ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
60
Tp c Khoa hc Tng Đi học Quốc tế Hồng Bàng - SĐặc bit: Hội nghKhoa học sc khỏe m 2025 - 5/2025
DOI: https://doi.org/10.59294/HIUJS.KHSK.2025.007
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CHẤT LƯỢNG CUC SNG NGƯỜI MC
BNH PHI TC NGHN MN TÍNH TI BNH VIỆN ĐA KHOA
TRUNG TÂM AN GIANG NĂM 2024
Tô Hng Ánh1,*, Phạm Văn Lình2, Lê Văn Nho3, Tô Hoàng Thít4, Nguyn Th Hng Nhung5
1Bnh viện Đa khoa Trung tâm An Giang
2Trường Đại hc Quc tế Hng Bàng
3Trường Đại hc K thuật Y Dược Đà Nẵng
4Trường Cao đẳng Y tế Đồng Tháp
5Trường Đại hc Nam Cần Thơ
TÓM TT
Đặt vấn đề: Bnh phi tc nghn mn tính (BPTNMT) bnh hp ph biến, tiến trin nng
dn theo thi gian, gây suy gim chất lượng cuc sng (CLCS). Hiểu được đặc điểm lâm sàng,
mức độ ảnh hưởng ca BPTNMT các yếu t liên quan s giúp ích cho c bác điều dưỡng
trong quá trình điều trị, chăm sóc. Mục tiêu: t đặc điểm lâm sàng, mức độ ảnh hưởng ca
BPTNMT đối vi CLCS của ngưi bệnh điều tr ti Khoa Ni hô hp - Bnh viện Đa khoa Trung tâm
An Giang theo thang điểm CAT mt s yếu t liên quan. Đối ợng và phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cu mô t ct ngang trên 246 người mắc BPTNMT điều tr ti Khoa Ni hô hp - Bnh vin
Đa khoa Trung tâm An Giang từ tháng 01/2024 đến tháng 6/2024. Kết qu: 30.1% người bnh b
ảnh hưởng rt nng; 58.1% b ảnh hưng nng và 11.8% b ảnh hưng trung bình. Tổng điểm CAT
trung bình là 26.98 ± 4.81. Các yếu t liên quan đến CLCS ngưi mc BPTNMT là mức độ khó th,
tui và s đợt cấp trong 12 tháng trưc (p < 0.05). Kết lun: BPTNMT ảnh hưng rõ rệt đến CLCS
của người bnh. Mức độ khó th, tui s đợt cấp trong 12 tháng trưc là các yếu t có liên quan
đến CLCS người mc BPTNMT.
T khóa: bnh phi tc nghn mn tính, COPD, chất lượng cuc sng, CAT
CLINICAL CHARACTERISTICS AND QUALITY OF LIFE IN PATIENTS
WITH CHRONIC OBSTRUCTIVE PULMONARY DISEASE AT AN GIANG
CENTRAL GENERAL HOSPITAL IN 2024
To Hong Anh, Pham Van Linh, Le Van Nho, To Hoang Thit, Nguyen Thi Hong Nhung
ABSTRACT
Background: Chronic obstructive pulmonary disease (COPD) is a common respiratory disease that
gradually worsens over time, causing a decline in quality of life. Understanding the impact of COPD
and related factors will help both doctors and nurses in the treatment and care process. Objectives:
To determine the impact of COPD on the quality of life of patients treated at the Department of
respiratory - An Giang Central General Hospital from 01/2024 to 6/2024 according to the CAT scale
and some related factors. Materials and method: Cross-sectional descriptive study on 246 patients
with COPD treated at the Department of respiratory - An Giang Central General Hospital from
01/2024 to 6/2024. Results: 30.1% of patients were very severely affected; 58.1% were severely
affected and 11.8% were moderately affected. The mean CAT score was 26.98 ± 4.81. Factors
associated with quality of life in patients with COPD were severity of dyspnea, age and number of
exacerbations in the previous 12 months (p < 0.05). Conclusion: Chronic obstructive pulmonary
* Tác giả liên hệ: Tô Hồng Ánh, Email: honganhcmag@gmail.com
(Ngày nhận bài: 19/3/2025; Ngày nhận bản sửa: 17/5/2025; Ngày chấp nhận đăng: 20/5/2025)
Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
61
Tp c Khoa hc Tng Đi học Quốc tế Hồng Bàng - SĐặc bit: Hội nghKhoa học sc khỏe năm 2025 - 5/2025
disease significantly affects patients' quality of life. Severity of dyspnea, age and number of
exacerbations in the previous 12 months were associated with patients' quality of life.
Keywords: chronic obstructive pulmonary disease, COPD, quality of life, CAT
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Bnh phi tc nghn mn tính (BPTNMT) hay Chronic Obstructive Pulmonary Disease (COPD)
bnh hp ph biến th phòng và điều tr được. Đây bệnh lý không đồng nht, đặc trưng bởi
các triu chng hô hp mn tính (khó th, ho, khạc đờm) và các đợt cp do tình trng bt thường ca
đường th (viêm phế qun, viêm tiu phế qun) và/ hoc phế nang (khí phế thũng) gây ra tc nghn
đường th dai dng tiến trin [1]. Nghiên cu ca Trần Khánh Phương cộng s m 2022 bnh
vin Phm Ngc Thch cho thấy có 100% người bnh b khó th, 90.7% có triu chng ho và 96.7%
triu chng khạc đờm [2]. BPTNMT tiến trin nng dn theo thi gian, gây suy gim chất lượng
cuc sng (CLCS) dẫn đến gánh nng kinh tế hội ngày ng gia tăng. Kết qu nghiên cu ca Phm
Th Bích Ngc cho thy gánh nặng chăm sóc người mc BPTNMT mc nghiêm trng rt nghiêm
trng chiếm t l cao 58.3% [3]. Trong nghiên cu ca Nguyn Th Khuyến và cng s ti Bnh vin
Trung ương Quân đội 108 năm 2021, CLCS của người mắc BPTNMT được đánh giá bằng thang điểm
Chronic Obstructive Pulmonary Disease Assessment Test (CAT). Trong đó, tỷ l người bnh CLCS
b ảnh hưởng nng rt nng chiếm đến 80.6%, điểm CAT trung bình là 23.5 ± 3.4, cao nht là 33
điểm, thp nhất là 19 điểm. Các triu chng ca bnh din tiến dai dng làm hn chế hoạt động hàng
ngày, gic ng s t tin khi ra khi nhà của ngưi bnh. Các yếu t liên quan đến CLCS theo nghiên
cu này hoàn cnh sng, th trạng giai đoạn bnh [4]. Ti An Giang, theo nghiên cu của Trương
Văn Lâm cộng s ti Bnh viện Đa khoa Trung tâm An Giang năm 2019, độ tui trung bình ca
người mc BPTNMT 74.8, nam chiếm t l cao hơn n. Nghiên cứu đã phân tích được thi gian
phát hin bnh t 5 năm trở lên. Các yếu t như còn hút thuốc lá, CRP t 10 mg/dL tr lên và Lactate
máu trên 4 mg/l là nhng yếu t nguy cơ độc lập thúc đẩy đợt cp BPTNMT [5]. Tuy nhiên, qua tìm
hiu ca chúng tôi, An Giang chưa có nghiên cứu để đánh giá ảnh hưng của BPTNMT đến CLCS
ca bnh nhân. Bnh vin Đa khoa Trung tâm An Giang là bệnh vin cấp chuyên sâu, trong đó Khoa
Ni hp nơi tuyến cui tiếp nhận điều tr BPTNMT trong toàn tnh c các khu vc lân cn.
Do đó, chúng tôi tiến hành thc hin nghiên cứu Đặc điểm lâm sàng chất lượng cuc sng người
mc bnh phi tc nghn mn tính ti Bnh viện Đa khoa Trung tâm An Giang năm 2024” tại Khoa
Ni hp. Vic hiểu được những đặc điểm lâm sàng, mức độ ảnh hưởng của BPTNMT đối vi
người bnh các yếu t liên quan s giúp ích cho c bác điều dưỡng trong quá trình điều tr,
chăm sóc.
2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tiêu chuẩn đưa vào: Người bệnh đã được chẩn đoán xác đnh BPTNMT nhp viện điu tr ti Khoa
Ni hp - Bnh viện Đa khoa Trung tâm An Giang từ tháng 01/2024 đến tháng 6/2024. Người
bệnh đồng ý tham gia vào nghiên cu.
Tiêu chun loi tr: Người bệnh đang bnh cp tính nguy him (suy hô hp, nhim khun
nặng, ung thư phi,...) hoặc đang trong tình trng ri lon ý thc, thiu năng ttu, không nghe,
không nói đưc.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Mô t ct ngang.
C mu: Theo công thức ước lượng mt t l trong qun th nghiên cu
N ≥ Z21-ɑ/2 𝑝(1−𝑝)
𝑑2
ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
62
Tp c Khoa hc Tng Đi học Quốc tế Hồng Bàng - SĐặc bit: Hội nghKhoa học sc khỏe m 2025 - 5/2025
Z1-ɑ/2 (H s tin cy) = 1.96 (thang phân v chun mức ý nghĩa = 0.05)
p: T l ước đoán, lấy p = 0.806 (theo Nguyn Th Khuyến cng s ti bnh viện Trung ương
Quân đội 108, t l người bnh có CLCS b ảnh hưởng nng và rt nng là 80.6% [4]).
d: Sai s cho phép, chn d = 0.05.
Thay vào công thức tính được c mu ti thiu là 240. Trong thi gian t tháng 01/2024 đến 6/2024,
chúng tôi đã chọn được 246 người bnh tham gia vào nghiên cu.
Phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin.
Phương pháp thu thp d liu: Tiến hành thu thp d liu t h bệnh án và phng vấn đối tượng
nghiên cu ti phòng bnh vào bui chiu sau gi làm vic, khong thi gian thun tin nht khi
người bệnh đang nghỉ ngơi và có nhiều thời gian để tham gia phng vn.
c biến s đưc thu thp t h bệnh án: m sinh, giớinh,i cư trú, ch s khối thể (BMI).
Các biến s đưc thu thp t phng vn trc tiếp người bnh: Trình độ hc vn, ngh nghip, hoàn
cnh sng, tình trng hút thuc , thi gian mc bnh, s đợt cấp trong 12 tháng trước, nguyên nhân
y đợt cp, các biến s v triu chứng cơ năng (kthở, ho, khc đờm, đau ngực), màu sắc đm, mc
độ khó th, tng đim CAT, mức đ nh ng ca BPTNMT đối vi CLCS của người bnh.
Tui: Tính theo năm dương lịch (tuổi = năm hiện ti - năm sinh), được chia thành 2 nhóm là dưới 60
và 60 tui tr lên [14].
Ch s khối cơ thể (BMI): BMI (kg/m2) =n nng (kg)/ (chiu cao (m))2. Theo tiêu chun ca T chc
Y tế thế gii áp dụng cho ngưi châu Á, ch s BMI được phân loi thành 5 mức độ thiếu cân: < 18.5,
bình thưng: 18.5 - 22.9, tha cân: 23 - 24.9, béo phì độ I: 25 -2 9.9, béo phì độ II: 30 [6]. Chỉ s khi
th đưc chúng tôi pn tnh 3 nm: Thiếu cân, nh thưng tha cân/ béo phì [4].
Mức độ khó th: được xác định dựa theo thang điểm mMRC, có giá tr t 0 đến 4 điểm.
- Khó th khi gng sc mạnh: 0 điểm.
- Khó th khi đi vội trên đường bng hay lên dc nhẹ: 1 điểm.
- Đi bộ chậm hơn người cùng tui vì khó th hoc phi dng lại để th khi đi cùng tốc độ với người
cùng tuổi trên đường bằng: 2 điểm.
- Phi dng lại để th khi đi bộ khoảng 100m hay vài phút trên đường bng: 3 điểm.
- Khó th nhiều đến ni không th ra khi nhà hoc khó th ngay c khi thay quần áo: 4 điểm.
Mức độ ảnh hưởng của BPTNMT đối vi CLCS của ngưi bnh: Được đánh giá bằng thang điểm
CAT. Thang điểm CAT được P.W. Jones và cng sy dng năm 2009 như mt công c ngn gn,
đơn giản đ định lượng tác động ca BPTNMT trong thc hành lâm sàng. Ti Vit Nam, b câu hi
CAT được phiên dch và cp nhật trong “Hướng dn chẩn đoán và điều tr bnh phi tc nghn mn
tính” của B Y tế ban hành theo Quyết định s 2767/QĐ-BYT ngày 04/07/2023 [1]. B câu hi CAT
được thiết kế da trên 8 vấn đề của người bệnh như ho, khạc đờm, nng ngc, khó th, hn chế hot
động, t tin ra khi nhà, khó ng sc khe chung. Nhân viên y tế hướng dẫn người bnh t đánh
giá mc độ t nh ti nng, mi câu đánh giá có 6 mc độ, t 0-5 điểm, do đó tổng đim CAT có giá
tr t 0 đến 40 điểm [1]. Người bnh b nh hưởng bi bnh tương ng vi mc độ đim như sau:
40 - 31 đim: nh hưởng rt nng
30 - 21 đim: nh hưởng nng
20 - 11 đim: nh hưởng trung bình
10 đim: Ít nh hưởng
Phương pháp xử lý và phân tích d liu: d liệu được x lý bng phn mm SPSS phiên bn 27.0
để tính ra các đặc trưng về thng kê. Dùng các phép kiểm định trong thống để kho sát mi liên
quan ca mt s yếu t đến CLCS người bnh vi biến ph thuc là tổng điểm CAT.
2.3. Đạo đức trong nghiên cu
Người bệnh được gii thích rõ v mục đích quá trình nghiên cứu, quyền đồng ý hoc t chi
Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
63
Tp c Khoa hc Tng Đi học Quốc tế Hồng Bàng - SĐặc bit: Hội nghKhoa học sc khỏe năm 2025 - 5/2025
tham gia. Nếu người bệnh đồng ý tham gia s vào bản đồng thun tham gia nghiên cu
quyn dng cuc phng vn bt c lúc nào nếu người bnh không mun tiếp tc. Mi thông tin ca
người bệnh đều được gi bí mt và ch được s dng cho mục đích nghiên cứu.
3. KT QU
Bng 1. Phân b đối tượng nghiên cu theo các yếu t nhân khu hc (n = 246)
Biến s
Tn s (n)
T l (%)
Tui
49
19.9
197
80.1
Gii tính
228
7.3
18
92.7
Nới cư trú
171
69.5
75
30.5
Hoàn cnh sng
230
93.5
16
6.5
Ngh nghip
38
15.4
2
0.8
3
1.2
173
70.3
30
12.3
Trình độ hc vn
7
2.8
154
62.6
74
30.1
11
4.5
Nhận xét: Độ tui trung bình ca người bnh là 69.5, nh nht là 33, ln nht là 95 tuổi, đa số người
bnh t 60 tui tr lên. Hu hết người bnh nam (chiếm 92.7%). Nhóm người bnh sng khu vc
nông thôn cao hơn gấp 2.3 ln thành th, đa số người bnh đều sng cùng với gia đình (93.5%).
Trình độ hc vn ca người bnh ch yếu tiu hc trung học sở. Nhóm người bệnh đang
trong tình trng tht nghiệp/MSLĐ/HTLĐ chiếm t l cao nht (70.3%).
Bng 2. Các yếu t liên quan bnh lý của đối tượng nghiên cu (n = 246)
Biến s
Tn s (n)
T l (%)
Tình trng hút thuc
14
5.7
130
52.8
102
41.5
Ch s khối cơ thể
72
29.3
141
57.3
33
13.4
Thi gian mc bnh
40
16.3
64
26
91
37
51
20.7
S đợt cp trong 12
tháng trước
78
31.7
108
43.9
56
22.8
4
1.6
Nhn xét: Phn ln người bnh đã từng hút thuốc lá (52.8%), trong đó có 41.5% hiện ti vn còn hút
ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
64
Tp c Khoa hc Tng Đi học Quốc tế Hồng Bàng - SĐặc bit: Hội nghKhoa học sc khỏe m 2025 - 5/2025
thuc , ch 5.7% chưa từng hút thuc lá. Ch s khối cơ thể trung bình của người bnh là 20.3.
Phn lớn người bnh có ch s khối cơ thể mức bình thường (57.3%), thi gian mc bnh t 6 đến
10 năm chiếm t l cao nhất (37%). Đa số người bệnh đều 01 đợt cp BPTNMT trong vòng 12
tháng trước (43.9%).
Bng 3. Đặc điểm lâm sàng của người mc bnh phi tc nghn mn tính
Biến s
Tn s (n)
T l (%)
Triu chứng cơ năng (n = 246)
Khó th
246
100%
Ho
237
96.3
Khạc đờm
238
96.7
Đau ngực
109
44.3
Màu sắc đờm (n = 238)
Trong
11
4.6
Trắng đục
148
62.2
Vàng/ xanh
79
33.2
Đim mức độ khó th mMRC (n = 246)
2 điểm
35
14.2
3 điểm
115
46.8
4 điểm
96
39
Nhn xét: Có 100% người bnh b khó th. Các triu chng ho, khc đờm xut hin hu hết người
bệnh (trên 96%) và có 44.3% người bnh b đau ngực. Màu sắc đờm ch yếu là trắng đục (62.2%) và
vàng/ xanh (33.2%). Điểm mức độ khó th mMRC trung bình 3.3. Đa số người bnh mức độ
khó th là 3 điểm (46.8%) và 4 điểm (39%).
Bng 4. Mc độ nh ng ca bnh phi tc nghn mn tính theo 8 mc trong thang điểm CAT (n = 246)
Nhn xét: Tổng điểm CAT trung bình 26.98 ± 4.81, nh nhất 16 điểm, ln nhất 35 điểm. Trong
Tình trng ca
người bnh
Đim
Tn s (t l %)
Đim trung
bình
0
1
2
3
4
5
Ho
9
(3.7)
0
20
(8.1)
141
(57.3)
76
(30.9)
0
3.12 ± 0.84
Khạc đờm
8
(3.3)
1
(0.4)
20
(8.1)
156
(63.4)
61
(24.8)
0
3.06 ± 0.8
Cm giác nng ngc
124
(50.4)
13
(5.2)
61
(24.8)
39
(15.9)
8
(3.3)
1
(0.4)
1.17 ± 1.31
Khó th
0
0
6
(2.4)
46
(18.7)
106
(43.1)
88
(35.8)
4.12 ± 0.79
Hn chế hoạt động
0
0
11
(4.4)
61
(24.8)
104
(42.3)
70
(28.5)
3.95 ± 0.84
Không yên tâm ra
khi nhà
0
0
13
(5.3)
59
(24.0)
105
(42.7)
69
(28.0)
3.96 ± 0.86
Khó ng
0
0
10
(4.1)
60
(24.4)
139
(56.5)
37
(15.0)
3.83 ± 0.73
Sc khe chung
0
0
6
(2.4)
56
(22.8)
167
(67.9)
17 (6.9)
3.79 ± 0.59
Tổng điểm CAT
Giá tr nh nht: 16
Giá tr ln nht: 35
Trung bình: 26.98 ± 4.81