Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
148
SU ÂM TIM 3 CHIU TRONG CHẨN ĐOÁN ĐT QU NÃO
DO THUYÊN TC T TIM
Nguyn Tuấn Vũ1
M TT
Đặt vấn đề: Đột qu do thuyên tc t tim chiếm 15-40% các tng hp đt qu thiếu máu cc b não. Đột
qu do thuyên tc t tim thưng trường hp nng hay tái phát, việc điu tr và tiên ng bnh thay đổi
theo tng tng hp khác nhau. Bng chng ca ngun gc thun tc não t tim cn đưc chn đoán bng các
phương pháp hình nh hc. Su âm tim qua thành ngc và su âm tim qua thc quản, đặc bit hin nay su âm
tim 3 chiu được s dụng để phát hin ngun gc ca thuyên tc. Bnh nhân b đt qu do thuyên tc t tim có
th có triu chng biu hin ca bnh n nguyên (rung nhĩ, bệnh tim hu thp, viêm ni tâm mc nhim
trùng...), nhưng cũng có thể không triu chng du hiu gì, thm chí kết qu siêu âm tim th bình
thưng (l bu dục thông thương, phình vách liên nhĩ).
Mc tiêu: Nghn cu giá tr ca siêu âm tim qua thành ngc Siêu âm tim qua thc qun, đặc bit
siêu âm tim 3 chiu trong pt hin bnh căn nguyên bnh nhân nghi ng thun tc não t tim.
Đối tượng - Phương pháp: Nghiên cu tin cu, ct ngang, t hàng lot ca bnh nhân nghi ng b
thuyên tc o t tim đưc gi đến khoa siêu âm tim bnh vin MEDIC a Ho làm siêu âm tim chn đoán
trong thi gian t 01/2015 - 07/2020. Các bnh nny đều đưc khng đnh b nhiuo hoặcn thiếu
u não thoáng qua bi BS chun khoa thn kinh, có đối chiếu vi kết qu chp cộng hưởng t (MRI) não hoc
chp ct lp đa dãy (MSCT) não. Bệnh nhân đượcm siêu âm tim qua thành ngc 2 chiu và 3 chiu. Siêu âm
tim qua thc qun đưc thc hiện sau đó những trưng hp Siêu âm tim qua thành ngc âm nh hoc
nhng du hiu không gii tch đưc bnh cnh.
Kết qu: 72 bệnh nhân (65 đột qu và 7 cơn thoáng thiếuu não) bao gm 32 nam 40 n, tui trung
nh 50 ± 16. Siêu âm tim qua thành ngc 2 chiu và 3 chiu được làm tt c bnh nn, ghi nhn có 42 ca cn
m Siêu âm tim qua thc qun 3 chiu (21 tng hp hp 2 kèm rung n, 2 trường hp dãn nhĩ ti do rung
n cơn, 13 ca có kết qu su âm tim qua thành ngực bình thường). Huyết khi tiu nhĩ trái đưc phát hin 20
bnh nn hp van 2 rung nhĩ, cản âm t phát nhĩ trái tiểu nhĩ trái đưc phát hin 16 ca hp 2 kèm
rung nhĩ và 2 ca dãn nhĩ trái do rung n cơn. Trong số 13 bnh nhân có kết qu nh thưng trên Siêu âm tim
qua thành ngc, 9 trưng hp L bu dc thông thương đưc phát hin trên siêu âm tim qua thc qun 3
chiu, mt trưng hp l bu dục thông thương phi hợp pnh vách liên nhĩ, một trưng hp có mảng xơ vữa
m huyết khi khu trú đng mch ch ngc xuống và 2 tng hp bình thường. Đặc bit có mt trưng hp
U nhy thất trái đưc phát hin tn Su âm tim 3 chiu qua tnh ngc.
Kết lun: Bên cnh vic pt hinc bnh tim có nguy cơ cao gây thuyên tắc não, su âm timng có th
phát hin được các sang thương tim tim n có th y đột qu do thuyên tco. Su âm tim qua thành ngc
hiu qu trong phát hin ngun gc gây thuyên tc não vi nguy cơ cao từ tht trái. Su âm tim qua thành ngc
2 chiu 3 chiu phi hp vi siêu âm tim qua thc qun hiu qu hơn trong phát hiện ngun gcy thun
tc não t tim.
T khóa: đt qu do thuyên tc não t tim, siêu âm tim qua thành ngc (SATQTN), su âm tim qua thc
qun (SATQTQ), siêu âm tim 3 chiu
1ĐH Y Khoa Phm Ngc Thch
Tác giả liên lạc: TS.BS. Nguyễn Tuấn Vũ ĐT: 0903618842 Email: tuanvu2401@yahoo.com
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
149
ABSTRACT
THREE DIMENSIONAL ECHOCARDIOGRAPHY IN DETECTING CARDIAC EMBOLIC STROKES
Nguyen Tuan Vu
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 3 - 2021: 148 - 156
Background: Cardiogenic embolism accounts for 15 to 40 % of all ischemic strokes. In general, cardiogenic
embolic strokes are severe cases and usually recurrent, the treatment and prognosis are different from other
strokes. Cardiac embolic strokes need to be diagnosed by imaging tools with evidence of cardiac resources of
embolism. Transthoracic and Transesophageal Echocardiography, especially Three dimensinal Echocardiography
currently are useful tools for detection of the cardioembolic resources. Cardioembolic strokes may have symptoms
and signs (atrial fibrillation, rheumatic heart disease, infective endocarditis …) but may not have any symptom
and sign even have normal result on transthoracic ehocardiography in some cardioembolic strokes (Patent
Foramen Ovale, IAS aneurysm…). Especially there were one case of LV Myxoma revealed from 3D-TTE.
Objectives: By TTE and TEE, especially Three dimensional Echocardiography detection of cardiacembolic
resources in suspected cardioembolic stroke patients.
Methods: Suspected cardiogenic embolic strokes were refered to our department to perfome
echocardiography from January 2015 to July 2020. All studied patients were determined cerebral infarction or
TIA by neurologist with appropriate results of brain MRI or MSCT. Two dimensional and Three dimensional
TTE was formerly performed, and TEE followed latter in patients who had negative or unexplained findings on
Transthoracic Echocardiography.
Results: 72 patients (65 strokes and 7 transient ischemic attacks) including 32 men and 40 women, mean
age 50 ± 16. Transthoracic Echocardiography was done for all patients. There were 42 cases of 3D-TEE were
performed (21 cases of MS with AF, 2 cases of left atrial dilation due to intermittent atrial fibrillation, 13 cases of
normal result on 2D& 3D-Transthoracic Echocardiography, 3cases of Endocarditis and 3 cases of LA Myxoma).
LAA Thrombus were detected in 20 cases of MS with AF. Spontaneous contrast in LA and LAA revealed in 16
cases of MS with AF. In 2 cases with left atrial dilation we found spontaneous contrast in the LA and LAA. In 13
cases of normal result on transthoracic echocardiography, there were 9 cases of PFO, one case of PFO associated
with IAS aneurysm, one case of atheromatous plaque with adjacent thrombus and 2 normal results.
Conclusion: Beside major risk cardiogenic sources, Echocardiography can detect underlying cardiac lesions
of cardioembolic stroke. TTE has been shown to be effective in detecting potential cardiac sources at ventricles.
2D&3D-TTE associated with 3D-TEE obtain more effectiveness in detection of cardiogenic sources.
Keywords: cardiac embolic stroke, transthoracic echocardiography (TTE), transesophageal echocardiography
(TEE), three dimensional echocardiography (3D-TEE)
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đt qu não l| ngun nh}n đứng hàng th
2 gây t vong cho nhân loi, ch đng sau bnh
tim thiếu u cc b, vi 5,5 triệu người chết
m 2016(1). Khoảng 85% c{c tng hợp đột qu
do thiếu u cc b cp nh(2). Trung nh 40
gy có mt ca mc mi(3) 4 phút có mt ca t
vong(4).
T sut mi mc min nam 161/100.000
and t l hin mc là 415/100.000(5).
Đt qu o do thun tc t tim chiếm 15
to 40 % đột qu do thiếu máu o cc b(6). T
sut mi mc 20% M,19% ti Úc, 31%
Pháp, 38% ti Hy Lp và 17% Đc(7).
Do thường hay t{i ph{t, điều tr và tiên
ng c{c trường hợp đột qu não do thuyên tc
t tim khác vi c{c đt qu não khác. Quan
trọng l| x{c định xem c{c trường hợp đột qu
y phi do thun tc t tim. Có nhiu
pơng ph{p chẩn đo{n để pt hin ngun gc
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
150
ca thuyên tc, nhưng siêu }m tim nht siêu
âm tim 3 chiu hiên nay k thut được la
chọn h|ng đầu cung cp nhng thông tin tn
din v nguy thuyên tắc t tim bnh nhân
đt qu o.
Mc tiêu
Vai trò ca siêu âm tim 2 chiu 3 chiu
qua thành ngc trong phát hin ngun gc y
thuyên tc ca nhng bệnh nh}n nghi đt qu
o do thuyên tc t tim.
Vai trò ca Siêu âm tim 3 chiu qua thc
qun trong phát hin ngun gc y thun tc
ca nhng bnh nhân nghi đột qu não do
thuyên tc t tim.
ĐI TƢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tƣợng nghn cu
Các bệnh nh}n đã được x{c đnh nhi
máu o bởi c{c b{c chun khoa thần kinh,
đi chiếu kết qu chp MRI hoc MSCTo.
Tiêu chun loi tr
Bnh nhân nhồi m{u não nng bệnh
nhân hoc người nh| không đồng ý tham gia
nghiên cu,
Bnh nhân ri lon tri giác không hp c
đưc d làm siêu âm,
Bnh nhân ca s siêu âm m chng
ch định siêu âm tim qua thc qun,
Bnh nhân ch định siêu âm tim qua thc
qun nng chất lượng hình nh kém.
Thi gian thc hiên
Nghiên cu t 01/2015- 07/2020.
Pơng pp nghn cu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu tin cu, ct ngang, mô t ng
lot ca.
Phương pháp thực hin
Bnh nhân tai biến mạch m{u não được các
b{c chuyên khoa thn kinh các bv trong
TP. H Chí Minh gửi đến bnh vin MEDIC
Hòa Hảo để làm siêu âm tim qua thành ngc
(SATQTN) siêu âm tim qua thc qun
(SATQTQ) tìm ngun gc ca thuyên tc não
t tim.
Bệnh nh}n đưc SATQTN, máy Philips ie 33,
qua thành ngc đầu Philips X 5-1xMATRIX
array transducer, siêu }m 2 D v| 3D đủ các kiu
Live 3D, full volume, 3D zoom. Sau đó SATQTQ
đu dò Philips X 7-2xMATRIX.
Cách đo đạc
ch thước nhĩ tr{i đo tn mật ct 4 bung
t mm, đường kính tht trái chức năng t}m
thu tht tr{i đo trên siêu }mnh mạch (TM), hp
van 2 s dng mt ct cnh c đo diện tích m
van, mt ct 4 bung t mỏm đo đ chênh áp
qua van 2 , áp lực động mch (ĐM) phổi, h
van 2 l{ đ{nh gi{ mức đô h qua mt ct 4
bung t mỏm v| đo vena contracta, huyết khi
nhĩ tiễu nhĩ tr{i xem trên siêu }m tim qua thực
qun mt ct 450.
Định nga các biến s
Tui, ph{i nh, đặc điểm l}m s|ng l| đột qu
hay cơn tho{ng thiếu máu o, tng s trên
siêu âm tim qua thành ngc 2 chiu, thành ngc
3 chiu, thc qun 2 chiu, thc qun 3 chiu
bao gm kích thước ntr{i, đườngnh tht ti
cui t}m tơng, ph}n sut tng u tht trái,
din tích m van 2 lá, mức đ h van 2 lá, huyết
khối nhĩ tr{i, huyết khi tiễu nhĩ tr{i, huyết khi
tht trái, cn âm t ph{t nhĩ tr{i, cản âm t phát
tiểu nhĩ tr{i, cản âm t phát tht trái, sùi Osler, u
nhĩ tr{i, u thất tr{i, đối vi huyết khi u cn
mô t v t, kích thước, cung m đ}u, độ di
đng.
X lí thng
S dng phn mm thng SPSS 20.0. c
s liệu đưc trình bày theo giá tr tuyệt đối t
l phần trăm so với tng s trong nhóm.
KT QU
Tng cng 72 bnh nhân (65 đt qu v| 7 cơn
thng thiếu máu o) bao gm 32 nam 40
n, tui trung nh 50 ± 16. Siêu âm tim qua
thành ngc 2 chiu 3 chiều đưc m tt c
bnh nhân, ghi nhn 40 ca cn m Siêu âm
tim qua thc qun 3 chiu (21 trường hp hp 2
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
151
l{ kèm rung nhĩ, 2 trường hp n ntr{i do
rung nhĩ n, 13 ca kết qu siêu âm tim qua
thành ngực bình thưng, 3 ca viêm ni tâm mc
nhim tng, 3 ca u nhy nhĩ tr{i).
Huyết khi tiu nhĩ tr{i đưc phát hin 20
bnh nhân hẹp van 2 l{ kèm theo rung nhĩ, c{c
trường hp hp van 2 lá y không phát hin
đưc huyết khi hoc cn âm t phát trong tiu
nhĩ tr{i trên Siêu }m tim qua th|nh ngc k c 2
chiu 3 chiu. Những trường hp huyết khi
tiểu nhĩ tr{i lớn th nhn ra nhanh trên Siêu
âm tim qua thc qun 2 chiều, nhưng có 3 ca
huyết khi mng dính o tnh ca tiểu n
trái cn nh nh 3 chiêu nh chức ng 3D
zoom mi phát hiện được. Chức ng X-plane
ca Siêu âm tim 3 chiềung giúp khảo s{t đng
thi tiu nhĩ tr{i 2 mt ct khác vuông c
nhau, ng cao kh năng ph{t hiện huyết khi
tiểu n tr{i.
Cn âm t ph{t nhĩ tr{i v| tiểu nhĩ tr{i đưc
pt hin 16 ca hp van 2 l{ kèm rung nhĩ, 2 ca
dãn nhĩ tr{i do rung nhĩ n. Trong số 13 bnh
nhân có kết qu bình tng trên Siêu âm tim
qua tnh ngực, 9 trường hp l bu dc
thông thương được phát hin trên su âm tim
qua thc qun 3 chiu, mt trường hp l bu
dc tng thương phối hp phình v{ch liên nhĩ,
mt trưng hp mng vữa huyết khi
đng mch ch ngc xung, v| 2 trường hp
nh tng.
Đc bit 1 trưng hp u nhy tht trái
đưc pt hin trên su âm tim 3 chiu qua
thành ngc nh chứcng 3D zoom. Chc năng
y ca su âm tim 3 chiều qua th|nh nc
trình bày rt rõ c{c đặc đim qun trng ca u
nhầy như cuống, độ di đng nht b mt
ca u nhy sn i, giúp phân bit u nhy tht
trái vi huyết khi trong nhng tng hp k.
Bng 1: Đc đim dch t hc
Tui
Nam/ n
Đt qu
Cơn thoáng thiếu máu não
Siêu âm tim qua thành ngc
Siêu âm tim qua thc qun
Bng 2: Nguyên nhân gây đột qu o do thuyên tc
t tim
Nguyên nhân đột qu não
do thuyên tc
Bnh nhân ( % )
Hp van 2 lá hu thp
27 (37%), trong đó: 21 ca
(78%) kèm rung nhĩ 6 ca
(22%) kngm rung n
Rung nhĩ không kèm bệnh
van 2
17 (24%)
L bu dục tng thương
(PFO)
10 (14%), trong đó 9 ca PFO
và 1 ca PFOm pnh vách
liên n
Viêm ni tâm mc nhim trùng
3 (4%)
Sa van 2
3 (4%)
Huyết khi tht ti
2 (3%)
U nhầy ntrái
3 (4%)
U nhy tht trái
1 (1,5%)
Mảng xơ vữa loét huyết
khi ĐMC ngực xung
1 (1,5%)
Suy nút xoang
3 (4%)
Kết qu SAT nh thường
2 (3%)
PFO: Patent Foramen Ovale
Hp van 2 l{ m rung nchiếm đa s trong
c{c ngun nh}n g}y đt qu o do thuyên tc
t tim, kế đến rung nhĩ không do hẹp 2
l bu dc thông thương. U nhầy tht trái rt
hiếm và ch gp một trường hp.
Bng 3: So nh gia SATQTQ vi SATQTN trong
phát hin ngun gc thun tc
Ngun gc thuyên tc
SATQTN
SATQTQ
Cn âm t phát
12
18
Huyết khối n trái
12
15
Huyết khi tiu nhĩ trái
0
20
L bu dục tng thương
3
10
i Osler
1
3
U nhầy ntrái
3
3
U nhy tht trái
1
-
Huyết khi tht ti
2
-
Mảng xơ vữa loét ĐMC
-
1
Su âm tim qua thc qun vi chứcng 3D
chiếm ưu thế tuyệt đối so vi Siêu âm tim qua
thành ngc trong phát hin huyết khi tiễu nhĩ
trái l bu dc thông tơng. U nhầy tht trái
huyết khi tht trái bám mm hoc tnh
trước, vách liên thất tớc thưng xem trên
siêu âm tim qua thành ngc, nht là siêu âm tim
qua tnh ngc 3D, vì k thut 3D giúp khot
v trí, ch thước, cung, độ di động b mt
rt rõ.
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
152
Su âm tim qua thành ngc phát hin đưc
nguyên nhân y thun tc t tim trong mt
v|i trường hp.
Su âm tim qua thc qun 3D đưc ch định
bnh nh}n nguy cao bị thuyên tc não
như hẹp van 2 l{ kèm rung nhĩ, hoặc trong
trường hp kết qu ca siêu âm tim qua thành
ngc không hoc kng giải thích đưc, hoc
khi cần thông tin để quyết đnh điu tr.
BÀN LUN
Nguy cơ cao đột qu não do thuyên tc t tim
Rung nhĩ
Rung nhĩ l| loạn nhp tng gp nht,
chiếm t l 1% n s, ng dần theo tui(8). T
sut mi mc ca đột qu não trong rung nhĩ
khong 2-10,5% mi m, tùy thuc o các yếu
t nguy cơ(9,10) bao gồm dãn n tr{i(11).
Rung nhĩ g}y ra 45% c{c trường hợp đột qu
o do thuyên tc pơng T}y(12), trong nghiên
cu ca chúng i là 25%.
Su âm tim qua thành ngực đo đạc kích
thước chc năng c{c bung tim, chn đo{n
bnh van tim, phát hiện đưc huyết khi nhĩ tr{i
cn âm t phát trong mt s tơng hợp, siêu
âm tim qua thành ngc 3 chiều giúp định v và
chẩn đo{n hình dạng kích thước v| độ di động
huyết khi nhĩ tr{i.
Su âm tim qua thc qun 3 chiều đ{nh gi{
nh dng v| ch thưc tiểu nhĩ tr{i, đo vận tc
máu trong tiu nhĩ l| yếu t liên quan đến s
thành lp huyết khi tiu nhĩ, ph{t hin loi
tr cn âm t phát huyết khi trong nhĩ trái
và tiểu n tr{i.
Đ nhy v| độ chuyên ca Siêu âm tim qua
thc qun trong phát hin huyết khi nhĩ tr{i v|
tiểu n tr{i gn 99%(13).
Tn bnh nh}n đột qu o do rung nhĩ,
th không thy huyết khi nhĩ tr{i v| tiểu nhĩ
tr{i, nhưng có gim co tht chứcng tiểu nhĩ
trái, biu hin thành gim vn tc ma1utrong
tiểu nhĩ tr{i v| n tiểu nhĩ tr{i. Trong 4 hình
dng ca tiu nhĩ tr{i (xương rồng, nh gà, ng
hng gió, ci hoa), c bnh nhân nh dng
tiểu nhĩ tr{i không phải dng nh , d b c
biến c thun tc hơn sau khi đã điu chnh các
yếu t nguy kh{c(14).
Bnh van tim hu thp
Hp van 2 chiếm đa số, đột qu não
thường xy ra trên bnh nhân hp van 2 kèm
rung nhĩ, dãn to nhĩ tr{i, cản âm t phát,
hay không huyết khối đưc pt hin.
Trong nghiên cu ca cng i, hp 2
hu thp chiếm t l cao nht trong c nguyên
nh}n g}y đột qu o do thuyên tc: 37%, trong
khi c{c nước pt trin 12,4%(15,16,17).
Su âm tim qua thành ngc 2 chiu và 3
chiu chẩn đo{n x{c định hẹp van 2 l{, nhưng
chính Siêu âm tim qua thc qun vi các kiu
live 3D, full volume 3D zoom phát hin cn
âm t pt, huyết khi nhĩ tr{i v| tiểu nhĩ tr{i
vi độ nhạy v| đ chuyên cao n.
Huyết khi tht trái
Đặc đim su âm ca huyết khi tht trái
Khi echo dy, gii hn rõ, bám vào ni mc
tim nhưng ph}n biệt vi ni mc, thường
kng cung, chân rộng, ít di động hơn so vi
u nhy, bê mt ít sn i so vi u nhầy, v| đưc
thy ít nht trên 2 mt ct khác nhau.
Trong nghiên cu ca chúng i, một trường
hp huyết khi tht trái mm trên bnh nhân
Nhồi m{u tim tạo phình ch tht, mt
trường hp huyết khi tht ti trên bnh nhân
Bnh tim thiếu u cc b y suy tim nng.
U tim
Có 2 loại u tim g}y ra đột qu não do thun
tc thường gp u nhy (Myxoma) u nguyên
o si cơ nhú (Papillary fibroelastoma). U nhy
thường gp nht, khu t 75% n tr{i, 20%
nhĩ phải, v| 5% đu nhau 2 tht(18).
U nhy g}y 1% đột qu người tr. Thuyên
tc xy ra 40-50% bnh nhân do huyết khi
hoc mng v bong ra t u nhy.
Tn siêu âm tim 2 chiu qua thành ngc, u
nhầy nhĩ tr{i l| khi echo dy, rt di đng,
cung, bám o ni mc tim, vị trí m