TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
443
THC TRNG SC KHE TÂM THN: LO ÂU, TRM CM STRESS
NGƯỜI CHĂM SÓC CÁC BỆNH NHÂN ĐT QU CP
Nguyn Thúy Linh1, Nguyễn Văn Tuyến1,
Đinh Th Hi 1, Đưng Th Ngc Hà1
TÓM TT58
Mc tiêu: Đánh gđng thi mức đ lo âu,
trm cm và stress người chăm bnh nhân (BN)
b đt qu cp bng thang điểm DASS-21 và
phân tích mt s yếu t liên quan. Đối tượng và
phương pháp: 200 đi tượng nghiên cu
người chăm ca các BN đt qu cấp điều tr ti
khoa đt qu não Bnh vin TWQĐ 108 từ tháng
01/2024 - 07/2024 theo phương pháp mô t ct
ngang. Kết qu: T l ni chăm c BN đt
qu có các ri lon trm cm, lo âu và stress ln
ợt là 32%, 34% và 30%. Trong đó, đi tượng
tình trng trm cm, lo âu và stress mức đ
nh và va chiếm t l cao nht. Phân tích hi
quy mt s yếu t liên quan cho thy: tui, gii,
thu nhp cá nn và vic ni bnh đt qu có
bo him y tế hay không các yếu t tiên lượng
đc lp ca tình trng ri lon sc khe m thn.
Tui ng cao, thu nhp càng thp và BN đt qu
không có th bo him y tế thì người chăm c
ng có nguy cơ mc các ri lon trên. Kết lun:
Người chăm BN đt qu chưa được quan m
đúng mc, nhiều người chăm gặp phi các ri
lon trm cm, lo âu hoc stress. Tui, gii tính,
tài chính cá nhân và vic có hay không có bo
1Bnh vin TW 108
Chu trách nhim chính: Nguyn Văn Tuyến
ĐT: 0988776680
Email: bstuyena21@gmail.com
Ngày nhn bài: 18/8/2024
Ngày gi phn bin: 19/8/2024
Ngày duyt bài: 28/8/2024
hiêm y tế nh hưởng đến sc khem thn ca
người chăm.
T ka: Lo âu, trm cm, stress, DASS-21,
người chăm, đt qu
SUMMARY
PSYCHOLOGICAL DISTRESS
(ANXIETY, DEPRESSION AND
STRESS) IN CAREGIVERS OF ACUTE
STROKE PATIENTS
Background: Simultaneously assess the
level of anxiety, depression and stress in
caregivers of patients with acute stroke using the
DASS-21 scale and analyze some related factors.
Subject and method: cross-sectional study
conducted with 200 informal primary caregivers
of acute stroke patients treated at the stroke
department of 108 Military Central Hospital from
January 2024 to July 2024. Results: The
proportion of caregivers of stroke patients with
depression, anxiety and stress disorders is 32%,
34% and 30% respectively. Of which, subjects
with mild and moderate depression, anxiety and
stress account for the highest proportion.
Regression analysis of some related factors
showed that age, gender, personal income and
whether the stroke patient had health insurance
or not were independent predictors of mental
health disorders. The older the age, the lower the
income and the stroke patient did not have a
health insurance card, the higher the risk of
caregivers having the above disorders.
Conclusion: Caregivers of stroke patients have
not received adequate attention, many caregivers
HI NGH KHOA HC TN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QU VÀ CÁC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
444
experience depression, anxiety or stress
disorders. Age, gender, personal finances and
whether or not they have health insurance affect
the mental health of caregivers.
Keywords: Anxiety, depression, stress,
DASS-21, caregivers, stroke
I. ĐẶT VN ĐỀ
Đt qu là mt trong nhng nguyên nhân
gây t vong hàng đầu ti Vit Nam hàng
th hai tn thế giới. Hàng năm, t l BN đột
qu nhp viện điu tr tại các sơ sở y tế
tn c c chim t l cao tn tng s BN.
Đặc điểm chính ca nhóm BN này là lit na
ngưi, khó khăn trong việc t sinh hot
cần ngưi chăm sóc tng xuyên cnh.
Ni chăm đóng vai t quan trọng trong
việc điều tr hi phc của BN đột qu, h
giúp BN t các chăm sóc bản như ăn
ung, v sinh nhân cho đến vic tp phc
hi chc năng, mt trong nhng hoạt động tr
liu thiết yếu đẩy mnh s hi phc ca BN
đột qu đảm bo an toàn, phòng tránh té
ngã nguy rất tng gp nhóm BN
này. Mặc dù ngưi chăm có vai trò then chốt
vi kết cc của BN, nhưng họ tng ít đưc
quan tâm đúng mức mc dù h rt d tn
tơng gp phi các vấn đề v sc khe
tinh thần trong khi chăm sóc BN đt qu.
Khi ngưi chăm không đảm bo sc khe
quá căng thẳng, BN đột qu khi ph thuc
hoàn toàn hay mt phn vào h s b nh
tng theo suy gim kh năng hồi phc,
thậm chí không đm bo an toàn do không
được chăm sóc đúng cánh. Nghiên cu ca
chúng tôi hai mc tiêu: 1. Đánh giá mức độ
lo âu, trm cm stress ngưi chăm BN
đột qu não cp bằng thang đim DASS-21.
2. Phân tích mt s yếu t liên quan đến
sc khe tinh thn của đối tưng nghiên cu.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đốing nghiên cu
Gồm 200 đối tưng là người chăm của
các BN đt qu cấp điu tr tại khoa đột qu
não Bnh vin TWQĐ 108 t tháng 01/2024
- 07/2024
2.2. Phương pháp nghiên cu
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu t
ct ngang. Tt c các đối tưng nghiên cu
đưc phng vn theo b câu hi thng nht
bao gm thông tin nhân b câu hi
DASS-21 (Depression - Anxiety - Stress
Scale) đã Việt hóa, đây thang đo đưc rút
gn t DASS-42, một thang điểm đánh giá
trm cm, lo âu stress phát trin bi
Lovibond S.H và Lovibond P. F ti khoa tâm
lý học đại hc New South Wales, Australia.
DASS-21 gm 21 u hi v 3 vấn đề liên
quan đến sc khe tâm thn: trm cm (7 câu
hi), lo âu (7 câu hi) stress (7 câu hi).
Mi câu hi v mt triu chứng tương ng
vi tình trng sc khe tâm thn trong vòng
1 tuần theo thang điểm t 0 - 3 cho mi câu
tr li t “Không đúng với tôi chút nào c"
đến “Hoàn toàn đúng vi tôi hoc hu hết
thi gian đúng". Đánh giá mức độ có triu
chng tn sở tính điểm bng cách tính
tng s đim ca mi 7 câu hi ca tng vn
đề sc khe rồi nhân đôi kết qu so sánh
vi bảng đánh giá. Tổng điểm dao động t 0
đến 42 tương ng vi mức độ triu chng
tăng dn
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
445
Bng 1. Mc độ trm cm, lo âu, stress theo DASS-21
Mức độ
Trầm cảm
Lo âu
Stress
Bình thường
0 9
0 7
0 14
Nhẹ
10 13
8 9
15 18
Vừa
14 20
10 14
19 25
Nặng
21 27
15 19
26 33
Rất nặng
≥28
≥20
≥34
Ni dung nghiên cu:
- t các đặc đim chung nhóm
nghiên cu
- Đánh giá mc độ ri lon lo âu trm
cảm, stress theo thang điểm DASS-21
- Phân tích các yếu t liên quan đến sc
khe tâm thn nhóm nghiên cu
X lý s liu: theo phương pháp thống kê
y hc, s dng phn mm SPSS 20.0
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim chung nhóm nghiên cu
Bng 3.1. Đặc điểm chung nhóm nghiên cu
Đặc đim
X ± SD
Thp nht
Cao nht
Tui
41,52±12,258
17
80
Thu nhp
8,92±4,22
0
20
Ngày nm vin
8,49±3,56
1
15
Đặc đim
S ng (N)
T l (%)
Gii tính
Nam
106
53
N
94
47
Nơi
Ngoi thành
138
69
Ni Thành
62
31
Tình trng hôn nhân
Có gia đình
133
66,5
Đc thân
25
12,5
Ly d
30
15,0
Góa
12
6,0
Tnh độ văn hóa
Không
1
0,5
Cp 1
4
20
Cp 2
91
45,5
Cp 3
69
34,5
Trung cp/Cao đẳng/DDi hc
33
16,5
Sau Đi hc
2
1
Ngh nghip
Viên chc
41
20,5
Hc sinh/ sinh viên
17
8,5
Công nhân
36
18,0
Nông dân
24
12,0
Hưu t
13
6,5
Khác
69
34,5
HI NGH KHOA HC TN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QU VÀ CÁC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
446
Chăm sóc chính
184
92
Không
16
8
Bo him y tế
163
81,5
Không
37
18,5
Gia đình có ngưi b đột
qu
75
37,5
Không
125
62,5
Lo lng vic khác
47
23,5
Không
153
76,5
Tuổi trung bình (41,52±12,258), ngưi
chăm trẻ nht 17 tui, ln nht 80 tui. Hu
hết các BN đt qu có th bo him y tế, thi
gian nm vin trung bình (8,49±3,56) ngày;
hu hết nhóm nghiên cu hc hết cp 2, cp
3; các đối tưng nghiên cu nghê nghip
đa dạng 37,5% gia đình ngưi bnh
từng có ngưi b đột qu trước đây.
3.2. Mức độ ri lon lo âu, trm cm
và stress ca nhóm nghiên cu
Bng 3.2. Mc độ ri lon lo âu, trm cm và stress ca nhóm nghiên cu
Đặc đim
T l (%)
Trm cm
Không
68
Có
Nh
12,5
32,0
Va
15,0
Nng
2,0
Rt nng
2,5
Lo âu
Không
66,0
Nh
16,0
34,0
Va
8,5
Nng
2,5
Rt nng
7,0
Stress
Không
70,0
Nh
9,5
30
Va
14,5
Nng
5,5
Rt nng
0,5
T l người chăm BN đột qu các biu hin trm cm, lo âu, stress lần lưt 32%,
34% 30%. Trong đó hu hết các đối tưng có mc ri lon mức độ nh và va, mt s b
nng và rt nng.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
447
3.3. Mt s yếu t liên quan đến sc khe tinh thần đối ng nghiên cu
Bng 3.3. Mt s yếu t tiên lưng lo âu
Yếu t
B
OR
Khong tin cy 95%
P
Gii tính
-0.533
1,70
0,823-3,526
0,151
Tui
0,047
1,048
1,001-1,098
0,047
Bo him y tế
-1,858
0,156
0,059-0,412
0,000
Thu Nhp
-0,301
0,740
0,636-0,862
0,000
Ni chăm sóc chính
0,092
1,096
0,271-4,437
0,898
S ngày nm vin
0,030
1,030
1,034-0,493
0,547
Gia đình tng có người b đột qu
0,033
1,034
0,493-2,165
0,930
Tui, không bo him y tế thu nhp các yếu t tiên lưng độc lp ca tình trng
lo âu, tui càng cao, thu nhp càng thp t mc độ lo âu càng nhiu (p < 0,05).
Bng 3.4. Mt s yếu t tiên lưng trm cm
Yếu t
B
OR
Khong tin cy 95%
P
Gii tính
-0,062
0,940
0,412-2,146
0,883
Tui
-0,028
0,973
0,923-1,025
0,973
Bo him y tế
0,811
2,251
0,699-7,246
0,174
Thu Nhp
-0,321
0,726
0,603-0,873
0,001
Ni chăm sóc chính
-0,699
0,497
0,110-2,240
0,363
S ngày nm vin
0,033
1,034
0,926-1,155
0,552
Gia đình tng có người b đột qu
0,140
1,151
0,492-2,690
0,746
Ch thu nhp là yếu t tn lượng độc lp ca tình trng trm cm. Thu nhp thp
tng mức độ trm cảm cao hơn.
Bng 3.5. Mt s yếu t tiên lưng tình trng stress
Yếu t
B
OR
Khong tin cy 95%
P
Gii tính
-0,761
0,467
0,216-1,010
0,053
Tui
0,065
1,067
1,015-1,122
0,011
Bo him y tế
-0,361
0,697
0,256-1,897
0,480
Thu Nhp
-0,308
0,735
0,623-0,867
0,000
Ni chăm sóc chính
-0,254
0,775
0,186-3,232
0,727
S ngày nm vin
0,006
1,006
0,910-1,112
0,905
Gia đình tng có người b đột qu
-0,011
0,989
0,463-2,111
0,977
Gii tính, tui thu nhp là các yếu t
tiên lượng độc lp ca tình trạng stress. Đi
ng nghiên cu là n, thu nhp thp
tuổi cao hơn thì mc độ stress nặng hơn.
IV. BÀN LUN
Tui trung bình trong nhóm nghiên cu
là (41,52±12,258) tui, tr hơn so với nghiên
cu ca Costa cs (ch yếu 56-65)1; Liu và
cs (53.73±11.77)2. Các đối tưng trong
nghiên cu đ tui trung bình khá tr so
vi các nghiên cu khác, th do kho sát
của chúng tôi đưc tiến hành khi BN đang
nm vin. Khi đó các BN đt qu trong giai
đoạn cấp, đòi hỏi người chăm có sc khe tt
để h tr các BN tối đa. T l nam/n ca