
SQL
(Structured Query Language)
1 EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

CSDL quan hệ (relational database)
Cách biểu diễn CSDL bằng ngôn ngữ hình thức cho
thấy cơ sở lý thuyết của các ngôn ngữ truy vấn
Các sản phẩm trong thực tế cần tới những ngôn ngữ
thân thiện hơn
SQL là ngôn ngữ phổ biến nhất và có ảnh hưởng lớn
nhất cho tới nay
Ngoài ra còn có nhiều ngôn ngữ khác
2 EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Giới thiệu
Lịch sử:
SQL được IBM phát triển từ ngôn ngữ Sequel từ những
năm 1970
Năm 1986, ANSI và ISO thông qua chuẩn SQL-86
Mới nhất: SQL:2008
Mặc dù viết tắt từ “structured query language”,
nhưng SQL bao gồm cả ngôn ngữ mô tả (DDL) và
thao tác (DML)
3 EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Sơ lược
Thành phần cơ bản của một CSDL quan hệ là các quan hệ
SQL cho phép định nghĩa các quan hệ trong CSDL, và các thuộc tính của các
quan hệ
Mỗi thuộc tính có tên và kiểu
Có thể xác định mỗi thuộc tính có thể có giá trị null hay không
Kết nối:
Để bắt đầu làm việc, người dùng cần thiết lập kết nối với DBMS
Thường phải đăng nhập bằng một tên người dùng/mật khẩu
Câu lệnh:
Người dùng thao tác với DBMS bằng các câu lệnh SQL
Mỗi câu lệnh có một nhiệm vụ xác định, thường phân tách nhau bằng dấu “;”
Đặc điểm:
SQL không phân biệt chữ hoa/thường với các từ khoá và các tên
Các tên trong SQL chỉ bao gồm các ký tự Latin, chữ số và _, @, #, $
Nếu tên trùng với các từ khoá, dùng ký hiệu `…`
4 EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Ví dụ với MySQL
5 EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

