TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 86/2025
176
DOI: 10.58490/ctump.2025i86.3397
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CUC SNG
CA BNH NHÂN SÙI MÀO
Nguyn Th Như Huỳnh, Trần Đỗ Duy Khang,
Nguyn Nguyên Phúc, Trn Ngc Ngân, Lc Th Kim Ngân*
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: ltkngan@ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 03/3/2025
Ngày phn bin: 01/4/2025
Ngày duyệt đăng: 25/4/2025
TÓM TT
Đặt vấn đề: i mào bnh y truyền qua đường tình dc ph biến do virus Human
Papillomavirus (HPV) gây ra. Do ít hoc không có triu chứng, ngưi bnh khó nhn biết và d lây
lan cho người khác. Bên cạnh đó, nhiều nghiên cứu đã công bố ch ra rng những tác động tiêu cc
ca bnh i mào đến chất lượng cuc sng sc khe tinh thn. S ca khám sùi mào ti Bnh
vin Da liu Cần Thơ ngày càng tăng, do đó cần ctrng c điu tr và vn đ chất lượng sng ca
bnh nhân. Mc tiêu nghn cu: 1. t đặc điểm lâm sàng ca bệnh nhân sùi mào gà; 2. Đánh
giá chất lượng cuc sng ca bnh nhân sùi o gà. Đối tượng phương pháp nghiên cứu: nghiên
cu mô t ct ngang trên 59 bệnh nhân được chn đoán sùi mào gà và điều tr ni trú ti Bnh vin
Da liu Cần T từ tháng 7/2023 đến 7/2024. Mi bnh nhân s đưc hi v tin s, bnh s chi tiết,
các thông tin chung, thăm khám lâm sàng, chụp nh sang tơng bệnh nhân tham gia kho sát vi
bng câu hi v chất lượng cuc sng. Kết qu: Nghiên cu 59 bnh nhân, thương tổn dng nhn
chiếm 74,6%, dng sn 16,9%, sn sng hóa 3,4% sn dt là 5,1%. V trí thương tổn ti âm h -
âm đạo thưng gp nht chiếm 25,4%. Hầu như bệnh không ảnh hưởng đến sinh hot hàng ngày
nhưng đến 47,5% bnh nhân b lo âu/trm cảm ít. Điểm trung bình chất lượng cuc sng theo
CECA10 là 2,31 ± 0,35, phn ánh mức độ trung bình đến t. Kết lun: Sùi mào gà dng nhn chiếm
t l cao nht 74,6%. V trí thương tổn thưng gp nht là âm h - âm đạo chiếm 25,4%. Phn ln
bnh không ảnh ởng đến sinh hoạt hàng ny, nhưng chất lượng cuc sng của đa số bnh nhân
đều b nh hưng. vy cn chú trng n na trong theo dõic vn đ trên ca bnh nhân.
T khóa: Sùi mào gà sinh dc, Human Papillomavirus, bnh nhân.
ABSTRACT
CLINICAL CHARACTERISTICS AND EVALUATE QUALITY OF
LIFE OF PATIENTS WITH GENITAL WARTS
Nguyen Thi Nhu Huynh, Tran Do Duy Khang,
Nguyen Nguyen Phuc, Tran Ngoc Ngan, Lac Thi Kim Ngan*
Background: Genital warts are a common sexually transmitted disease caused by the Human
Papillomavirus HPV. Because there are few or no symptoms, the patient is difficult to recognize and
easily spread to others. Although there are few symptoms, genital warts have a significant impact on
the patient's quality of life. There are many published studies showing the negative effects of genital
warts on quality of life and mental health. The number of genital wart examinations at Can Tho
Dermatology Hospital is increasing, so it is necessary to focus on both treatment and the psychological
aspect and quality of life of the patient. Objectives: 1. To describe the clinical characteristics of
inpatient genital warts; 2. To assess the quality of life of inpatients with genital warts. Materials and
methods: Cross-sectional descriptive study on 59 patients diagnosed with genital warts and treated
as inpatients at Can Tho Dermatology Hospital from July 2023 to July 2024. Each patient will be
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 86/2025
177
asked about their medical history, detailed medical history, general information will be collected,
clinical examination, lesion photography will be taken and finally the patient participating in the
survey will fill out a questionnaire on quality of life. Result: Among 59 genital warts patients were
divided into four groups including acuminated condyloma (74.6%), popular condyloma (16.9%),
keratotic condyloma (3.4%) and flat-topped papules (5.1%). The most common location of injury
was the vulva - vagina, accounting for 25.4%. Most of the time the disease did not affect daily activities,
but up to 47.5% were slightly affected by the level of anxiety/depression caused by the disease. The
average overall quality of life score according to CECA10 was 2.31 ± 0.35, reflecting a moderate to
bad level. Conclusions: Acuminated condyloma accounted for the highest rate of 74.6%. The most
common location of injury was the vulva - vagina, accounting for 25.4%. Although most of the disease
does not affect the patient's daily activities, it affects the quality of life, especially the psychology of
most patients. Therefore, in addition to consulting and raising awareness, paying attention to
monitoring the above problems of patients is extremely necessary for treatment.
Keywords: Genital warts, Human papillomavirus, patient.
I. ĐT VẤN Đ
Sùi mào gà là mt bnh truyn nhiễm lây qua đường tình dc ph biến do tác nhân
Human Papillomavirus (HPV) y ra. T l người triu chng rt trên lâm sàng rt
thp, ch khong 1-2% trường hp [1]. vy người bnh rất khó xác định nh trng
ca mình tình lây truyền virus cho người khác. Tuy ít biu hin triu chứng, nhưng
sùi mào gà đã tác động không ít đến chất lượng cuc sng ca bnh nhân. Có nhiu nghiên
cứu đã công bố ch ra rng những tác động tiêu cc ca bệnh sùi mào đến chất lượng
cuc sng và sc khe tinh thn. Mt s nghiên cu gn đây đã được công b nhn mnh
tác động tiêu cực đến chất lượng cuc sng và sc khe tinh thn [2]. Theo Segedi L. M. và
Bjelica A. (2019), cho thy 81,4% ph n t ra lo lng/chán nn 50,7% gp vấn đ v
quan h tình dc [3]. Gần đây, nghiên cứu của Châu Văn Trở (2020) cho thy 62,5% bnh
nhân nam b ảnh hưởng đến chất lượng cuc sng gây ảnh hưởng nhiều đến các mi quan
h vi bạn tình, người thân, quan h tình dc, và gây cm giác bi ri, mc cm cho bnh
nhân [4]. Ti Bnh vin Da liu Cần Thơ, hin nay s ng bệnh nhân đến khám bnh
sùi mào gà ngày càng tăng, do đó bên cạnh việc theo dõi điều tr thì chúng ta cũng nên chú
ý nhiều hơn đến khía cạnh tâm lý cũng như chất lượng cuc sng ca bệnh nhân. Đó cũng
là lý do nghiên cứu y “Nghiên cu đặc điểm lâm sàng và đánh giá chất lượng cuc sng
ca bnh nhân sùi mào ni trú ti Bnh vin Da liu Cần Thơ năm 2023-2024được thc
hin vi hai mc tiêu: Mô t đặc điểm lâm sàng ca bnh nhân sùi mào gà ti Bnh vin Da
liu Cần Thơ năm 2023-2024 và đánh giá chất lưng cuc sng ca bnh nhân sùi mào
ti Bnh vin Da liu Cần Thơ năm 2023-2024.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tt c bệnh nhân được chẩn đoán sùi mào và điều tr ni trú ti Bnh vin Da liu
Cần Thơ từ tháng 7/2023 đến tháng 7/2024, đáp ứng tiêu chun chn mu và không có tiêu
chí loi tr.
- Tiêu chun chn mu: Bệnh nhân ≥18 tuổi được chẩn đoán bệnh sùi mào gà da
vào lâm sàng: các nhú, sn sùi màu hng, nâu nht ging mào gà.
- Tiêu chun loi tr: Bệnh nhân đang mắc STDs (Sexually Transmitted Diseases)
khác: giang mai, lu, Chlamydia trachomatis, Herpes simplex; bnh nhân n thai; bnh
nhân có du hiu b bnh tim, gan, phi nng hoc ri lon tâm thn.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 86/2025
178
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang.
- C mu: S dng công thc:
2
22/1 1
dpp
Zn
Trong đó:
n: là c mu.
Z: vi mong mun mc tin cy là 95% thì Z1-α/2= 1,96.
p: ảnh hưởng bệnh sùi mào gà đến chất lượng cuc sng ca bnh nhân mức độ lo
âu trm cm. Theo Haddad J. (2022) t l sùi mào khiến bnh nhân lo âu trm cm
81,4% [5], chn p = 0,814.
d: là sai s cho phép trong nghiên cu 10%, d = 0,1
Theo công thức trên ta tính được n ≥58. Thc tế chúng tôi thu thập được 59 mu.
- Phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin theo thi gian, phù hp với đối
ng nghiên cu t tháng 7/2023 đến tháng 7/2024 cho đến khi đủ s ng bnh nhân.
- Ni dung nghiên cu:
+ Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu: tui và gii tính.
+ Đặc điểm lâm sàng ca đi tượng nghiên cu: dạng thương tổn v trí thương tn.
+ Chất lượng cuc sng theo bng câu hi chung theo Châu Âu phiên bản 5D: đánh
giá mức độ ảnh hưởng đến lo âu/trm cm ca bệnh nhân, được chia thành 3 mức độ: không
ảnh hưởng, ảnh hưởng ít và ảnh hưởng nhiu.
+ Chất lượng cuc sng ca bnh nhân theo CECA10 (Cuestionario Especifico en
Condilomas Acuminados) là một đánh giá chất lượng cuc sng bnh nhân sùi mào
v mt sc khe tâm lý, tình cm tình dc gm 10 câu hi. Nhng người tham gia ước
tính tác động ca từng câu trên thang đim 5 mà cuối cùng đưa ra kết qu bng s mc
trung bình. Mức điểm càng thp phn ánh chất lưng cuc sng càng kém [2]. Các câu hi
đã được lit kê trong Bng 4.
- Phương pháp thu thập s liu: Mi bnh nhân tham gia nghiên cu s được hi
v tin s, bnh s chi tiết, các thông tin chung, thăm khám lâm sàng, chụp ảnh sang thương
và bnh nhân tham gia khảo sát điền vào bng câu hi v chất lượng cuc sng.
- Phương pháp xử s liu: Phân tích s liu bng phn mm SPSS 18.0, thut
toán t s liệu nh trung bình, độ lch chun, tn s, t l %, so sánh t l bng Chi-
square test (χ2), so sánh trung bình bng phép kim t-test mức p có ý nghĩa <0,05. Biu
đồ được v bi phn mm Microsoft Excel 2013.
- Địa đim thi gian nghiên cu: Bnh vin Da liu Cần Thơ, tháng 7 năm 2023
đến tháng 7 năm 2024.
- Đạo đức trong nghiên cu: Nghiên cứu được chấp thuận thông qua bởi Hội
đồng Đạo đức Y sinh trường Đại học Y Dược Cần Thơ, số 23.058.SV/PCT-HĐĐĐ.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Tuổi: độ tuổi thưng gp nht là 18-35 tui (86,45), ít gp nhất là độ tui t 60 tr
lên (3,4%). Gii tính: n gii chiếm t l cao hơn (62,7%) so với nam gii (37,3%).
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 86/2025
179
3.2. Đặc điểm lâm sàng ca sùi mào gà
Biểu đồ 1. Dạng thương tổn
Nhn xét: Dạng thương tn có 74,6% SMG dng nhn, 16,9% là SMG sn, 3,4%
sn sng hóa và 5,1% là sn dt.
Bng 1. V trí thương tổn
V trí thương tổn
S ng (n)
T l (%)
Dương vật
13
22
Hu môn
9
15,3
Môi ln - Môi bé
21
35,5
Âm h - Âm đạo
15
25,4
Khác
1
1,7
Nhn xét: V trí thương tổn môi ln - môi bé chiếm t l cao nht 35,5%, kế tiếp
là âm h - âm đạo chiếm t l 25,4%, dương vật chiếm 22%, hu môn chiếm 15,3%, các v
trí khác như cổ t cung, bìu chiếm 1,7%.
3.3. Chất lượng cuc sng ca bnh nhân sùi mào gà
Bng 2. Mức độ ảnh hưởng đến lo âu/trm cm của đối tượng nghiên cu
Lo âu/trm cm
S ng (n)
T l (%)
Không ảnh hưởng
17
28,8
Ảnh hưởng ít
28
47,5
Ảnh hưởng nhiu
14
23,7
Nhn xét: T l sùi mào gây lo âu/trm cm ít chiếm t l cao nht 47,5%,
không gây lo âu/trm cm chiếm 28,8% và gây lo âu/trm cm nhiu chiếm t l thp nht
là 23,7%.
Bng 3. Mi liên quan gia chất lượng cuc sng trung bình CECA10 và tui
Tui
Trung bình CECA10 ± SD
p=0,043
18-35
2,29 ± 0,36
36-59
2,45 ± 0,15
≥60
2,40 ± 0,14
Nhn xét: Cht ng cuc sng trung bình theo CECA10 nhóm tui t 14-35
2,29 ± 0,36, nhóm tui t 36-59 là 2,45 ± 0,15, nhóm tuổi ≥60 là 2,40 ± 0,14. Tuy nhiên
chất lượng cuc sng trung bình theo CECA10 gia các nhóm tui s khác bit ý
nghĩa thống kê (p=0,043).
Bng 4. Chất lượng cuc sng ca bnh nhân sùi mào gà theo CECA10
CECA10
SD
S các tổn thương không biến mt
0,96
Lo lng mun biết có khi bệnh vĩnh viễn hay không.
1,08
74,6%
16,9%
3,4% 5,1%
SMG nhọn
SMG sần
Sần sừng hóa
Sần dẹt
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 86/2025
180
CECA10
SD
Lo lng không biết liu mn cóc có tr nên ti t hơn hay liệu có biến
chng gì không.
0,77
Khó chu (lo lng, chán nn, bun bã, bt an...).
1,04
Cm thy bất an hơn
1
Ảnh hưởng đến cuc sng hng ngày
0,98
Ham mun tình dc gim
0,90
Lo lng khi quan h tình dc
0,92
Tránh quan h tình dc
0,85
Gim v chất lượng và/hoc tn sut ca quan h tình dc
0,93
Tng
0,35
Nhn xét: Bnh nhân lo lng bnh có biến chng vi điểm trung bình là 2,17 ± 0,77,
ảnh hưởng đến cuc sng hằng ngày điểm trung bình 2,15 ± 0,98. Ch s ham mun
tình dc gim với điểm trung bình là 2,1 ± 0,9. Điểm trung bình chất lượng cuc sng tng
th theo CECA10 là 2,31 ± 0,35, phn ánh mức độ trung bình đến t.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Tui và gii tính
Trong nghiên cu ca chúng tôi, t l nhóm tui t 18-35 chiếm đa s86,4% và
≥60 tuổi là 3,4%. Kết qu này cũng tương t vi các nghiên cu khác: nghiên cu ca Lc
Th Kim Ngân (2020) nhóm tui t 18-35 (71,8%), nhóm ≥60 tuổi (2,4%) [6] nghiên cu
ca Hà Nguyễn Phương Anh (2015), nhóm tuổi 20-29 tui chiếm 84,5% [7].
T l n chiếm đại đa số (62,7%) trong nghiên cu ca chúng tôi. Kết qu này gn
tương t vi các nghiên cứu trước đây, theo nghiên cứu ca Lc Th Kim Ngân (2020), gii
n chiếm 67,1% [6]. Điều này có th lý gii do t l mc mi và t vong trong ung thư cổ
t cung do nhiễm HPV ngày càng tăng, mà sùi o cũng nguồn gc t HPV, điều này
đã đánh vào tâm lý sức khe bnh nhân n nhiều hơn, nên gia tăng tỷ l đến khám so vi
nam gii.
4.2. Đặc điểm m sàng của đối tượng nghiên cu
Dạng thương tổn
Theo nghiên cu ca chúng tôi, dạng thương tổn có 74,6% sùi mào gà nhn, 16,9%
sùi mào sn, 3,4% sn sng hóa 5,1% là sn dt. Theo Lc Th Kim Ngân (2020),
thương tổn dng nhn (89,4%) dng sn (22,4%) [6]. Kết qu chúng tôi gn ging vi
kết qu ca nghiên cứu này, thương tổn dng nhn dng sn chiếm t l ch yếu. Còn
theo Bùi Th Thùy Dung (2018), thương tổn sùi chiếm 87%, dng sn chiếm 13% và không
ghi nhn tổn thương dạng dát [8].
V trí thương tổn
Kết qu nghiên cu ca chúng tôi, v trí thương tổn môi ln - môi chiếm t l
cao nht 35,5%, kế tiếp âm h - âm đo chiếm t l 25,4%. So vi nghiên cu ca
Phạm Đình Tụ (2018) t l các v trí lần lượt là: dương vật là 36,2%, bìu 23,1%, hu môn
32,3%, môi lớn 26,9%, môi 45,4%, thành âm đo 40% [9]. Như vậy, nghiên cu ca
chúng tôi khác vi các nghiên cứu này do đối tượng nghiên cu trong nghiên cu ca chúng
tôi là gn 62,7% là n nên v trí xut hin sùi mào b phn sinh dc n chiếm t l cao.