Silic
1. Cấu to nguyên tử:
- Silic là nguyên tphổ biến thứ hai trong tnhiên sau oxi, gồm ba loại đồng vị :
- Cấu hình e lớp ngoàing của silic : 3s2, 3p2.
2. Tính chất vật lý
- Silic là chất rắn, màu xám, dẫn điện, dẫn nhiệt. Nóng chảy ở 1423oC. Silic dạng đơn
tinh thlà chất bán dẫn nên dùng trong k thuật radio, pin mặt trời.
3. Tính chất hoá học
- Silic tinh thể thì trơ, silic vô định hình khá hoạt động:
- Silic hoá hp được với flo ở to thường :
- điều kiện thường, silic không tác dụng với axit, chỉ tác dụng vi hỗn hợp HNO3 +
HF:
- Silic tác dụng với kiềm tạo ra muối silicat và giải phóng H2:
- Tính chất hoá học đặc biệt của silic là nó có th tạo thành các silan kiu ankan với
hiđro và halogen : SinH2n+2 ; SinCl2n+2
4. Ứng dụng và điều chế: Silic dùng để
- Chế to hợp kim đặc biệt có tính cứng và chịu axit.
- Chế to chất n dẫn trong kỹ thuật vô tuyến điện, pin mặt trời.
Trong phòng t nghim, silic vô định hình được điều chế bằng phản ứng:
Trong công nghiệp:
5. Hợp chất của silic
a) Silic đioxit SiO2.
- SiO2 là chất rắn, không màu, nóng chảy ở 1700oC. Thạch anh, phalê, ametit là SiO2
nguyên chất.
- SiO2 là oxit axit, ở to cao nó tác dụng được với oxit bazơ, kiềm, cacbonat kim loi
kiềm, tạo ra silicat :
- SiO2 tính chất hhọc đặc trưng là tan được trong dung dịch axit HF:
Vì vậy người ta dùng HF để khắc hình trên thuỷ tinh.
- SiO2 được dùng rng rãi trong xây dng, sản xuất thuỷ tinh, đá mài.
b) Axit silicic và muối silicat.
H2SiO3 axit yếu, ít tan trong nước.
Điều chế H2SiO3:
Muối của axit silicic là silicat.
Na2SiO3K2SiO3 trông giống thuỷ tinh, tan được trong nước nên được gọi là thu
tinh tan.
Thu tinh tan dùng chế to xi măng, bêtông chịu axit.
Nguyên liệu để sản xuất thuỷ tinh là cát, thạch anh, đá vôi và xôđa:
Thành phần hoá học của thuỷ tinh này được biểu din gần đúng bằng công thức các
oxit: Na2O.CaO.6SiO2.