lại để hiển thị văn
bản (TextView) và ảnh (ImageView). Bắt sự kiện khi nhấn vào từ (hoặc chữ)
nào thì sẽ phát ra âm thanh đánh vần hoặc đọc từ đó và nhấn giữ để nghe đọc ví
dụ phát âm. Phần Bài đọc và cách đánh vần dùng thư viện PdfViewer để hiển thị
6
tệp Pdf chứa các bài tập đọc đánh vần.
Màn hình lựa chọn lý thuyết: hiển thị dữ liệu với môn học tương ứng bằng Listview và được
custom lại để hiển thị TextView và ImageView.
Fragment để hiển thị phần lý thuyết tương ứng của từng môn
Môn Tiếng Anh : Gồm 8 Fragment ứng với Bảng chữ cái và 7 phần chủ đề từ
vựng tiếng anh. Phần bảng chữ cái tiếng anh gồm hai GridView để hiển thị bảng
chữ cái và chữ số, nhấn vào chữ cái hoặc chữ số để nghe cách phát âm. Còn 7
phần chủ đề từ vựng, mỗi phần bao gồm một GrideView và được custom lại để
7
hiển thị một ảnh(ImageView) và hai văn bản(TextView).
Mỗi Fragment gồm một ScrollView, một Button và các ImageView, TextView
để hiển thị văn bản và hình ảnh.
Môn âm nhạc: thành phần TasbHost và hiển thị danh sách có thể mở rộng –
thu nhỏ bằng ExpandableListView. Màn hình có hai tab con là tab tiếng anh
Chạm vào bài hát, nhạc sẽ phát và sổ ra lời bài hát, chạm lần nữa lời thu lại còn âm thanh dừng
8
và tab tiếng việt.
Trong môn Tiếng Việt còn có phần tập viết chữ cái và phần luyện nói tiếng
việt. Trong phần tập viết, người dùng có thể viết chữ hoặc tập vẽ với nhiều màu
sắc lựa chọn. Phần luyện nói, người dùng bấm vào chữ trên màn hình để nghe
cách đọc, nhấn mic và phát âm từ đó để ứng dụng nhận dạng giọng nói và kiểm
tra, nếu sai thì người dùng bấm mic và phát âm lại từ đó hoặc có thể nhấn nút
mũi tên để chuyển qua từ khác, nếu gặp lỗi thì ứng dụng sẽ thông báo ra màn
Tập viết chữ cái và luyện nói tiếng việt.
hình để người dùng khắc phục.
Màn hình luyện tập:
9
Diaglog hiển thị điểm, điểm số cao nhất và đáp án của câu bị sai.
Bao gồm 8 Fragment, hiển thị đề bài bằng TextView phía trên màn hình, tiếp
đến là câu hỏi dùng ImageView hoặc TextView để hiển thị văn bản hoặc hình
ảnh, 4 nút Button hoặc ImageView ứng với 4 đáp án để lựa chọn ở dưới câu hỏi
và một nút Button để kiểm tra đáp án và chuyển câu hỏi.
Nếu chọn đúng điểm sẽ được cộng và sau khi làm xong hết số câu, một thông
báo dạng Dialog sẽ xuất hiện hiển thị số điểm và có hai nút Button quay về hoặc
tiếp tục làm.
Đặc biệt trong môn toán có mục Trò chơi, bên dưới là các nút Button ứng với
mỗi số tự nhiên từ 0 đến 9 và câu hỏi sẽ chạy từ trên xuống, không được cho câu
hỏi chạm vào vạch ngang, sau mỗi trả lời đúng câu hỏi mới sẽ chạy lại từ trên
xuống, điểm sẽ được cộng và hiển thị góc trên bên trái màn hình.
Màn hình hiển thị danh sách video:
Môn toán: Gồm video bài giảng các bài học theo chương trình sách giáo khoa
lớp 1.
Môn tiếng việt : Video hướng dẫn viết chữ cái tiếng việt. Học tiếng việt qua
video và thơ ca dân gian, đồng dao Việt Nam.
Môn Tiếng Anh : Video các bài học giao tiếp, đọc đối thoại, phát âm từ vựng
theo từng Unit có kèm hình ảnh.
Môn tự nhiên xã hội : Có hai phần là ‘khám phá khoa học’ và ‘thế giới trái
cây’, bao gồm các video về khoa học, về thế giới xung quanh.
Môn đạo đức : Phần ‘kỹ năng sống’ dạy trẻ cách cư xử, đối đáp với mọi người.
10
Kể chuyện : Gồm những câu chuyện cổ tích và chuyện dân gian Việt Nam.
bao gồm tên và hình ảnh thu nhỏ của video
RecycleView để hiển thị danh sách các video bài học
11
Màn hình phát video:
YoutubePlayerView để phát video
4.4.2. Lập trình thuật toán cho ứng dụng
https://viblo.asia/p/su-dung-fragment-trong-android-4P856a2alY3
Tham khảo Fragment:
https://viblo.asia/p/tich-hop-realtime-database-trong-firebase-vao-android-
Az45bbyV5xY
Kết nối cơ sở dữ liệu Firebase với Project:
Lập trình từng màn hình:
Ứng dụng gồm 8 màn hình(Activity) là: màn hình khởi động, màn hình chính,
màn hình lựa chọn, màn hình lý thuyết, luyện tập, âm nhạc, hiển thị danh sách
video và màn hình phát video bài học
Khi tạo Activity mới sẽ được khai báo ở trong file AndroidManifest.Xml.
Android:name : tên file Java của Activity. Phần trong hàm intent-filter để đặt
12
màn hình này khởi động đầu tiên khi mở App
findViewById() : khởi tạo View bằng Id được đặt bên phần code Xml thiết kế
giao diện trước khi sử dụng.
toolbar.setTitle(); : gán tiêu đề cho thanh toolbar.
setSupportActionBar(): đặt thanh toolbar bên trên màn hình ứng dụng.
getSharePreference(): lấy file dữ liệu được lưu trên máy thông qua
tên.SharePreferance.edit : chỉnh sửa dữ liệu trong file được lưu trong máy.
Có thể thêm rất nhiều kiểu dữ liệu khác nhau chỉ cần gọi biến editor được gán
bằng sharePreferences.edit.
Hàm editor.putBoolen để lưu dữ liệu dạng Boolean, editor.putInt để lưu số
nguyên, editor.putString để lưu dữ liệu dạng kí tự, …
Mỗi khi gọi dòng code lưu giá trị xong ta phải gọi hàm editor.apply(); để xác
nhận lưu, nếu thiếu dòng này thì dữ liệu sẽ không được lưu trữ.
Transaction.replace(id, Fragment) : thay thế Fragment hiện tại được gán ở
thành phần FrameLayout bằng một Fragment mới.
Transaction.addToBackStack() : lưu trữ Fragment hiện tại trong BackStack
13
để có thể gọi lại.
Sau khi gán Fragment xong ta phải gọi lệnh commit(); để xác nhận.
Đoạn code trong hàm ExitDialog() này dùng để hiển thị thông báo dạng
Dialog hỏi người dùng có muốn thoát hay không?
.setTitle() : gán tiêu đề cho dialog thông báo.
.setMessage() : đặt lời nhắn hoặc lời nhắc.
.setPositiveButton và .setNegativeButton() : là hai nút cho người dùng lựa
chọn. Hàm finish(); dùng để đóng ứng dụng.
Các lệnh trong hàm Check(); dùng để lấy dữ liệu trên FireBase.
getSharedPreferences() : lấy dữ liệu lưu trên máy.
FirebaseDatabase.getInstance : đọc dữ liệu trên FireBase.
Database.getReference : lấy dữ liệu trên đám mây.
myRef.orderBykey().limitToLast() : sắp xếp và lấy liệu của phần tử cuối và
14
lưu và biến lastChild.
lastChild.addChildEventListener() : nhận biết sự thay đổi thêm hoặc xóa dữ
liệu của phần tử cuối và trả về dữ liệu mới.
Tiếp theo là hàm getJsonYoutube(); : lấy dữ liệu dạng Json trên Internet với
đường dẫn được truyền vào.
RequestQueue: Là hàm đợi giữ các Request.
JSONObjectRequest: HTTP request có kết quả trả về là JSONObject.
VideoYtbAdapter() : là class Adapter của RecyclerView.
recyclerView.setAdapter(); : gán Adapter cho RecyclerView.
Lệnh Toast.makeText(); : dùng để kiểu hiển thị thông báo lên trên màn hình
trong một khoảng thời thời gian rất ngắn nào đó.
requestQueue.add(); : add các request đó vào RequestQueue.
ytbPlayer.initialize(); : Lệnh khởi tạo Youtube Player.
Nếu khởi tạo thành công thì hàm onInitializationSuccess được thực hiện, nếu
15
không thành công thì sẽ thực hiện hàm onInitializationFailure().
YoutubePlayer.loadVideo(); : dùng để load video theo id.
YoutubePlayer.setFullscreen(true); : đặt video hiển thị toàn màn hình.
Dưới đây là phần code thu nhỏ của chức năng nhận dạng giọng nói (AI) và ý
Mã code của chức năng nhận diện giọng nói (AI)
16
nghĩa của từng đoạn code được chú thích bằng một dòng ở trên nó.
5. Kết quả
Android Studio hỗ trợ đóng gói thành file có định dạng .apk để cài đặt lên các
Ứng dụng tài liêu học tập được cài đặt trên Samsung Galaxy Tab 4
SmartPhone, Tablet chạy hệ điều hành Android.
Giải Ba KHKT Cấp Tỉnh 2017
Estudar - Ứng dụng học tập toàn phần cho trẻ trên Xiaomi Mi Note Lte
Ứng dụng liên lạc- trao đổi thông tin được cài đặt trên Oppo Mirror 5 Giải Ba KHKT Cấp Tỉnh 2018
Giải Nhất KHKT Cấp Tỉnh 2019
17
6. Khả năng áp dụng sáng kiến
Ngoài việc hướng dẫn lập trình ứng dụng học tập cho học sinh tôi còn
hướng dẫn các em tự lập trình ứng dụng khác cho riêng mình và mọi người.
Có thể chia sẻ ứng dụng trên mạng xã hội hoặc trên chợ ứng dụng cho
nhiều người được sử dụng.
Thành lập nhóm, câu lạc bộ,.. cùng sở thích lập trình để phát triển thay thế
và nâng cấp ứng dụng.
Phát triển ứng dụng để tham gia các cuộc thi như thi ‘Vận dụng kiến thức
liên môn vào giải quyết các tình huống thực tiễn’ hay ‘Cuộc thi khoa học kĩ
thuật cho học sinh’ đạt kết quả cao.
7. Đánh giá kết quả nghiên cứu
Học tập và sử dụng tài liệu điện tử đa dạng, nội dung khổng lồ, chia sẻ nhanh
chóng, sử dụng mọi lúc mọi nơi.
Học tập trên tài liệu điện tử tiết kiệm tiền bạc và thời gian.
Giảm chi phí cho việc phô tô tài liệu hay sử dụng sách tham khảo cồng kềnh,
tốn kém…
Ứng dụng tài liệu học tập tạo ra có dung lượng nhỏ, chia sẻ nhanh, cài đặt,
nâng cấp và thay thế dễ dàng.
Khảo sát về sự tiết kiệm do ứng dụng học tập điện tử mang lại như sau :
18
Tính toán số tiền phô tô tài liệu phục vụ học tập cho 8 môn thi trắc nghiệm THPTQG đối với Trường THPT Đội Cấn (40 Lớp).
1 Năm học
Thời gian
1 Tuần
1 Tháng
3 Năm học
(9 tháng)
STT
Số lượng
Số tiền phải trả cho 8 môn thi trắc nghiệm
1 học sinh
5000
20.000
180.000
540.000
1
1 lớp (45 hs)
225.000
900.000
8.100.000
24.400.000
2
Trường THPT
9.000.000
36.000.000
324.000.000
972.000.000
3
Đội Cấn
Lập trình ứng dụng học tập được sử dụng thay tài liệu phôtô cho nhà trường
bằng 30% tổng số tiền phôtô:
1 Lớp/ năm tiết kiệm được : 30% x 8.100.000= 2.400.000 đồng.
1 Năm/ HS tiết kiệm được: 30% x 324.000.000 = 97.200.000 đồng.
1 Khóa/ HS tiết kiệm được: 30% x 972.000.000= 291.600.000 đồng.
Khảo sát về sự tiết kiệm do ứng dụng học tập, trao đổi, thông tin liên lạc điện
tử mang lại như sau:
Thời gian
1 Năm học
3 Năm học
STT
Số lượng
1
1 Học sinh
100.000
300.000
2
1 Lớp (45hs)
4.500.000
13.500.000
3
Trường THPT Đội Cấn
180.000.000
540.000.000
Số tiền học sinh phải trả cho hệ thống nhắn tin (SMAS và VnEdu) của Trường THPT Đội Cấn (40 Lớp)
Phần tư số lớp của nhà trường dùng ứng dụng thay cho việc đăng kí nhắn tin
qua nhà mạng
1 Năm tiết kiệm được : 10 x 4.500.000 đồng = 45.000.000 đồng
19
1 Khóa tiết kiệm được 3 x 45.000.000 đồng = 135.000.000 đồng
Estudar trên Google Play được nhiều luợt tải, dùng thử, đánh giá, bình luận và
đánh giá tích cực từ phía người dùng. Ngoài ra ứng dụng còn chia sẻ với người
Estudar trên Google Play
dùng trên các trang mạng xã hội như Facebook.
Đặc biệt và là thành công lớn nhất mà tôi đã đạt được là hướng dẫn học sinh
lập trình ứng dụng học tập toàn phần - Estudar đạt Giải Nhất cuộc thi KHKT cấp
tỉnh năm 2019.
Kết luận:
Như vậy khả năng tiềm ẩn mà ứng dụng có thể tạo ra là vô cùng lớn nếu được
nhân rộng cho cả huyện, tỉnh…
Lập trình ứng dụng trên thiết bị di động là cánh cửa đầu tiên để tôi giới thiệu
đến các em học sinh làm quen với khoa học lập trình, nó như một ngành công
nghiệp mới mẻ, hấp dẫn đầy tiềm năng.
Với Android Studio, tôi đã hướng các em học sinh trở thành người phát triển
20
công nghệ chứ không đơn thuần là người hưởng thụ trong thế giới di động.
8. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng sáng kiến
Phạm vi/Lĩnh vực
TT
Địa chỉ
Kết quả
Tên tổ chức/cá nhân
áp dụng sáng kiến
Học sinh lớp 11A5
Phạm Minh Quyết
Giải Nhì
Trường THPT
1
Nguyễn Duy Đạt
Năm 2016
Đội Cấn
Cuộc thi vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết các tình huống thực tiễn
Học sinh lớp 12A5
Chu Mạnh Dũng
Giải Ba
Cuộc thi khoa học kĩ thuật cho học sinh THPT
Trường THPT
2
Phạm Minh Quyết
Năm 2017
năm 2017
Đội Cấn
Lập trình ứng dụng tài liệu học tập
Học sinh lớp 11A1
Cuộc thi khoa học kĩ thuật cho học sinh THPT
Giải Ba
Hà Gia Linh
Trường THPT
năm 2018
3
Năm 2018
Nguyễn Chí Thanh
Đội Cấn
Lập trình ứng dụng liên lạc- trao đổi thông tin.
Học sinh lớp
Cuộc thi khoa học kĩ thuật cho học sinh THPT
Giải Nhất
Hà Gia Linh
12A1, 11A2
năm 2019
4
Năm 2019
Nguyễn Minh Giang
Trường THPT
Đội Cấn
Lập trình ứng dụng học tập toàn phần cho trẻ.
* SKKN năm học 2019 - 2020 là bản nâng cấp từ :
Cuộc thi vận dụng kiến thức liên môn năm 2016 + Cuộc thi KHKT năm 2017 + 2018 + 2019.
* Các kết quả liên quan đến sáng kiến gắn ở Phụ lục kèm theo.
21
9. Tài liệu tham khảo/ trích dẫn khoa học
- Tìm hiểu về Android Studio
+ https://yellowcodebooks.com/2016/08/26/lap-trinh-android-bai-1-gioi-thieu-ve-
android-moi-truong-phat-trien-pham-mem/
+ https://developer.android.com/guide?hl=vi
- Hướng dẫn cài đặt và làm quen với Android Studio
+ https://vntalking.com/cach-su-dung-android-studio.html
+ https://viblo.asia/p/cai-dat-va-lam-quen-voi-phat-trien-ung-dung-android-
Q7eEREqQRgNj
- Học lập trình android
+ https://www.youtube.com/watch?v=k7x7Q3-nU6o&list=PLzrVYRai0riSR
J3M3bifVWWRq5eJMu6tv
+ https://www.youtube.com/watch?v=-Qfxvsaok28&list=PLv6GftO355Asmg
FEoUx_XHfN14FAI3SrN
- Hướng dẫn sử dụng RecyclerView
+ https://viblo.asia/p/su-dung-recyclerview-trong-android-RQqKLNe6l7z
- Kết nối Firebase với Android Studio
+ https://viblo.asia/p/firebase-trong-android-studio-AQ3vVk1bRbOr
- Tài liệu dành cho nhà phát triển của Google
+ https://developer.android.com/docs
+ https://developer.android.com/guide
- Hướng dẫn thiết kế Màn hình
+ https://material.io/develop/android/docs/getting-started/
- Hướng dẫn kiểm tra kết nối Internet
+ https://medium.com/pharos-production/check-for-internet-connection-in-the-
android-application-8a9257e14a3
- Tạo bảng menu bên trái
+ https://medium.com/quick-code/android-navigation-drawer-e80f7fc2594f
22