PHƯƠNG PHÁP TÍNH SỐ LOẠI KIU GEN VÀ SỐ KIỂU GIAO
PHỐI TRONG QUẦN THỂ NGẪU PHỐI LƯỠNG BỘI (2n)
Sáng kiến kinh nghiệm đưc xếp loi C cp tỉnh năm học 2012-2013
Tác gi: LÊ QUANG HƯNG
(Trường THPT Triệu Sơn 5)
A. PHẦN MỞ ĐẦU
I. Lí do chọn đề tài.
Trong các năm học từ 2009 Bộ GD&ĐT đã tổ chức thi tốt nghiệp, đại học
cao đng bằng phương pháp thi trắc nghiệm đối với n sinh học. Phương pháp
thi này đã khai thác được lượng lớn kiến thức, kiến thức sâu và mở rộng hơn đặc
biệt từ khi thay sách giáo khoa. Do đó để đem lại kết quả cao trong các thi thì
học sinh phải hiểu, vận dụng các kiến thức đã học trong c thi một cách
thành thục mi đem lại kết quả cao trong các kì thi.
Hai năm học mới đây 2010-2011 và 2011-2012 các kì thi đại học, cao đẳng do
bộ GD&ĐT tổ chức c thi học sinh giỏi do tỉnh Thanh Hóa tổ chức (thi
văn a thi giải toán trên y tính cầm tay) đã khai thác các dạng bài tập về
di truyền quần thể, trong đó các dạng bài toán liên quan đến tính số loại kiểu
gen số kiểu giao phi trong quần thể ngẫu phối dạng mới nhưng đã khai
thác ở rộng và sâu về kiến thức phần này, do đó chỉ những học sinh giỏi có
duy tốt mới làm được. Tuy nhiên việc yêu cầu kiến thức phần này ở mức độ cao,
nhưng ca có một tài liệu tham khảo o viết chi tiết vphương pp tính,
nhiều chỗ, nhiều công thức đang còn hướng dẫn chung chung chưa cụ thể hoặc
tài liệu chỉ viết cho một phần nào đó.
Trên sở như vậy, đgiúp học sinh nắm được phương pp tính bản, hệ
thống, cách tính cho nhiều trường hợp, dễ hiểu đơn giản, áp dụng thuận lợi,
đặc biệt tạo ra sự hứng thú khi làm các bài tập về tính số loại kiểu gen và số kiểu
giao phối trong quần thể giao phi nên i đã lựa chọn đề i sáng kiến kinh
nghiệm: Phương pháp tính số loại kiểu gen số kiểu giao phối trong quần
thể ngẫu phối lưỡng bội”.
II. Mục đích nghiên cứu.
Giúp học sinh nắm được các phương pháp tính số loại kiểu gen, s kiểu giao
phối, số kiểu gen đồng hợp tử, s kiểu gen dhợp tử trong quần thngẫu phối
một cách hệ thống. Đồng thời giúp học sinh hình thành ng m các bài
tập thuộc các dạng trên tđó các em sẽ giải nhanh, tính nhanh chọn được
phương án đúng trong các kì thi, nhất thi trắc nghiệm trong một thời gian
ngắn nhất.
III. Đi tưng và phạm vi nghiên cứu.
Nội dung chương di truyền quần thể sinh học 12, trong đó phần quần thgiao
phối là chủ yếu.
Hthng xây dựng các công thức, phương pháp tính, năng tính, chn lọc
các các bài toán hệ thng trong giảng dạy, ôn thi học sinh giỏi, ôn thi đại học
và cao đẳng, ôn thi tốt nghiệp ở nội dung quần thể giao phối.
IV. Nhiệm vụ nghiên cứu.
Trên sở ôn cho học sinh đi thi học sinh giỏi, thi đại hc cao đẳng, dy học
THPT tthấy các em chưa nắm vững kiến thức về tính số loại kiểu gen và số
kiểu giao phối trong quần thể ngẫu phối nên khi làm bài hay bị nhầm lẫn dn
đến kết quả không cao trong các thi. Đcho học sinh học tốt, cần làm các
vấn đ:
- Số loại kiểu gen ? Số kiểu giao phối gì? Số loại kiểu gen đồng hợp
tử là? Số kiểu gen dhợp tử là ?
- Công thức tính? Phương pháp tính? Vận dụng công thức n thế nào?
- Bài toán thuộc dạng nào? Bài toán phải sử dng ng thức nào đtính?
năng giải như thế nào?
V. Phương pháp nghiên cứu.
Xuất phát từ đối tượng và nhiệm vụ nghiên cu, đđạt được mục đích đã đra
trong quá trình nghiên cứu tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Nghiên cứu tài liệu: sách go khoa, sách giáo viên, i liệu sách tham
khảo,…
- Nghiên cứu tổng kết kinh nghiệm giảng dạy.
- Thực nghiệm sư phạm.
- Pn loại, phân tích, tổng hợp hệ thống lí thuyết.
- Tổng hợp các dạng bài toán có liên quan đến nội dung nghiên cứu .
B. NỘI DUNG
I. Cơ sở khoa học của đề tài.
Dựa trên sở sách giáo khoa ban bản nâng cao u cầu đối với học sinh
THPT.
Dựa trên nội dung các bài tập trong sách bài tập sinh học 12 yêu cầu đối với học
sinh THPT.
Dựa trên nội dung các câu hỏi bài tập yêu cầu đối với thí sinh dthi trong
các đề thi của bộ GD $ ĐT như thi tốt nghiệp THPT, thi đại hc cao đẳng
trongc năm liên quan đến nội dung nghn cứu.
Dựa trên các câu hỏi và bài tập trong các kì thi học sinh giỏi tỉnh Thanh Hóau
cầu đối với các thí sinh dự thi các kì thi như: giải toán trên máy tính cầm tay
và học sinh giỏi các môn văn hóa.
Trên cơ sở như vậy, tôi thiết nghĩ đề tài sáng kiến kinh nghiệmy sẽ có ích cho
học sinh đang ôn thi tốt nghiệp THPT, đặc biệt ng cho ôn thi học sinh giỏi, ôn
thi đại học và cao đẳng.
II. Nội dung.
Như ta đã biết quần thể giao phối mang tính đa hình: đa hình về kiểu gen dẫn
đến đa hình về kiểu hình. Trong quần thể giao phối nhiều cá thể, mỗi cá thể
mang một kiểu gen khác nhau (trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng).
Kiểu gen tập hợp tất cả các alen trong nhân tế bào sinh dưỡng (xô ma) của cơ
thể (2n). Khi i đến kiểu gen thực tế ta chỉ t đến các gen đang t còn các
gen khác ta bỏ qua.
Kiểu gen đng hợp tử thể mang hai alen có cu trúc giống nhau của cùng
một gen. Trong thể nhiều gen, nếu tất cả các gen đều đồng hợp tử thì kiểu
gen đó là đồng hợp.
Kiểu gen dhợp tử thmang hai alen cấu trúc khác nhau của cùng mt
gen. Trong cơ thể nhiều gen, nếu có một gen dị hợp t thì kiểu gen đó d
hợp.
Số kiểu giao phối = số loại kiểu gen của giới đực x số loại kiểu gen của giới cái.
Ta thể chia cách tính số loại kiểu gen trong quần th giao phối thành các
trường hợp sau:
II.1.Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường (NST).
II.1.1. Một gen r alen nằm trên một cặp NST thường tương đồng.
Ta có các công thức:
- Tổng số kiểu gen ( tối đa) =
- Số loại kiểu gen đồng hp = số alen của gen đó = r
- Số loại kiểu gen dị hợp = tổng số kiểu gen số kiểu gen đồng hợp
= - r =
- Số kiểu giao phối = số loại kiểu gen của giới đực x s loại kiểu gen của giới
cái
=
( gen nằm trên NST thường n số loại kiểu gen của giới đực = số loại
kiểu gen của giới cái =)
d 1: Một quần thể ngẫu phối t gen A 2 alen (A,a) nằm trên cặp NST
thường. Hãy tính:
a. Tổng số kiểu gen có thể có trong quần thể?
b. Số kiểu gen đồng hợp và số kiểu gen dị hợp tử, hãy viết các kiểu gen đó?
c. Số kiểu giao phối trong quần thể về gen trên?
Giải.
a. Tổng số kiểu gen = = 3 ( kiểu gen)
b. - Số kiểu gen đồng hợp = salen của gen = 2; các kiểu gen: AA, aa.
- Số kiểu gen dị hợp = 3 – 2 = 1, kiểu gen đó là: Aa.
c. Số kiểu giao phi = 3 x 3 = 9 (kiểu)
dụ 2: Một qun thể ngẫu phối xét gen B 4 alen (B,b,b1,b2) nằm trên cặp
NST thường. Hãy tính:
a. Tổng số kiểu gen có thể có trong quần thể?
b. Số kiểu gen đồng hợp và số kiểu gen dị hợp tử, hãy viết các kiểu gen đó?
c. Số kiểu giao phối trong quần thể về gen trên?
Giải.
a. Tổng số kiểu gen = = 10 (kiểu gen)
b. -Số kiểu gen đồng hợp tử = 4; gồm: BB, bb, b1b1, b2b2.
- Số kiểu gen dhợp tử = 10 4 = 6 kiểu; gồm: Bb, Bb1, Bb2, bb1, bb2,
b1b2.
c. Số kiểu giao phối = 10 x 10 = 100 (kiểu)
II.1.2. Các gen nằm trên các cp NST thường tương đồng khác nhau (mỗi
gen nằm trên một cặp NST tương đồng khác nhau hay mỗi gen thuộc một
nhóm liên kết khác nhau, hay c gen không cùng nhóm liên kết).
nhiều gen mỗi gen nằm trên mt cặp NST thường ơng đồng khác nhau:
gen 1 a alen, gen 2 b alen, gen 3 c alen,... c gen này thuộc các cặp
NST khác nhau
(các gen này thuộc c nhóm liên kết gen khác nhau).
Ta có các công thức tính sau: