HI NGH KHOA HC HI NI KHOA THÀNH PH HÀ NI
196
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CN LÂM SÀNG
CA BỆNH NHÂN BƯỚU NHÂN TUYN GIÁP
TI BNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN HOÀI ĐỨC NĂM 2024
Nguyn Th 1, Nguyn Trung Mnh1,
Nguyn Th Hà Trang1, Viết Th Xuân1, Nguyn Th Hu1
TÓM TT25
Đặt vấn đề: u nhân tuyến giáp là bnh
ni tiết khá ph biến. Mc tiêu nghiên cu: 1.
t đặc điểm lâm sàng ca bệnh nhân bướu
nhân tuyến giáp ti Bnh viện đa khoa huyện
Hoài Đức năm 2024. 2. tả đặc điểm cn m
sàng ca bệnh nhân bướu nhân tuyến giáp ti
Bnh viện đa khoa huyện Hoài Đức năm 2024.
Đối tượng phương pháp: Nghiên cu t
ct ngang. Nghiên cứu được tiến hành trên 150
bệnh nhân bướu nhân tuyến giáp đến khám ngoi
trú ti Bnh viện đa khoa huyện Hoài Đức t
tháng 5 năm 2024 đến tháng 10 năm 2024. Kết
qu: u nhân tuyến giáp gp ch yếu độ
tui t 41-70 (69,3%), t l n/nam: 10/1. Bnh
nhân bưu nhân tuyến giáp thường không có tin
s bnh tuyến giáp (60%) không triu
chng lâm sàng (60,7%). S ợng bướu đa nhân
nhiều hơn đơn nhân, kích thước ch yếu < 2 cm
(86%), ch yếu TIRADS 3 (78%). Bnh nhân
bướu nhân tuyến giáp đa số trng thái nh
giáp.
T khóa: u nhân tuyến giáp, bướu nhân
tuyến giáp lành tính, siêu âm tuyến giáp.
1Bnh viện Đa khoa huyện Hoài Đức
Chu trách nhim chính: Nguyn Th
Email: hanthmu@gmail.com
Ngày nhn bài: 05/08/2024
Ngày phn bin khoa hc: 09/09/2024
Ngày duyt bài: 23/09/2024
SUMMARY
CLINICAL AND PARACLINICAL
FEATURES IN PATIENTS WITH
THYROID NODULES AT HOAI DUC
GENERAL HOSPITAL IN 2024
Background: Thyroid nodules are quite
common endocrine diseases. Objectives: 1.
Description of clinical characteristics in patients
with thyroid nodules at Hoai Duc general
hospital in 2024. 2. Description of subclinical
characteristics in patients with thyroid nodules at
Hoai Duc general hospital in 2024. Subjects and
methods: A cross-sectional descriptive study.
The study was conducted on 150 patients with
thyroid nodules who came for outpatient
examination at Hoai Duc General Hospital from
May 2024 to October 2024. Results: Thyroid
nodules was mainly found in the age group of
41-70 (69.3%), female/male ratio: 10/1. Patients
with thyroid nodules often have no history of
thyroid disease (60%) and no clinical symptoms
(60.7%). The number of multinodular tumors is
higher than that of mononudular tumors, the
majority of thyroid nodules < 2 in size (86%),
mainly TIRADS 3 (78%). Most patients with
thyroid nodules has normal thyroid function.
Keywords: Thyroid nodules, benign thyroid
nodules, ultrasound of thyroid.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
197
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
u nhân tuyến giáp là tình trng khi có
s xut hin ca mt hay nhiu nhân trong
nhu tuyến giáp. Đây một bnh ni
tiết khá ph biến thường lành tính. T l
BNTG thay đổi tùy thuc vào qun th
phương pháp phát hin. Khám lâm sàng
th phát hin BNTG khong 4-7% dân s,
ph n nhiu gp 5 ln nam gii, la tui
được phát hin nhiu 36-55. T l phát
hiện được bng siêu âm ln hơn rất nhiu,
dao động t 19 đến 67% tùy nhóm nghiên
cu1. Triu chng lâm sàng ca BNTG
thường rất kín đáo thậm chí không triu
chng. Siêu âm tuyến giáp một phương
pháp rt giá tr trong chẩn đoán phát hin
sớm theo dõi điều tr BNTG. Đây một
k thuật đơn giản, r tin, d thc hin. Siêu
âm có vai trò gi ý tính cht ác tính ca nhân
giáp t đó định hướng chc hút bng kim
nh làm tăng khả năng phát hiện sm ung
thư tuyến giáp.Ti Việt Nam đã một s
nghiên cu v BNTG tuy nhiên ti Bnh vin
đa khoa huyện Hoài Đức hiện chưa
nghiên cu v bnh này. vậy, để hiu
t l mắc cũng như các đặc điểm bnh
BNTG, thêm kinh nghim trong chn
đoán định hướng điều tr, theo dõi bnh
BNTG, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề
tài: “Đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng ca
bệnh nhân bướu nhân tuyến giáp ti Bnh
viện đa khoa huyện Hoài Đức năm 2024”
Vi 2 mc tiêu:
1. t đặc đim lâm sàng ca bnh
nhân bướu nhân tuyến giáp ti Bnh viện đa
khoa huyện Hoài Đức năm 2024.
2. Mô t đặc điểm cn lâm sàng ca bnh
nhân bướu nhân tuyến giáp ti Bnh viện đa
khoa huyện Hoài Đức năm 2024.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu: bao gm các
bệnh nhân được chẩn đoán bướu nhân tuyến
giáp đến khám ngoi trú ti Bnh viện đa
khoa huyện Hoài Đức t tháng 5 năm 2024
đến tháng 10 năm 2024.
Tiêu chun la chn
- Bnh nhân t đủ 18 tui tr lên đi khám
ti Bnh viện đa khoa huyện Hoài Đức.
- Bệnh nhân được chẩn đoán bướu nhân
tuyến giáp.
- Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cu.
Tiêu chuẩn xác định mt tổn thương
nhân giáp trên siêu âm theo tiêu chun ca
Williams Textbook of Endocrinology 2012 2.
Nhân giáp trên siêu âm biu hin các
nốt (nodules), đó các hình khi khu trú
trên nn t chc tuyến bình thường.
Tổn thương dạng đặc đường kính t 3
mm tr lên.
Tổn thương dạng lỏng đường kính t 2
mm tr lên.
Tiêu chun loi tr
- Bệnh nhân bướu nhân tuyến giáp đã
điều tr khi bnh.
- Bệnh nhân không đng ý tham gia
nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên
cứu mô tả cắt ngang.
2.3. Cỡ mẫu: chn mẫu thuận tiện
2.4. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
- Địa điểm: Khoa khám bệnh – Bệnh viện
đa khoa huyện Hoài Đức
- Thời gian: Từ tháng 05/2024 đến tháng
10/2024
2.5. Quy trình và nội dung nghiên cứu
Tất cả các bệnh nhân nghiên cứu được
tiến hành thu thập số liệu nghiên cứu thông
qua bệnh án nghiên cứu được thiết kế sn
gồm có: thông tin hành chính, tiền sử, triệu
HI NGH KHOA HC HI NI KHOA THÀNH PH HÀ NI
198
chứng cơ năng, triệu chứng thực thể, siêu âm
tuyến giáp, xét nghiệm FT4, TSH.
- Siêu âm tuyến giáp: các nhân tuyến
giáp được đánh giá phân độ theo EU-
TIRADS 2017 3. Đối với bướu đa nhân,
chúng tôi chn nhân phân độ TIRADS
cao hơn để mô tả các đặc điểm trên.
- Xét nghim FT4, TSH: Kết qu nồng độ
FT4 TSH theo tiêu chun ca khoa Xét
nghim Bnh viện đa khoa huyện Hoài Đức:
+ Nồng độ bình thường ca FT4: 12-22
pmol/l
+ Nồng độ bình thường ca TSH: 0,27-
4,2 µU/ml
Da vào kết qu FT4, TSH, đánh giá tình
trng tuyến giáp theo Hip hi tuyến giáp
Hoa Kì ATA 20164.
Bng 2.1. Phân loi chức năng tuyến giáp
Chẩn đoán
Nồng độ TSH (µU/ml)
Nồng độ FT4 (pmol/l)
Bình giáp
Bình thường
Bình thường
ng giáp
Gim
Tăng
ờng giáp dưới lâm sàng
Gim
Bình thường
Suy giáp nguyên phát
Tăng
Gim
Suy giáp dưới lâm sàng
Tăng
Bình thường
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trong thời gian nghiên cứu, chúng tôi thu tuyển được 150 bệnh nhân thỏa mãn tiêu chuẩn
lựa chn và loại trừ.
3.1. Đặc điểm chung ca bệnh nhân bướu nhân tuyến giáp
3.1.1. Phân b theo gii tính ca bệnh nhân bướu nhân tuyến giáp
Biểu đồ 3.1. Phân b theo gii tính ca bệnh nhân bướu nhân tuyến giáp
Nhn xét: Trong 150 bnh nhân, bnh nhân n chiếm đa số vi t l 91,3%, t l n/nam:
10/1.
3.1.2. Phân b theo tui ca bệnh nhân bướu nhân tuyến giáp
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
199
Bng 3.1. Phân b theo tui ca bệnh nhân bướu nhân tuyến giáp
Tui
18-30
31-40
41-50
51-60
> 70
Tng
n
8
13
34
35
11
150
%
5,3
8,7
22,7
23,3
7,3
100
Trung bình
54,61 ± 13,24
Nhn xét:
- Tui trung bình 54,61 ± 13,24. Tui
nh nht là 20, cao nht là 91 tui.
- Bnh gp ch yếu độ tui t 41-70
tui vi 118/150 BN chiếm t l 69,3%.
3.2. Đặc điểm lâm sàng ca bnh nhân
BNTG
3.2.1. Các yếu t nguy cơ
Bng 3.2. Các yếu t nguy cơ
Yếu t nguy cơ
n
T l (%)
Không có tin s đặc bit
90
60
Tin s bnh lý tuyến giáp ca bn thân
39
26
Tin s chiếu x vùng đầu mt c
1
0,7
Tin s gia đình có bệnh lý tuyến giáp lành tính
13
8,7
Tin s gia đình có người b ung thư tuyến giáp
7
4,6
Nhn xét:
- Đa s BN không tin s đặc bit (60%)
- Có 39 BN có tin s bnh lý tuyến giáp
(26%).
- 3 BN tin s chiếu x vùng đầu
mt c (0,7%).
- 13 BN tin s gia đình bệnh
tuyến giáp lành tính (8,7%) 7 BN
tin s gia đình người b ung thư tuyến
giáp (4,6%).
3.2.2. Lý do đến khám bnh
Bảng 3.3. Lý do đến khám bnh
Triu chứng cơ năng
n
T l (%)
Không có triu chng
91
60,7
S thy khi vùng c
11
7,3
Nuốt vướng
17
11,3
Nut nghn
16
10,7
Đau vùng cổ
10
6,7
Khó th
4
2,6
Khàn tiếng
1
0,7
Nhn xét:
- Đa số BN không triu chng lâm
sàng là 91 bnh nhân chiếm 60,7%.
- BNTG gây triu chng nuốt vướng
hoc nut nghn 33 BN chiếm 22%.
- BN đi khám tự phát hin hoc do
người thân s thy khi vùng c 11 BN
chiếm 7,3%.
- 10 BN triu chứng đau vùng cổ,
4 BN triu chng k th 1 BN
triu chng khàn tiếng.
3.2.3. Triu chng thc th
a. S ợng bướu nhân tuyến giáp trên
lâm sàng
HI NGH KHOA HC HI NI KHOA THÀNH PH HÀ NI
200
Bảng 3.4. Thăm khám BNTG
BNTG trên lâm sàng
n
T l %
S thy nhân
Mt nhân
25
23
16,7
15,3
Nhiu nhân
2
1,3
Không s thy nhân
125
83,3
Tng
150
100
Nhn xét: Trong 150 BN bướu nhân
tuyến giáp trên siêu âm
- 25 BN khám thy nhân tuyến giáp
trên lâm sàng chiếm 16,7%. Trong đó đa s
BN được khám thy mt nhân chiếm 23/25
BN.
- Đa số BN không s thấy bướu nhân
tuyến giáp trên lâm sàng chiếm 83,3%.
b. V trí ca BNTG trên lâm sàng
Bng 3.5. V trí ca BNTG trên lâm sàng
V trí
n
T l (%)
Thùy phi
11
44
Thùy trái
8
32
Eo tuyến
2
8
C hai thùy
4
16
Tng
25
100
Nhn xét: Trong 25 BN khám thy nhân tuyến giáp trên lâm sàng, 44% BNTG gp thùy
phi, 32% gp thùy trái, 16% BN s thy c 2 thùy và ch 8% BN s thy eo tuyến.
c. Tính cht ca BNTG trên lâm sàng
Bng 3.6. Tính cht ca BNTG trên lâm sàng
Tính cht ca BNTG
n
T l (%)
Mật độ
Mm
9
64
Chc
16
36
Cng
0
0
Ranh gii
25
100
Không rõ
0
0
Di động
Di động theo nhp nut
25
100
Không di động
0
0
Thâm nhim da
Không thâm nhim
25
100
Thâm nhim
0
0
Hch c
5
3,3
Không
145
96,7
Nhn xét: Trong 25 BN khám thy nhân
tuyến giáp trên lâm sàng
- Phn ln mật độ mm vi 16/25 BN
chiếm 64%, 9 BN có mật độ chc chiếm 36%
và không có BN có mật độ cng.
- 100% bướu nhân tuyến giáp trên lâm
sàng ranh giới rõ, di động theo nhp nut
và không thâm nhim da.
- Đa số BN không s thy hch c trên
lâm sàng vi 145/150 BN chiếm 96,7%.
3.3. Đặc đim cn lâm sàng ca bnh
nhân BNTG
3.3.1. S ng BNTG trên siêu âm