104
SIÊU ÂM TUYẾN GIÁP
I. ĐỊNH NGHĨA
phương pháp thăm khám làm hiện hình cấu trúc tuyến giáp bằng siêu âm
nhằm khảo sát tuyến giáp bình thường cũng như phát hiện các tổn thương tại tuyến
giáp, đồng thời khảo sát tổn thương tuyến cận giáp và các nhóm hạch liên quan nếu
có.
II. CHỈ ĐỊNH
- Khám sàng lc những người có nguy cơ cao bệnh lý ung thư giáp trạng:
Tin s x tr ngoài tr em
Tin s gia đình có ung thư giáp thể ty
Tin s cá nhân hay gia đình bệnh Cowden hoặc đa polype gia đình
Tập trung calcitonine tăng gấp 2 ln
- Đánh giá tổn thương giáp trạng khi phát hiện thấy trên lâm sàng bao gồm
tất cả các trường hợp dấu hiệu lâm sàng bệnh giáp trạng: viêm giáp, rối
loạn chức năng, hạch bất thường vùng cổ.
- Theo d i định kỳ tổn thương tại tuyến giáp, sau phẫu thuật tuyến giáp.
- Định vị can thiệp chẩn đoán điều trị tổn thương giáp trạng (chọc hút tế bào
kim nhỏ, chọc hút nang giáp…).
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không có chống chỉ định
IV. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện: 01 Bác sỹ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh.
2. Phƣơng tiện
- Máy máy siêu âm Dppler màu đầu phẳng độ phân giải cao, tần số 7-
14Mhz. Nên dùng thêm siêu âm Doppler năng lượng nhằm phát hiện mạch máu
có dòng chảy thấp (3-10cm/giây).
- Phòng siêu âm có ánh sáng vừa đủ.
3. Ngƣời bệnh
Người bệnh được giải thích sự cần thiết thăm khám siêu âm và để phối hợp với
thầy thuốc.
4. Hồ sơ bệnh án: theo quy định của Bộ Y tế.
V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
105
- Người bệnh nằm ngửa, kê gối dưới vai và nâng đầu lên cao, ngửa ra sau, hai tay
xuôi theo người nhằm bộc lộ vùng cần siêu âm. Cởi bỏ đồ trang sức nếu có.
- Tiến hành di chuyển đầu với tốc độ vừa phải, với các lát cắt liên tục quét
theo mặt phẳng cắt ngang, cắt dọc theo trục tuyến giáp nhằm khảo sát toàn bộ
hai thuỳ, eo giáp và các nhóm hạch lân cận.
- Khi phát hiện hình ảnh tổn thương lan toả, xác định kích thước chiều dài, chiều
ngang, bề dày tuyến giáp bề dày eo giáp, cấu trúc âm so sánh với nhóm
lân cận sử dụng Doppler màu Doppler năng lượng đánh giá tình trạng
tăng sinh mạch.
- Khi phát hiện tổn thương khu trú cần thực hiện các lát cắt khác nhau nhằm xác
định:
Vị trí, số lượng tổn thương rồi lập sơ đồ tổn thương
Hình dạng, đường bờ tổn thương
Đo kích thước theo 3 chiều, ít nhất phải đo trục lớn trước sau trục ngang
phải trái.
Cấu trúc tổn thương: Tăng âm, giảm âm, đồng âm, vôi hóa trong tổn
thương.
Đặc điểm tổn thương: trống âm, vách hoá trong tổn thương, giảm âm, đồng
âm, tăng âm hay vôi hoá trong tổn thương.
Xác định nhóm hạch cổ tổn thương nếu có.
Phổ màu Doppler màu và Doppler năng lượng: Đánh giá tình trạng tăng sinh
mạch trung tâm hoặc hỗn hợp trung tâm và ngoại vi.
- Nhng tổn thương cần loi tr u ác tính giáp trng khi:
Các nt tổn thương ch thưc >2cm hoặc kích thước <2cm trên người
nguy cơ cao hoặc xut hin du hiu trên lâm sàng.
Nang giáp chiếm trên 25% là t chc
Nt tổn thương giáp ít nht 2 du hiu sau: nốt đc gim âm, vôi hoá
nh ri rác, b gii hn không , dng khi chiu cao lớn hơn chiều
rng, mch hoá dng hn hp.
- Khi phát hin hch tổn thương phi hợp: xác định v tlập đồ, kích thước,
hình thái và cu trúc hch.
VI. TAI BIN VÀ X TRÍ
Không có tai biến trong và sau siêu âm tuyến giáp
Lưu ý: - Ngưi bnh cao huyết áp
- Người bnh b bnh tim mch: tránh nm nga lâu, đầu và nh
nhàng tránh kích thước TMC - xoang hang dn đến ngưng tim, ngưng th.
106
SIÊU ÂM DẪN HƢỚNG CHỌC HÚT TẾ BÀO BẰNG KIM NHỎ
CHẨN ĐOÁN TỔN THƢƠNG GIÁP TRẠNG
I. ĐỊNH NGHĨA
Là kỹ thuật hiện hình tổn thương tại tuyến giáp và dẫn hướng cho kỹ thuật chọc
hút lấy mẫu tế bào chẩn đoán.
II. CHỈ ĐỊNH
- Tổn thương giáp trạng không s thy trên lâm sàng
- Tổn thương nghi ng trên lâm sàng, trên siêu âm hoặc trên người nguy
cao với kích thước t 0,7 ti 2cm
- Tổn thương trên siêu âm kích thước >2cm nhưng khó xác định trên lâm sàng
hoc v trí gn các tng vùng c
- Nang giáp chiếm trên 25% là t chc
- Những trường hp chc mù không thành công.
- Tổn thương trong tổ chc tuyến giáp người nguy cơ cao:
Tin s x tr ngoài tr em
Tin s gia đình có ung thư giáp th ty
Tin s cá nhân hay gia đình bệnh Cowden hoặc đa polype gia đình
Tập trung calcitonine tăng gấp 2 ln
Nt tổn thương giáp kèm hạch bnh lý
Phát hin nt tổn thương giáp trên khung cảnh di căn chưa r nguyên phát.
- Các tổn thương trong tổ chc tuyến giáp có du hiu lâm sàng nghi ng ác tính:
Nt tổn thương giáp chc, c định
Khó phát âm (lit dây quặt ngược), khó nut
Nt tổn thương giáp kèm hạch bnh lý s thy trên lâm sàng
- Các tổn thương có dấu hiu siêu âm nghi ng ác tính:
Nt tổn thương giáp tăng kích thước trên 20% so vi ln khám kế trước đó.
Nt tổn thương giáp ít nht 2 du hiu sau: nốt đc gim âm, vôi hoá
nh ri rác, b gii hn không , dng khi chiu cao lớn hơn chiều
rng, mch hoá dng hn hp (trung tâm hoc ngoi vi và trung tâm)
Nốt tăng chuyn hoá khu trú trên chp PET-CT
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không có chống chỉ định với chọc hút tế bào bằng kim nhỏ trong chẩn đoán tổn
thương giáp
IV. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thc hin
107
- 01 bác s chẩn đoán hình ảnh
- 01 điều dưỡng tr th k thut
2. Phƣơng tiện
- Máy siêu âm với đu phng, tn s t 7-14MHz, dng c bo v
khun.
- B dng c trùng gm: Dung dch sát khun, khay, gc, toan lỗ, găng
tay...
- Bơm tiêm 20ml, kim tiêm.
- Lam kính
3. Ngƣời bnh
Giải thích để người bnh hiu s cn thiết làm xét nghim, yên tâmphi hp
vi thy thuc.
4. Hồ sơ bệnh án: theo quy định của Bộ Y tế.
V. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
- Người bnh nm nga, gối dưới vai-gáy nâng đầu lên cao, nga ra sau,
mt quay v bên đối din nhm bc l vùng thăm khám (nếu người bnh khó
th vì cao huyết áp, tim mch không kê cao gi).
- Tiến hành sát trùng rng vùng chc dò.
- Dùng đu nông phẳng xác định v trí tổn thương hoc la chn tổn thương
nghi ng nhất trong trường hợp đa nhân. Lựa chọn đường chc kim dc theo
trc đầu dò và trên nguyên tắc đường đi ngn nht (chn v trí thao tác thun li
và tránh các mch máu ln).
- S dng kim nh loi 25 Gauges có gắn bơm tiêm hoặc không
- Tiến hành đưa kim tới tổn thương đích dưới định v của siêu âm, đồng thi xác
định kim chc chn nm trong tổn thương bằng 2 lát ct vuông góc. Dch ly
đưc t tổn thương dựa vào lc mao dn (kim không gắn bơm tiêm) hoặc hút
i áp lc của séringue đối vi kim có gắn bơm tiêm.
- Sát trùng, băng ép sau rút kim.
- Bnh phm lấy được s đưc tri đều trên 1 hoặc 2 lam kính và để khô t nhiên.
- Tiến hành các thao tác tương t t 2 ti 5 ln trên mi tổn thương các điểm
khác nhau.
- Các lam kính được gi ti phòng tếo học để chẩn đoán bệnh.
VI. TAI BIN VÀ X TRÍ
- Thường không có tai biến trong chc hút tế bào kim nh tổn thương giáp
- th máu t trên đường chc hút nhưng thưng t hết sau vài ngày. Khc
phc bng cách dùng gạc vô trùng băng ép sau rút kim.
- Nhim trùng v trí chc hút: hiếm gp