Bài 6 : NI TƠ VÀ ĐỜI SỐNG CỦA THỰC VẬT

(Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

Học sinh :

- Nhận thức đuợc đất là nguồn cung cấp chủ yếu nitơ cho cây

- Nêu được các dạng ti tơ cây hấp thụ từ đất, viết được công thức

của chúng.

- Mô tả được quá trình chuyển hoá nitơ trong các hợp chất hữu cơ

trong đất thành dạng nitơ khoáng chất.

- Nắm được các con đường cố định nitơ trong tự nhiên và vai trò

của chúng.

- Trình bày được mối quan hệ giữa bón phân với năng suất cây

trồng

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

- Hình 6.1, 6.2 sách giáo khoa

- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong

- Phiếu học tập

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC

1. Kiểm tra bài cũ

- Vì sao thiếu nitơ trong môi trường dinh dưỡng, caya không thể

phát triển bình thường được ?

-Nêu các con đường đồng hoá nitơ trong mô thực vật ?

2. Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

* Hoạt động 1 I. NGUỒN CUNG CẤP NITƠ

Giáo viên : Cho học sinh đọc mục III TRONG TỰ NHIÊN CHO CÂY

? Hãy nêu các dạg nitơ chủ yếu trên đất

Học sinh :

- Nitơ liên kết trong đất

2 -Ni tơ trong không khí : N2, NO và NO 

*Hoạt động 2 1.Đất là nguồn cung cấp nitơ cho

Cho học sinh nghiên cứu mục 1 cây

-Giáo viên phát triển số 1

Phiếu học tập số 1

CÁC DẠNG NITƠ TRONG ĐẤT

Khả năng

Dạng nitơ Đặc điểm

hấp thụ của

cây

Nitơ vô cơ

Ni tơ hữu cơ

? Trong đất có những dạng nitơ nào, loại

nitơ mà cây có thể hấp thụ được ?

Sau khi thảo luận học sinh điền vào phiếu.

Giáo viên : gọi một học sinh trình bày, sau

đó cho các em khác nhất xét, chỉnh sửa.

*Hoạt động 3

Giáo viên : Cho học sinh quan sát hình 6.1

3 4 , NO 

? Hãy chỉ ra vai trò của vi khuẩn đất trong Xác SV  NH 

quá trình chuyển giá nitơ trong tự nhiên ?

Học sinh :

VKamonhoa  

Từ NH3

4NH

VKnitotrat hoa 

3 Từ NO 

4NH

*Hoạt động 4

Giáo viên : Cho học sinh đọc mục II.2 và 2.Quá trình cố định nitơ phân tử

quan sát hình 6.2 và phát phiếu học tập cho N2 + H2  NH3

HS Con đường hoá học :

? Hãy trình bày các con đường cố định nitơ 200oC, 200 atm

phân tử ? Bằng cách điền vào phiếu học tập N2 + H2  NH3

số 2.

Con đường sinh học cố định nitơ : Phiếu học tập số 2

Nitrogenaza Phương

Con đường Điều kiện trình phản N2 + H2  NH3

ứng

Con đường

hoá học

Con đường

sinh học

Giáo viên : Cho các em trình bày, sửa chữa

hoàn cảnh.

* Hoạt động 5 IV. BÓN PHÂN VỚI NĂNG

Giáo viên : Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SUẤT CÂY TRỒNG VÀ MÔI

mục IV TRƯỜNG

? thế nào là bón phân hợp lí 1. Bón phân hợp lí và năng suất

? phương pháp bón phân ? cây trồng

? phân bón có quan hệ với năng suất cây - Tác dụng

trồng và môi trường như thế nào ? + Tăng năng suất cây trồng

+ Không gây ô nhiễm môi trường

2. Các phương pháp bón phân

- Bón phân cho rễ

- Bón phân cho lá

3. Phân bón và môi trường

IV. CỦNG CỐ

- Chứng minh qui luật về mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng,

giữa các cơ quan với nhau thể hiện ở cây.

- Nêu vai trò của nước đối với sự hấp thụ khoáng của cây ?

- Vì sao khi trồng các cây họ đậu người ta chỉ bón 1 lượng phân

đạm rất ít ?

V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Nắm vững phần in nghiêng trong sách giáo khoa

-Chuẩn bị câu hỏi : 1, 2, 3, 4 trang 29 sách giáo khoa

-Đọc trước bài thực hành.

Phần bổ sung kiến thức :

Em có biết vì sao vi khuẩn rhizobium có thể tìm đến cây họ đậu để

sống cộng sinh ?

Vì rễ cây họ đậu sản ra 1 loại prôtêin đặc hiệu gọi là lectin (chất

dẫn dụ hoá học). Chất dẫn dụ này hoạt hoá sự hình thành nên 1 loại

prôtêin đặc hiệu của vi khuẩn. Lectin được hoạt hoá là tín hiệu chỉ dẫn

cho vi khuẩn rhizôbium đến đúng cây chủ của nó và vi khuẩn dễ dàng

gắn vào các vách để tế bào lông hút của cây đậu.